Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán an việt – chi nhánh hà nội thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 141 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

HOÀNG DIỆU QUỲNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

Hồn thiện quy trình kiểm tốn phải thu khách hàng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt – chi nhánh

Hà Nội thực hiện

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
Giảng viên hướng dẫn : NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

HÀ NỘI – 2023

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

HOÀNG DIỆU QUỲNH
Lớp: CQ57/22.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI


Hồn thiện quy trình kiểm tốn phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo
cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt – chi nhánh Hà Nội

thực hiện

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
Giảng viên hướng dẫn : NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

HÀ NỘI – 2023

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
An Việt – Chi nhánh Hà Nội thực hiện” là của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận văn tốt
nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Quỳnh

Hoàng Diệu Quỳnh

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Viết đầy đủ
ABC Công ty Cổ phần ABC
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tốn An Việt
AN VIỆT/ANVIETCPA
BGĐ Ban giám đốc
BCTC Báo cáo tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
Hệ thống kiểm soát nội bộ
HTKSNB Kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm toán viên
KTV Rủi ro kiểm soát
RRKS Rủi ro kiểm toán
RRKT Rủi ro phát hiện
RRPH Rủi ro tiềm tàng
RRTT

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh ii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán số dư TK 131.......................................................................11
Bảng 1.2. Dự kiến của KTV về rủi ro phát hiện..................................................................18
Bảng 1.3. Khung tỷ lệ cho từng tiêu chí để xác định mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC
..............................................................................................................................................19
Bảng 2.1.Thông tin tài chính củaANVIET CPAtrongnăm2019, 2020, 2021, 2022............34
Bảng 2.2: Quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng của An Việt....................38
Bảng 2.3. Hệ thống chỉ mục hồ sơ kiểm toán tại An Việt...................................................40

Bảng 2.4. Chỉ mục hồ sơ quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng..................40
Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt – CN Hà Nội...............................................................40
Bảng 2.5. Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực tế........................................................47
Bảng 3.1. Bảng câu hỏi bổ sung về HTKSNB đối với khoản mục phải thu khách hàng.....77

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh iii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Giấy tờ làm việc D310....................................................................46
Hình 2.2. Kiểm sốt nội bộ đối với các khoản phải thu..................................48
Hình 2.3. Trích GTLV D310 – Tổng hợp và phân tích biến động khoản phải
thu....................................................................................................................50
Hình 2.4. Trích GTLV D340 – Đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp của
khoản phải thu khách hàng..............................................................................51
Hình 2.5. Trích GTLV 350 – Kiểm tra đối ứng bất thường............................53
Hình 2.6. Trích GTLV 350.1 – Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bất thường...53
Hình 2.7. Trích GTLV D341 – Kiểm tra gửi Thư xác nhận đến khách hàng. 55
Hình 2.8. Trích GTLV D342 - Thủ tục thay thế.............................................56
Hình 2.9. Trích GTLV D344 – Kiểm tra chi tiết phải thu khách hàng...........57
Hình 2.10. Phân tích tuổi nợ............................................................................58
Hình 2.11. Trích GTLV D343 – Kiểm tra người mua trả tiền trước...............59

Hình 2.12. Trích GTLV D349 – Đánh giá tỉ giá các khoản phải thu ngoại tệ
cuối kỳ.............................................................................................................60

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh iv Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ Phải thu khách hàng ..................................14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt ....................29
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn.......................................................................... 37
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm tốn ...........................................................................................37

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh v Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1.1. GTLV A250.1 Kế hoạch phân công nhân sự kiểm tốn & thời
gian thực hiện GTLV A250.2 Phân cơng nhiệm vụ nhóm kiểm tốn ............89
Phụ lục 2.1. GTLV A120 Chấp nhận, duy trì Khách hàng và đánh giá rủi ro
hợp đồng .......................................................................................................101
Phụ lục 2.2. GTLV A210 Hợp đồng kiểm tốn số 22.11/2022/An Việt) ....112
Phụ lục 2.3. GTLV A130: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động .119
Phụ lục 2.4. GTLV A710 Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực tế....... 122
Phụ lục 2.5. Mẫu thư xác nhận của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt - Chi
nhánh Hà Nội......................................................................................................
...................................................................................................................... 125
Phụ lục 2.6. Tổng hợp vấn đề kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng ..128

