Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING MIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG) - Full 10 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.27 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
MARETING MIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG

(NAVY HOTEL DA NANG)

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MARKETING DU LỊCH

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tấn Lợi

Mã sinh viên : K13C13A011

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Ngơ Hải Quỳnh

Khóa đào tạo : 2019 - 2022

Đà Nẵng - 12/2021

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là 1 ngành cơng nghiệp khơng khói, từ lâu nó đã có sự đóng góp to lớn

vào sự tăng trưởng nền kinh tế của Việt Nam. Trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, thì


ngành kinh doanh dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng của Việt Nam hiện cũng đang rất phát
triển. Hàng năm, ngành dịch vụ lưu trú, nghỉ dưỡng đã mang về một nguồn doanh thu
đang kể cho nước ta, vì vậy vị thế của ngành cũng tăng cao.

Tại Đà Nẵng ngành dịch vụ lưu trú, nghĩ dưỡng cũng phát triển khá mạnh mẽ.
Cụ thể hàng loạt các Resort, khách sạn chất lượng cao với tiêu chuẩn quốc tế mọc lên
nhằm phục vụ và thu hút du khách, trong đó có Navy Hotel Da Nang.

Navy Hotel Da Nang, được thành lập năm 2017 và chính thức đi vào hoạt động
từ 2018. Từ khi đi vào hoạt động đến nay doanh thu khách sạn không ổn định và giảm
sút nghiêm trọng do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid và nhiều yếu tố khác. Cụ thể, năm
2019 doanh thu của khách sạn ở mức đỉnh điểm là 8 tỷ đồng nhưng đến 2020 doanh
thu của khách hàng giảm mạnh chỉ còn dưới 2 tỷ đồng.

Hiện tại Navy Hotel Da Nang là khách sạn mới thành lập không lâu, vừa đi vào
hoạt động lại bị ảnh hưởng ngay bởi đại dịch chính vì vậy mà doanh số và lợi nhuận
khách sạn khơng có sự tăng trưởng và có chiều hướng giảm sút. Nhận thức được thực
trạng của khách sạn đang gặp phải, nên em đã chọn đề tài “giải pháp hồn thiện
chính sách marketing mix của công ty cổ phần dịch vụ bay và du lịch biển Tân
Cảng (Navy hotel Da Nang)” để làm báo cáo tốt nghiệp nhằm giúp khách sạn có thể
thu hút được lượng lớn khách du lịch đến với khách sạn, cũng như có sự tăng trưởng
về doanh thu, lợi nhuận cho Navy Hotel Da Nang.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Thứ nhất, Tìm hiểu các lý thuyết liên quan đến Marketing Mix.
Thứ 2, nghiên cứu thực trạng môi trường marketing mix hiện nay ở Công Ty CP
Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang). Đánh giá được chiến
lược mà Khách sạn Navy đang sử dụng đem lại hiệu quả cho khách sạn.
Thứ 3, sau khi đã tìm hiểu được thực trạng cơng ty, thì căn cứ vào đó để cho ra
giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động marketing mix để thu hút du khách tới

khách sạn Navy.

1

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược marketing mix của CN Đà Nẵng – Công Ty

CP Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang). Đề tài: Nghiên
cứu thực trạng marketing mix của CN Đà Nẵng, Công ty CP Dịch vụ Bay & Du lịch
Biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang) cho thời gian 4/10-14/11. Đề tài: Nghiên cứu
giải pháp hoàn thiện marketing mix của Chi nhánh Đà Nẵng, Công ty CP Dịch vụ Bay
& Du lịch Biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang) cho thời gian 14/11- 26/12/21.

 Nội dung: Nghiên cứu tổng quan về sản phẩm của Navy Hotel Da Nang.
Nghiên cứu. Làm thực trạng nghiên cứu liên quan đến hoạt động marketing mix ở
(CN Đà Nẵng) Công Ty CP Dịch vụ Bay Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang). Đưa ra
giải pháp, kiến nghị cho hoạt động marketing mix để thu hút du khách tới Navy Hotel
Da Nang.

 Phạm vi không gian: Chiến lược marketing mix của Navy Hotel Da Nang.
 Thời gian: Báo cáo sử dụng số liệu nghiên cứu cho thời gian là 3 năm từ
2018-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thu thập tài liệu về cơ sở lý thuyết, về cơng
ty, số liệu thống kê về kết quả tình hình hoạt động kinh doanh, các hoạt động
marketing tích hợp mà công ty đã thực hiện từ 2018-2020.
 Phương pháp đánh giá: Đánh giá những mặt thành công, tồn tại của các hoạt
động truyền thơng marketing tích hợp của cơng ty.
5. Dự kiến kết quả
 Xác định được các yếu tố môi trường vĩ mô và vi mô ảnh hưởng và thực trạng

hoạt đông Marketing Mix của công ty.
 Trình bày và đánh giá được thực trạng hoạt động Marketing mix tại công ty.
 Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing mix cho công ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực cho công ty, khách
sạn Navy về hoạt động marketing mix. Từ đó, đưa kiến nghị phù hợp cho hoạt động
marketing mix để phát triển. Đánh giá về thực trạng giải pháp mà công ty sử dụng là
marketing mix.

