Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT GIÁO DỤC VIỆT NAM I NĂM 2022 PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH HỌC TẬP VÀ CÔNG BẰNG QUA DỮ LIỆU ĐIỀU TRA CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỀ TRẺ EM VÀ PHỤ NỮ VIỆT NAM MICS-EAGLE - ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 56 trang )

Báo cáo Tóm tắt Giáo dục
Việt Nam I Năm 2022

Phân tích các khía cạnh học tập và cơng bằng
qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững

về trẻ em và phụ nữ Việt Nam
MICS-EAGLE

Topic #:Topic Title 1

Lời cảm ơn Nguồn ảnh Trang 33: © UNICEF/UN0677854/Viet Hung
Trang 36: © UNICEF/UNI218972/Viet Hung
Bộ Báo cáo Tóm tắt (factsheet) phân tích các khía cạnh học tập và công bằng Ảnh bìa: © UNICEF/UN0610429/Le Vu Trang 40: © UNICEF/UN0677857/Viet Hung
qua dữ liệu Điều tra MICS (Báo cáo MICS-EAGLE) năm 2022 được xây dựng bởi Trang 5: © UNICEF/UN0259186/Viet Hung
nhóm chun gia: Tara O’Connell, Nguyễn Quỳnh Trang, Lê Anh Lan, Hoàng Anh Trang 7: © UNICEF/UN0509358/Viet Nam/ Trang 41: © UNICEF/UN0289675/Viet Hung
Ngun (Văn phịng UNICEF Việt Nam); Akihiro Fushimi (Văn phòng UNICEF Truong Viet Hung
khu vực Đơng Á - Thái Bình Dương); Suguru Mizunoya, Sakshi Mishra, Peggy Trang 8: © UNICEF/UN0610415/Le Vu Trang 42: © UNICEF/UN0259267/Viet Hung
Kelly (Nhóm Giáo dục, Ban Dữ liệu và Phân tích, Phịng Dữ liệu, Phân tích, Lập Trang 13: © UNICEF/UN0677853/Viet Hung Trang 43: © UNICEF/UN0289765/Viet Hung
kế hoạch và Giám sát) với sự hỗ trợ của nhiều bên. Trang 14: © UNICEF/UN0216072/ Trang 47: © UNICEF/UN0410272/Le Vu
Trang 19: © UNICEF/UN0610407/Le Vu Trang 48: © UNICEF/UN0509394/Viet Nam/
Chúng tôi chân thành cảm ơn các đại diện của các Bộ, Ban, Ngành, đặc biệt là Giáo Trang 22: © UNICEF/UN0259181/Viet Hung Truong Viet Hung
sư Lê Anh Vinh, Viện trưởng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam (VNIES) đã đóng Trang 23: © UNICEF/UN0610414/Le Vu Trang 49: © UNICEF/UN0289782/Viet Hung
góp ý kiến nhằm hồn thiện Báo cáo MICS-EAGLE này. Nếu khơng có sự hợp tác Trang 27: © UNICEF/UNI220518/Viet Hung Trang 52: © UNICEF/UN0259164/Viet Hung
quý báu của các đối tác, sáng kiến này sẽ không thể thực hiện được. Trang 29: © UNICEF/UN0610446/Linh Do Trang 54: © UNICEF/UNI331426/Viet Nam/
Trang 30: © UNICEF/UN0259155/Viet Hung Truong Viet Hung
Ấn phẩm này nhận được sự hỗ trợ của Chương trình Đối tác Tồn cầu về Trao Trang 32: © UNICEF/UNI220430/Viet Hung Trang 55: © UNICEF/UN0610329/Le Vu
đổi Tri thức và Cải tiến Giáo dục – một chương trình được triển khai cùng Trung
tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc tế của Canada.

Nhóm tác giả cũng xin cảm ơn Yug Kapoor đã thiết kế ấn phẩm này.