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh vi Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

MỤC LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................................v
DANH MỤC PHỤ LỤC.......................................................................................................vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................4

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN
VIỆT THỰC HIỆN................................................................................................................4

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG.........4

1.1.1. Khái niệm về khoản mục Nợ phải thu khách hàng..............................................4

1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến công tác kiểm
toán.................................................................................................................................5

1.1.3. KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng.............................................7

1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...........................................................................11

1.2.1. Mục tiêu kiểm toán.............................................................................................11

1.2.2. Căn cứ kiểm toán................................................................................................12

1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng...12


1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................14

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................................15

1.3.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................................21

1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán...............................................................................25

CHƯƠNG 2.........................................................................................................................27
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM

TỐN AN VIỆT THỰC HIỆN...........................................................................................27

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh vii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY...................................................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt.........27
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý...................................................................................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty.......................................................................31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt..37

2.2. QUY TRÌNH CHUNG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY.................................38
2.2.1. Quy trình kiểm toán BCTC chung.....................................................................38
2.2.2. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán........................................................39
2.2.3. Hồ sơ kiểm toán.................................................................................................41


2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN
VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI THỰC HIỆN.................................................................43

2.3.1. Khái quát về cuộc kiểm toán BCTC tại khách hàng ABC.................................43
2.3.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại khách
hàng ABC do Công ty TNHH Kiểm toán An Việt – Chi nhánh Hà Nội thực hiện.....45
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG......................................................................................................64
2.4.1. Những ưu điểm...................................................................................................64
2.4.2. Những hạn chế...................................................................................................66
2.4.3. Nguyên nhân......................................................................................................69
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................72
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT THỰC HIỆN................................................72
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT 72
3.2. SỰ CẦN THIẾT, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG....................................74
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng..............................................................................................................................74

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh viii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

3.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện khoản mục Nợ phải thu khách hàng............75
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG...........................................................76


3.3.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................76
3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................79
3.3.3. Trong giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán.....................................................82
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP..........................................................82
3.4.1 Về phía các cơ quan Nhà nước............................................................................82
3.4.2. Về phía KTV và Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt - Chi nhánh Hà Nội.......83
3.4.3. Về phía Hội nghề nghiệp....................................................................................84
3.4.4. Về phía các trường đào tạo.................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................89
PHỤ LỤC.............................................................................................................................90

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh ix Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm vừa qua tại Việt Nam, nền kinh tế thị trường hình thành và phát
triển ngày càng mạnh mẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp thành lập, mở ra
cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Xã hội ngày càng phát triển thì lượng thơng
tin ngày càng lớn và đa dạng hơn, nhu cầu sử dụng thông tin đáng tin cậy để ra quyết định
đầu tư cũng gia tăng. Trong bối cảnh đó kiểm tốn độc lập đã ra đời nhằm cung cấp thông
tin trung thực, hợp lý của BCTC cho mọi đối tượng quan tâm trên thị trường. Thông qua
việc thực hiện chức năng, nghiệp vụ của mình, kiểm tốn viên còn giúp các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế biết được và khắc phục những sai sót, vi phạm trong quản lý và trong
việc chấp hành chính sách, luật lệ kinh tế của nhà nước.


Kiểm toán Việt Nam tuy mới ra đời nhưng đã dần khẳng định vai trò quan trọng
của mình trong nền tài chính nói riêng và nền kinh tế đất nước nói chung. Trong những
năm gần đây, hệ thống kế toán và kiểm toán Việt Nam khơng ngừng được hồn thiện, phát
triển với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới.