2

* Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu, phân tích và đánh giá về hoạt động marketing
mix Navy Hotel Da Nang. Cung cấp lý luận về yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng
marketing mix. Là một báo cáo tốt nghiệp có tính khoa học, để công ty cố gắng phát
triển.
7. Bố cục báo cáo tốt nghiệp

Chương 1: Lý thuyết và cơ sở lý luận về Marketing, Marketing mix.
Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu liên quan đến hoạt động marketing
mix ở CN Đà Nẵng – Công Ty CP Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân Cảng (Navy
Hotel Đa Nang)
Chương 3: Một số giải pháp & kiến nghị nâng cao hoạt động marketing mix để
thu hút du khách tới CN Đà Nẵng – Công Ty CP Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân
Cảng (Navy Hotel Da Nang)

3

CHƢƠNG I: LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUYÊN NGÀNH MARKETING DU LỊCH


1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MARKETING MIX VÀ MARKETING DU
LỊCH
1.1.1. Khái niệm marketing Mix

Marketing là quá trình làm việc với mọi người với thị trường để thực hiện các
cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn thông qua trao đổi. Quản trị
“Marketing là sự phân tích tổ chức, kế hoạch hóa và kiểm tra những khả năng thu hút
khách hàng của một cơng ty cũng như chính sách và hoạt động với quan điểm thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn khách hàng đã lựa chọn. Marketing là quá trình hoạt động
coi như đầy nhanh q trình hàng hóa lưu thơng. Hoạt động cuả marketing bắt đầu từ
khi sản phẩm được sản xuất ra và kết thúc khi bán cho khách hàng” Tác giả (Philip
Kotler).

Marketing hỗn hợp mix chỉ tập hợp công cụ tiếp thị được doanh nghiệp dùng
nhằm tiếp thị khách hàng. Marketing mix có bốn cơng cụ product (sản phẩm), price
(giá), place (phân phối), promotion (xúc tiến), rồi sau này mơ hình được phát triển
thành hỗn hợp 7P thêm people (con người), process (quy trình), physical evidence (cơ
sở vật chất).
1.1.2. Khái niệm marketing du lịch

Định nghĩa marketing du lịch của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO):
Marketing du lịch là một triết lý quản trị, mà nhờ đó tổ chức du lịch nghiên cứu, dự
đốn và lựa chọn dựa trên mong muốn của du khách để từ đó đem sản phẩm ra thị
trường sao cho phù hợp với mong muốn của thị trường mục tiêu, thu nhiều lợi nhuận
cho tổ chức du lịch đó.

Marketing du lịch là một loại phương pháp và kỹ thuật được hỗ trợ bằng một
tinh thần đặc biệt và có phương pháp nhằm thỏa mãn các nhu cầu khơng nói ra của
khách hàng có thể là mục đích tiêu khiển hoặc những mục đích khác bao gồm cơng

việc gia đình, cơng tác và họp hành.
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG
KINH DOANH DU LỊCH
1.2.1. Môi trƣờng vĩ mô
1.2.2. Môi trƣờng vi mô

4

1.2.3. Môi trƣờng nội tại bên trong của công ty
1.3. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING DU LỊCH
1.3.1. Chính sách sản phẩm
1.3.2. Chính sách giá
1.3.3. Chính sách phân phối
1.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp
1.3.5. Chính sách con ngƣời
1.3.6. Chính sách quy trình
1.3.7. Chính sách cơ sỡ vật chất

5

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX Ở CN ĐÀ NẴNG – CÔNG

TY CP DỊCH VỤ BAY & DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG
(NAVY HOTEL DA NANG)

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP DV BAY& DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG
(NAVY HOTEL DA NANG)
2.1.1. Lịch sử hình thành
2.1.2. Quá trình phát triển

