Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

“Hoàn thiện quy trình kiểm toán đối với khoản mục tài sản cố định hữu hình trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá á âu thực hiện”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.64 KB, 137 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

----------

LÊ THỊ PHƯƠNG ANH

LỚP: CQ57/22.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

“HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM

TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC HIỆN”

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Vũ Việt

HÀ NỘI – 2023

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập



Tác giả luận văn tốt nghiệp

Lê Thị Phương Anh

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH......................................................................................................4

1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN...........................4

1.1.1. Khái niệm, vai trò của tài sản cố định hữu hình trong doanh
nghiệp.........................................................................................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình......................................6
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ của đơn vị với tài sản cố định hữu hình............7
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................11
1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn báo

cáo tài chính.............................................................................................11
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình................12
1.2.3. Những sai phạm xảy ra trong việc quản lý, sử dụng và hạch tốn
tài sản cố định hữu hình...........................................................................13
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................14

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn và soạn thảo chương trình kiểm tốn
khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
...................................................................................................................14
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình..........26
1.3.3. Kết thúc kiểm toán.........................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:..............................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC
HIỆN...............................................................................................................36
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ Á ÂU........................................................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán
và Thẩm định giá Á Âu...........................................................................36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá Á Âu................................................................................38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá Á Âu...................................................................39
2.1.4. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm

toán và Thẩm định giá Á Âu...................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TSCĐHH TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU.............48
2.2.1. Khái quát về cuộc kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong kiểm
tốn báo cáo tài chính..............................................................................48
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH trong kiểm
toán BCTC tại khách hàng ABC.............................................................50

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU
THỰC HIỆN.............................................................................................101

2.3.1. Ưu điểm......................................................................................101
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.........................................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................110
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC HIỆN......................111
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
ĐỐI VỚI TSCĐHH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC
HIỆN............................................................................................................111
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm

định giá Á Âu.........................................................................................111
3.1.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tài
sản cố định hữu hình trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.....................112
3.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TSCĐHH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC HIỆN..............................114
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện.................................................................114
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện......................................................................115

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI
KHOẢN MỤC TSCĐHH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ Á ÂU THỰC HIỆN.......116

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn............116
3.3.2. Giải pháp hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán.................118
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán.....120
3.3.4. Áp dụng phương pháp kiểm toán theo định hướng rủi ro.........121
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP..................................121
3.4.1. Về phía cơ quan chức năng của Nhà nước, Hiệp hội nghề nghiệp.
................................................................................................................121
3.4.2. Về phía KTV và Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á
Âu...........................................................................................................123
Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á Âu..............123
Về phía KTV..........................................................................................124
3.4.3. Về phía khách hàng.....................................................................124

3.4.4. Về phía các trường đào tạo.........................................................125
KẾT LUẬN..................................................................................................126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................127

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

BCĐKT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCĐSPS Bảng cân đối kế toán

BCTC Bảng cân đối số phát sinh

BCKT Báo cáo tài chính

BGĐ Báo cáo kiểm toán
BTC
Ban giám đốc
HTKSNB Bộ tài chính

KSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV Kiểm soát nội bộ

MMTB Kiểm toán viên
NCVKT
TK Máy móc thiết bị
TSCĐ Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài khoản

TSCĐHH Tài sản cố định

TSCĐVH Tài sản cố định hữu hình

TNHH Tài sản cố định vô hình

XDCB Trách nhiệm hữu hạn
XDCBDD
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản dở dang

DANH MỤC BẢNG BIỂ Lớp: CQ57/22.01

SV: Lê Thị Phương Anh

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với các nghiệp vụ

TSCĐ hữu hình...............................................................................................25

Bảng 1.2 : Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ hữu hình.....32

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu của cơng ty năm 2021, 2022............................39

Bảng 2.2: Trích thơng tin khách hàng của Công ty cổ phần M trong hồ sơ

khách hàng M năm trước...............................................................................49

Bảng 2.3: Trích thơng tin về chính sách kế tốn chủ yếu liên quan đến


TSCĐHH của cơng ty....................................................................................51

Bảng 2.4: Chu trình Tài sản cố định hữu hình tại cơng ty M .. .52

Bảng 2.5: Trích giấy tờ làm việc của KTV về kiểm soát nội bộ (A610)....56

BẢNG 2.6: Phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty M (A510).59

BẢNG 2.7: Phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty M.......................................................................................................61

