Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tiểu luận cuối kỳ môn nhập môn ngành quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 20 trang )

lOMoARcPSD|9242611

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN: NHẬP MÔN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

GVHD: TRẦN HUY CƯỜNG

Lớp HP: MAN30217

THỨ: CHỦ NHẬT TIẾT: 6-10

HKI – NH: 2022 - 2023

NHÓM THỰC HIỆN: 09

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ


BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN: NHẬP MÔN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

GVHD: TRẦN HUY CƯỜNG
Lớp HP: MAN30217
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 9
1. Nguyễn Thị Kiều Trang. MSSV: 221A030152
2. Đào Thụy Phương Trang. MSSV: 221A030167
3. Lê Thị Thùy Trang. MSSV: 221A030119
4. Nguyễn Văn Trọng. MSSV: 221A030165
5. Nguyễn Thị Thanh Trúc. MSSV: 221A030163
6. Trần Thị Thanh Trúc. MSSV: 221A031557
7. Thái Văn Tú. MSSV: 221A030191

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022

2

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
TT KHẢO THÍ & ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

PHIẾU CHẤM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Dành cho CBChT1)

Học kỳ 1 Năm học 2022-2023


Kỳ Lớp thi: Mã HP:…..
thi: Thi lần 1 Phịng thi:
Mơn
thi: Nhâp mơn QTKD

Ngày thi:

STT MSSV HỌ TÊN ĐIỂM THÀNH PHẦẦN ĐIỂM TỔNG GHI CHÚ

1 1.Hình thức: đ
2 2.Nội dung: đ
3
4
5
6
7
8
9
10

Tổng

GIẢNG VIÊN CHẤM 1 GIẢNG VIÊN CHẤM 2
(Ký, ghi rõ họ (Ký, ghi rõ họ tên)

tên)

PHỊNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

3


Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC
A. Lời mở đầu................................................................................................................... 4
B. Nội dung....................................................................................................................... 5

I. Giới thiệu khái quát về công ty Coca-Cola...........................................................5
1. Q trình hình thành Cơng ty Coca-Cola:.............................................................5
2. Q trình phát triển Cơng ty Coca-Cola:..............................................................6
3. Những thành tựu đạt được của Công ty Coca-Cola:.............................................7

II. Ngành nghề và sản phẩm kinh doanh:..............................................................7
III. Đối thủ canh tranh của công ty Coca-Cola.......................................................8

1. Suntory PepsiCo Vietnam.....................................................................................8
2. Tân Hiệp Phát.....................................................................................................13
IV. Sơ đồ tổ chức của công ty Coca-Cola..................................................................15
V. Chức năng nhiêm vụ của các phòng ban..............................................................15
1. Phòng marketing...................................................................................................15
2. Phịng tài chính, kế tốn......................................................................................16
3. Phòng mua hàng.................................................................................................16
4. Phòng nhân sự....................................................................................................16
5. Phòng bán hàng..................................................................................................17
6. Phòng sản xuất tác nghiệp..................................................................................17
7. Phòng pháp lý và truyền thơng đối ngoại............................................................17
8. Phịng cơng nghệ thông tin.................................................................................18


4

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

A. LỜI MỞ ĐẦU

Trong thế kỷ 21, giao thương quốc tế đã trở thành một bộ phận không thể thiếu của
nền kinh tế thế giới. Thế giới đang trở nên phẳng hơn một thế kỷ trước đó, nhờ đó cũng
mở ra nhiều cơ hôi và cả thách thức cho các quốc gia mong muốn hội nhập. Trước tình
hình đó, sự ra đời của các tập đoàn đa quốc gia đã phần nào rút tạo ra nhiều cơ hội cho
các nước đang phát triển tiến lên một nền sản xuất cao hơn, đưa dất nước sánh ngang
cùng các cường quốc. CocaCola là một trong số đó. Ra đời cách đây hơn 1 thế kỷ,
CocaCola đã và đang từng bước khẳng định chính mình bằng cách vươn xa hơn, mở rộng
phạm vi hoạt động trên toàn thế giới. Nắm bắt được những cơ hội, tập đoàn này đã thực
sự khẳng định được chính mình trên sân chơi kinh tế tồn cầu.