2.1.3. Tầm nhìn
2.1.4. Mục tiêu
2.1.5. Cơ cấu, bộ máy tổ chức của Navy Hotel Da Nang
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng, ban
2.1.6. Nguồn lực của CN Đà Nẵng – Cơng Ty CP Dịch vụ Bay & Du lịch biển Tân
Cảng (Navy Hotel Da Nang)
2.1.6.1. Nguồn nhân lực
2.1.6.2. Số lượng nhân viên của khách sạn
2.1.7. Lĩnh vực hoạt động ở CN Đà Nẵng – Công Ty CP Dịch vụ Bay & Du lịch
biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang)
2.1.7.1. Dịch vụ lưu trú
2.1.7.2. Dịch vụ đặc trưng
2.1.8. Cơ sở vật chất
2.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh ở CN Đà Nẵng – Công Ty CP Dịch vụ Bay
& Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang)
2.1.9.1. Tài chính
2.1.9.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CÔNG TY CP DV
BAY& DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL ĐN)
2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô
2.2.1.1 Kinh tế
2.2.1.2. Nhân khẩu

6

2.2.1.3. Chính trị, pháp luật
2.2.1.4. Văn hóa – xã hội
2.2.1.5. Khoa học
2.2.2. Môi trƣờng vi mô

2.2.2.1. Khách hàng
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
2.2.3. Phân tích thực trạng marketing mix của CN Đà Nẵng - Công Ty CP Dịch
vụ Bay & Du lịch biển Tân Cảng (Navy Hotel Da Nang)
2.2.3.1. Chính sách sản phẩm
2.2.3.2. Chính sách giá
2.2.3.3. Chính sách phân phối
2.2.3.4. Chính sách xúc tiến
2.3.3.5. Chính sách con người
2.3.3.6. Chính sách quy trình
2.3.3.7. Cơ sở vật chất
2.2.4. Đánh giá mức độ hiệu quả marketing
2.2.4.1. Đánh giá mức độ hiệu quả
 Ưu điểm

Khách sạn Navy đã quảng cáo trên website của mình với slogan có “Truly
Tropical Beach”, “Khoảng thời gian tuyệt vời cho bạn”. Công tác truyền thông cổ
động trong những năm đầu đã đem đến hiệu quả vô cùng to lớn đối với khách sạn
Navy. Slogan này thu hút khách đến với khách sạn để lưu trú trong kỳ du lịch. Có
chương trình khuyến mại vào cuối năm, nhiều khuyến mại như giảm tiền phòng làm
cho mọi người hứng thú. Thương hiệu trong chuỗi khách sạn, thuộc Tổng cơng ty Tân
Cảng Sài Gịn chun về dịch vụ du lịch biển.

 Cơ sở vật chất, vật liệu phải đảm bảo chất lượng cao, có tiện nghi. Khách sạn
Navy có 55 phịng nghỉ, tịa nhà 4 tầng, hơn 6 loại phịng. Có phịng hội nghị; hội
thảo, nhà hàng.

 Đường vào đảm bảo, cho người khuyết tật sử dụng là ưu tiên trong khách sạn.
Khu vực buồng phòng ngủ, cách âm tốt. Có khn viên cây xanh, sân vườn khách
sạn. Nơi để xe, giao thơng nội bộ an tồn, tiện lợi, thống mát. Có phịng làm việc cho

quản lí, nhân viên. Có hành lang, nơi dự phịng trong khách sạn.

7

Khách sạn Navy đã dùng quy trình và phương pháp quảng cáo trên trang web

slogan “Truly Tropical Beach” là “Khoảng thời gian tuyệt vời cho bạn”. Công tác

truyền thông cổ động trong những năm đầu đã đem đến hiệu quả vô cùng to lớn đối

với khách sạn Navy. Slogan này thu hút khách đến với khách sạn để lưu trú trong kỳ

du lịch. Có chương trình khuyến mại vào cuối năm, nhiều khuyến mại như giảm tiền

phòng làm cho mọi người hứng thú. Thương hiệu trong chuỗi khách sạn, thuộc Tổng

cơng ty Tân Cảng Sài Gịn chun về dịch vụ du lịch biển.
 Nhược điểm

Có vị trí đia lí, xa với trung tâm thành phố Đà Nẵng. Du khách sẽ khó đến các

trung tâm, siêu thị lớn để mua sắm hàng tiêu dùng. Cơ sở vật chất khơng cịn mới, một

số biểu hiện xuống cấp, gây mất an tồn, khơng được đẹp. Khả năng phục vụ biểu

hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ chưa

hiểu rõ quy trình làm việc của cơng ty. Gửi u cầu mua hàng trong quy trình cung

cấp hàng hóa, dịch vụ có thời gian cịn cố định.


 Bán hàng cá nhân: Dựa trên dùng email, mạng xã hội như Facebook, Zalo,

Twitter, Instagram, cho khách hàng chưa quan tâm đến dịch vụ của khách sạn. Người

nhận tin tức là khách hàng chưa hướng đến nhiều người nhận tin mục tiêu.

 Marketing trực tiếp: Chưa có gửi thư trực tiếp để chúc mừng khách hàng vào

dịp lễ thành lập công ty, ngày lễ thành lập dịch vụ của cơng ty, ngày lễ trong năm.

