Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục đầu tư tài chính trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh ernstyoung việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 183 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

------------------

NGUYỄN THỊ KIM ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG

TY TNHH ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN

Chuyên ngành: Kiểm toán
Mã số: 22
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Bá Minh

HÀ NỘI - 2023

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

------------------

NGUYỄN THỊ KIM ANH

LỚP: CQ57/22.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG

TY TNHH ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN

Chuyên ngành: Kiểm toán
Mã số: 22
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Bá Minh

HÀ NỘI - 2023

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.

Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ KIM ANH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i

MỤC LỤC................................................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................vi


MỞ ĐẦU..................................................................................................................1

CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 4

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH........4
1.1.1. Khái niệm đầu tư tài chính...................................................................4
1.1.2. Đặc điểm đầu tư tài chính.....................................................................5
1.1.3. Hạch tốn kế tốn khoản mục đầu tư tài chính.....................................6
1.1.4. Vị trí, ý nghĩa của khoản đầu tư tài chính...........................................11
1.1.5. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản đầu tư tài chính................................12

1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH.........................................................................13

1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục đầu tư tài chính.................................13
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính....................................15
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản đầu tư tài chính.............16
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................17
1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn............................17
1.3.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................22
1.3.3. Kết thúc kiểm toán.............................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................32

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG
TY TNHH ERNST&YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN..................................33


2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH EY VIỆT NAM...........33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................33
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và các loại hình dịch vụ cung cấp chủ yếu.........36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý của Công ty TNHH EY
Vietnam........................................................................................................... 38
2.1.4. Quy trình kiểm tốn chung của cơng ty..............................................41
2.1.5. Quy trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính trong BCTC do Cơng
ty TNHH EY Việt Nam thực hiện...................................................................45

2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH EY VIỆT NAM THỰC HIỆN..............................................................48

2.2.1. Thực trạng giai đoạn chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán..................48
2.2.2. Thực trạng giai đoạn thực hiện kiểm toán..........................................70
2.2.3. Thực trạng giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................93
2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH EY VIỆT NAM THỰC HIỆN.............95
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................95
2.3.2. Hạn chế..............................................................................................99
2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng.............................................................102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................106

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH EY VIỆT NAM THỰC HIỆN......................................107

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH EY VIỆT NAM.......107


3.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN........................................108
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện...........................................................................108
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện......................................................................109

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH EY VIỆT NAM THỰC HIỆN........................................109

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn...................110
3.3.2. Giải pháp hồn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................113
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán...........................116
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP...............................................117
3.4.1. Về phía các cơ quan Nhà nước.........................................................117
3.4.2. Về phía Kiểm tốn viên.......................................................................118
3.4.3. Về phía Hiệp hội nghề nghiệp..........................................................119
3.4.4. Về phía khách hàng được kiểm toán................................................120
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................121

KẾT LUẬN..........................................................................................................122

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................124

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC............................................................................125

Viết tắt DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT Viết đầy đủ
BCKiT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BGĐ Báo cáo tài chính

EY Ban giám đốc
CĐPS Công ty TNHH Ernst&Young Việt Nam
ĐTDH Cân đối phát sinh
ĐTNH Đầu tư dài hạn
GTLV Đầu tư ngắn hạn
HTKSNB Giấy tờ làm việc
KiT Hệ thống kiểm soát nội bộ
KiTV Kiểm toán
KSNB Kiểm toán viên
RRKS Kiểm soát nội bộ
RRTT Rủi ro kiểm soát
TNHH Rủi ro tiềm tàng
VACPA Trách nhiệm hữu hạn
Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của EY Việt Nam..........39
Sơ đồ 2.2: Quy trinh kiểm toán tại EY Việt Nam...........................................47
Bảng 1.1: Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến các khoản đầu tư
tài chính................................................................................................................... 26
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phát triển của EY Việt Nam...........................................36
Bảng 2.2. Hệ thống phần hành kiểm tốn................................................................45
Bảng 2.3. Quy trình chấp nhận khách hàng kiểm toán của EY................................49
Bảng 2.4. Cơ cấu nhóm kiểm tốn...........................................................................53
Bảng 2.5. GTLV [A310] Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động của khách
hàng......................................................................................................................... 55
Bảng 2.6. Phân tích sơ bộ BCTC.............................................................................59
Bảng 2.7. GTLV [A710] Xác định mức trọng yếu..................................................63
Bảng 2.8. GTLV [D230] Chương trình kiểm tốn khoản đầu tư tài chính...............66
Bảng 2.9: GTLV [D240.1] Đầu tư tài chính – Kiểm tra chính sách kế tốn............71