5

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

B. NỘI DUNG

I. Giới thiệu khái quát về công ty Coca-Cola

- Tên công ty: Công ty Coca-Cola (tên tiếng anh: The Coca-Cola Company)


- Tên giao dịch: NYSE

- Địa chỉ: Atlanta, Hoa Kỳ

- Chi nhánh Việt Nam: Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TPHCM

- Số điện thoại: 84 8961 000 fax: 84 (8) 8963016

- Website:

Hình 1.1: Logo cơng ty Coca-Cola (Nguồn: Internet)
Một vài hình ảnh cơng ty Coca-Cola :

Hình 1.2: Cơng ty Coca-Cola (Nguồn: Internet)

1. Q trình hình thành Cơng ty Coca-Cola:
Coca-Cola là một thương hiệu nước giải khát có ga nổi tiếng trên thế giới.

Được phát minh vào năm 1886 bởi dược sĩ Johns Styth Pemberton ở Colcembus.
Ban đầu Pemberton chỉ định sáng chế ra một loại thuốc giúp chống đau đầu và mệt
mỏi. Ông đã mày mị và thử nghiệm pha chế thành cơng loại siro có màu đen có

6

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

thành phần từ lá cây Kola. Cái tên Coca-Cola cũng bắt nguồn từ đó. Vào ngày
8/5/1886, dược sĩ John đã bán ly Coca-Cola đầu tiên tại Jacobs Pharmacy ở trung

tâm thành phố Atlanta.

Hình 1.3: Dược sĩ John Stith Pemberton (Nguồn: Internet)
Đến năm 1889, chủ tịch đầu tiên của công ty Coca-Cola ông Asa Griggs
Candler tìm đến và mua lại cổ phần cơng ty của Pemberton, sau đó thành lập cơng
ty Coca-Cola ở Georgia vào năm 1892, thì sản phẩm Coca-Cola đóng chai đầu tiên
mới được ra đời năm 1894. Trước đây, Asa Griggs Candler là một dược sĩ và mở
cửa hàng bán thuốc với đồng nghiệp cũ. Công việc đang phát đạt thì ơng ngã bệnh
bị liệt giường về chứng đau nửa đầu. Ông thử mọi loại thuốc và đã được nếm thử
Coca-Cola, loại siro này trộn với nước lạnh sẽ có thể giảm được chứng nhức đầu và
giúp tăng sảng khoái. Cũng chính vì vậy mà ơng Asa Candler quyết định đầu tư vào
công ty của Pemberton và trở thành cổ đông lớn nhất của công ty Coca-Cola. Bắt
đầu từ con số 0, ông Asa Griggs Candler đã biến Coca-Cola thành nước giải khát có
mặt ở tất cả các bang của Mỹ.

7

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

Hình 1.4: Asa Griggs Candler (Nguồn: Internet)

2. Quá trình phát triển Công ty Coca-Cola:

Từ năm 1899, công ty của hai doanh nhân Benjamin Franklin Thomas và
Joseph Brown Whitehead đã trở thành nhà phân phối Coca-Cola đóng chai đầu tiên
trên thế giới. Từ đó, doanh số bán sản phẩm Coca-Cola đóng chai bùng nổ chóng
mặt. Chỉ trong vịng 10 năm (1899-1909) đã có 379 nhà máy Coca-Cola ra đời, dần
dần trở thành thương hiệu nổi tiếng tồn cầu có mặt tại hơn 200 quốc gia với hơn

10.000 sản phẩm được tiêu thụ mỗi giây.

Năm 1960: Coca-Cola được giới thiệu lần
đầu tiên tại Việt Nam. Tuy nhiên đến tháng
1/2001 Công ty mới được thành lập sau khi sát
nhập 3 doanh nghiệp Coca-Cola tại ba miền Bắc,
Trung, Nam thành một công ty thống nhất, có tên
đầy đủ là Cơng ty TNHH nước giải khát Coca-
Cola Việt Nam có trụ sở chính tại quận Thủ Đức,
TPHCM và hai trụ sở tại Hà Tây và thành phố Đà
Nẵng.

Coca-Cola Life tiếp tục được ra mắt tại

các nước Argentina vào tháng 6/2013, tại Chile

vào tháng 11/2013, tại Thụy Điển vào tháng Hình 1.5: Cơng ty Coca-Cola Việt
6/2014, Anh vào tháng 9/2014 và nhiều nước Nam quận Thủ Đức, TPHCM
sau đó. Coca-Cola Life đã cố gắng tồn tại cùng (Nguồn: Internet)
với Diet Coke và Coca-Cola Zero tại thị trường

Argentina và Chile, nhưng nó đã dần bị loại bỏ

do sự đón nhận của khách hàng thấp. Ngày nay, CocaCola Life đã được phân phối ở

42 nước trên toàn thế giới.