Bảng 2.8: Bảng phân tích xu hướng và tỷ suất.............................................63

Bảng 2.9. Đánh giá rủi ro đối với toàn bộ BCTC.........................................64

Bảng 2.10: Chỉ tiêu xác định mức trọng yếu................................................66

Bảng 2.11: Trích giấy tờ làm việc của KTV về xác định mức trọng yếu. .66

Bảng 2.12: Chương trình kiểm tốn Tài sản cố định hữu hình....................69

Bảng 2.13: Trích giấy tờ làm việc của KTV về thủ tục phân tích...............76

Bảng 2.14: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tổng hợp số dư đầu kỳ

và cuối kỳ TSCĐHH).....................................................................................78

Bảng 2.15: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra chi tiết tăng giảm


TSCĐHH........................................................................................................84

Bảng 2.16: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra khấu hao TSCĐHH 89

Bảng 2.17: Trích giấy tờ làm việc của KTV tổng hợp kết quả kiểm toán. .97

Bảng 3.1: Bảng các mức đánh giá rủi ro của Á ÂU...................................118

Bảng 3.2: Các chỉ tiêu phân tích dọc TSCĐHH.........................................119

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu

Xu thế hiện nay trên thế giới là hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế.
Bắt nhịp cùng xu thế này, một địi hỏi mang tính bắt buộc là các DN phải
cơng khai hố tình hình tài chính của DN mình cho các bên quan tâm, để qua
đó tận dụng mọi nguồn lực kinh tế có thể mang lại trong q trình hội nhập.
Dịch vụ kiểm tốn đã hình thành, phát triển một cách mạnh mẽ ở Việt Nam
trong những năm gần đây, một phần để đáp ứng đòi hỏi khách quan đó.

Hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của hàng loạt các cơng ty
kiểm tốn, các loại hình dịch vụ kiểm tốn được cung cấp ngày càng đa dạng
và phong phú. Tuy nhiên, kiểm toán BCTC vẫn là một hoạt động chủ yếu của
các tổ chức kiểm toán độc lập. BCTC là tấm gương phản ánh kết quả của quá
trình kinh doanh của DN. Một tập hợp các thơng tin có được từ việc xử lý các

giao dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành các bộ phận, các khoản mục trên
BCTC. Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm tốn tồn diện các BCTC nói
chung, KTV cần phải xem xét, kiểm tra riêng biệt các bộ phận của chúng.

TSCĐHH đóng một vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của một DN. Vì vậy, việc hạch tốn TSCĐHH cũng như việc trích lập
chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính tốn chính xác.
Hơn nữa, khoản mục TSCĐHH trên Bảng cân đối kế toán thường chiếm tỷ
trọng lớn nên sai sót đối với khoản mục này thường gây ảnh hưởng trọng yếu
đến BCTC của DN. Do đó, kiểm tốn khoản mục TSCĐHH đóng một vai trị
hết sức quan trọng trong kiểm toán BCTC.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm tốn BCTC nói chung và
kiểm tốn khoản mục TSCĐ nói riêng. Là một sinh viên chuyên ngành kiểm
toán với những kiến thức được trang bị trong nhà trường cùng với một q
trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á Âu và em

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

đã chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn đối với khoản mục Tài sản
cố định hữu hình trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá Á Âu thực hiện”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận dụng lý luận về kiểm toán, đặc
biệt là kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong kiểm toán BCTC. Kết hợp với
nghiên cứu và đánh giá quy trình kiểm tốn Khoản mục TSCĐHH tại Cơng ty
Á ÂU. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một số giải pháp nhằm

hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH trong kiểm tốn BCTC
do Cơng ty Á ÂU thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực
trang về Khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn báo cáo tài
chính do Kiểm tốn độc lập thực hiện.

Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong
kiểm tốn BCTC Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á Âu thực
hiện.

Cụ thể:
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 04/02/2023 đến 16/5/2023.
Địa điểm: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á Âu và

công ty khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu

Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.

Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp
như khảo sát trực tiếp tại đơn vị khách hàng, thống kê, so sánh, đối chiếu, tổng
hợp kết quả và tham khảo ý kiến chuyên gia… nhằm làm rõ lý luận và thực

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp


trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐHH trong kiểm tốn BCTC do
Cơng ty Á ÂU thực hiện.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài Mở đầu và Kết luận, bài luận văn tốt nghiệp này có kết cấu gồm
ba chương:

- Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài
sản cố định hữu hình trong kiểm tốn báo cáo tài chính.

- Chương2: Thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản
cố định hữu hình trong kiểm tốn Báo cáo Tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá Á Âu thực hiện.

- Chương 3: Những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Á Âu thực hiện.

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO

TÀI CHÍNH

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN


1.1.1. Khái niệm, vai trò của tài sản cố định hữu hình trong doanh
nghiệp.

Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.

Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống
khơng thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây
thì được coi là TSCĐHH:

 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;

 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
 Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
 Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành. (Từ 30.000.000 đồng trở

lên)
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và
nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng
hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp


hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu
cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ thì được coi là một TSCĐ
độc lập.

Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thoả
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ đều được coi là một TSCĐHH.

Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ thì cũng được coi là một TSCĐHH.

TSCĐ hữu hình là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài. Khoản mục TSCĐHH là một khoản mục chiếm tỷ trọng đáng kể trên
BCĐKT, có những DN giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng gần 50% tổng
tài sản. Ví dụ như tại khách hàng ABC sẽ được phân tích ở luận văn này,
TSCĐ chiếm gần 50% trên Tổng giá trị tài sản của công ty.

TSCĐ hữu hình là các tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm
soát và quản lý sử dụng của DN trong thời gian hơn một chu kỳ kinh doanh
bình thường.

TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật của DN, phản ánh năng lực
sản xuất hiện có và trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của DN vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời giúp DN đạt được các mục tiêu
về hoạt động và tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh.

TSCĐ hữu hình cũng là một trong những yếu tố quan trọng tạo khả
năng tăng trưởng bền vững, tăng năng suất lao động góp phần giảm chi phí và
hạ giá thành cho các sản phẩm, dịch vụ. Trong quá trình sử dụng theo thời
gian, TSCĐHH bị hao mịn dần và giá trị của TSCĐHH được chuyển dịch

dần vào chi phí hoạt động tương ứng. Riêng với hoạt động kinh doanh thì
phần giá trị này sẽ được thu hồi khi bán hàng hóa, dịch vụ. Để theo kịp nền
kinh tế luôn biến động và ngày càng phát triển, DN cần phải luôn đổi mới,
sáng tạo nên các sản phẩm mới, đáp ứng được các nhu cầu tiêu dùng của thị

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

trường. Muốn vậy bên cạnh việc cần phải đầu tư các thiết bị, dây chuyền công
nghệ hiện đại, DN cũng cần phải có các phương pháp quản lý và sử dụng
những TSCĐHH hiện có một cách phù hợp. Ngồi việc sử dụng hợp lý công
suất để phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất, đổi mới
TSCĐHH, DN phải tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa và nâng cấp TSCĐHH.

1.1.2. Yêu cầu quản lý tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình phải được theo dõi, quyết toán, quản lý và sử
dụng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Kế toán phải theo dõi chi tiết nguồn hình thành TSCĐHH để phân bổ
hao mịn một cách phù hợp theo nguyên tắc:

Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì hao mịn được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh;

Đối với TSCĐ hình thành từ các Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ hoặc nguồn kinh phí thì hao mịn được ghi giảm
các quỹ, nguồn kinh phí hình thành TSCĐ đó.


Kế toán phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng. Trường hợp một tài
sản được sử dụng cho nhiều mục đích, ví dụ một tòa nhà hỗn hợp vừa
dùng để làm văn phòng làm việc, vừa để cho thuê và một phần để bán
thì kế tốn phải thực hiện ước tính giá trị hợp lý của từng bộ phận để
ghi nhận một cách phù hợp với mục đích sử dụng.