Bảng 2.10. GTLV [D240.2] Đầu tư tài chính – Lập bảng tổng hợp số liệu so sánh
với sô dư cuối năm trước.........................................................................................72
Bảng 2.11. GTLV [D240] Đầu tư tài chính – Thủ tục phân tích..............................75
Bảng 2.12. GTLV [D240] Đầu tư ngắn hạn – Summary.........................................78
Bảng 2.13. GTLV [D250] Đầu tư dài hạn – Summary............................................79
Bảng 2.14. GTLV [D242] Đầu tư ngắn hạn – Kiểm tra nghiệp vụ bất thường........81
Bảng 2.15. GTLV [D252] Đầu tư dài hạn – Kiểm tra nghiệp vụ bất thường...........83
Bảng 2.16. GTLV [D246] Đầu tư ngắn, dài hạn – Đối chiếu..................................85

Bảng 2.17. GTLV [D240] ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH – ƯỚC TÍNH LÃI....................87
Bảng 2.18. Trích GTLV [D245] Đầu tư tài chính – Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy
đổi............................................................................................................................ 90
Bảng 2.19. Trích GTLV [G540] Doanh thu tài chính..............................................92
Bảng 2.20. GTLV - Kết quả kiểm tốn khoản đầu tư tài chính...............................94

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trên thế giới, dịch vụ kiểm toán được coi là một trong những dịch vụ có tính
chun nghiệp cao và có ý nghĩa lớn trong việc tạo lập môi trường kinh doanh minh
bạch và hiệu quả. Những năm qua, kiểm toán đã góp phần thúc đẩy khu vực doanh
nghiệp phát triển, hoàn thiện hệ thống pháp luật, củng cố nề nếp hoạt động tài chính
kế tốn cũng như hoạt động quản lý. Hiện nay, kiểm toán viên đã trở thành nhà tư
vấn, người bạn không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp cũng như những người sử
dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Đặc biệt từ năm 2006, với sự kiện Việt Nam
gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, hoạt động kiểm toán đã ngày càng
phát triển và thể hiện rõ hơn vai trị quan trọng của mình trong sự thúc đẩy phát
triển kinh tế.
Trong bối cảnh hội nhập đó, sự liên doanh hợp tác giữa các doanh nghiệp, các

tập đoàn ngày càng phát triển và lan rộng trong nền kinh tế nên khoản đầu tư tài
chính ngắn và dài hạn trong báo cáo tài chính của một doanh nghiệp ngày càng
phức tạp. Đầu tư ngắn hạn là những khoản đầu tư tài chính ngồi các khoản đầu tư
chứng khốn: cho vay lấy lãi, tiền gửi có kỳ hạn,….;Đầu tư dài hạn bao gồm góp
vốn liên doanh; đầu tư và cơng ty con; đầu tư vào công ty khác và các khoản đầu tư
tài chính dài hạn khác.
Để có thể đánh giá một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay khơng,
ngồi việc phải đánh giá tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp đó, cịn đánh giá việc đầu
tư của doanh nghiệp đó có đạt được hiệu quả hay khơng. Vì lý do này, việc kiểm
tốn khoản đầu tư tài chính ngày càng được chú trọng, cùng với đó việc xác minh
khoản đầu tư tài chính đã được phản ánh hợp lý và trung thực hay chưa luôn là một
vấn đề quan trọng đối với các nhà đầu tư. Đây là khoản mục dễ xảy ra sai phạm, là
các khoản mục thường xuyên phát sinh và có liên quan đến nhiều yếu tố khác như
tiền, tài sản cố định,...Vì vậy, kiểm tốn các khoản mục này là khá phức tạp, do đó,
khi thực hiện kiểm tốn các khoản mục này, KTV phải thiết kế và vận dụng các thủ

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 1 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

tục kiểm tốn sao cho rủi ro kiểm tốn là thấp nhất. Việc này địi hỏi sự chuẩn bị
công phu và sự thực hiện chu đáo.

Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục Đầu tư tài chính như trên và thực
trạng quy trình kiểm tốn khoản mục này của Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam
cịn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực tập, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện”.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản
đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC.
- Tiếp cận và tìm hiểu thực tế quy trình kiểm tốn khoản đầu tư tài chính do
Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện. Từ đó, nhận thức được được rõ ràng
hơn, chính xác và đầy đủ hơn về những kiến thức lý thuyết đã học.
- Đánh giá được những điểm mạnh và phát hiện ra một số hạn chế về quy
trình kiểm tốn khoản đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Ernst&Young Việt Nam thực hiện. Từ đó, tìm hiểu rõ ngun nhân của những hạn
chế và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện hơn nữa quy trình kiểm
tốn khoản đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Ernst&Young Việt Nam thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Quy trình kiểm tốn khoản mục đầu tư
tài chính trong kiểm toán BCTC.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài: Quy trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài
chính trong kiểm tốn BCTC năm 2022 do Công ty TNHH Ernst&Young Việt Nam
thực hiện.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty kiểm
tốn độc lập thực hiện.

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 2 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về về quy
trình kiểm tốn khoản đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do EY Việt Nam thực
hiện, mô tả sự vận dụng lý luận vào thực tiễn cơng tác kiểm tốn BCTC và đưa ra
một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính trong

kiểm tốn BCTC do EY Việt Nam thực hiện.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Về phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp
như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng; so sánh, đối chiếu giữa số liệu
khách hàng cung cấp và số liệu mà KiTV thu thập được, quan sát và tổng hợp kết
quả từ các bằng chứng kiểm toán đã thu thập được.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03
chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản đầu tư tài chính trong
kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục đầu tư tài chính trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Ernst&Young Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
đầu tư tài chính trong kiểm tốn BCTC do Công ty TNHH Ernst&Young Việt Nam
thực hiện.

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 3 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ

TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm đầu tư tài chính


Đầu tư tài chính ở doanh nghiệp là hoạt động tài chính dùng vốn để mua
chứng khốn (trái phiếu Chính phủ, trái phiếu địa phương, tín phiếu kho bạc, trái
phiếu cơng ty cổ phiếu) với mục đích hưởng lãi hoặc mua vào, bán ra chứng khoán
để kiếm lời, hoặc bỏ vốn vào doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh,
mua cổ phần, góp vốn với tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành
công ty liên doanh, công ty cổ phần nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với doanh
nghiệp khác.

Đầu tư tài chính được chia thành hai loại: Đầu tư tài chính dài hạn và đầu tư
tài chính ngắn hạn.
Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014:

Đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các
khoản đầu tư ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khốn kinh
doanh), bao gồm: Chứng khốn nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn cịn lại khơng q 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo.

Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm
các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương
đương tiền”, chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.

Đầu tư tài chính dài hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản
đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi khoản dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác), như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
có kỳ hạn cịn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 4 Lớp: CQ57/22.05


Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

1.1.2. Đặc điểm đầu tư tài chính
- Các khoản đầu tư ngắn hạn: Là các tài sản tài chính phi phái sinh với các
khoản thanh tốn cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà đơn vị
có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn ngoại trừ:
+ Các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào
nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán;
+ Các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu;
Các khoản đầu tư ngắn hạn trong doanh nghiệp bao gồm: Các khoản tiền gửi
có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi, các
khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
 Đặc điểm của khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản đầu tư ngắn hạn có những đặc điểm:
+ Là các khoản thanh tốn cố định hoặc có thể xác định được.
+ Có kỳ đáo hạn cố định.
+ Không phải là cơng cụ tài chính phái sinh.
+ Cơng ty có chủ ý và khả năng tích cực giữ đến ngày đáo hạn.
Doanh nghiệp sẽ không được phân loại tài sản tài chính vào nhóm giữ đến
ngày đáo hạn nếu như trong năm tài chính hiện tại hoặc trong vịng hai năm tài
chính trước đó, doanh nghiệp đã bán hoặc đã phân loại trước thời gian đáo hạn một
số lượng nhiều hơn mức không đáng kể (nhiều hơn mức khơng đáng kể so với tổng
tồn bộ các khoản đầu tư tài chính) trừ khi việc bán hoặc phân loại lại thỏa mãn các
điều kiện:
 Gần đến ngày đáo hạn hoặc ngày gọi của các tài sản tài chính (ít hơn 3 tháng
trước khi đáo hạn) đến mức những thay đổi trong lãi suất thị trường sẽ khơng có ảnh
hưởng đáng kể đến giá trị hợp lý của tài sản tài chính.
 Được thực hiện khi mà doanh nghiệp đã thu hồi gần hết số tiền gốc của tài