3. Những thành tựu đạt được của Công ty Coca-Cola:

Từ khi được thành lập và đặt trụ sở chính tại Atlanta, doanh thu của Cơng ty

Coca-Cola đã tăng chóng mặt, hiện nay đang hoạt động trên khắp 200 nước trên thế
giới.

Suốt nhiều năm Coca-Cola ln là một trong những tập đồn đa quốc gia có
nhiều đóng góp lớn trên phương diện kinh tế. Xét riêng trong ngành nước giải khát,
với tổng vốn đầu tư gần 1 tỷ USD kể từ năm 1994, Coca-Cola đã trở thành nhà đầu
tư nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam.

Ngày nay, công ty Coca-Cola đã được cơng nhận bởi 94% dân số tồn cầu và
đã thành công trong công cuộc mở rộng thị trường với nhiều loại nước uống khác
nhau. Ban đầu là nước có ga, sau đó là nước trái cây, nước tăng lực thể thao, nước
suối và một số loại nước khác.

Thương hiệu Coca-Cola luôn là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng đầu và
hầu như tất cả mọi người trên thế giới đều yêu thích Coca-Cola hoặc một trong
những loại nước uống hấp dẫn khác của công ty Coca-Cola.

8

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

II. Ngành nghề và sản phẩm kinh doanh:

Là sản phẩm thức uống có ga

sảng khoái, với vị Cola đặc trưng

và chút caffein; giúp bạn khơng


chỉ cảm thấy thật sảng khối mà

cịn làm những giây phút nghỉ

ngơi, những bữa ăn thêm hứng

khởi. Hình 2.1: Các dịng sản phẩm khác của công ty Coca-

III. Đối thủ canh tranh của Cola (Nguồn: Internet)

công ty Coca-Cola

Các đối thủ cạnh tranh của Coca Cola bao gồm Suntory PepsiCo Vietnam, Tân
Hiệp Phát, Red Bull, Tân Quang Minh, Interfood, Monster Energy, La Vie.

Đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Coca-Cola là Suntory PepsiCo Vietnam.

1. Suntory PepsiCo Vietnam

Trong ngành sản xuất nước ngọt có gas Coca Cola và Pepsi là hai đối thủ
cạnh tranh chính. Coca Cola và Pepsi có quy mơ gần giống nhau và họ có các
sản phẩm, chiến lược marketing của coca cola và pepsi cũng gần giống nhau.
Hai thương hiệu cũng khơng khác biệt nhiều. Do đó, cạnh tranh về giá và thị
phần giữa hai thương hiệu này rất gay gắt.

Và đối thủ cạnh tranh của Coca Cola – PepsiCo, Inc. Pepsico là một tập đoàn
FMCG chuyên về thực phẩm đồ ăn nhẹ và nước giải khát đa quốc gia của Mỹ có trụ
sở chính tại Harrison, New York và Pepsico thành lập vào năm 1898. Hoạt động
kinh doanh của PepsiCo bao gồm tất cả các sản phẩm trong thị trường thực phẩm và

đồ uống. Tập đoàn giám sát việc sản xuất, phân phối và Marketing các sản phẩm
của mình

Và khi về Việt Nam đối thủ cạnh tranh của Coca Cola – Suntory PepsiCo Việt
Nam (tên tiếng Anh: Suntory PepsiCo Vietnam Beverage Company) là một công ty
nước giải kháHtìtnạhi V3.i1ệ:t NCoamca.-SCuonlatovrày PPeeppssiiC(No gVuiồệnt :NIanmterđnưeợt)c thành lập vào tháng 4
năm 2013, là liên doanh giữa PepsiCo Việt Nam và tập đoàn nước giải khát Suntory
Holdings Limited.