 Chính sách con người: Việc cho tiền thưởng cho nhân viên có thành tích cao

trong cơng việc chưa được rõ ràng.

2.2.4.2. Phân tích mơ hình SWOT

Bảng 2.5. Mức độ hiệu quả marketing của Khách Sạn Navy Hotel Da Nang

S Strength – Điểm mạnh W Weaknesses – Điểm yếu

 Thương hiệu lớn manh, trong chuỗi  Có vị trí dịa lí, xa với trung tâm thành

khách sạn thuộc Tổng cơng ty Tân Cảng phố Đà Nẵng.

Sài Gịn với hệ thống các khách sạn, khu  Cơ sở vật chất khơng cịn mới, một số

nghỉ dưỡng từ 3 sao trở lên. biểu hiện xuống cấp.

 Khách sạn cung cấp dịch vụ tốt.  Thiếu dịch vụ gia tăng cho khách, gym,


 Nhân sự tốt, thu hút nhân tài. xông hơi.

 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế địa  Nhân sự thời vụ chiếm nhiều trong sự

8

phương. kiện.

O Opportunities – Cơ hội T Threats – Thách thức

 Xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh  Xu hướng tồn cầu hóa, hội nhập kinh

tế, qua hội chợ du lịch quốc tế, chương tế, qua hội chợ du lịch quốc tế, chương

trình phát triển du lịch có trách nhiệm xóa trình phát triển du lịch có trách nhiệm

đói, giảm nghèo, mơi trường xã hội, diễn xóa đói, giảm nghèo, mơi trường xã hội,

đàn du lịch ASEAN. diễn đàn du lịch ASEAN.

 Đà Nẵng là thành phố du lịch phát triển  Tính khơng đồng nhất, khách du lịch

năng động… chỉ thích nghỉ dưỡng du lịch vào mùa cao

Navy Hotel Da Nang hợp tác với Green điểm như mùa hè, mùa thu.

Eco Adventures nhằm bảo tồn và thân  Lượng khách du lịch khơng ổn định, vì

thiện mơi trường biển. vậy ngành du lịch mang tính thời vụ.


 Mơi trường chính trị, xã hội ổn định, an  Thời gian lưu trú của du khách ngắn,

toàn. chủ yếu là các tour ngắn ngày.

 Ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19,

thiên tai bão, lũ lụt diễn ra nguy hiểm

trong mùa đông ở Đà Nẵng, phải đóng

cửa khách sạn, nhà hàng.

9

CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX ĐỂ THU HÚT DU
KHÁCH ĐẾN CN ĐÀ NẴNG – CÔNG TY CP DỊCH VỤ BAY & DU

LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)

3.1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
3.1.1. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm hiện có tại khách sạn

* Dịch vụ lƣu trú: Sản phẩm chính, cốt lõi của khách sạn cung cấp cho khách
hàng là dịch vụ lưu trú. Đây là dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các Dịch vụ của
Navy Hotel. Vì vậy Navy cần phải có biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ lưu trú để góp phần hồn thiện sản phẩm hiện có của mình. Đối với lĩnh vực này
khách sạn cần phải chú ý nâng cấp, sửa chữa cụ thể như sau:


 Cơ sở vật chất của toàn bộ các khu nhà buồng phòng của khách sạn về cơ bản
đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nhưng bên cạnh đó cịn có một số thiết bị
cần phải thay thế. Ga, gối tuy đã được thay ngày nhưng do sử dụng lâu, giặt tẩy nhiều
bề mặt không được mới, xù lơng,… Vì vậy để có được sản phẩm chất lượng, khách
sạn cần thay mới ga, gối của một số phòng khách sạn.

 Ở một số phịng, các thiết bị đồ gỗ có dấu hiệu xuống cấp như các cánh cửa tủ
quần áo khó mở, khi mở thì gây tiếng ồn. Vì vậy khách sạn cần thực hiện thay thế
hoặc sửa chữa các thiết bị này để khách hàng cảm thấy thỏa mái khi sử dụng dịch vụ
tại các buồng phòng.

 Thực hiện rà soát lại các nhà nhà vệ sinh ở từng phòng – phát hiện ra các lỗi
như rò rĩ nước, ẩm mốc, … cần khắc phục ngay để khách hàng hài lòng.

 Ngồi ra, trong các phịng, có thể cho thêm các quyển báo, tạp chí. Có thể sử
dụng các tạp chí du lịch để trong phịng, cho du khách biết thêm về thành phố Đà
Nẵng, có những con người hiền hòa, phong cảnh đẹp như núi Ngũ Hành Sơn, biển
Non Nước. Tạp chí này và có những thống kê về địa điểm du lịch mới trên cả nước.
Hoặc cũng có thể dùng báo du lịch có sản phẩm khách sạn Navy, tin tức du lịch để
cho du khách biết thêm về Navy Hotel.

