Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán an việt – chi nhánh hà nội thực hiệnn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 130 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

HOÀNG DIỆU QUỲNH
CQ57/22.05

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT – CHI NHÁNH HÀ NỘI

THỰC HIỆN

Chuyên ngành : Kiểm toán
Mã số : 22
Giảng viên hướng dẫn : NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

HÀ NỘI – 2023

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Chi nhánh Hà Nội thực hiện” là của
riêng tôi, các số liệu nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp
Quỳnh



Hoàng Diệu Quỳnh

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh i Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................viii
DANH MỤC PHỤ LỤC..................................................................................ix
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................5
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT THỰC HIỆN...........................................5
1.1. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải thu khách hàng...........................5
1.1.1. Khái niệm về khoản mục Nợ phải thu khách hàng.................................5
1.1.2. Hạch toán kế toán đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng..............6
1.1.3.Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến công
tác kiểm toán.....................................................................................................8
1.1.4. KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng..............................10
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản Phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo
cáo tài chính....................................................................................................14
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn................................................................................14
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn...................................................................................16

1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách
hàng.................................................................................................................17
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính..............................................................................................19
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn........................................................................20
1.3.2. Thực hiện kiểm tốn..............................................................................26

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh ii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán..................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................33
CHƯƠNG 2.....................................................................................................34
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT THỰC HIỆN........................................34
2.1. Tổng quan chung về Cơng ty...................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt
.........................................................................................................................34
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý......................................................................36
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty..........................................................38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An
Việt..................................................................................................................44
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức đồn kiểm tốn......................................................45
2.2. Quy trình chung kiểm tốn BCTC tại Cơng ty.........................................45
2.2.1. Quy trình kiểm toán BCTC chung........................................................45
2.2.2. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn...........................................47
2.2.3. Hồ sơ kiểm tốn....................................................................................49
2.3. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại

khách hàng ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Chi nhánh Hà Nội
thực hiện..........................................................................................................51
2.3.1. Khái quát về cuộc kiểm tốn BCTC tại khách hàng ABC....................51
2.3.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
khách hàng ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt – Chi nhánh Hà Nội
thực hiện..........................................................................................................54
2.4. Đánh giá chung về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng.................................................................................................................73
2.4.1. Những ưu điểm......................................................................................73
2.4.2. Những hạn chế.......................................................................................76

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh iii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

2.4.3. Nguyên nhân.........................................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................81
CHƯƠNG 3.....................................................................................................82
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT
THỰC HIỆN...................................................................................................82
3.1. Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt..............82
3.2. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phải thu khách hàng...........................................................................84
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải
thu khách hàng................................................................................................84
3.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện khoản mục Nợ phải thu khách hàng
.........................................................................................................................85
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ

phải thu khách hàng.........................................................................................87
3.3.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...............................................87
3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................89
3.3.3. Trong giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán.........................................91
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp............................................................91
3.4.1 Về phía các cơ quan Nhà nước...............................................................92
3.4.2. Về phía KTV và Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt - Chi nhánh Hà
Nội...................................................................................................................93
3.4.3. Về phía Hội nghề nghiệp.......................................................................93
3.4.4. Về phía các trường đào tạo....................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................95
KẾT LUẬN.....................................................................................................96

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh iv Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Chữ viết tắt DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ABC Viết đầy đủ

Công ty Cổ phần ABC

AN Công ty TNHH Kiểm toán Toán An Việt
Ban giám đốc
VIỆT/ANVIETCPA
BGĐ

BCTC Báo cáo tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị


HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ

KTV Kiểm toán viên
RRKS Rủi ro kiểm soát

RRKT Rủi ro kiểm toán
RRPH Rủi ro phát hiện

RRTT Rủi ro tiềm tàng

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh v Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Bảng 1.1. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán số dư TK 131
Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ TK 131
Bảng 1.4. Dự kiến của KTV về rủi ro phát hiện
Khung tỷ lệ cho từng tiêu chí để xác định mức trọng yếu đối với
Bảng 2.1.
Bảng 2.2. tổng thể BCTC
Bảng 2.3. Thơng tin tài chính của ANVIETCPA trong những năm gần đây
Quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng của An Việt
Bảng 2.4. Hệ thống chỉ mục hồ sơ kiểm toán tại An Việt
Chỉ mục hồ sơ quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
Bảng 2.5.
Công ty TNHH Kiểm toán An Việt - CN Hà Nội
Xác định mức trọng yếu kế hoạch - thực tế


Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh vi Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Hình 2.1. DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.2.
Giấy tờ làm việc D310
Hình 2.3. Kiểm sốt nội bộ đối với các khoản phải thu
Trích GTLV D310 – Tổng hợp và phân tích biến động khoản phải
Hình 2.4.
thu
Hình 2.5. Trích GTLV D340 – Đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp của
Hình 2.6.
Hình 2.7. khoản phải thu khách hàng
Hình 2.8. Trích GTLV 350 – Kiểm tra đối ứng bất thường
Hình 2.9. Trích GTLV 350.1 – Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ bất thường
Hình 2.10. Trích GTLV D341 – Kiểm tra gửi Thư xác nhận đến khách hàng
Trích GTLV D342 - Thủ tục thay thế
Hình 2.11. Trích GTLV D344 – Kiểm tra chi tiết phải thu khách hàng
Trích GTLV D343 – Kiểm tra người mua trả tiền trước
Trích GTLV D349 – Đánh giá tỉ giá các khoản phải thu ngoại tệ

cuối kỳ

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh vii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Sơ đồ 1.1. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.2.
Kết cấu TK 131 - Nợ phải thu khách hàng
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt
Sơ đồ 2.3.
Cơ cấu tổ chức đoàn kiểm toán
Quy trình kiểm tốn

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh viii Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Phụ lục DANH MỤC PHỤ LỤC
GTLV: A120 Chấp nhận, duy trì KH và đánh giá rủi ro hợp đồng
2.1.
Phụ lục GTLV A210: Hợp đồng kiểm toán số 22.11/2022/AN VIỆT

2.2. GTLV A130 - Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động
Phụ lục
GTLV A710 - Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực tế
2.3. Mẫu thư xác nhận của Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt - Chi
Phụ lục nhánh Hà Nội
Tổng hợp vấn đề kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
2.4.
Phụ lục

2.5.
Phụ lục


2.6.

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh ix Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm vừa qua tại Việt Nam, nền kinh tế thị trường hình
thành và phát triển ngày càng mạnh mẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều
doanh nghiệp thành lập, mở ra cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
Xã hội ngày càng phát triển thì lượng thơng tin ngày càng lớn và đa dạng hơn,
nhu cầu sử dụng thông tin đáng tin cậy để ra quyết định đầu tư cũng gia tăng.
Trong bối cảnh đó kiểm tốn độc lập đã ra đời nhằm cung cấp thông tin trung
thực, hợp lý của BCTC cho mọi đối tượng quan tâm trên thị trường. Thông
qua việc thực hiện chức năng, nghiệp vụ của mình, kiểm tốn viên cịn giúp
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế biết được và khắc phục những sai sót,
vi phạm trong quản lý và trong việc chấp hành chính sách, luật lệ kinh tế của
nhà nước.

Kiểm toán Việt Nam tuy mới ra đời nhưng đã dần khẳng định vai trò
quan trọng của mình trong nền tài chính nói riêng và nền kinh tế đất nước nói
chung. Trong những năm gần đây, hệ thống kế tốn và kiểm tốn Việt Nam
khơng ngừng được hoàn thiện, phát triển với nền kinh tế thị trường và xu
hướng mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.

Là một trong những Công ty Kiểm toán tại Việt Nam, với đội ngũ nhân
sự giàu kinh nghiệm, phong cách làm việc chuyên nghiệp Công ty TNHH
Kiểm toán An Việt – Chi nhánh Hà Nội đã khẳng định được thương hiệu của

mình trên thị trường, chiếm được sự tin tưởng, tín nhiệm và được khách hàng
đánh giá cao.

Thông qua khảo sát và tìm hiểu, tơi nhận thấy khoản mục Phải thu
khách hàng giữ vị trí tương đối quan trọng trong BCTC của mỗi doanh
nghiệp, với ý nghĩa giúp doanh nghiệp thu hồi vốn, duy trì sản xuất kinh
doanh. Khoản mục này rất dễ chứa đựng những gian lận, sai sót. Do đó, kiểm
tốn Phải thu khách hàng là một cơng việc tất yếu, không thể bỏ qua trong bất

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 1 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

kỳ cuộc kiểm tốn nào. Tuy nhiên, quy trình kiểm toán đối với khoản mục
này trong kiểm toán BCTC vẫn còn nhiều hạn chế.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt - CN Hà Nội
thực hiện” làm đề tài cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Thứ nhất, nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình
kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do kiểm tốn độc lập thực hiện.

Thứ hai, nghiên cứu, làm rõ và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm
tốn khoản mục này do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt thực hiện.