Tính đến tháng 1 năm 2021, cơng ty sở hữu 23 thương hiệu có doanh số hơn 1
tỷ USD. PepsiCo có các hoạt động trên khắp thế giới và các sản phẩm của nó được
phân phối tại hơn 200 quốc gia, đạt doanh thu ròng hàng năm hơn 70 tỷ USD.
PepsiCo là doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm và đồ uống lớn thứ hai trên thế
giới, sau Nestlé. Sản phẩm chính: Bên cạnh thương hiệu Pepsi trị giá hàng tỉ USD,
tập đồn này cịn sở hữu nhiều thương hiệu nước giải khát lừng danh khác như
Mirinda, 7 UP, Mountain Dew hay nước khoáng Aquafina,nước tăng lực
Sting,Tropicana Twister, 7UP Revive, Ô Long TEA+ Plus, Trà uống liền Lipton
Teas, Cà phê đóng lon – Boss Cà Phê

9

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

Hình 3.2: Dịng sản phẩm cuả Pepsico (Nguồn: Internet)

Dưới đây là một vài thức uống được nhiều người ưa chuộng cùng hãng Pepsico sau
nước giải khát pepsi :


 Mirinda – Nước giải khát có ga

Hình 3.3: Sản phẩm Mirinda của Pepsico (Nguồn: Internet)

Cũng là một trong

số các sản phẩm nổi bật của Pepsico Vietnam, Mirinda ra đời với sự hòa quyện của

hương vị trái cây thơm mát và nước có ga. Sản phẩm cịn có rất nhiều hương vị cho bạn

lựa chọn như vị soda kem tươi, vị xá xị, vị cam tươi mát với nhiều thể tích khác nhau:

chai 1,5l, chai 390ml và lon 330ml. Hương vị lạ miệng, mùi thơm hấp dẫn của Mirinda

đã tạo nên cơn sóng đồ uống mới lạ cho các tín đồ sành ăn.

 Nước uống Sting

Hình 3.4: Sản phẩm Sting của Pepsico (Nguồn: Internet)
Xuất hiện đầu tiên vào năm 2003, sản phẩm Sting của Pepsico Vietnam đã chiếm
cảm tình của phần lớn giới trẻ Việt Nam. Khác xa với màu vàng, vị ngọt đậm của nước

10

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

tăng lực truyền thống, Sting có màu đỏ, vị dâu, ngọt vừa phải, phù hợp cho mọi đối
tượng, độ tuổi. Với taurine, inositol, vitamin B, và chiết xuất nhân sâm, Sting cung cấp

năng lượng cho bạn tỉnh táo suốt cả ngày dài.

 Nước khống đóng chai Aquafina

Hình 3.5: Sản phẩm Aquafina của Pepsico (Nguồn: Internet)
Nước khoáng là nguồn dinh dưỡng khơng thể thiếu để duy trì sự sống hàng ngày
cũng như cung cấp khoáng chất cần thiết có lợi để duy trì năng lượng. Aquafina cung cấp
nguồn nước tinh khiết được xử lý qua hệ thống thẩm thấu ngược và Ozon, thanh trùng
bằng tia cực tím và loại bỏ các tạp chất. Sản phẩm được đóng gói trong chai nhựa với
nhiều kích thước, phù hợp cho những chuyến du lịch hoặc mang đi hàng ngày.
1.1.Điểm mạnh của công ty PepsiCo

 Sức mạnh của Thương hiệu.
Nước uống Pepsi được phát minh trong năm 1898, một thập kỷ sau khi Coca Cola
xuất hiện trên thị trường. Sức mạnh của PepsiCo biểu thị rõ rệt nhất trong thời kỳ khủng
hoảng kinh tế. Khi các thương hiệu nước ngọt khác trên thế giới đều gặp khó khăn do sự
biến đổi tồn cầu, Pepsi vẫn trụ vững và phát triển mạnh mẽ một cách khó tin.
Lợi dụng lúc Coca-Cola loạng choạng, Pepsi lập tức nảy sinh một ý tưởng quảng bá
nhanh chóng được xem như một "chiến dịch quảng cáo được háo hức mong đợi nhất của

Hình 3.6: Minh họa (Nguồn: Internet)
mọi thời" - chiến dịch "Thế hệ mới" với ngôi sao nhạc pop Michael Jackson đang ở trên

11

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

đỉnh vinh quang. Kể từ lúc này, Pepsi đã trở thành một trong những thương hiệu gắn kết

nhiều nhất với những ngôi sao của thời đại.Có thể kể tên trong số này những thần tượng
âm nhạc nổi tiếng hay những minh tinh được yêu thích nhất của giới trẻ vào đầu thiên
niên kỷ mới này, những ngôi sao như: Britney Spears, Faith Hill, Robbie Williams, David
Beckham, Beyoncé Knowles, Pink và Enrique Iglesias cũng đã xác nhận chất lượng của
thương hiệu này.

