LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN
BUỔI 1
CÁC HỌC THUYẾT
Y HỌC CỔ TRUYỀN
Y SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN (BKBD)
Ths.Bs Nguyễn Duy Tà6 i
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
1
Trình bày đƣợc học thuyết Âm Dƣơng.
2
Trình bày đƣợc học thuyết Ngũ Hành.
3
Trình bày đƣợc học thuyết Tạng tƣợng.
7
HỌC THUYẾT ÂM DƢƠNG
8
ĐẠI CƢƠNG
Âm – Dƣơng là học thuyết mà nội
dung chỉ ra trong mỗi vật thể bao
giờ cũng tồn tại khách quan hai
mặt vừa đối lập vừa thống nhất.
9
ĐẠI CƢƠNG
Hai mặt này tác động lẫn nhau,
vận động không ngừng, là nguồn
gốc của sự sinh trƣởng, biến hóa và
tiêu vong của sự vật
10
ĐẠI CƢƠNG
Tồn tại khách quan.
Mang tính tƣơng đối.
11
BIỂU TƢỢNG
12
ĐẠI CƢƠNG
Âm Dƣơng
Thụ động Chủ động
Lạnh Nóng
Chết Sống
Mùa đông Mùa hè
Nƣ̃ Nam
Tối Ngày
Chẵn
Mặt trăng Lẻ
Nƣớc Mặt trời
Lửa
QUY LUẬT
14
ÂM DƢƠNG ĐỐI LẬP
- Là Âm dƣơng mâu thuẫn chế ƣớc và đấu
tranh với nhau trong sự thống nhất, với
nhiều mức độ khác nhau.
- Ví dụ: Ngày và đêm, hƣng phấn và ức chế…
15
ÂM DƢƠNG HỖ CĂN
- Là Âm dƣơng tuy đối lập nhƣng luôn có sự
hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau thì mới tồn tại
đƣợc, thì mới có ý nghĩa. Chúng khơng thể
đơn độc mà có thể phát sinh hay phát triển
đƣợc.
- Ví dụ: đồng hóa, dị hóa, hƣng phấn, ức chế
16
ÂM DƢƠNG BÌNH HÀNH
- Hai mặt Âm dƣơng tuy đối lập vận động không
ngừng nhƣng ln ln lập lại thế cân bằng, bình
qn giữa hai mặt Âm dƣơng. Đó là khi Âm dƣơng
cân bằng cùng tồn tại. Đây là sự cân bằng sinh học.
17
ÂM DƢƠNG TIÊU TRƢỞNG
- Tiêu là mất đi, trƣởng là sự phát triển. Đây
là sự vận động chuyển hóa khơng ngừng của
sự vất hiện tƣợng. Là 2 quá trình song song,
tồn tại và biến động thƣờng xuyên.
18
BIỂU HIỆN VỀ ÂM DƢƠNG
Trạng thái
Không gian
Thời gian
Phƣơng hƣớng
Thời tiết
19
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Cấu tạo cơ thể và sinh lý
ÂM DƢƠNG
Tâm, Can, Tỳ, Phế, Thận
T.trường , Đởm, Vị, Đ. trường,
Tinh, Huyết Bàng quang
Kinh : Thái âm, Thiếu âm,
Quyết âm, Mạch Nhâm. Thần, Khí
Kinh : Dương minh,Thái
Lý: Gồm nội tạng, dinh
huyết dương , Thiếu dương, Mạch
Vật chất dinh dưỡng
Đốc
Biều: Da, gân cơ lơng tóc
móng gân , vệ khí.
Cơ năng hoạt động 20
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Chẩn đoán bệnh
Dựa vào Tứ chẩn và Bát cương, bát pháp để
khai thác các triệu chứng hàn-nhiệt, hư – thực
của kinh lạc, tạng phủ từ đó dùng thuốc cho đúng
nguyên tắc điều trị.
21
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Phòng và chữa bệnh
- Chữa bệnh: là điều hòa mất thăng bằng âm dương
bằng các phương pháp như thuốc, xoa bóp, châm cứu,
bấm huyệt, dưỡng sinh…Trong đó dùng thuốc theo
nguyên tắc :
Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng
Bệnh nhiệt dùng thuốc mát lạnh
Nếu nhầm lẫn sẽ gây hậu quả: Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt
ngộ nhiệt tắc cuồng .
- Phòng bệnh: Trong Sinh hoạt,lao động học tập, nghỉ
ngơi phải chú ý giữ thăng bằng âm dương .
22
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Đông dược
Vị (-) Tính (+)
Cay, Đắng, Ôn, nhiệt Hàn,
ngọt mặn (+) lương
(+) (-) (-)
23
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Đông dược
Âm dƣợc:
Điều trị bệnh thuộc dương.
Vị đắng hoặc mặn, .
Tính lương hoặc hàn.
Cơng năng: giải biểu, thanh nhiệt, bở âm,
mang tính ức chế.
24
ỨNG DỤNG VÀO Y HỌC
Đông dược
Dƣơng dƣợc:
Điều trị bệnh thuộc Âm.
Công năng: giải biểu, phát hãn, ôn trung tán
hàn, mang tính kích thích.
25