Là một trong những Công ty Kiểm toán tại Việt Nam, với đội ngũ nhân sự giàu
kinh nghiệm, phong cách làm việc chuyên nghiệp Công ty TNHH Kiểm toán An Việt –
Chi nhánh Hà Nội đã khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường, chiếm được
sự tin tưởng, tín nhiệm và được khách hàng đánh giá cao.

Thơng qua khảo sát và tìm hiểu, tơi nhận thấy khoản mục Phải thu khách hàng giữ
vị trí tương đối quan trọng trong BCTC của mỗi doanh nghiệp, với ý nghĩa giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn, duy trì sản xuất kinh doanh. Khoản mục này rất dễ chứa đựng những
gian lận, sai sót. Do đó, kiểm tốn Phải thu khách hàng là một công việc tất yếu, không thể
bỏ qua trong bất kỳ cuộc kiểm toán nào. Tuy nhiên, quy trình kiểm tốn đối với khoản mục
này trong kiểm tốn BCTC vẫn còn nhiều hạn chế.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 1 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt - CN Hà Nội thực hiện” làm đề tài cho luận văn của
mình.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


Thứ nhất, nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn
khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do kiểm tốn độc lập
thực hiện.

Thứ hai, nghiên cứu, làm rõ và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản
mục này do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt thực hiện.

Thứ ba, đưa ra nhận xét, kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán
khoản mục Phải thu khách hàng nói riêng và hoạt động kiểm tốn nói chung. Qua đó đảm
bảo được tính trung thực, hợp lý và minh bạch về các thông tin tài chính được trình bày
trong BCTC, giúp những người quan tâm đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, góp phần
trong sạch hóa nền tài chính thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài

- Đối tượng nghiên cứu đề tài: Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán BCTC.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn An Việt thực hiện tại khách hàng ABC.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Về Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.

- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như
khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, phỏng vấn, quan sát trực tiếp, đối chiếu, so
sánh, tổng hợp kết quả....cụ thể là:


+ Phương pháp phỏng vấn: Để thu thập các dữ liệu cần thiết cho bài luận văn, tôi
đã tiến hành phỏng vấn một số lãnh đạo chủ chốt, một số kiểm toán viên tại các cơng ty
kiểm tốn độc lập, ghi chép lại những nội dung và lưu ý liên quan đến quy trình kiểm tốn

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 2 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

nói chung và kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng nói riêng. Quan điểm, ý kiến
của những người phỏng vấn là dữ liệu quý giá phục vụ trực tiếp cho bài luận văn này.

+ Phương pháp điều tra: phương pháp này được áp dụng để thu thập dữ liệu sơ
cấp. Các phiếu điều tra chuyên môn được thiết kế dưới dạng các bảng câu hỏi dạng đóng
với nội dung theo vấn đề nghiên cứu.

+ Phương pháp quan sát: Quan sát và tìm hiểu các file kiểm toán tại những đơn vị
khách hàng khác nhau để có cái nhìn khách quan, tổng qt về cách thức các KTV tại các
cơng ty kiểm tốn thực hiện, tìm hiểu, đánh giá thơng tin về khách hàng và HTKSNB, căn
cứ để đưa ra đánh giá, xây dựng các thủ tục kiểm toán với mỗi khách hàng, và cách thức
thực hiện. Các bằng chứng thu thập về các gian lận, sai sót.