 Đa dạng hóa sản phẩm.
- Sản phẩm của Pepsi rất đa dạng về chủng loại và phong phú về mẫu mã bao
gồm các sản phẩm trà, nước trái cây, nước uống đóng chai, ngũ cốc, thức ăn
nhẹ...Liên tục cải tiến và nâng cấp sản phẩm cũng là chiến lược hữu hiệu mà Pepsi
luôn thực hiện trong thời gian qua.

- Bao bì và thiết kế của Pepsi
liên tục được cập nhật để phù hợp
với thị hiếu của người dùng trẻ. Phần
lớn các sản phẩm của Pepsi đều được
người tiêu dùng đánh giá cao về
“ngoại hình” lẫn chất lượng.Khơng
chỉ đầu tư bao bì, thiết kế nhãn hiệu,
Pepsi còn tập trung cải thiện chất
lượng sản phẩm

Hiện nay, thương hiệu đã cho
ra mắt nhiều loại sản phẩm mới đáp
ứng nhu cầu về sức khỏe của người
dùng, như: Pepsi không calo, Diet
Pepsi Max, Pepsi Zero Sugar,…

Hình 3.7: Minh họa (Nguồn: Internet)


 Hoạt động Marketing mạnh mẽ:
- Pepsi quảng bá bản thân thông qua tất cả các phương tiện truyền thông. Pepsi
cũng sử dụng Trade Marketing và khuyến mãi bán hàng tại điểm bán, kết hợp với
xây dựng thương hiệu về “chiến thắng” người tiêu dùng.

Người dùng toàn cầu chắc hẳn đã quá quen thuộc với hình ảnh của Pepsi xuất
hiện trên Tivi. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Pepsi đã “lan tỏa” thương hiệu
của mình đến gần hơn với công chúng qua các kênh tiếp thị mới, như: tạo fanpage
trên mạng xã hội, đặt banner và billboard ngoài trời

- Bên cạnh đó, Pepsi đã chọn nhóm nhạc nữ nổi tiếng hàng đầu châu Á –
BlackPink làm đại diện phát ngôn cho thương hiệu của mình. Bốn thành viên trong
nhóm nhạc đồng hành cùng Pepsi để lan tỏa thơng điệp trẻ, khơi gợi nguồn cảm
hứng sống hết mình vì ngày hơm nay. Đây được xem là một trong những chiến lược
KOLs bùng nổ nhất từ trước đến giờ của Pepsi.

Làm nổi bật lên ưu điểm về cơng ty Coca-Cola cũng đã giữ vị trí của mình
trong hơn một thế kỷ. Để đạt được điều này, bạn phải đảm bảo hoạt động tiếp thị và

12

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

quảng cáo của mình ln dẫn đầu cuộc chơi của họ và tiếp tục duy trì khi nhu cầu
nước ngọt của thế giới thay đổi. Mặc dù bao bì và bản sắc công ty của Công ty
Coca-Cola đã thay đổi nhiều lần trong những năm qua, nhưng dòng sản phẩm này
vẫn đặc biệt mạnh mẽ.


 Hệ thống phân phối rộng khắp:
Cơng ty cung cấp sản phẩm của mình trực tiếp từ các nhà máy sản xuất đến
kho của khách hàng và tới các cửa hàng bán lẻ. Mạng lưới kênh phân phối bao gồm
cả nhân viên giao hàng trực tiếp tại các cửa hàng đồ ăn nhẹ và đồ uống...
Làm nổi bật lên ưu điểm về công ty Coca-Cola: Đồ uống của Công ty Coca-
Cola có mặt tại hơn 200 quốc gia trên thế giới không hơn không kém với đối thủ
của mình
1.2.Điểm yếu của cơng ty PespsiCo

 Bất lợi khi là người đến sau
Trong cuộc chiến với Coca-Cola, Pepsi bất lợi hơn vì là kẻ đến sau. Ví dụ như
khi thâm nhập vào Nga, Venezuela, và Nam Mỹ. Là kẻ đến sau một bước, để giành
giật lại được thị phần Pepsi đã phải nỗ lực rất nhiều, phải đầu tư rất nhiều để tạo ra
sự khác biệt hóa.

