Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tiểu luận đề tài hợp đồng lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.39 KB, 22 trang )

lOMoARcPSD|11346942

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - XÃ HỘI NHÂN VĂN

KHOA LUẬT
------

TIỂU LUẬN

Đề tài: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

GVHD : ThS. Lê Thị Bích Ngọc
Mơn học : Luật Lao động
Lớp : LAW 283 B
Nhóm : 1

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2024

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRƯỜNG NGOẠI NGỮ - XÃ HỘI NHÂN VĂN

KHOA LUẬT
------

TIỂU LUẬN


Đề tài: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

GVHD : ThS. Lê Thị Bích Ngọc
Mơn học : Luật Lao động
Lớp : LAW 283 B
Nhóm : 1

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2024
2

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU........................................................................................................4

1. Tính cấp thiết...............................................................................................4
2. Mục tiêu........................................................................................................4
3. Thơng tin nhóm...........................................................................................5
NỘI DUNG...........................................................................................................6
II. Khái quát chung.............................................................................................6
1. Khái niệm.....................................................................................................6
2. Đặc điểm.......................................................................................................6
3. Phân loại hợp đồng......................................................................................6
4. Vai trò - Ý nghĩa..........................................................................................7

4.1. Vai trò....................................................................................................7
4.2. Ý nghĩa...................................................................................................7
III. Giao kết và thực hiện hợp đồng...................................................................8

1. Giao kết hợp đồng.......................................................................................8
1.1. Hình thức và nội dung hợp đồng........................................................8
1.2. Chủ thể................................................................................................10
1.3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng...........................................................11
2. Thực hiện hợp đồng lao động...................................................................13
2.1. Nguyên tắc thực hiện..........................................................................13
2.2. Thay đổi hợp đồng lao động..............................................................14
IV. So sánh giữa Bộ luật Lao động năm 2012 và Bộ luật Lao động năm 2019
.............................................................................................................................16
KẾT LUẬN........................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................22

3

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết

Hợp đồng lao động là một chủng loại hợp đồng rất cần thiết, có tầm quan
trọng rất lớn đối với việc xác lập, duy trì, chấm dứt quan hệ lao động trong các
doanh nghiệp. Sự cần thiết của hợp đồng lao động thể hiện qua một số điểm cơ
bản sau:

Hợp đồng lao động là hình thức pháp lý của sự thoả thuận giữa các bên
trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động ghi nhận những cam kết làm cơ sở
cho việc thực hiện và đảm bảo các quyền, nghĩa vụ của các bên. Các cam kết là
cơ sở căn bản thể hiện ý chí của các bên. Nó thể hiện sự bình đẳng, tự do của

người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình xác lập và duy trì mối
quan hệ lao động. Khi đã trở thành các cam kết.

Hợp đồng lao động là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện quyền
quản lý lao động. Khi đã giao kết hợp đồng lao động người lao động đã trở
thành người bị quản lý. Chỉ có thiết lập quan hệ hợp đồng lao động thì người sử
dụng lao động mới có được quyền quản lý đó.

Hợp đồng lao động là cơ sở để giải quyết các chế độ liên quan đến người
lao động, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã hội, bởi vì các yếu tố về tiền lương thể
hiện trong hợp đồng lao động là điều kiện quan trọng để xác định mức đóng bảo
hiểm xã hội của người lao động và được sử dụng như là cơ sở căn bản để tính
tốn mức đóng và mức hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động.

Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý căn bản để giải quyết các bất đồng,
tranh chấp giữa hai bên trong quan hệ lao động. Đặc biệt, hợp đồng lao động
bằng văn bản vừa đóng vai trị là chứng cứ, vừa đóng vai trị là "quy phạm" để
giải quyết các vụ việc tranh chấp.

2. Mục tiêu
Mục tiêu của hợp đồng lao động là thiết lập quy định và cam kết giữa

người lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện làm việc, quyền lợi
và nghĩa vụ của cả hai bên. Mục tiêu chính của hợp đồng lao động là bảo vệ
quyền lợi và đảm bảo công bằng cho cả người lao động và người sử dụng lao
động trong quá trình làm việc.