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục tài liệu, nội dung luận văn bao
gồm 3 chương:

Chương 1. Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt thực hiện

Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng

trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt thực hiện

Chương 3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An
Việt thực hiện

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt và các
anh chị trong công ty, đặc biệt là các anh chị phịng Tài chính cùng với sự chỉ bảo tận tình
của NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo trong thời gian thực tập đã tạo điều kiện cho em được học
hỏi, rèn luyện, hiểu rõ các vấn đề về kiểm toán trong thực tế và giúp em thu thập số liệu
cũng như các thơng tin cần thiết để em hồn thành bài luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 3 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 4 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH

KIỂM TOÁN AN VIỆT THỰC HIỆN

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH

HÀNG

1.1.1. Khái niệm về khoản mục Nợ phải thu khách hàng

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cạnh tranh nhau
ngày càng khốc liệt. Để tạo lợi thế của doanh nghiệp trước các khách hàng, doanh nghiệp
sẽ có những chính sách ưu đãi cho khách hàng như: ưu đãi về thời gian thanh toán, lãi suất
thanh toán,... Điều này có thể giúp doanh nghiệp thu hút được khách hàng, tuy nhiên cũng
đặt ra một thách thức đối với mọi doanh nghiệp trong việc kiểm soát các khoản Phải thu
khách hàng trong tương lai. Nếu quản lý các khoản phải thu này không tốt, sẽ dẫn đến
doanh thu trên sổ sách cao, nhưng hiệu quả kinh tế lại thấp và lượng thu tiền mặt cũng
thấp, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng thiếu vốn lưu động.

Phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ
thanh toán giữa nhà cung cấp và khách hàng dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch
phát sinh trong giao dịch mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng chưa
thanh toán cho nhà cung cấp.

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Các giao dịch chủ yếu phát sinh từ hoạt động
bán chịu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá
nhạy cảm với những gian lận. Nó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu
và lợi nhuận của đơn vị. Phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện được và còn nhiều phụ thuộc vào việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi nên có nhiều
khả năng sai sót và khó kiểm tra.

Trên bảng cân đối kế tốn, Phải thu khách hàng được trình bày cả ở phần tài sản và
phần nguồn vốn.

Phần tài sản: Được trình bày ở chỉ mục “Phải thu khách hàng” trong chỉ tiêu “Các


Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 5 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

khoản phải thu ngắn hạn” phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng. Và được phản ánh ở
mục “Phải thu dài hạn của khách hàng” trong chỉ tiêu “Các khoản phải thu dài hạn” phản
ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo
cáo.

Phần nguồn vốn: Được trình bày ở mục “Người mua trả tiền trước” trong chỉ tiêu
“Nợ ngắn hạn” phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu lớn hơn số phải thu khách hàng.

Đối với các khoản phải thu khách hàng đã q thanh tốn thì doanh nghiệp cần
trích lập dự phịng:

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên

1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến
công tác kiểm toán

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp, bị người mua chiếm
dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên BCTC
giúp người đọc BCTC có thể hình dung tổng qt nhất về tình hình cơng nợ phải thu của
doanh nghiệp, phản ánh tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vì các giao dịch chủ
yếu phát sinh là từ hoạt động bán chịu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp và các nghiệp
vụ bán chịu này có liên quan tới nhiều khoản mục trọng yếu khác trên BCTC như DTBH

hay thuế GTGT. Đối với mỗi doanh nghiệp, việc quản lý nợ phải thu là một vấn đề đáng
được lưu ý. Khi một khoản nợ lâu ngày không thu được sẽ làm cho doanh nghiệp ứ đọng
vốn, thiếu vốn để quay vòng sản xuất, giảm lợi nhuận và có thể dẫn tới phá sản. Khoản
mục Nợ phải thu khách hàng có quan hệ mật thiết với Dự phịng phải thu khó địi, đây là
khoản mục luôn được đánh giá khá chủ quan bởi kinh nghiệm của Ban lãnh đạo doanh
nghiệp. Việc kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng có thể giúp tư vấn về việc đánh
giá các khoản Dự phịng phải thu khó đòi của doanh nghiệp một cách hợp lý nhất.