Mục lục

Giới thiệu .......................................................................................................5
Chủ đề 1: Tỷ lệ hoàn thành cấp học .........................................................6
Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản ....................................................12
Chủ đề 3: Trẻ em ngoài nhà trường .........................................................20
Chủ đề 4: Đi học mầm non và Phát triển trẻ thơ ....................................28
Chủ đề 5: Lưu ban, Bỏ học và Không chuyển cấp .................................35
Chủ đề 6: Bảo vệ trẻ em .............................................................................40
Chủ đề 7: Các khó khăn về chức năng......................................................44
Chủ đề 8: Học tập từ xa ...............................................................................50

Giới thiệu

Điều tra MICS và Điều tra SDGCW Việt MICS-EAGLE là gì? Một số lưu ý về phân tích MICS-EAGLE
Nam giai đoạn 2020-2021 là gì?
UNICEF khởi động Sáng kiến MICS-EAGLE (Phân tích Học Sự khác biệt giữa các ước tính từ điều tra hộ gia
UNICEF bắt đầu triển khai Điều tra Cụm Đa chỉ số (MICS) tập và Cơng bằng trong Giáo dục Tồn cầu) vào năm 2018 đình và Hệ thống thơng tin quản lý giáo dục (EMIS)
từ năm 1995 để theo dõi tình hình trẻ em trên khắp thế giới. với mục tiêu cải thiện kết quả học tập và các vấn đề công
Trong 25 năm qua, cuộc điều tra hộ gia đình này đã trở bằng trong giáo dục bằng cách giải quyết hai vấn đề quan Trong MICS, các câu hỏi về giáo dục tập trung vào tỷ lệ “đi
thành nguồn dữ liệu thống kê chính xác và mang tính đối trọng về dữ liệu trong ngành giáo dục: thiếu dữ liệu về các học” thay vì “nhập học”. Tỷ lệ đi học hướng tới xác định trẻ
sánh quốc tế lớn nhất về phụ nữ và trẻ em trên toàn thế chỉ tiêu thống kê chính, đồng thời dữ liệu chưa được chính em đã đi học hay chưa (học ở trường hoặc học trực tuyến),
giới. Hơn 330 cuộc điều tra MICS đã được thực hiện tại hơn quyền các cấp và các bên liên quan trong ngành giáo dục trong khi tỷ lệ nhập học tập trung vào việc trẻ em đã làm thủ
115 quốc gia. khai thác hiệu quả. Sáng kiến MICS-EAGLE nhằm: tục nhập học hay chưa (trẻ đã ghi danh vào trường hay
chưa). Điều tra MICS thu thập một loạt thơng tin về tình hình
Các cuộc điều tra MICS được thực hiện bởi đội ngũ điều tra • Hỗ trợ phân tích tình hình và xây dựng kế hoạch phát đi học và hoàn thành cấp học của tất cả trẻ em và thanh thiếu
viên được đào tạo bài bản để phỏng vấn trực tiếp các thành triển ngành giáo dục bằng cách nâng cao năng lực quốc niên từ 3 đến 24 tuổi, bao gồm: các em đã từng đi học hay
viên trong hộ gia đình về những chủ đề khác nhau. Điều tra gia và khai thác nguồn dữ liệu đồ sộ về giáo dục từ Điều chưa; có đi học trong năm học 2020-2021 hay không; cấp cao
MICS trước đây là nguồn dữ liệu quan trọng để theo dõi tiến tra MICS6; và nhất từng theo học là gì; có đi học trong năm học 2019-2020