4

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

3. Thơng tin nhóm

STT MSSV Họ và tên Nhiệm vụ % hoàn
thành
1 27208621731 Cao Vân Anh Tổng hợp word 100%
Tìm nội dung
2 27208728466 Bành Lưu Vân Anh Làm silde 100%
Tìm nội dung 100%
3 28205100406 Đặng Thị Phương Anh Tìm nội dung 100%
4 27218640962 Nguyễn Thái Bảo Tìm nội dung 100%
5 28205254425 Lê Hữu Loan Chi Tìm nội dung 100%
6 28205106995 Nguyễn Thị Trang Đài Tìm nội dung
Làm silde 100%
Trương Đồn Khánh Tìm nội dung
7 27202942225 Đoan (không phải sinh 100%
Tìm nội dung
viên luật) 100%
Nguyễn Ngọc Hiếu Đức Tìm nội dung
8 26212932479 (không phải sinh viên 100%
luật) Tìm nội dung
Nguyễn Thị Thùy Dung
9 28204450096 (không phải sinh viên
luật)
10 28205154658 Nguyễn Sơn Hải Duyên

5


Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

NỘI DUNG
II. Khái quát chung

1. Khái niệm
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Lao động năm 2019 được quy định như sau:

"Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên
gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả cơng, tiền lương và sự
quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động". Có
thể thấy hợp đồng lao động là hình thức pháp lý cơ bản làm phát sinh quan hệ
pháp luật lao động. Qua đó, cũng thấy được bản chất của hợp đồng lao động là
sự thỏa thuận giữa một bên là người lao động có nhu cầu việc làm và một bên là
người sử dụng lao động có nhu cầu mua sức lao động từ người lao động.

2. Đặc điểm
Đối tượng của hợp đồng lao động là công việc được trả lương mà người

lao động phải làm. Công việc này phải được ghi rõ ràng và mô tả nhằm tránh sự
nhằm lẫn, tranh chấp hoặc đánh giá sai lệch về mức độ hoàn thành nghĩa vụ và
quyền lợi được hưởng

Hợp đồng lao động là loại hợp đồng có tính đích danh đối với người lao
động. Người lao động nào giao kết hợp đồng lao động thì có quyền và nghĩa vụ
thực hiện hợp đồng lao động đó. Người lao động khơng thể chuyển giao nghĩa

vụ cho người khác, cũng không thể chuyển nhượng, cho thừa kế các nghĩa vụ và
quyền thực hiện hợp đồng đã giao kết.

Hợp đồng lao đồng là loại hợp đồng phải thực hiện liên tục theo thời gian.
Người lao động khi giao kết hợp đồng lao động phải thường xuyên, liên tục thực
hiện công việc mà không thể ngắt quãng thời gian đã quy định.

3. Phân loại hợp đồng
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao

động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai

bên khơng xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

6

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác
định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không
quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

4. Vai trò - Ý nghĩa
4.1. Vai trò
Vai trò của hợp đồng lao động được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác

nhau, bao gồm:

o Thứ nhất, đảm bảo quyền lợi của người lao động và người sử dụng
lao động

Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý bảo về quyền lợi của người lao động.
Các nội dung của hợp đồng lao động sẽ xác định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên, giúp người lao động yên tâm làm việc và được hưởng các chế độ
đãi ngộ theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng lao động cũng là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi của người
sử dụng lao động. Hợp đồng lao động sẽ xác định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ
của người lao động, giúp người sử dụng lao động quản lý và điều hành cơng
việc một cách có hiệu quả.

o Thứ hai, cơ sở giải quyết tranh chấp lao động.
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp lao động, hợp đồng lao động sẽ là cơ
sở để các bên giải quyết tranh chấp. Các nội dung của hợp đồng lao động sẽ
được xem xét để xác định lỗi của các bên, từ đó đưa ra phương án giải quyết phù
hợp.

o Thứ ba, cơ sở để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội.
Hợp đồng lao động cũng là cơ sở để người lao động tham gia các chế độ
bảo hiểm xã hội. Các nội dung của hợp đồng sẽ được xem xét để xác định thời
gian tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, từ đó xác định mức hưởng
các chế độ bảo hiểm xã hội.
4.2. Ý nghĩa

o Đối với người lao động:
Hợp đồng lao động là hình thức pháp lý quan trọng để người lao động
thực hiện quyền làm làm việc, quyền tự do việc làm của mình


o Đối với người sử dụng lao động:

7

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Hợp đồng lao động cũng là hình thức pháp lý quan trọng để người sử
dụng lao động thực hiện quyền tự chủ trong thuê mướn và sử dụng lao động, đáp
ứng nhu cầu sử dụng lao động của mình

o Đối với Nhà nước:

Hợp đồng lao đồng được coi là công cụ pháp lý trong việc tạo lập và phát
triển thị trường lao động. Trong cơ chế thị trường, Nhà nước đã ghi nhận quyền
tự do kinh doanh của các thành phần kinh tế nên quan hệ lao động làm công ăn
lương - loại quan hệ lao động được xác lập trên cơ sở tự do, tự nguyện, thỏa
thuận bằng hình thức hợp đồng lao động - đóng vai trò quan trọng trong việc
vận hành nền kinh tế thị trường và cũng là loại quan hệ lao động chiếm số lượng
chủ yếu trong xã hội.

Hợp đồng lao động là công cụ hữu hiệu để Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước trong lĩnh vực lao động. Nhà nước chỉ đặt ra các chuẩn mực
pháp lý làm khuông khổ cho các bên tự do xác lập, thực hiện quan hệ lao động.
Hợp đồng lao động chính là sự thể hiện ra bên ngồi ý chí của các bên trong
việc xác lập quan hệ lao động đó. Do đó, hợp đồng lao động cũng là một trong
những cơ sở pháp lý quan trọng để Nhà nước kiểm tra, giám sát việc thực hiện
pháp luật trong quan hệ lao động.


Thơng qua tình hình giao kết, thực hiện, chấm dứt hợp đồng lao động,
Nhà nước cũng nắm bắt được các biến động về cung cầu lao động trên thị
trường.
III. Giao kết và thực hiện hợp đồng

1. Giao kết hợp đồng
Giao kết hợp đồng là sự cam kết thực hiện giữa các chủ thể nhằm đưa ra

những thương lượng, thỏa thuận về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của
các bên,… để đi đến sự thống nhất và thực hiện xác lập các điều khoản trong
hợp đồng lao động.

1.1. Hình thức và nội dung hợp đồng
a) Hình thức hợp đồng
Có 3 hình thức giao kết hợp đồng lao động

o Hợp đồng lao động giao kết bằng văn bản:

Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản,
người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.

8

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

o Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử:
Dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao
dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.


o Hợp đồng lao động được giao kết bằng lời nói:
Đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp như sau:
Đối với công việc theo mùa vụ, cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng thì hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản tại khoản 2 Điều
18 Luật Lao động năm 2019.
Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi
và người đại diện theo pháp luật của người đó theo điểm a khoản 1 Điều 145
Luật Lao động năm 2019.
Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản
đối với lao động là người giúp việc nhà theo khoản 1 Điều 162 Luật Lao động
năm 2019.
b) Nội dung hợp đồng
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của
người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước
cơng dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao
động bên phía người lao động;
(3) Công việc và địa điểm làm việc;
(4) Thời hạn của hợp đồng lao động;
(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời
hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
(8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

9


Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh,
bí mật cơng nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có
quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ
bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật cơng nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong
trường hợp vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại cơng việc mà hai bên có thể giảm một
số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về
phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng
của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

1.2. Chủ thể
a) Chủ thể tham gia
Chủ thể là các bên tham gia ký kết thỏa thuận gồm có: Người lao động và
người sử dụng lao động.
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động, được trả
lương và làm việc dưới sự quản lý của người sử dụng lao động. Độ tuổi tối thiểu
của người lao động là đủ 15 tuổi trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI
của Luật Lao động năm 2019.
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân có th mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo
thỏa thuận, trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
b) Chủ thể giao kết


 Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường
hợp:

Đối với công việc theo mùa vụ, cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một
người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp
này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao
kết với từng người lao động.

Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh
sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng
người lao động.