Những người sử dụng BCTC của doanh nghiệp thường dùng chỉ tiêu này để đánh
giá khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đánh giá mối tương quan giữa
công nợ và tài sản của doanh nghiệp. Việc kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 6 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

sẽ giúp đánh giá một phần về khả năng tài chính hiện tại của doanh nghiệp, cung cấp cho
các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng thơng tin để hỗ trợ cho việc dự đốn về tình hình hoạt
động và tính liên tục của doanh nghiệp trong tương lai để có thể có những quyết định đầu
tư và cho vay đúng đắn.

Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận. Nó là đối
tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. Do vậy, trong
quá trình kiểm toán KTV cần chú ý đến sự phê chuẩn của các nghiệp vụ, xác nhận sự tồn
tại của khoản nợ có hay khơng, q trình giao nhận hàng hóa có đầy đủ các chứng từ hợp
lệ không, đảm bảo không xảy ra tình trạng chiếm dụng hay lợi dụng mối quan hệ của
khoản mục này với doanh thu và lợi nhuận để thổi phồng số liệu.

Đồng thời với việc kiểm tra phát sinh bên Nợ, thì các nghiệp vụ phát sinh bên Có
của khoản mục này cũng phải được xem xét kỹ càng bởi nó có ảnh hưởng tới việc thanh

tốn, bù trừ công nợ của từng đối tượng khách hàng, liên quan tới các khoản mục tiền gửi
ngân hàng, tiền mặt trên BCTC, về phía khách hàng khi xem xét hình thức thanh tốn nó
cịn ảnh hưởng tới việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào… đặc điểm này yêu cầu trong q
trình kiểm tốn KTV phải chú ý đến sự đầy đủ, hợp lý của các chứng từ thể hiện sự thanh
tốn làm giảm cơng nợ, xem xét các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại có căn cứ hợp lý, đầy đủ hay khơng, kiểm tra việc xóa bỏ trích lập dự phịng
nếu trước đó đã lập dự phịng cho nợ phải thu quá hạn; kiểm tra việc phát sinh có kết hợp
với xem xét sự chính xác của phát sinh bên nợ TK 131 sẽ là căn cứ kiểm toán hoặc kiểm
toán bổ sung cho cơng việc kiểm tốn số dư phải thu khách hàng cuối kỳ của doanh
nghiệp.

Cuối kỳ, kết quả tổng hợp phát sinh nghiệp vụ là số dư cuối kỳ khoản mục nợ phải
thu khách hàng chi tiết cho từng đối tượng, số dư này có thể là số dư bên Nợ - khoản tiền
còn phải thu khách hàng, hoặc số dư bên Có – khoản tiền khách hàng trả trước. Đối với số
dư bên Nợ do đặc điểm về hoạt động SXKD và khả năng tài chính của từng khách hàng,
cũng như thời điểm mua hàng, thanh toán của từng đối tượng nên có thể phát sinh các
khoản nợ q hạn hoặc nợ khó địi hoặc khơng địi được ở người mua, đặc điểm này ảnh
hưởng đến lợi ích của Nhà nước thơng qua cơ quan thuế, địi hịi trong q trình kiểm tốn
phải đặc biệt chú ý đến thời hạn thanh toán các khoản nợ quá hạn và việc trích lập dự
phịng của doanh nghiệp.

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 7 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Mặt khác ngoài việc thể hiện sự chính xác về mặt thực tế số học, các khoản phải
thu còn thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp khi xét trong mối quan hệ với các chỉ
tiêu khác, cho biết số lượng vốn bị chiếm dụng, khả năng quản lý các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp, làm căn cứ cho các nhà đầu tư lựa chọn hướng đi phù hợp nhằm hạn chế
rủi ro đến mức thấp nhất. Theo đó những đánh giá về kiểm soát nội bộ về việc ghi nhận các

khoản thu cũng như các thử nghiệm phân tích trong q trình kiểm tốn phải tuân thủ chặt
chẽ từ khâu lập kế hoạch đến thực hiện, kết thúc kiểm toán.