 Sản phẩm chưa đảm bảo tiêu chuẩn dinh dưỡng
- Sản phẩm của Pepsi quá nhiều đường, chất béo, muối..ít hoa quả, rau và sữa
ít béo, điều này gây mối lo ngại về vấn đề sức khỏe với người tiêu dùng. Các chỉ
dẫn đưa ra những cảnh báo về những nguy cơ về thực phẩm nhiều đường và tư vấn
chỉ nên tiêu thụ ít hơn 10% lượng calo mỗi ngày từ các sản phẩm được cho thêm
đường.
Làm nổi bật lên ưu điểm về công ty Coca-Cola: Trên thực tế, Công ty Coca-
Cola đã cố gắng sản xuất các sản phẩm kiểu Cola bao gồm ít đường hơn, khơng
đường và các sản phẩm thay thế đường, nhưng hình ảnh của nó vẫn ăn sâu vào đó là
một sản phẩm không lành mạnh. Những nỗ lực này đã dẫn đến việc tạo ra các sản
phẩm như TAB và Coke Life, thay thế đường bằng Stevia, được coi là tốt cho sức
khỏe hơn. Điều thú vị là những thương hiệu này nằm trong số những thương hiệu
Công ty Coca-Cola gần đây đã quyết định ngừng hoạt động để hợp lý hóa hoạt động
của mình.


Hình 3.8: Minh họa (Nguồn: Internet)

13

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

 Bị lên án bì tác động tiêu cực đến môi trường:
-Pepsi đã nhiều lần bị các nhà mơi trường chỉ trích vì các tác động tiêu cực
đến mơi trường trong chuỗi cung ứng của mình và các hoạt động phân phối như phá
rừng liên quan đến dầu cọ và sử dụng thuốc trừ sâu, sử dụng tài nguyên nước và các
tác động tiêu cực của bao bì – ln là một trong những nguồn gây ô nhiễm nhựa
hàng đầu trên toàn cầu.
2. Tân Hiệp Phát
Tập đồn Number 1 có tiền thân là nhà máy bia Bến Thành được thành lập vào
năm 1994. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, ngày nay Number 1 đã trở
thành tập đoàn nước giải khát hàng đầu Việt Nam với các nhãn hiệu nổi tiếng được người
tiêu dùng ưa chuộng.
Sở dĩ còn lại Tân Hiệp Phát cạnh tranh với các thương hiệu ngoại bởi doanh
nghiệp nội khác khơng đủ tiềm lực tài chính, cơng nghệ để bắt kịp thị trường trong bối
cảnh mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt”, một chuyên gia trong ngành nhận định.
Công nghệ hiện đại cùng chiến lược phát triển đúng đắn đã giúp Tân Hiệp Phát đứng
vững trong cuộc cạnh tranh với các thương hiệu ngoại.
Đồng thời đây là một trong số ít doanh nghiệp trên thế giới có khả năng tự cung cấp bao
bì khép kín.
Với việc sở hữu hàng loạt sản phẩm chủ lực trên thị trường nước giải khát không
gas như Trà thảo mộc Dr Thanh, Trà xanh Không độ, Tân Hiệp Phát đã thu về hàng chục
nghìn tỷ đồng mỗi năm.. Các sản phẩm nước giải khát của tập đoàn được biết đến như:
Sữa đậu nành Number 1 Soya, Trà thanh nhiệt Dr Thanh, Trà sữa Macchiato Không Độ,

nước tăng lực Number 1, Trà Xanh Không Độ, Trà Ơ Long Khơng Độ Linh Chi…Hiện
nay, Tân Hiệp Phát đã trở thành thương hiệu sản xuất nước giải khát không cồn thứ 2 tại
Việt Nam.

Dưới đây là một vài thức uống được nhiều người ưa chuộng của công ty Tân Hiệp
Phát

 Trà xanh khơng độ

Hình 3.9: Sản phẩm Trà Xanh Không Độ của Tân Hiệp Phát (Nguồn: Internet)
Trà Xanh Không Độ được chiết xuất từ những đọt trà xanh tươi, bằng dây chuyền
hiện đại của Châu Âu kết hợp với công nghệ ưu việt từ Nhật Bản, giúp giữ lại cao nhất
hàm lượng chất chống oxy hóa EGCG, giúp chống lão hóa, giảm stress, ngăn ngừa ung

14

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

thư, tăng cường sức đề kháng và làm đẹp da… Trà Xanh Không Độ đem đến cho người
dùng cảm giác sảng khoái, tươi mát và sẵn sàng cho cuộc sống mới.