Trường hợp một bộ phận trọng yếu của tài sản được sử dụng cho
một mục đích cụ thể nào đó khác với mục đích sử dụng của các bộ
phận cịn lại thì kế tốn căn cứ vào mức độ trọng yếu có thể phân
loại toàn bộ tài sản theo bộ phận trọng yếu đó;

Trường hợp có sự thay đổi về chức năng sử dụng của các bộ phận
của tài sản thì kế tốn được tái phân loại tài sản theo mục đích sử

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

dụng theo quy định của các Chuẩn mực kế tốn có liên quan.
Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế
(phịng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế tốn phải xác định và ghi nhận
riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý. Nếu thiết bị, phụ
tùng thay thế đủ tiêu chuẩn là TSCĐ thì được ghi nhận là TSCĐ, nếu khơng
đủ tiêu chuẩn của TSCĐ thì ghi nhận là hàng tồn kho. Nguyên giá TSCĐ mua
được xác định bằng tổng giá trị của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm,
thiết bị, phụ tùng thay thế.
Kế toán TSCĐ liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại
Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
(Nguồn trích: Thơng tư số 200/202214/TT/BTC ngày 22/12/202214 của

Bộ Tài chính về hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp)
Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của bài viết này là đi sâu về
TSCĐ hữu hình nên tác giả sẽ chỉ sử dụng quan tâm sử dụng tài khoản 211,
2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình. Các tài khoản cấp 2 khác của Tài khoản
214 chỉ được đưa ra giới thiệu và sẽ không được đề cập sử dụng trong bài viết
này.

1.1.3. Kiểm soát nội bộ của đơn vị với tài sản cố định hữu hình

Các nghiệp vụ về TSCĐ đòi hỏi phải được thực hiện theo một quy
trình kiểm sốt tương đối chặt chẽ từ khâu xác định nhu cầu mua sắm
TSCĐ đến quản lý, sử dụng và tiến hành thanh lý nhượng bán khi tài sản
đó khơng cịn đáp ứng nhu cầu nữa. Để đảm bảo độ tin cậy của các thơng
tin tài chính liên quan đến mua sắm và thanh lý TSCĐ, KTV cần thiết kế,
vận hành các quy chế và thủ tục KSNB đầy đủ và thích hợp để gắn liền với
các giai đoạn từ khi mua sắm tới khi thanh lý, cụ thể như sau:

- Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ:
Công việc này thường được thực hiện bởi phòng kế hoạch. Việc xác định

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

nhu cầu đầu tư và ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ cần phải căn cứ vào
kế hoạch đầu tư dài hạn cũng như nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị,
đồng thời phải được sự phê duyệt, phê chuẩn của BGĐ. Sau khi quyết định
đầu tư mới TSCĐ được chấp nhận, phòng mua hàng sẽ tổ chức thực hiện
việc mua hàng đối với TSCĐ.


- Tổ chức tiếp nhận TSCĐ: Mục tiêu quan trọng nhất của giai đoạn
này là đảm bảo các bộ phận sử dụng được tiếp nhận được các TSCĐ theo
đúng yêu cầu trong quá trình đầu tư, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và có
chất lượng tốt. Việc bàn giao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng được ghi
nhận lại qua Biên bản bàn giao TSCĐ. Bộ phận sử dụng nhận TSCĐ bàn
giao từ bộ phận mua TSCĐ hoặc từ TSCĐ hồn thành sau q trình đầu tư
xây dựng cơ bản và kiểm tra TSCĐ nhận được với yêu cầu ban đầu. Bộ
phận sử dụng lưu giữ 01 Biên bản bàn giao TSCĐ.

- Tổ chức quản lý, bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử
dụng: Việc quản lý TSCĐ phải đảm bảo cả về số lượng và chất lượng đối
với các TSCĐ, tránh những hỏng hóc, mất mát trong quá trình sử dụng,
đồng thời TSCĐ khi bị hư hỏng cần được phát hiện kịp thời và có những
biện pháp khắc phục và sửa chữa. Cụ thể:

+ Các bộ phận sử dụng TSCĐ cần lập sổ theo dõi riêng các TSCĐ
được giao. Khi tiến hành kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất cần có sự đối
chiếu giữa sổ TSCĐ tại phịng kế tốn và sổ theo dõi TSCĐ của bộ phận.
Trong quá trình sử dụng nếu có sự thay đổi thơng tin về TSCĐ, bộ phận sử
dụng thông báo bằng văn bản để cập nhật kịp thời vào sổ TSCĐ.