độ thực hiện các chỉ tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG) và hay khơng; và đã hồn thành lớp học đó hay chưa. Đây là
nay là hơn 150 chỉ tiêu Phát triển Bền vững (SDG), hỗ trợ • Tận dụng nguồn dữ liệu Điều tra MICS6 trên toàn cầu những thông tin được sử dụng để tính tỷ lệ học sinh hồn
triển khai Chương trình nghị sự 2030 về Phát triển Bền vững. nhằm tìm ra các phương hướng ở cấp quốc gia, khu vực thành cấp học, tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường (TENNT), tỷ lệ
và toàn cầu giúp tháo gỡ những rào cản cơ hội để mỗi trẻ học sinh bỏ học và tỷ lệ học sinh lưu ban trong Điều tra
Điều tra MICS đã được cập nhật nhiều lần với các câu hỏi em có thể phát huy tối đa tiềm năng của bản thân. MICS6 (Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em
mới và cải tiến. Phiên bản hiện tại, MICS6, đã được triển và phụ nữ Việt Nam) và các Báo cáo MICS-EAGLE
khai từ năm 2017 tại 58 quốc gia, bao gồm Việt Nam. Điều Phân loại hồ sơ là gì? (Factsheet) về Việt Nam. Do đó, cần lưu ý rằng mặc dù tên
tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ các chỉ tiêu thống kê trong MICS và EMIS có thể giống nhau,
Việt Nam giai đoạn 2020-2021 (hay Điều tra SDGCW/Điều Các báo cáo tóm tắt này có một đặc điểm là phân loại hồ sơ nhưng khác nhau về bản chất. Sự khác biệt này phát sinh từ
tra MICS6) bổ sung một số mô-đun mới để theo dõi các chỉ đối tượng (profiling). Phân loại hồ sơ nhằm minh họa các đặc khác biệt về nguồn dữ liệu, người trả lời của mỗi nguồn, năm
tiêu SDG4 liên quan đến giáo dục như học tập (SDG4.1.1), điểm nhân khẩu học và kinh tế - xã hội của trẻ em trong một học, cũng như câu hỏi/khái niệm được sử dụng để tính tốn
phát triển trẻ thơ và giáo dục mầm non (SDG4.2.1 và nhóm đối tượng và trả lời các câu hỏi như "Trong nhóm đối chỉ số (“đi học” khác “nhập học”). Tuy nhiên, cả hai ước tính
SDG4.2.2), kỹ năng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng tượng, bao nhiêu phần trăm là nam và bao nhiêu phần trăm là đều mang đến nhận thức tổng quan về tình hình giáo dục ở
(SDG4.4.1) và chức năng của trẻ em (khuyết tật trẻ em - nữ?" hay "Trong nhóm đối tượng, bao nhiêu phần trăm sống Việt Nam.
SDG4.5.1), cũng như sự tham gia của cha mẹ vào giáo dục ở nông thôn và bao nhiêu phần trăm sống ở thành thị?". Vì hồ
sơ tổng hợp tồn bộ trẻ em trong một nhóm đối tượng, nên Dữ liệu và phân tổ dữ liệu trong Báo cáo tóm tắt
Điều tra MICS6 tại Việt Nam tổng các tỷ lệ đặc trưng thành phần luôn bằng 100% (trừ Tồn bộ phân tích và phân tổ dữ liệu trong các Báo cáo
trường hợp tỷ lệ đặc trưng thành phần được làm tròn). MICS-EAGLE đều dựa trên Điều tra các mục tiêu phát
MICS6 tại Việt Nam được thực hiện dưới tên gọi "Điều tra triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam do Tổng
các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Ví dụ, hồ sơ nhóm trẻ em khơng hồn thành chương trình tiểu cục Thống kê Việt Nam thực hiện. Để biết thêm thông tin
Nam" giai đoạn 2020-2021 bởi Tổng cục Thống kê Việt Nam học sẽ làm nổi bật một số đặc trưng về trẻ em trong nhóm đối về cách lấy mẫu và dữ liệu, vui lòng tham khảo “Báo cáo
phối hợp cùng các Bộ, ngành trong khuôn khổ Chương tượng của chỉ tiêu này. Tỷ lệ hoàn thành cấp học là tỷ lệ trẻ Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và
trình MICS tồn cầu của UNICEF, với hỗ trợ kỹ thuật và tài em có tuổi cao hơn từ 3-5 tuổi so với độ tuổi quy định của lớp phụ nữ giai đoạn 2020-2021”.
chính từ UNICEF và UNFPA. Đối với những câu hỏi về giáo cuối cấp đã hồn thành lớp đó. Vì vậy, nhóm đối tượng của
dục, dữ liệu về năm học hiện tại chỉ năm học 2020-2021 và chỉ tiêu tỷ lệ hồn thành chương trình tiểu học ở Việt Nam sẽ
năm học trước chỉ năm học 2019-2020. là thanh thiếu niên từ 12-14 tuổi chưa hoàn thành chương
trình tiểu học. Tại Việt Nam, 2% thanh thiếu niên trong độ tuổi
12-24 chưa hồn thành giáo dục phổ thơng, trong đó 60% là
nam và 40% là nữ.


Giới thiệu

Báo cáo tóm tắt có cấu trúc
như thế nào?

Sáng kiến MICS-EAGLE bao gồm các hoạt
động ở cấp quốc gia, khu vực và toàn cầu.
Tám chủ đề dưới đây được phân tích qua
lăng kính cơng bằng (giới, điều kiện kinh tế
- xã hội, dân tộc, v.v.):

Tiếp cận và Hoàn thành

Các kỹ năng

(kết quả học tập, kỹ năng
CNTT-TT và tỷ lệ biết chữ)

Giáo dục hòa nhập

(tập trung vào khuyết tật)

Học tập sớm

Trẻ em ngoài nhà trường

Lưu ban và Bỏ học

(hiệu quả bên trong)


Bảo vệ trẻ em

(lao động trẻ em và kết hôn trẻ em)

Học tập từ xa

Giới thiệu 5

Chủ đề 1 Tỷ lệ hoàn thành cấp học

Các câu hỏi 1. Cấp học nào có tỷ lệ hồn thành 2. Những khu vực nào có 3. Hồ sơ của trẻ em hồn thành 4. Các đặc điểm kinh tế - xã hội của
định hướng thấp nhất? tỷ lệ hoàn thành thấp từng cấp học? trẻ em khơng hồn thành từng
nhất ở mỗi cấp học? cấp học?