Thứ ba, đưa ra nhận xét, kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng nói riêng và hoạt động kiểm tốn
nói chung. Qua đó đảm bảo được tính trung thực, hợp lý và minh bạch về các
thơng tin tài chính được trình bày trong BCTC, giúp những người quan tâm
đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, góp phần trong sạch hóa nền tài chính
thúc đẩy phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài

- Đối tượng nghiên cứu đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải
thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về
quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán An Việt thực hiện tại khách hàng ABC.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Về Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa
trên phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học
logic.

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 2 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

- Về phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương
pháp như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, phỏng vấn, quan sát
trực tiếp, đối chiếu, so sánh, tổng hợp kết quả....cụ thể là:

+ Phương pháp phỏng vấn: Để thu thập các dữ liệu cần thiết cho bài
luận văn, tôi đã tiến hành phỏng vấn một số lãnh đạo chủ chốt, một số kiểm
tốn viên tại các cơng ty kiểm toán độc lập, ghi chép lại những nội dung và

lưu ý liên quan đến quy trình kiểm tốn nói chung và kiểm tốn khoản mục
Nợ phải thu khách hàng nói riêng. Quan điểm, ý kiến của những người phỏng
vấn là dữ liệu quý giá phục vụ trực tiếp cho bài luận văn này.

+ Phương pháp điều tra: phương pháp này được áp dụng để thu thập
dữ liệu sơ cấp. Các phiếu điều tra chuyên môn được thiết kế dưới dạng các
bảng câu hỏi dạng đóng với nội dung theo vấn đề nghiên cứu.

+ Phương pháp quan sát: Quan sát và tìm hiểu các file kiểm toán tại
những đơn vị khách hàng khác nhau để có cái nhìn khách quan, tổng qt về
cách thức các KTV tại các cơng ty kiểm tốn thực hiện, tìm hiểu, đánh giá
thông tin về khách hàng và HTKSNB, căn cứ để đưa ra đánh giá, xây dựng
các thủ tục kiểm toán với mỗi khách hàng, và cách thức thực hiện. Các bằng
chứng thu thập về các gian lận, sai sót.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục và các danh mục tài liệu, nội dung luận
văn bao gồm 3 chương:

Chương 1. Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách
hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn An Việt
thực hiện

Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
An Việt thực hiện

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 3 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo


Chương 3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng
ty TNHH Kiểm tốn An Việt thực hiện

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn An
Việt và các anh chị trong cơng ty, đặc biệt là các anh chị phịng Tài chính
cùng với sự chỉ bảo tận tình của NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo trong thời gian
thực tập đã tạo điều kiện cho em được học hỏi, rèn luyện, hiểu rõ các vấn đề
về kiểm toán trong thực tế và giúp em thu thập số liệu cũng như các thông tin
cần thiết để em hoàn thành bài luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 4 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO

CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AN VIỆT THỰC HIỆN
1.1. Khái quát chung về khoản mục Nợ phải thu khách hàng

1.1.1. Khái niệm về khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cạnh

tranh nhau ngày càng khốc liệt. Để tạo lợi thế của doanh nghiệp trước các
khách hàng, doanh nghiệp sẽ có những chính sách ưu đãi cho khách hàng

như: ưu đãi về thời gian thanh tốn, lãi suất thanh tốn,... Điều này có thể
giúp doanh nghiệp thu hút được khách hàng, tuy nhiên cũng đặt ra một thách
thức đối với mọi doanh nghiệp trong việc kiểm soát các khoản Phải thu khách
hàng trong tương lai. Nếu quản lý các khoản phải thu này không tốt, sẽ dẫn
đến doanh thu trên sổ sách cao, nhưng hiệu quả kinh tế lại thấp và lượng thu
tiền mặt cũng thấp, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng thiếu vốn lưu động.

Phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối
quan hệ thanh toán giữa nhà cung cấp và khách hàng dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch phát sinh trong giao dịch mua bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà khách hàng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người
mua chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Các giao dịch chủ
yếu phát sinh từ hoạt động bán chịu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Phải
thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận. Nó là đối
tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
Phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được
và còn nhiều phụ thuộc vào việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi nên có
nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.

Trên bảng cân đối kế toán, Phải thu khách hàng được trình bày cả ở
phần tài sản và phần nguồn vốn.