sản qua việc theo tiến độ thanh toán hoặc đã thanh toán trước.

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 5 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

 Việc bán tài sản thực hiện một cách cô lập, nằm ngồi kiểm sốt của doanh
nghiệp, khơng lặp lại và doanh nghiệp khơng thể đốn trước được.

- Các khoản đầu tư dài hạn: Là các khoản đầu tư với thời gian thu hồi vốn trên
một năm, bao gồm đầu tư bằng tiền, bằng hiện vật hoặc bằng các tài sản khác. Nếu
hiểu một cách cơ bản nhất thì đầu tư tài chính dài hạn là sử dụng các khoản tiền
nhàn rỗi hoặc các tài sản khác của doanh nghiệp này góp với các đơn vị kinh doanh
khác trong thời hạn trên một năm với mong muốn tạo ra lợi nhuận trong tương lai.

Các khoản đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp bao gồm: Đầu tư vào công ty
con, Góp vốn liên doanh, Đầu tư vào cơng ty liên kết, Các khoản đầu tư dài hạn
khác.
1.1.3. Hạch toán kế tốn khoản mục đầu tư tài chính
1.1.3.1. Ngun tắc hạch toán kế toán
Để thực hiện được nhiệm vụ kế tốn các khoản đầu tư tài chính, kế tốn các khoản
đầu tư tài chính phải thực hiện các nguyên tắc cơ bản sau:

- Các khoản đẩu tư tài chính phải được ghi sổ kế toán theo giá gốc gồm: giá
mua (giá hợp lý, giá thoả thuận) cộng các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến các
khoản đầu tư:

+ Trường hợp mua các loại chứng khoán: Chứng khoán niêm yết được ghi
nhận theo giá tại thời điểm khớp lệnh (T+0) cộng các chi phí liên quan khác;
Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền

sở hữu theo quy định của pháp luật cộng các chi phí liên quan khác.
+ Trường hợp góp vốn vào đơn vị khác bằng tài sản phi tiền tệ, giá gốc được
xác định theo giá thoả thuận giữa các bên tham gia góp vốn cộng với các
khoản chi phí liên quan trực tiếp. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá
trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và giá trị còn lại của tài sản mang đi góp vốn
được ghi nhận vào thu nhập khác hoặc chi phí khác.
+ Trường hợp đầu tư vào đơn vị khác dưới hình thức mua lại phần vốn góp tại
đơn vị khác bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ, giá gốc khoản đầu tư được xác
định bằng giá mua hoặc giá trị hợp lý của các tài sản mang đi trao đổi cộng với

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 6 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác. Nếu thanh toán bằng tài sản phi tiền
tệ là hàng tồn kho, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch bán hàng tồn kho
dưới hình thức hàng đổi hàng, Trường hợp thanh toán bằng TSCĐ, BĐSĐT,
nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT. Nếu thanh
tốn bằng cơng cụ vốn hoặc cơng cụ nợ, nhà đầu tư phải kế toán như giao dịch
thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư (ghi nhận lãi, lỗ vào doanh thu hoặc chi
phí của hoạt động tài chính)
- Kế toán phải theo dõi chi tiết đối với từng khoản đầu tư, từng đối tác đầu tư
theo mệnh giá và giá mua; theo thời hạn đầu tư, mục đích đầu tư.
- Các khoản lãi, cổ tức, lợi nhuận nhận được từ khoản đầu tư hặc lãi (chênh
lệch giữa giá bán với giá vốn khoản đầu tư) từ thanh lý, nhượng bán, thu hồi,
chuyển đổi mục đích đầu tư (từ khoản cho vay hoặc nợ phải thu thành các khoản
vốn góp hoặc cổ phiếu) được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính. Các
khoản chi phí khơng được tính vào giá gốc khoản đầu tư; các khoản chi phí, lỗ khi
thanh lí, thu hồi, chuyển nhượng, hoặc chuyển đổi mục đích các khoản đầu tư được
hạch tốn vào chi phí hoạt động tài chính.