10

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

 Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền theo quy định của pháp luật;

(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(4) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác khơng có tư

cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(5) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
 Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là
người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
(2) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý
bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
(3) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
(4) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp
pháp giao kết hợp đồng lao động.
Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền
lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.
1.3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng
Theo Điều 15 Luật Lao động năm 2019 có quy định nguyên tắc giao kết
hợp đồng lao động như sau:

 Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
Tự nguyện là một trong những nguyên tắc quan trọng để khẳng định hợp
đồng lao động là kết quả thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao
động, không bên nào ép buộc bên nào giao kết hợp đồng lao động sự tự nguyện
chính là biểu hiện của yếu tố “tự do” của các chủ thể phù hợp với pháp luật.
Nguyên tắc này cũng là một trong những cơ sở quan trọng ràng buộc trách
nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng lao động và giải quyết những
vấn đề phát sinh có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Bình đẳng là nguyên tắc khẳng định vị thế ngang nhau của người sử dụng
lao động và người lao động khi giao kết hợp đồng lao động. Thực hiện nguyên

11


Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

tắc này giúp phòng tránh việc người sử dụng lao động lợi dụng “sức mạnh” và
vị thế của mình để áp đặt đối với người lao động khi giao kết hợp đồng lao
động. Tuy nhiên, cũng cần hiểu rằng, bình đẳng giữa hai bên khi giao kết hợp
đồng lao động chỉ là sự bình đẳng tương đối, bởi dù sao người lao động chỉ
đứng ở vị trí của người đi làm thuê, ngay cả trong giai đoạn giao kết hợp đồng
lao động. Việc tơn trọng, thực hiện ngun tắc bình đẳng khơng ảnh hưởng đến
quyền quyết định của người sử dụng trong việc tuyển dụng hay không tuyển
dụng người lao động vào làm việc.

Thiện chí, hợp tác và trung thực chính là điều quyết định việc người sử
dụng lao động và người lao động xích lại với nhau, cùng nhau đồng thuận để
thiết lập và duy trì quan hệ lao động bằng cách giao kết và thực hiện hợp đồng
lao động. Thiện chí biểu hiện cách đối xử tốt đẹp, chân thành với nhau; hợp tác
là thể hiện sự phối hợp cùng nhau trong thỏa thuận, bàn bạc giải quyết vấn đề;
và trung thực thể hiện sự tin tưởng và thái độ tích cực. Khi khơng có thiện chí và
khơng muốn hợp tác thì sẽ khơng có việc giao kết hợp đồng lao động. Trong q
trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu các bên không cịn thiện chí và khơng
muốn tiếp tục hợp tác cũng là lúc quan hệ lao động sẽ đi vào chỗ bế tắc và đổ
vỡ.

Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc của
công dân. Nguyên tắc tự do, tự nguyện biểu hiện về mặt chủ quan của hai bên
tham gia giao kết hợp đồng lao động, có nghĩa rằng khi tham gia giao kết hợp
đồng lao động các chủ thể hồn tồn tự do về mặt ý chí và tự nguyện về mặt lý
trí, theo đó, mọi hành vi cưỡng bực, lừa dối… đều dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu.


 Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật,
thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Nguyên tắc này liên quan nhiều đến việc xác định các nội dung thỏa thuận
đưa vào hợp đồng khi giao kết hợp đồng lao động. Điều này không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động
trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, mà cịn ảnh hưởng đến lợi ích của các
chủ thể khác có liên quan và lợi ích chung của xã hội. Thực hiện nguyên tắc này
cho thấy, mặc dù hợp đồng lao động là kết quả của sự tự do thỏa thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động, nhưng sự tự do ở đây là có giới hạn.
Giới hạn đó là chính là chuẩn mực tối thiểu về quyền (ví dụ: quy định về lương
tối thiểu, thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu…), tối đa về nghĩa vụ (ví dụ: quy định về
thời giờ làm việc tối đa…) của người lao động được quy định trong các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước, là những điều cấm của pháp luật vì lợi ích

12

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

của chính các bên và lợi ích chung của xã hội (ví dụ: quy định về cấm người sử
dụng lao động giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng chứng chỉ của người lao
động; cấm người sử dụng lao động buộc người lao động phải thực hiện biện
pháp bảo đảm bằng tiền hoặc bằng tài sản khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao
động…), những chuẩn mực về đạo đức xã hội…

Giao kết hợp đồng lao động là giai đoạn đầu tiên thể hiện sự hợp tác của
các bên để đi đến sự thống nhất ý chí nhằm xác lập quan hệ lao động. Do vậy,

quá trình xác lập hợp đồng lao động cũng là quá trình để các bên tìm hiểu, đánh
giá về nhau một cách trực tiếp từ đó lựa chọn và ra quyết định chính thức. Mặt
khác, quan hệ lao động có được hình thành có bền vững hay khơng, quyền và lợi
ích của các bên có được đảm bảo hay khơng, phụ thuộc vào giai đoạn này. Vì
vậy, để xác lập được quan hệ lao động hài hòa, ổn định trên cơ sở tôn trọng lẫn
nhau, các bên phải tuân thủ các nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động.