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 5 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

Phần tài sản: Được trình bày ở chỉ mục “Phải thu khách hàng” trong
chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” phản ánh số tiền còn phải thu khách

hàng. Và được phản ánh ở mục “Phải thu dài hạn của khách hàng” trong chỉ
tiêu “Các khoản phải thu dài hạn” phản ánh số tiền còn phải thu của khách
hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Phần nguồn vốn: Được trình bày ở mục “Người mua trả tiền trước”
trong chỉ tiêu “Nợ ngắn hạn” phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu lớn hơn
số phải thu khách hàng.

Đối với các khoản phải thu khách hàng đã q thanh tốn thì doanh
nghiệp cần trích lập dự phòng:

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1
năm

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên

1.1.2. Hạch toán kế toán đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu và tài khoản sử dụng
Nợ phải thu khách hàng được phản ánh trên tài khoản 131, phản ánh

các khoản nợ phải thu khách hàng cũng như tình hình thanh tốn các khoản
nợ của khách hàng về tiền mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp
đã cung cấp. Đây là một khoản mục quan trọng trong BCTC, giúp người đọc
BCTC có thể hình dung tổng qt nhất về tình hình cơng nợ phải thu của một
doanh nghiệp, phản ánh tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng.

Đối với mỗi doanh nghiệp, việc quản lý nợ phải thu là một vấn đề đáng
lưu ý. Khi một khoản nợ lâu ngày không thu được sẽ làm cho doanh nghiệp bị

ứ đọng vốn, thiếu vốn để quay vòng sản xuất, giảm lợi nhuận và có thể dẫn
tới phá sản.

Khi hạch toán các khoản phải thu khách hàng cần tơn trọng các quy

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 6 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

định sau đây:
- Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng phải thu, theo từng khoản nợ

và từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền

ngay.
- Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xun hoặc có dư Nợ

lớn thì định kỳ cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát
sinh, đã thu hồi và số cịn nợ, có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng
văn bản (nếu cần).

- Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, q hạn, nợ
khó địi hoặc khơng có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự
phịng hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu khơng địi được.

- Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
lao vụ sản phẩm theo sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp xây lắp và khách
hàng nếu không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua
có thể yêu cầu các DN xây lắp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.


Tài khoản 131 - Nợ phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ

sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước

hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch của khách hàng

vụ, các khoản đầu tư tài chính - Khoản giảm giá hàng bán cho

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng khách hàng sau khi đã giao hàng và

- Đánh giá lại các khoản phải thu khách hàng có khiếu nại

bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá - Doanh thu của số hàng đã bán bị

ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam) người mua trả lại (có thuế GTGT

hoặc khơng có thuế GTGT)

- Số tiền chiếu khấu thanh toán và

chiếu khấu thương mại cho người

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 7 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

- Dư Nợ: Số tiền còn phải thu của mua
khách hàng - Đánh giá lại các khoản phải thu

bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam)
- Dư có: Số tiền nhận trước, hoặc số
đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập bảng CĐKT,
phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để
ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và
bên "Nguồn vốn"

Sơ đồ 1.1. Kết cấu tài khoản 131 – Nợ phải thu khách hàng
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng

Bao gồm toàn bộ chứng từ phát sinh trong toàn bộ quá trình bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như: Đơn đặt hàng, lệnh duyệt bán
chịu, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, sổ theo dõi, sổ thương vụ, hóa đơn
vận chuyển, hợp đồng vận chuyển, hóa đơn bán hàng, phiếu giao nhận hàng,
biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu, phiếu nhập kho (đối với
hàng bán bị trả lại),…

Tất cả các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền
được lưu trữ trong hồ sơ bán hàng và hóa đơn đầu ra của khách hàng.

1.1.3.Đặc điểm của khoản mục Nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến
cơng tác kiểm tốn

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp, bị người
mua chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Đây là một chỉ tiêu

quan trọng trên BCĐKT vì các giao dịch chủ yếu phát sinh là từ hoạt động

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 8 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

bán chịu hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp và các nghiệp vụ bán chịu này
có liên quan tới nhiều khoản mục trọng yếu khác trên BCTC như DTBH hay
thuế GTGT. Khoản mục Nợ phải thu khách hàng có quan hệ mật thiết với Dự
phịng phải thu khó địi, đây là khoản mục luôn được đánh giá khá chủ quan
bởi kinh nghiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp. Việc kiểm tốn khoản mục
Nợ phải thu khách hàng có thể giúp tư vấn về việc đánh giá các khoản Dự
phòng phải thu khó địi của doanh nghiệp một cách hợp lý nhất.