+ Kế toán TSCĐ phối hợp cùng bộ phận sử dụng thực hiện kiểm kê
TSCĐ định kỳ hoặc đột xuất khi có u cầu theo đúng trình tự, quy định
của Nhà nước và đơn vị hướng dẫn về kiểm kê TSCĐ; đối chiếu thực tế
kiểm kê với sổ TSCĐ để phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp mất

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp


mát hư hỏng TSCĐ. Kết thúc quá trình kiểm kê cần lập Biên bản kiểm kê
của từng bộ phận và báo cáo kết quả kiểm kê chung toàn đơn vị. Toàn bộ
giấy tờ, tài liệu liên quan đến quá trình kiểm kê phải được lưu giữ tại
phịng kế tốn.

- Tổ chức quản lý và ghi nhận TSCĐ về mặt giá trị: Bao gồm một số
thủ tục kiểm soát nội bộ như:

+ Đối với việc ghi nhận TSCĐ: Sau khi TSCĐ được bàn giao cho bộ
phận sử dụng và lập biên bản bàn giao, kế toán TSCĐ mở thẻ TSCĐ và ghi
nhận TSCĐ vào sổ TSCĐ của đơn vị. Mỗi TSCĐ cần được lưu thành một
bộ hồ sơ riêng biệt. Kế tốn TSCĐ có trách nhiệm phân loại TSCĐ theo
nhóm TSCĐ và theo từng bộ phận đơn vị sử dụng phù hợp theo cách phân
loại TSCĐ quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán.

+ Đối với việc trích khấu hao TSCĐ: Mức trích lập khấu hao TSCĐ
phải được phê duyệt thông qua việc phê duyệt thời gian sử dụng của TSCĐ
trong biên bản bàn giao TSCĐ. Thời gian sử dụng của TSCĐ được xác
định căn cứ vào các quy định về chế độ sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
của Bộ Tài chính và các quy định khác liên quan trong từng thời kỳ. Sự
thay đổi mức trích lập khấu hao TSCĐ phải được phê duyệt bởi kế toán
trưởng và BGĐ. Cuối tháng, kế toán TSCĐ kiểm tra các nghiệp vụ trong
tháng để bảo đảm tất cả các biến động TSCĐ trong tháng đã đượctính tốn
tăng giảm khấu hao đầy đủ và kịp thời. Bảng tổng hợp và phân bổ khấu
hao TSCĐ phải được kế toán TSCĐ lưu lại hàng tháng. Kế toán tổng hợp
kiểm tra số liệu về khấu hao TSCĐ (tỷ lệ trích, số trích khấu hao…) trên
bảng tổng hợp và phân bổ khấu hao TSCĐ trước khi tập hợp chi phí tính
giá thành.

- Tổ chức ghi nhận các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình

đầu tư, mua sắm TSCĐ: TSCĐ sau khi mua về cần được hạch toán vào các

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan như Nguyên giá TSCĐ, phải trả
người bán… Kế toán TSCĐ kiểm tra rà sốt lại tồn bộ các nghiệp vụ liên
quan đến TSCĐ để đảm bảo quá trình hạch tốn kế tốn là đầy đủ và chính
xác. Hàng tháng, kế toán trưởng đối chiếu các TSCĐ đã ghi sổ với các
chứng từ gốc để đảm bảo các TSCĐ được ghi nhận kịp thời và đầy đủ. Đối
với các TSCĐ đi thuê hoặc đi mượn, kế toán TSCĐ cũng cần lập hồ sơ
theo dõi riêng.

- Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư
TSCĐ: Kế toán TSCĐ thực hiện kiểm tra soát xét các chứng từ liên quan
đến hoạt động đầu tư, mua sắm TSCĐ. Các chứng từ này phải được lập
theo đúng quy định và đã được phê duyệt, khi đó kế tốn TSCĐ tiến hành
làm thủ tục thanh toán. Khi phát sinh yêu cầu thanh toán, cần kiểm tra đối
chiếu giữa hóa đơn, hợp đồng, dự tốn chi phí và các chứng từ liên quan
để đảm bảo giá trị thanh tốn là hợp lý, chính xác, tiến độ thanh toán là
đúng với quy định trong hợp đồng.

- Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ: Bước công việc này thường bao gồm các thủ tục
KSNB như:

+ Đối với sửa chữa TSCĐ: Kế hoạch sửa chữa TSCĐ hoặc các đề
nghị sửa chữa ngoài kế hoạch cần được phê duyệt của BGĐ. Khi hồn
thành phải có biên bản quyết tốn, biên bản nghiệm thu, thanh lý, hồ sơ

hồn cơng. Kế tốn TSCĐ thực hiện kiểm tra sốt xét các chứng từ liên
quan đến hoạt động sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ để đảm bảo chứng từ được
lập theo đúng quy định và đươc ký duyệt, lập sổ theo dõi chi phí sửa chữa
bảo dưỡng TSCĐ để theo dõi tiến độ thực hiện và tình hình thanh tốn với
nhà thầu.

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

+ Đối với thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Hàng năm, kế toán TSCĐ
kiểm tra, rà sốt bảng trích khấu hao TSCĐ và sổ TSCĐ để lập danh mục
các TSCĐ sẽ hết khấu hao trong năm để lập kế hoạch thanh lý TSCĐ trong
năm đó. Khi phát sinh yêu cầu thanh lý TSCĐ chưa hết khấu hao nhưng
khơng có nhu cầu sử dụng xác định tình trạng kỹ thuật của tài sản (Có sự
xác nhận của bộ phận sử dụng). Kế toán TSCĐ kiểm tra sốt xét việc ghi
nhận chi phí thu nhập thanh lý. Kế toán TSCĐ cuối tháng đối chiếu sổ
TSCĐ và bảng trích khấu hao TSCĐ đảm bảo việc loại bỏ TSCĐ ra khỏi
danh sách TSCĐ.

1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.2.1 Mục tiêu kiểm tốn tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn báo
cáo tài chính

1.2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Phù hợp với mục đích chung của kiểm tốn BCTC là xác nhận về mức

độ tin cậy của BCTC được kiểm toán; Mục tiêu cụ thể của kiểm toán

TSCĐHH là thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận
về mức độ tin cậy của các thơng tin tài chính có liên quan. Đồng thời cũng
cung cấp những thơng tin có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm tốn
các chu kỳ có liên quan khác. Các mục tiêu chi tiết cụ thể kiểm tốn đối với
khoản mục TSCĐHH sẽ được trình bày cùng với quá trình kiểm tra chi tiết về
nghiệp vụ và số dư tài khoản.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể

Đánh giá mức độ hiệu lực của hệ thống KSNB đối với khoản mục
TSCĐHH thông qua đánh giá việc thiết kế (xây dựng) và vận hành (áp dụng)

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01

Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp

các quy chế kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản mục TSCĐHH trong đơn vị
trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, hiệu lực, phù hợp và hiệu lực liên tục.

Xác nhận mức độ trung thực, hợp lý của các số liệu, thơng tin có liêu
quan đến khoản mục TSCĐHH là đúng đăn, cụ thể:

- Tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục TSCĐHH
phải đảm bảo sự phát sinh, sự tính toán đánh giá, sự phân loại và hạch
toán đầy đủ, đúng đắn, đúng kỳ.

- Số dư tài khoản tài sản cố định phải đảm bảo sự hiện hữu, quyền và
nghĩa vụ, sự tính tốn đánh giá, sự trình bày và cơng bố.

1.2.2 Căn cứ kiểm tốn khoản mục tài sản cố định hữu hình


Để có thể tiến hành kiểm tốn và có thể đưa ra nhận xét về chỉ tiêu
TSCĐHH trên báo cáo tài chính, KTV phải dựa vào các thông tin và tài liệu
sau:

- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến việc mua sắm,
quản lý sử dụng, thanh lý nhượng bán TSCĐHH.

- Các tài liệu làm căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng giảm, mua
bán, sửa chữa TSCĐHH, như: Các hợp đồng mua bán, các bản thanh lý hợp
đồng, biên bản giao nhận TSCĐHH, Biên bản bàn giao, biên bản kiểm kê…

- Các chứng từ phát sinh liên quan đến TSCĐHH, như: Hóa đơn mua,
các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa TSCĐHH,
các chứng từ thanh tốn có liên quan như: Phiếu chi, phiếu báo nợ, các biên
bản thanh lý nhượng bán TSCĐHH…

- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan như:
Sổ cái, sổ chi tiết TSCĐHH, hao mòn tài sản cố định.

- Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản có liên quan,
như báo cáo tăng, giảm TSCĐHH, các báo cáo sửa chữa, báo cáo thanh lý,

SV: Lê Thị Phương Anh Lớp: CQ57/22.01


×