 Dịch vụ lưu trú khách sạn cần chú ý lau chùi, quét dọn hằng ngày và cẩn thận
để đảm bảo độ thẩm mỹ và sạch sẽ cho toàn bộ mỹ quan của khách sạn.

10

* Dịch vụ ăn uống: Trong hoạt động kinh doanh hiện tại của khách sạn, dịch vụ
ăn uống là một trong các dịch vụ kinh doanh đạt kết quả tốt của khách sạn, không chỉ
thu hút rất nhiều khách, trong khách sạn tiêu dùng mà cịn có khách địa phương đến
tham gia. Do vậy để đáp ứng nhu cầu này và hoàn thiện được sản phẩm hiện có khách

sạn cần:

 Thay mới một số khăn phủ bàn , khăn ăn đã ố màu,….để tất cả có sự đồng bộ,
tạo cho KH cảm giác thỏa mái khi dùng dịch vụ.

 Một số bàn ghế cũ (đặc biệt bàn ăn), bát đĩa không đạt tiêu chuẩn, thiếu đồng
bộ cần được bổ sung thay mới để đáp ứng nhu cầu cao hơn của khách hàng.

 Xây dựng hệ thống thực đơn phong phú với nhiều mòn ăn độc đáo hơn để
tránh sự nhàm chán cho khách, cần cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ hội nghị,
hội thảo,… đồng thời phải bổ sung thêm hệ thống thực đơn cho loại tiệc này để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó đẩy mạnh hơn nữa hình thức kinh doanh
hội nghị, hội thảo và đảm bảo khâu vệ sinh an tồn thực phẩm và khâu trình bày, trang
trí món ăn đẹp mắt, hấp dẫn.

 Thường xuyên thay đổi cách bày trí các bàn ăn trong các phòng ăn để tạo cho
phòng ăn cảm giác mới lạ hấp dẫn như bàn ghế trong bàn ăn nên sắp xếp ở vị trí phù
hợp với từng bữa ăn, số lượng khách tham gia.

* Dịch vụ bổ sung: Các dịch vụ thể thao cần được cải tạo như: Bể bơi của khách
sạn cần được mở rộng kích thước và gấp rút hoàn thiện để đi vào hoạt động nhằm tạo
sự hiện đại và thu hút khách.
3.1.2. Phát triển thêm các sản phẩm mới tại Navy Hotel Da Nang

Đối với Navy Hotel, mặc dù là một khách sạn lớn tuy nhiên về sản phẩm dịch vụ
vẫn chưa được phong phú, khách sạn cần triển khai thêm một số dịch vụ bổ sung mới
như:

 Dịch vụ tiệc cưới: Với lợi thế Navy tọa lạc ở một nơi có địa thế đẹp, khn
việc rộng lớn ngồi việc kinh doanh DV lữ hành, khách sạn nên triển khai kết hơn

thêm Dịch vụ Tiệc cưới. Khuôn viên rộng lớn, lại sát biển khách sạn nên tận dụng để
có thể bố trí những vị trí đẹp nhất làm nơi tổ chức tiệc cưới cho các cặp đôi trẻ. Việc
thêm DV mới này vào hoạt động kinh doanh của khách sạn, không chỉ tạo một làn gió
mới cho khách sạn mà cịn có thể quảng bá được hình ảnh khách sạn cho những khách
đến tham gia các buổi tiệc cưới được tổ chức tại khách sạn.

11

 Phát triển thêm DV Massage trong khách sạn: Hiện tại nhu cầu nghỉ dưỡng
của KH đang tăng cao, đòi hỏi các khách sạn cần có sự phong phú về dịch vụ. Đặc
biệt là Massage - khách sạn cần xây dựng các phòng Massage ngay bên trong khách
sạn với đội ngũ nhân viên lành nghề, cộng với thiết bị hiện đại nhằm thỏa mãn nhu
cầu thư giản của khách hàng và mang thêm doanh thu về cho khách sạn.

 Ngoài ra, khách sạn cần nghiên cứu và xây dựng thêm một số dịch mới như:
Xây dựng khu kinh doanh dịch vụ Bowling, các phòng tập thể dục thẩm mỹ, phịng
tập thể dục thể hình,….
3.2. CHÍNH SÁCH GIÁ

Navy Hotel Da Nang có chính sách giá cao hơn rất nhiều so với các khách sạn
khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Navy cần phải có chiến lược cơ cấu giá, nên áp
dụng chính sách giá một cách linh hoạt cho từng điều kiện cụ thể:

 Giá trọn gói: Bán trọn gói cho khách hàng tiêu dùng tất cả dịch vụ hay một
số dịch vụ cơ bản trong thời gian khách lưu trú tại khách sạn. Giá trọn gói này sẽ có
mức giá thấp hơn tổng mức giá của từng dịch vụ riêng lẽ.