2. Thực hiện hợp đồng lao động
2.1. Nguyên tắc thực hiện
Việc thực hiện hợp đồng phải diễn ra với tinh thần trung thực, hợp tác và

cùng có lợi, bảo đảm sự tin cậy lẫn nhau giữa các bên trong quan hệ hợp đồng.
Vì vậy trong quá trình thực hiện hợp đồng cần tuân thủ hai nguyên tắc cơ bản là
thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trên phương diện bình đẳng và tạo ra
những điều kiện cần thiết để có thể thực hiện quyền và nghĩa vụ đó.

Việc thực hiện hợp đồng của người lao động cần phải đúng chủ thể, tức là
do chính người lao động thực hiện. Tuy nhiên, nếu có sự đồng ý của người sử
dụng lao động thì người lao động có thể chuyển giao việc thực hiện chó người
khác; đồng thời người lao động phải tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người
sử dụng lao động, nội quy, quy chế của đơn vị. Thực hiện đúng các điều khoản,
nội dung của hợp đồng mà các bên đã ký kết. Về thời hạn và phương thức thanh
toán cùng các thỏa thuận khác khơng được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước,
lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Khi hợp đồng lao động hết thời hạn mà hai bên khơng có giao kết hợp
đồng mới thì hợp đồng lao động vẫn tiếp tục được thực hiện:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, chưa ký
kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực

hiện theo hợp đồng đã giao kết.

13

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên
khơng ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp
đồng lao động không xác định thời hạn;

Hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời
hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục
làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp
đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn
nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và
khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2.2. Thay đổi hợp đồng lao động
a) Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
Sự thay đổi nội dung hợp đồng lao động theo sự thỏa thuận của người sử
dụng lao động và người lao động. Hai bên sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
lao động đã giao kết và thực hiện.
Theo Điều 33 Luật Lao động năm 2019 quy định, trong quá trình thực
hiện hợp đồng lao động, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi bổ sung về nội
dung thì phải báo cho bên cịn lại ít nhất trước 03 ngày làm việc về nội dung sửa
đổi bổ sung.
Nếu hai bên thoả thuận được với nhau về nội dung cần sửa đổi bổ sung thì
tiến hành việc ký kết phụ lục hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng mới.

Nếu hai bên không thoả thuận được nội dung sửa đổi bổ sung thì hợp
đồng tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
Như vậy, việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động thường sẽ dẫn đến sự
thay đổi về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động nên về cơ bản
pháp luật chỉ thừa nhận việc sửa đổi khi một bên đề nghị và phía bên kia đồng ý,
tức là phải có sự thỏa thuận, nhất trí giữa các bên về việc sửa đổi, bổ sung hợp
đồng lao động.
b) Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
Thay đổi nội dung hợp đồng lao động theo ý chí của người sử dụng lao
động được quy định tại Điều 29 Luật Lao động 2019 như sau:
Không quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm với các trường hợp:
Gặp khó khăn đột xuất do thiên tai; hoả hoạn; dịch bệnh nguy hiểm; áp dụng
biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động; bệnh nghề nghiệp; sự cố điện,

14

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

nước hoặc nhu cầu sản xuất kinh doanh. Và chỉ được thực hiện khi người lao
động đồng ý bằng văn bản.

Người sử dụng lao động phải báo rõ thời hạn và công việc trước cho
người lao động ít nhất 03 ngày làm việc, khi có quyết định tạm thời chuyển
người lao động làm công việc khác.

Người lao động chuyển sang công việc khác được trả lương theo công
việc mới. Nếu tiền lương của cơng việc mới thấp hơn thì được giữ nguyên mức
lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày. Tiền lương cơng việc mới phải

bằng ít nhất 85% công việc cũ nhưng không được thấp hơn mực tối thiểu.