- Cổ tức được chia bằng cổ phiếu chỉ theo dõi số lượng và trình bày trên Bản
thuyết minh Báo cáo tài chính. Cổ tức được chia từ lãi dồn tích trước khi mua khoản
đầu tư (hoặc từ lợi nhuận chưa phân phối tại ngày mua) được hạch toán giảm giá
gốc khoản đàu tư.
- Giá vốn khi thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư (đầu tư chứng khốn)
được xác định theo phương pháp bình qn gia quyền di động.
- Trường hợp giải thể cơng ty con và sáp nhập tồn bộ tài sản và nợ phải trả
của công ty con vào cơng ty mẹ. Kế tốn cơng ty mẹ hạch tốn giảm giá gốc khoản
đầu tư vào công ty con và ghi nhận tài sản, nợ phải trả nhận về theo giá trị hợp lý,
nếu phát sinh chênh lệch ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kế toán khi lập BCTC:
+ Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loiaj là
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải đánh giá lịa theo tỷ giá thực tế cuối kỳ.

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 7 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

+ Trường hợp có bằng chứng cho thấy có khả năng phát sinh tổn thất các
khoản đàu tư tài chính, kế toán xem xét xác định giá trị tổn thất và lập dự phòng tổn
thất các khoản đầu tư tài chính theo quy định.

+ Phân loại và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên BCTC: Đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn chi tiết theo chỉ tiêu phù hợp.
1.1.3.2. Chứng từ kế toán

- Hợp đồng tiền gửi, hợp đồng cho vay, hợp đồng đầu tư
- Thư xác nhận, sao kê các khoản tiền gửi
- Giấy chứng nhận đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Sổ cái các tài khoản

- Sổ chi tiết các tài khoản
- Các tài liệu liên quan khác ….

1.1.3.3. Tài khoản kế toán

Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục đầu tư tài chính, kế tốn sử dụng
các tài khoản chính sau:

- Tài khoản 121; Chứng khoán kinh doanh
- Tài khoản 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Tài khoản 221: Đầu tư vào công ty con
- Tài khoản 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Tài khoản 228: Đầu tư khác
- Tài khoản 229: Dự phòng tổn thất tài sản

1.1.3.4. Sơ đồ hạch toán kế toán

Sau đây là sơ đồ hạch tốn các khoản đầu tư tài chính

1. Kế tốn nghiệp vụ liên quan đến chứng khoán kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 8 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính

2. Kế tốn nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 9 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính


3. Kế tốn nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đầu tư vào công ty con

4. Kế toán nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 10 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
5. Kế tốn nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến đầu tư khác

1.1.4. Vị trí, ý nghĩa của khoản đầu tư tài chính
 Vị trí: Các khoản đầu tư tài chính là một khoản mục thuộc phần Tài sản

trong BCĐKT của một doanh nghiệp. Các khoản đầu tư tài chính bao gồm chứng
khốn kinh doanh, dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn,…
Trong báo cáo tài chính, nhà đầu tư phải trình bày:

- Danh sách các công ty liên kết kèm theo các thông tin về phần sở hữu và tỷ
lệ (%) quyền biểu quyết, nếu tỷ lệ này khác với phần sở hữu;

- Các phương pháp được sử dụng để kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên
kết.

Các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết hạch tốn theo phương pháp vốn chủ sở
hữu phải phân loại như các tài sản dài hạn và phản ánh thành một khoản mục riêng
biệt trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất. Phần sở hữu của nhà đầu tư về lãi hoặc lỗ

SV: Nguyễn Thị Kim Anh 11 Lớp: CQ57/22.05



×