1.1.3. KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng

Mục tiêu kiểm soát:

Để kiểm soát được các khoản phải thu khách hàng và đảm bảo thu được tiền, các
doanh nghiệp phải kiểm soát ngay từ khâu bán hàng thông qua việc xét duyệt bán chịu,
theo dõi thanh tốn, kiểm sốt q trình thu tiền, xóa nợ đối với các khoản phải thu khơng
có khả năng thu hồi,… Bên cạnh đó cần theo dõi khoản phải thu chi tiết theo từng đối
tượng trên bảng theo dõi cơng nợ phải thu. Đảm bảo kiểm sốt tốt khoản phải thu khách
hàng để doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, phát hiện kịp thời các rủi ro, sai
sót và gian lận nếu xảy ra.

Các bước công việc:

- Nhận và kiểm tra đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng có thể nhận được qua nhiều cách
thức khác nhau, khách hàng có thể gửi trực tiếp đến công ty, khách hàng liên lạc qua điện
thoại với công ty. Thực hiện các thủ tục KSNB đảm bảo bộ phận bán hàng chấp nhận đơn
đặt hàng phù hợp với tình hình cơng ty.

+ Thủ tục kiểm soát:

 Kiểm tra đơn đặt hàng phải có chữ ký của đơn vị mua và có đóng dấu.
 Trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email cần có những thủ tục để đảm bảo tính

pháp lý về việc đặt hàng của khách hàng.
 Trước khi chấp nhận đơn đặt hàng của khách hàng thì bộ phận có thẩm quyền phải xem xét


số lượng hàng có đủ để đáp ứng hay khơng.

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 8 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

 Chỉ bộ phận có thẩm quyền mới được xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy
cách, mẫu mã.

 Đơn đặt hàng trước khi in ra phải báo lại cho khách hàng và được người có thẩm quyền tại
doanh nghiệp phê duyệt.

 Khi chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn đặt hàng cần báo lại cho khách hàng các điều
khoản để tránh tranh chấp.

 Sau khi xác định đơn đặt hàng đối với những khách hàng lớn cần ký kết hợp đồng kinh tế.

+ Chứng từ tài liệu: Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng kinh tế

- Xét duyệt các nghiệp vụ bán chịu: Doanh nghiệp cần đưa ra những quy định,
chính sách cụ thể về bán chịu, BGĐ cân nhắc khả năng thanh tốn hay sự tín nhiệm của
bên mua để phê chuẩn việc bán chịu một phần hay bán chịu tồn bộ lơ hàng từ đó đưa ra
quyết định bán hàng. Dù việc bán chịu có rất nhiều rủi ro nhưng vẫn có cơ hội làm tăng
doanh thu và tăng thị phần của doanh nghiệp trong thị trường. Để kiểm sốt bán chịu hàng
hóa, doanh nghiệp cần có những thủ tục cụ thể:

+ Thủ tục kiểm soát:

 Doanh nghiệp cần thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, phù hợp với khách hàng và với
từng điều kiện cụ thể.


 Cần có bộ phận xét duyệt bán chịu và bộ phận này phải đánh giá về khả năng thanh toán
của khách hàng.

 Doanh nghiệp nên lập danh sách những khách hàng thường giao dịch, khách hàng có uy
tín, cập nhật thơng tin về tình hình tài chính, khả năng thanh tốn của khách hàng để tránh
rủi ro khách hàng mất khả năng thanh toán.

 Doanh nghiệp cũng có thể yêu cầu thế chấp hay ký quỹ nếu là khách hàng mới mà chưa thể
nắm rõ tình hình tài chính.

 Đơn hàng bán chịu sẽ được trình lên cấp trên xét duyệt và có nên chấp nhận đơn đặt hàng
hay không, cấp trên sẽ quyết định dựa vào thông tin tài chính của bên mua và xét đốn của
những bộ phận đánh giá.

+ Chứng từ tài liệu: Các quy định chính sách bán chịu bằng văn bản của doanh

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 9 Lớp: CQ57/22.05


×