Trường hợp, người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác
so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải
ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định
tại Điều 99 của Bộ luật này.

c) Tạm hoãn
Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là sự tạm thời không thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của hai bên trong một thời hạn nhất định. Hợp đồng lao động
không bị hủy bỏ hay hết hiệu lực. Hết thời gian tạm hoãn thì hợp đồng lao động
được tiếp tục thực hiện theo giao kết trước đó.
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Lao động năm 2019, có 8 trường hợp tạm
hỗn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
(1) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân
quân tự vệ;
(2) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về
tố tụng hình sự;
(3) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc.
(4) Lao động nữ mang thai theo quy định sau:
Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì có
quyền tạm hỗn thực hiện hợp đồng lao động.
Người lao động khi thơng báo tạm hỗn thực hiện hợp đồng lao động cho
người sử dụng lao động thì phải kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

15


Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với
người sử dụng lao động nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp khơng có chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên
thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động .

(5) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;

(6) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của
đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

(7) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của
doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

(8) Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Tuy nhiên, trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì
người sử dụng lao động khơng được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết
trong hợp đồng lao động trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có
quy định khác.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao
động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã

giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa
thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

IV. So sánh giữa Bộ luật Lao động năm 2012 và Bộ luật Lao động năm 2019

Bộ luật Lao động năm 2019 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11
năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Bộ luật Lao
động 2019 đã kế thừa và phát triển các quy định của Bộ luật Lao động 2012,
đồng thời bổ sung một số quy định mới nhằm phù hợp với tình hình thực tế của
đất nước và hội nhập quốc tế.

Về hợp đồng lao động, Bộ luật Lao động 2019 có một số điểm mới so với
Bộ luật Lao động 2012, cụ thể như sau:

Bộ luật Lao động năm 2012 Bộ luật Lao động năm 2019

Khái Theo Điều 15: Theo Điều 13:
niệm
Hợp đồng lao động là sự thỏa
16

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

hợp Chỉ nêu khái niệm: "Hợp đồng thuận giữa người lao động và
đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động về việc
lao người lao động và người sử làm có trả công, tiền lương, điều
động dụng lao động về việc làm có kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
trả công, tiền lương, điều kiện của mỗi bên trong quan hệ lao

Về hình lao động, quyền và nghĩa vụ động.
thức của mỗi bên trong quan hệ lao
động." Bổ sung thêm:
giao kết
Theo Điều 16: Tại khoản 1: "Trường hợp hai bên
Về loại Quy định hợp đồng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác
hợp phải được giao kết bằng văn nhưng có nội dung thể hiện về
đồng bản đối với tất cả các loại hợp việc làm có trả cơng, tiền lương và
đồng lao động, trừ trường hợp sự quản lý, điều hành, giám sát
cơng việc tạm thời có thời hạn của một bên thì được coi là hợp
dưới 03 tháng thì có thể giao đồng lao động."
kết bằng lời nói.
Tại khoản 2: "Trước khi nhận
Theo Điều 22, Quy định hợp người lao động vào làm việc thì
đồng lao động có thể được giao người sử dụng lao động phải giao
kết các loại thời hạn: không xác kết hợp đồng lao động với người
định thời hạn, xác định thời hạn lao động."
và theo mùa vụ.
Tại khoản b,c Điều 1: Theo Điều 14:

17 Quy định hợp đồng lao động phải
được giao kết bằng văn bản đối
với tất cả các loại hợp đồng lao
động, trừ trường hợp công việc
tạm thời có thời hạn dưới 01 tháng
thì có thể giao kết bằng lời nói.

Bổ sung thêm hình thức thơng
điệp dữ liệu


Theo Điều 20, Quy định hợp đồng
lao động có thể được giao kết theo
các loại thời hạn: không xác định
thời hạn, xác định thời hạn.

Bổ sung thêm tại điểm b khoản 1:

Hợp đồng lao động xác định thời

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

Về nội + "Hợp đồng lao động xác định hạn là hợp đồng mà trong đó hai
dung thời hạn là hợp đồng mà trong bên xác định thời hạn, thời điểm
đó hai bên xác định thời hạn, chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
thời điểm chấm dứt hiệu lực trong thời gian không quá 36
của hợp đồng trong khoảng tháng kể từ thời điểm có hiệu lực
thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 của hợp đồng.
tháng."
+ "Hợp đồng lao động theo Bổ sung thêm tại điểm a,c khoản
mùa vụ hoặc theo một công 2:
việc nhất định có thời hạn dưới
12 tháng." + "Trong thời hạn 30 ngày kể từ
Tại khoản 3: ngày hợp đồng lao động hết hạn,
"Không được giao kết hợp hai bên phải ký kết hợp đồng lao
đồng lao động theo mùa vụ động mới; trong thời gian chưa ký
hoặc theo một công việc nhất kết hợp đồng lao động mới thì
định có thời hạn dưới 12 tháng quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai
để làm những cơng việc có tính bên được thực hiện theo hợp đồng

chất thường xuyên từ 12 tháng đã giao kết."
trở lên, trừ trường hợp phải
tạm thời thay thế người lao + "Trường hợp hai bên ký kết hợp
động đi làm nghĩa vụ quân sự, đồng lao động mới là hợp đồng
nghỉ theo chế độ thai sản, ốm lao động xác định thời hạn thì
đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau
việc có tính chất tạm thời đó nếu người lao động vẫn tiếp
khác." tục làm việc thì phải ký kết hợp
đồng lao động không xác định
Theo khoản 1 Điều 23: thời hạn, trừ hợp đồng lao động
a) Tên và địa chỉ người sử dụng đối với người được thuê làm giám
lao động hoặc của người đại đốc trong doanh nghiệp có vốn
diện hợp pháp; nhà nước và trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 149, khoản 2
Điều 151 và khoản 4 Điều 177
của Bộ luật này."

Theo khoản 1 Điều 21:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng
lao động và họ tên, chức danh của
người giao kết hợp đồng lao động
bên phía người sử dụng lao động;

18

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942


b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, b) Họ tên, ngày tháng năm sinh,
giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn
chứng minh nhân dân hoặc cước công dân, Chứng minh nhân
giấy tờ hợp pháp khác của dân hoặc hộ chiếu của người giao
người lao động; kết hợp đồng lao động bên phía
người lao động
đ) Mức lương, hình thức trả
lương, thời hạn trả lương, phụ đ) Mức lương theo công việc hoặc
cấp lương và các khoản bổ sung chức danh, hình thức trả lương,
khác; thời hạn trả lương, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm
y tế; i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và bảo hiểm thất nghiệp;

Về thay a) Chuyển người lao động làm
đổi hợp công việc khác so với hợp đồng
lao động
đồng
Bổ sung thêm tại khoản 1 Điều
29:

"Trường hợp chuyển người lao
động làm công việc khác so với
hợp đồng lao động quá 60 ngày
làm việc cộng dồn trong 01 năm
thì chỉ được thực hiện khi người
lao động đồng ý bằng văn bản."

"Người sử dụng lao động quy định

cụ thể trong nội quy lao động
những trường hợp do nhu cầu sản
xuất, kinh doanh mà người sử
dụng lao động được tạm thời
chuyển người lao động làm công
việc khác so với hợp đồng lao
động."

+ Bổ sung thêm tại khoản 4 Điều
19

Downloaded by Quang Tr?n ()

lOMoARcPSD|11346942

b) Tạm hoãn: 29: "Người lao động không đồng
ý tạm thời làm công việc khác so
Bộ luật năm 2012 không đề cập với hợp đồng lao động quá 60
đến việc trả lương cho người ngày làm việc cộng dồn trong 01
lao động trong thời gian tạm năm mà phải ngừng việc thì người
hỗn thực hiện hợp đồng lao sử dụng lao động phải trả lương
động. ngừng việc theo quy định tại Điều
99 của Bộ luật này."

b) Tạm hoãn

Bổ sung thêm:

+ Tại điểm a khoản 1 Điều 30:
"nghĩa vụ tham gia Dân quân tự

vệ"

+ Tại điểm đ khoản 1 Điều 30:
"Người lao động được bổ nhiệm
làm người quản lý doanh nghiệp
của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ"

+ Tại điểm e khoản 1 Điều 30:
"Người lao động được ủy quyền
để thực hiện quyền, trách nhiệm
của đại diện chủ sở hữu nhà nước
đối với phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp"

+ Tại khoản 2 Điều 30: "Trong
thời gian tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, người lao động
không được hưởng lương và
quyền, lợi ích đã giao kết trong
hợp đồng lao động, trừ trường hợp
khác."

20

Downloaded by Quang Tr?n ()



×