 Giá thời vụ: Kinh doanh du lịch và khách sạn sẽ không tránh khỏi yếu tố thời
vụ, vào mùa vụ lượng khách sẽ rất đông nhưng trái mùa vụ lượng khách sẽ giảm đi rõ
rệt, đặc biệt là thời điểm hiện tại dịch bệnh Covid đang diễn biên phức tạp thì lượng

khách gần như khơng có. Hiện tại, Navy cũng đang áp dụng chính sách này tuy nhiên
với thời điểm dịch bệnh kéo dài như thế này khách sạn cần điều chỉnh và giảm giá
phòng cũng như một số dịch vụ nhằm mục đích thu hút thêm khách hàng và kéo dài
thời vụ kinh doanh.

 Chính sách giảm giá: Khách sạn cần có sự ưu tiên giảm giá cho khách hàng
mua sản phẩm dịch vụ của khách sạn với khối lượng lớn, khách đi theo đoàn, khách
quen,… giảm giá đối với các tổ chức trung gian, đại lý du lịch gửi khách đến khách
sạn và tăng hoa hồng cho bên môi giới.

 Đối với các dịch vụ tổ chức sự kiện, vui chơi, khách sạn cần đưa ra các
chương trình thẻ hội viên và khuyến khích Khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ với
thẻ hội viên.

 Chính sách giá mềm dẻo và có sự linh hoạt sẽ tạo được sự tin tưởng đối với
khách hàng, đảm bảo được tính cạnh tranh tốt cho khách sạn đồng thời mang lại hiệu
quả cao về doanh thu và lơi nhuận.

12

3.3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Chính sách phân phối đang áp dụng tại Navy Hotel về cơ bản đã khá ổn, vì vậy

trong thời gian đến Navy cần tiếp tục duy trì chính sách phân phối này tuy nhiên phải
mở rộng thêm các kênh phân phối, cụ thể:

* Đại lý du lịch: Khách sạn cần mở rộng thêm các kênh phân phối qua các hãng
Lữ hành hoặc Đại lý du lịch để thu hút khách hàng như: Mở rộng các mối quan hệ với
các hãng Lữ hành, các địa lý du lịch ở các vùng trọng điểm như: Thành phố Hồ Chí
Minh, Vũng Tàu, Nha Trang, thủ đơ Hà Nội, Hải Phòng,…. Với các hãng lữ hành, đại

lý này khách sạn cần phải có những ưu đãi đối với họ, nếu họ mang đến cho khách
sạn lượng khách hàng lớn, ổn định và ngày cảng tăng thì họ sẽ được hưởng hoa hồng
theo doanh thu và khách sạn nên kích một khoản tiền để thưởng, khuyến khích họ.
Ngồi ra, khách sạn cũng nên quan tâm và động viên các hãng lữ hành đang hợp tác
với khách sạn vào các dịp lễ tết, … để tạo dựng một mối quan hệ tốt, làm ăn lâu dài.

* Tăng cường việc bán hàng thông qua việc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng,
bằng cách: Gọi điện thoại trực tiếp, gửi thiệp chúc mừng đến khách hàng thân thiết
trong dịp đặc biệt, gửi thư qua email.

* Đối với kênh phân phối trực tiếp đó là bộ phân lễ tân, cần có những biện pháp
khuyến khích bộ phận lễ tân như khen thưởng cho hiệu quả phân phối tốt.
3.4. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN

Sản phẩm, dịch vụ của khách sạn mang tính vơ hình, do vậy các khách sạn phải
đẩy mạnh chính sách xúc tiến và quảng cáo, để thơng qua đó kích thích được nhu cầu
tiêu dùng dịch vụ và tạo sự tin cậy trong khách sạn.

Navy Hotel đang có điểm mạnh về cơng tác xúc tiến, hình ảnh khách sạn khơng
chỉ được quảng bá rộng rãi trên web chính thức của Navy mà cịn trên nhiều trang
web uy tín khác, đặc biệt là web đặt phòng trực tuyến như Expeida, booking.com,
Agoda.,… chính vì vậy trong thời gian đến Navy cần tiếp tục duy trì chính sách
truyền thơng này để đông đảo KH và các hãng lữ hành biết đến khách sạn.

Bên cạnh đó, khách sạn cần tăng cường hình thức quảng cáo trên các tạp chí du
lịch hay tạp chí thương mại, đây là phương tiện quảng cáo rất phù hợp với nhiều đối
tượng nhận tin. Đối với phương tiên quảng cáo này khách sạn nên quảng cáo thường
xuyên hoặc thực hiện định kì.