 Trà thảo mộc Dr.Thanh
Trải nghiệm từ công dụng của 9 loại trà
thảo mộc quý: Hạ khô thảo giúp lợi tiểu mát gan,
sát trùng, tiêu độc – Hoa mộc miên tiết nhiệt,
thanh mát – Sứ có vị ngọt tính bình – Sương sáo
mát ngọt, trong lành – Cúc vàng thanh nhiệt, giải
độc – Bung lai giải trừ các tác nhân gây nhiệt –

Kim ngân kháng khuẩn, giải độc, thanh sạch –
Cam thảo ôn trung hạ nhiệt – La hán quả giải
khát sảng khoái, trà thảo mộc Dr Thanh được Hình 3.10: Sản phẩm Dr Thanh của
sản xuất bởi Tân Hiệp Phát năm 2009 đặt mục Tân Hiệp Phát (Nguồn: Internet)
tiêu chinh phục người tiêu dùng ở vị trí thức
uống giải khát có khả năng thanh nhiệt và làm mát cơ thể.

 Nước tăng lực number one

Hình 3.11: Sản phẩm Number one của Tân Hiệp Phát (Nguồn: Internet)

Nước tăng lực Number 1 có tác dụng bổ sung và giải phóng năng lượng, hịa tan

các vitamin trong thức ăn, hỗ trợ các chức năng của hệ thần kinh, não và cơ bắp, tăng

cường trí nhớ. Với khả năng cung cấp năng lượng ngay lập tức và hương vị thơm ngon,

Number 1 trở thành lựa chọn thường xuyên cho nhiều người tiêu dùng.

Nước tăng lực Number 1 – Khơng Gì Là Khơng Thể - Chinh Phục mọi thử thách.

2.1.Điểm mạnh của công ty Tân Hiệp Phát

 Nguồn lực dồi dào cho hoạt động đầu tư nghiên cứu và phát triển sản mới,

nghiên cứu thị trường.

 Tạo được điểm khác biệt hố và In là người tiên phong trong ngành với những

sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam như Trà Xanh 0 độ, trà thảo mộc Dr.


Thanh và chất lượng sản phẩm cũng như là bao bì, mẫu mã...

 Xây dựng được thương hiệu tầm cỡ quốc gia.

2.2.Điểm yếu của công ty Tân Hiệp Phát

 Chi phí cho hoạt động phát triển sản phẩm và các hoạt động truyền thông rất

lớn vì thế địi hỏi tiềm lực tài chính rất lớn

15

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

 Các chiến lược sản phẩm mới phần nào gây ảnh hưởng đến các sản phẩm đã

tồn tại trên thị trường của Tân Hiệp Phát. Khi tập trung đầu tư cho Dr. Thanh, Tân

Hiệp Phát phần nào lơ là trong khâu truyền thông những sản phẩm trước như nước

tăng lực Number One, Fruit tea...

IV. Sơ đồ tổ chức của cơng ty Coca-Cola

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Coca-Cola (Nguồn: Internet)
V. Chức năng nhiêm vụ của các phòng ban
1. Phòng marketing


Chức năng: Là cầu nối trung gian giữa doanh nghiệp với khách hàng, giữa sản
phẩm với người tiêu dung.

Nhiệm vụ:

16

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

⦁ Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu
⦁ Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường
⦁ Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
⦁ Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách
hàng
⦁ Thiết lập mối quan hệ với truyền thông
⦁ Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quản lý của bộ phận
2. Phịng tài chính, kế tốn
Chức Năng: quản lý các nghiệp vụ kế tốn-tài chính. Quản lý tồn bộ nguồn
thu – chi tài chính theo đúng pháp luật hiện hành. Tham gia tham mưu trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế tốn của doanh nghiệp
Nhiệm ᴠụ:
⦁ Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
⦁ Lập dự tốn thu – chi hàng q, hàng năm
⦁ Tính tốn các rủi ro liên quan đến các hoạt động tài chính
⦁ Đáp ứng các yêu cầu thanh tra, kiểm tra
3. Phòng mua hàng
Chức năng: Phịng mua hàng có chức năng theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu

mua nguyên vật liệu, sản phẩm hàng hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất,
nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp diễn ra một cách suôn sẻ.
Nhiệm vụ:
⦁ Phân tích nhu cầu mua hàng và năng lực nhà cung cấp.
⦁ Quản lý và duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp
⦁ Mua hàng và kiểm soát hàng tồn kho
⦁ Kiểm soát chất lượng
⦁ Đảm bảo việc tuân thủ các chính sách mua hàng của doanh nghiệp
⦁ Xử lý các thủ tục kế toán liên quan đến việc mua hàng
4. Phòng nhân sự
Chức năng: Đào tạo và phát triển nhân viên hay công nhân, những người được
coi là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của công ty.
Nhiệm vụ:
⦁ Lập kế hoạch và triển khai tuyển dụng
⦁ Quản lý thông tin nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển: Cung cấp cho nhân viên những công cụ cần thiết để cải
thiện kỹ năng, sự tự tin để hoạt động hiệu quả hơn.