Tổng quan HÌNH 1 Tổng quan tỷ lệ hoàn thành cấp học

Tỷ lệ hoàn thành cấp học là gì? Giàu nhất 100% 98% 92% 100%
Thành thị 98% 91% 75% 90%
Tỷ lệ hoàn thành cấp học là tỷ lệ phần trăm trẻ em có tuổi 98% 87% 59% 80%
cao hơn từ 3-5 tuổi so với độ tuổi quy định của lớp cuối Tổng 98% 85% 47% 70%
cấp (tiểu học, trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông) Nông thôn 95% 67% 31% 60%
đã hồn thành lớp đó. Ví dụ, nếu tuổi bắt đầu đi học tiểu Nghèo nhất 50%
học theo quy định là 6 tuổi và cấp tiểu học gồm 5 lớp, thì THCS THPT 40%
độ tuổi quy định của lớp cuối cấp tiểu học là 10 tuổi. Trong 30%
trường hợp này, nhóm tuổi tham chiếu để tính tỷ lệ hoàn 20%
thành cấp tiêu học sẽ là 13-15 tuổi (10 + 3 = 13 và 10 + 5 10%
= 15). Chỉ tiêu này được sử dụng để tính chỉ tiêu SDG 0% TH
4.1.2 - Tỷ lệ hoàn thành cấp học (tiểu học (TH), trung học
cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT)).


TH THCS THPT

HÌNH 2 Tỷ lệ hoàn thành cấp Tiểu học HÌNH 3 Tỷ lệ hoàn thành cấp Trung học cơ sở

6 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và cơng bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

HÌNH 4 Tỷ lệ hồn thành cấp Trung học phổ thông

100% 92 Các phát hiện

80% 75 74 • Việt Nam có tỷ lệ hồn thành cấp tiểu học
rất cao (98%), tiệm cận mục tiêu hoàn thành
65 65 64 phổ cập tiểu học. Mặc dù không có sự khác
59 biệt giữa thành thị và nông thơn, nhưng có
60% 51 47 47 sự khác biệt dựa trên các điều kiện kinh tế -
41 xã hội.
40% 32
31 23 • Tỷ lệ hồn thành cấp học giảm phần nào đối
15 với cấp THCS (còn 87%) và giảm mạnh đối
20% với cấp THPT (còn 59%). Tuy nhiên, cần lưu
ý rằng THPT là cấp học không bắt buộc ở
0% Tổng Nam Nữ Thành Nơng Nghèo Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu Kinh Tày, Thái, Khmer Mông Khác/Không Việt Nam.
TỔNG GIỚI TÍNH thị thôn
nhất nhất và Mường, có thơng tin • Ở tất cả các cấp, trẻ em từ các hộ nghèo
nhất có tỷ lệ hồn thành cấp học dưới mức
Hoa Nùng trung bình của cả nước, trong khi trẻ em từ
các hộ gia đình giàu nhất có tỷ lệ hoàn
KHU VỰC NHÓM MỨC SỐNG DÂN TỘC thành cấp học trên mức trung bình của cả
nước.


• Càng lên cấp học cao trong hệ thống giáo
dục thì khoảng cách về tỷ lệ hoàn thành cấp
học của trẻ em giữa nhóm giàu nhất và
nghèo nhất càng lớn. Trong khi 92% trẻ em
từ nhóm giàu nhất hồn thành giáo dục
THPT, con số này của trẻ em thuộc nhóm
nghèo nhất chỉ là 31%.

• Các trẻ em gái có tỷ lệ hoàn thành cấp học
cao hơn ở tất cả các cấp, với sự khác biệt
rõ rệt nhất ở cấp THPT.

• Tỷ lệ hoàn thành các cấp học khác nhau tùy
theo dân tộc, với sự khác biệt rõ rệt nhất ở cấp
THPT. Dân tộc Kinh và Hoa có tỷ lệ hồn
thành THPT cao nhất ở mức 64%, hoàn toàn
trái ngược với dân tộc Khmer với tỷ lệ hoàn
thành THPT thấp nhất, chỉ 15%.