13


Ngoài ra, khách sạn thường xuyên tham gia các hội chợ du lịch trong nước và
ngồi nước để thơng qua đó tun truyền, giới thiệu sản phẩm của khách sạn đến với
khách hàng. Tích cực tham gia các hiệp hội khách sạn trên địa bàn thành phố và cố
gắng khẳng định vị trí của Navy Hotel trong các hiệp hội khách sạn.

Làm Hội nghị khách hàng để lấy lòng và đối tượng tổ chức được mời đến sẽ là
các hãng lữ hành, các tổ chức, các cơ quan ban ngành, dịch vụ có quan hệ với nước
ngồi. Mục đích cũng cố lịng trung thành của khách hàng, tạo được dư luận tốt và
đồng thời lắng nghe được nhiều ý kiến từ phía khách hàng, để từ đó có thể hoàn thiện
dịch vụ hơn.

Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chắc chắn sẽ có nhiều chương trình, nhiều hoạt
động xã hội, hoạt động thiện nguyện, ….. Navy Hotel nên tận dụng cơ hội này và
đăng ký tham gia để trở thành một trong những nhà tài trợ của những chương trình đó.
Từ đó khơng chỉ lấy được uy tín cho khách sạn mà cịn có thể quảng bá hình ảnh
khách sạn.
3.5. CHÍNH SÁCH CON NGƢỜI

Trong kinh doanh khách sạn, yếu tố nguồn nhân lực đóng vao trị vô cùng quan
trọng, không chỉ tạo nên chất lượng dịch vụ, sản phẩm của khách sạn mà còn tạo độ
uy tín cho khách sạn. Doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao thì địi hỏi đội
ngũ lao động phải có trình độ chun mơn, có năng lực, u nghề và lịng tơn trọng
khách hàng.

Hiện tại Navy Hotel đang đẩy mạnh chính sách nguồn nhân lực nhưng chưa thực
sự hiệu quả. Khách sạn cần có phương pháp quản lý, đào tạo và sử dụng nhân lực
một cách hợp lý, cụ thể:
3.5.1. Trình độ chuyên mơn
3.5.2. Chăm sóc, động viên nhân viên

3.6. CHÍNH SÁCH QUY TRÌNH

Khách sạn cần xây dựng một quy chuẩn về quy trình làm việc từ khi tiếp nhận
yêu cầu của khách hàng cho đến khi khách hàng rời khỏi, đảm bảo sự hài lòng tối đa
của khách hàng trong thời gian sử dụng dịch vụ. Cụ thể như sau:
3.6.1. Trƣớc khi khách đến

14

Hình 3.1. Sơ đồ thực hiện quy trình đặt phịng của khách chưa, đã đặt phòng trước của
Khách Sạn Navy Hotel Da Nang.

3.6.2. Khi khách đến khách sạn và nhận phòng
3.6.3. Phục vụ khách trong thời gian lƣu trú tại khách sạn
3.6.4. Thanh toán và tiễn khách
3.7. CƠ SỞ VẬT CHẤT

Dịch vụ lưu trú: Navy Hotel cần phải có biện pháp nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ mới để góp phần hồn thiện sản phẩm hiện có của mình. Đối với lĩnh
vực này khách sạn cần phải chú ý nâng cấp, sửa chữa như sau:

 Cơ sở vật chất của toàn bộ các khu nhà buồng của khách sạn về cơ bản đã đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng nhưng bên cạnh có một số thiết bị cần phải làm
mới.

 Khu vực bể bơi là khu vực quan trọng đối với khách sạn lớn nhưng ở Navy
vẫn đang xây dựng và chưa hoàn thiện. Khách sạn cần đẩy nhanh tiến độ, để đưa vào
nghiệm thu và phục vụ khách hàng.

 Hiện tại khách sạn vẫn chưa có những khơng gian riêng để khách hàng thư

giãn như: phòng hỗ trợ dịch vụ Massage, phịng tập gym, các khu giải trí,…. Khách
sạn cần nghiên cứu và có phương án xây dựng gấp để phục vụ nhu cầu của khách
hàng.

15

 Các khu vực được sử dụng cho hội nghị, hội thảo, khách sạn cần chú trọng,
cử nhân viên giám sát thường xuyên để tránh khơng phát sinh bất kì một sự cố nào,
tránh ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ của khách hàng.
3.8. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH QUYỀN
3.8.1. Kiến nghị với Tổng cục du lịch

Đây là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về du lịch, hiện nay sự phát triển du
lịch diễn ra không đồng đều giữa các địa phương trên cả nước. Để khắc phục nhược
điểm này và tạo nên một sự phát triển đòng đều giữa các địa phương nên mở thêm các
ban ngành chức năng quản lý về du lịch, cũng như thành lập các viện nghiên cứu
chuyên về du lịch.