17

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

⦁ .Quản lý hoạt động của nhân viên: Ngăn ngừa và giải quyết tất cả các vấn
đề hay tranh chấp giữa nhân viên và cấp quản lý

⦁ Kiểm soát hiệu suất làm việc
⦁ Hoạch định nguồn nhân lực

⦁ Chế độ lương thưởng và phúc lợi
⦁ Duy trì văn hố cơng ty
5. Phòng bán hàng
Nghiên cứu thị trường giúp bộ phận marketing đưa ra những chiến lược phù
hợp.
⦁ Xây dựng và thực hiện các chiến lược của công ty về tiếp thị và bán hàng.
⦁ Đảm bảo về doanh số, phân phối, giá cả, trưng bày sản phẩm, thu thập
thông tin phản hồi, truyền đạt thông tin, xử lý thông tin tiêu thụ, thu hồi vỏ chai.
⦁ Hệ thống bán hàng được chia thành 2 loại: Bán hàng trực tiếp, bán hàng
gián tiếp.
⦁ Trong hệ thống bán hàng cịn có bộ phận đào tạo và phát triển kỹ năng để
huấn luyện cho nhân viên
6. Phòng sản xuất tác nghiệp
Lập kế hoạch sản xuất dựa trên các kế hoạch sản lượng tiêu thụ.
⦁ Mua sắm vật tư: Bộ phận này trực tiếp làm việc với các nhà cung cấp
nguyên vật liệu, thiết bị, bao bì, để đảm bảo cung cấp đúng, đủ và kịp thời.
⦁ Kỹ thuật: Lập kế hoạch, thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì tồn bộ máy
móc và dây chuyền sản xuất.
⦁ Kho vận và điều phối: Nhận đơn đặt hàng và xử lý các đơn đặt hàng, phân
phối đến các điểm giao hàng đúng thời gian, chất lượng, số lượng và địa điểm.
⦁ Quản lý chất lượng: Đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra theo đúng công
thức tiêu chuẩn quốc tế.
⦁ Sản xuất: Chịu trách nhiệm sản xuất, đưa ra các sáng kiến để nâng cao hiệu
quả sản xuất, đảm bảo sản phẩm đúng chất lượng.
7. Phòng pháp lý và truyền thông đối ngoại
⦁ Mở rộng phạm vi tiếp cận làm gia tăng độ nhận diện thương hiệu, hình ảnh
của công ty với các đối tượng tiềm năng.
⦁ Lên ý tưởng thiết kế các ấn phẩm quảng cáo, chỉ đạo việc phát hành các ấn
phẩm quảng cáo phục vụ cho công tác quảng bá thương hiệu của công ty.
⦁ Tham gia xây dựng các kế hoạch quảng cáo và thực hiện các hoạt động

quảng cáo trên các phương tiện truyền thông xã hội nhằm thu hút sự quan tâm của
khách hàng.

18

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

8. Phịng cơng nghệ thơng tin
Quản lý mạng lưới thông tin trong công ty và liên kết thông tin với các chi

nhánh khác của Coca-Cola.

19

Downloaded by tran quang ()

lOMoARcPSD|9242611

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ THAM GIA CỦA CÁC THÀNH VIÊN NHÓM

NHÓM : 09

Thành viên nhóm MSSV Vai trò Các tiêu chí đánh giá
trong
nhóm Tham Thái độ Ý kiến Thời gian Chất Ký tên
(NT, TK, gia họp lượng sản
TV) nhóm tham đóng giao nộp phẩm giao
đầy đủ nộp tốt

gia tích góp sản phẩm

cực hữu ích đúng hạn

Nguyễn Thị Kiều Trang 221A030152 NT 15 15 20 20 30

Đào Thụy Phương Trang 221A03016 TV 15 15 20 20 30

7

Lê Thị Thùy Trang 221A030119 TV 15 15 20 20 30

Nguyễn Thị Thanh Trúc 221A03016 TV 15 15 20 20 30

3

Trần Thị Thanh Trúc 211A031557 TV 15 15 20 20 30

Nguyễn Văn Trọng 221A03016 TV 15 15 20 20 30

5

Thái Văn Tú 221A03019 TV 15 15 20 20 30

1

20

Downloaded by tran quang ()



×