Những người sử dụng BCTC của doanh nghiệp thường dùng chỉ tiêu
này để đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp khi đánh giá
mối tương quan giữa công nợ và tài sản của doanh nghiệp. Việc kiểm toán
khoản mục Nợ phải thu khách hàng sẽ giúp đánh giá một phần về khả năng tài
chính hiện tại của doanh nghiệp, cung cấp cho các nhà đầu tư, tổ chức tín
dụng thơng tin để hỗ trợ cho việc dự đốn về tình hình hoạt động và tính liên
tục của doanh nghiệp trong tương lai để có thể có những quyết định đầu tư và
cho vay đúng đắn.

Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian
lận. Nó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận
của đơn vị. Do vậy, trong quá trình kiểm tốn KTV cần chú ý đến sự phê
chuẩn của các nghiệp vụ, xác nhận sự tồn tại của khoản nợ có hay khơng, q
trình giao nhận hàng hóa có đầy đủ các chứng từ hợp lệ khơng, đảm bảo
khơng xảy ra tình trạng chiếm dụng hay lợi dụng mối quan hệ của khoản mục
này với doanh thu và lợi nhuận để thổi phồng số liệu.


Đồng thời với việc kiểm tra phát sinh bên Nợ, thì các nghiệp vụ phát
sinh bên Có của khoản mục này cũng phải được xem xét kỹ càng bởi nó có
ảnh hưởng tới việc thanh tốn, bù trừ công nợ của từng đối tượng khách hàng,
liên quan tới các khoản mục tiền gửi ngân hàng, tiền mặt trên BCTC, về phía
khách hàng khi xem xét hình thức thanh tốn nó cịn ảnh hưởng tới việc khấu
trừ thuế GTGT đầu vào… đặc điểm này yêu cầu trong quá trình kiểm tốn
KTV phải chú ý đến sự đầy đủ, hợp lý của các chứng từ thể hiện sự thanh

Sinh viên: Hoàng Diệu Quỳnh 9 Lớp: CQ57/22.05

Luận văn tốt nghiệp GVHD: NCS.ThS. Nguyễn Thu Hảo

tốn làm giảm cơng nợ, xem xét các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại có căn cứ hợp lý, đầy đủ hay khơng, kiểm tra
việc xóa bỏ trích lập dự phịng nếu trước đó đã lập dự phịng cho nợ phải thu
q hạn; kiểm tra việc phát sinh có kết hợp với xem xét sự chính xác của phát
sinh bên nợ TK 131 sẽ là căn cứ kiểm toán hoặc kiểm toán bổ sung cho cơng
việc kiểm tốn số dư phải thu khách hàng cuối kỳ của doanh nghiệp.

Cuối kỳ, kết quả tổng hợp phát sinh nghiệp vụ là số dư cuối kỳ khoản
mục nợ phải thu khách hàng chi tiết cho từng đối tượng, số dư này có thể là số
dư bên Nợ - khoản tiền còn phải thu khách hàng, hoặc số dư bên Có – khoản
tiền khách hàng trả trước. Đối với số dư bên Nợ do đặc điểm về hoạt động
SXKD và khả năng tài chính của từng khách hàng, cũng như thời điểm mua
hàng, thanh toán của từng đối tượng nên có thể phát sinh các khoản nợ quá
hạn hoặc nợ khó địi hoặc khơng địi được ở người mua, đặc điểm này ảnh
hưởng đến lợi ích của Nhà nước thơng qua cơ quan thuế, địi hịi trong q
trình kiểm toán phải đặc biệt chú ý đến thời hạn thanh tốn các khoản nợ q
hạn và việc trích lập dự phòng của doanh nghiệp.


Mặt khác ngồi việc thể hiện sự chính xác về mặt thực tế số học, các
khoản phải thu còn thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp khi xét trong
mối quan hệ với các chỉ tiêu khác, cho biết số lượng vốn bị chiếm dụng, khả
năng quản lý các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, làm căn cứ cho các nhà
đầu tư lựa chọn hướng đi phù hợp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Theo đó những đánh giá về kiểm soát nội bộ về việc ghi nhận các khoản thu
cũng như các thử nghiệm phân tích trong q trình kiểm tốn phải tn thủ
chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch đến thực hiện, kết thúc kiểm toán.

1.1.4. KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Mục tiêu kiểm soát:
Để kiểm soát được các khoản phải thu khách hàng và đảm bảo thu được

tiền, các doanh nghiệp phải kiểm sốt ngay từ khâu bán hàng thơng qua việc
xét duyệt bán chịu, theo dõi thanh toán, kiểm soát quá trình thu tiền, xóa nợ

Sinh viên: Hồng Diệu Quỳnh 10 Lớp: CQ57/22.05


×