Cùng với đó là sự tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch thông
qua việc đầu tư, mở rộng các trường đại học, cao đẳng và dạy nghề về du lịch.Nhằm
tạo ra một đội ngũ lao động đảm bảo cả về chất và lượng. Từ đó giúp cho ngành du
lịch có thể hịa nhập cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế.

Thành lập và tiến hành xây dựng các dự án phát triển du lịch một cách tổng thể
dựa trên sự nghiên cứu, đóng góp về chun mơn của các chun gia về du lịch trong
và ngoài nước - đảm bảo cho sự thành công của các dự án du lịch. Từ khi trở thành
thành viên của WTO đã đem đến cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để hòa nhập vào nền
kinh tế của thế giới.Tạo điều kiện thuận lợi để chúng ta có thể quảng bá, giới thiệu
hình ảnh về đất nước, con người Việt Nam đến bạn bè trên thế giới.


Thường tổ chức các hội nghị quốc tế về du lịch nhằm mở rộng khối giao lưu hợp
tác giữa Việt Nam với các quốc gia trên thế giới. Từ đó góp phần thúc đẩy sự phát
triển sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

Trong ngành quản trị kinh doanh và khách sạn là hai bộ phận có mối quan hệ
mật thiết và khơng thể tách rời nhau. Hiệu quả kinh doanh khách sạn phụ thuộc rất
nhiều vào số lượng khách, trong đó khách du lịch chiếm một tỷ lệ cao trong cơ cấu
thành phần khách. Chính vì vậy yêu cầu đặt ra cho ngành du lịch có những biện pháp,
chính sách đầu tư phù hợp nhằm thu hút khách du lịch ngày một nhiều hơn, đặc biệt là
khách du lịch quốc tế. Nhưng đồng thời với đó thì Tổng cục du lịch cũng phải đưa ra
những chính sách phát triển du lịch một cách bền vững, tạo cơ sở cho việc khai thác
các tài nguyên du lịch một cách lâu dài và có hiệu quả cao.

16

3.8.2. Kiến nghị với Thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng được xem là một thành phố phát triển cả về kinh tế và du lịch. Trong

những năm gần đây, số lượng khách đến thăm quan du lịch tại Đà Nẵng khơng ngừng
gia tăng. Đây chính là một lợi thế cho ngành kinh doanh lữ hành và khách sạn của
thành phố phát triển.

Với nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, đa dạng. Chính vì
vậy mà thành phố nên giành sự quan tâm đầu tư nhằm đưa du lịch của thành phố phát
triển hơn nữa, điều này được thể hiện thông qua việc đầu tư cơ sở vật chất cũng như
cơ sở hạ tầng hơn nữa cho du lịch. Đồng thời có các dự án quy hoạch du lịch đúng
đắn, các chiến lược phát triển du lịch một cách hợp lý. Tạo cơ hội thu hút đầu tư trong
nước cũng như nước ngoài vào du lịch thành phố.

Hiện nay, bên cạnh các đối tượng khách nước ngoài đến Việt Nam là khách từ

các quốc gia phương Tây thì thành phố cũng cần trú trọng vào việc thu hút khách du
lịch đến từ các quốc gia như; Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và các nước trong
khu vực Đông Nam Á. Đây là một thị trường khách mới, và có xu hướng gia tăng về
số lượng trong thời gian tới

17

KẾT LUẬN

Đồ án của em đã hoàn thành các mục tiêu của đề tài nghiên cứu “GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING MIX CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ BAY VÀ DU LỊCH BIỂN TÂN CẢNG (NAVY HOTEL DA NANG)”.
Ở đồ án này, em không chỉ thể hiện một cách tổng quan nhất về khách sạn Navy mà
cịn làm rõ thực trạng hoạt đơng, đưa ra giải pháp Marketing Mix cho khách sạn.

Mong muốn đem lại sản phẩm dịch vụ tốt nhất, mang chất riêng nhất, đồ án của
em đã đưa ra một số những giải pháp cơ bản nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu ngày
càng cao của du khách. Và đối với bất kỳ ngành kinh doanh nào thì việc đưa ra sản
phẩm và chính sách sản phẩm phù hợp là rất cần thiết cho kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Đề tài cũng đưa ra các giải pháp cơ bản về xây dựng và hoàn
thiện thêm chính sách sản phẩm, tại khách sạn, từ đó nâng cao tính cạnh tranh cho
khách sạn Navy Hotel trong thời gian tới.

Với tầm nhìn và khả năng còn nhiều hạn chế còn nhiều thiếu sót em mong được
sự góp ý của các Thầy Cơ. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể ban lãnh đạo, các anh
chị nhân viên của Khách sạn Navy Hotel Đà Nẵng và cô giáo Ngô Hải Quỳnh đã luôn
quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.

18



×