Chủ đề 1: Tỷ lệ hoàn thành cấp học 7

Tỷ lệ hồn thành cấp học theo vùng miền

HÌNH 5 Tỷ lệ hoàn thành cấp học theo vùng miền

100% 100 99 96 99 95 98 98
90% 77 85 94 68 81 75
80% 65 32 61 43
70% ĐB SÔNG HỒNG 41
60% BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN ĐÔNG NAM BỘ ĐB SÔNG CỬU LONG

50% TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC TH THPT
40%
30%
20%
10%
0%

THCS

Các phát hiện

• Tất cả các vùng đều có tỷ lệ hồn thành cấp TH từ 95%
trở lên.

• Tất cả các vùng đều có tỷ lệ hồn thành cấp THCS thấp hơn so
với cấp TH.

• Ở cấp THCS, đồng bằng sơng Hồng có tỷ lệ hoàn thành
cấp học cao nhất là 99%. Từ cấp TH đến THCS, Tây
Ngun có tỷ lệ hồn thành cấp học giảm mạnh nhất, từ
95% xuống còn 68%.

• Ở cấp THPT, đối với tất cả các vùng, tỷ lệ hoàn thành
cấp học giảm đáng kể. Từ cấp THCS lên THPT, khu vực
Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ lệ hồn thành cấp
học giảm rõ rệt từ 85% xuống 41%.

8 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và công bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

Hồ sơ trẻ em khơng hồn thành cấp học


Các biểu đồ dưới đây dựa trên tỷ lệ trẻ em không hồn thành từng cấp học ở Việt Nam, trong đó 2% khơng hồn thành TH, 13% Các phát hiện
không hồn thành THCS và 41% khơng hồn thành THPT.
• Ở mỗi cấp học, trẻ em trai cao có tỷ lệ
HÌNH 6 Tỷ lệ trẻ em khơng hồn thành cấp học theo giới tính HÌNH 7 Tỷ lệ trẻ em khơng hồn thành cấp học theo khu vực khơng hồn thành cấp học cao hơn trẻ
em gái. Khoảng cách là lớn nhất ở cấp
THPT 55 45 THPT 25 75 TH.
THCS
57 43 THCS 26 74 • Ở cả ba cấp học, số trẻ em không
TH hoàn thành cấp học tập trung nhiều
0% 60 40 TH 29 71 hơn ở nông thôn.
0%
20% 40% 60% 80% 100% 20% 40% 60% 80% 100% • Trẻ em từ hai nhóm nghèo nhất chiếm
khoảng 3/4 số trẻ khơng hồn thành
Nam Nữ Thành Nông cấp TH và THCS, và khoảng 2/3 số trẻ
thị thôn khơng hồn thành cấp THPT.

HÌNH 8 Tỷ lệ trẻ em khơng hồn thành cấp học theo vùng miền • Trong số trẻ em khơng hoàn thành TH,
Trung du và miền núi phía Bắc chiếm
THPT 13 16 14 11 25 21 ĐB sông Hồng tỷ lệ lớn nhất. Trong số trẻ em không
8 16 29 Trung du và miền núi hoàn thành THCS và THPT, Đông
THCS 2 13 24 33 phía Bắc Nam Bộ chiếm tỷ lệ lớn nhất.
11 19 Bắc Trung Bộ và
20% Duyên hải miền Trung • Ở cả ba cấp học, dân tộc Kinh và Hoa
40% 80% Tây Nguyên chiếm tỷ lệ đa số trong nhóm trẻ em
Đông Nam Bộ chưa hoàn thành cấp học, với tỷ lệ này
ĐB sông Cửu Long lên tới 74% tổng số học sinh chưa
hoàn thành cấp THPT.
100%
5 19 22


TH 60%
0%

HÌNH 9 Tỷ lệ trẻ em khơng hồn thành cấp học theo nhóm mức sống HÌNH 10 Tỷ lệ trẻ em khơng hồn thành cấp học theo dân tộc

THPT 36 30 18 12 3 3 THPT 74 633 7 10
THCS
THCS 48 31 13 6 3 64 3 3 4 10 20
TH
TH 63 12 23 22 54 4 24 19
0%
0% 20% 40% 60% 80% 100% 20% 40% 60% 80% 100%

Nghèo Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất Kinh và Hoa Tày, Thái, Mường, Khmer Mông Khác/Không
nhất Nùng có thơng tin
*Lưu ý: Tổng các tỷ lệ thành phần có thể khơng bằng 100% do làm tròn

Chủ đề 1: Tỷ lệ hoàn thành cấp học 9

BẢNG 1. Tỷ lệ & số lượng trẻ em không hoàn thành cấp học theo các đặc điểm kinh tế - xã hội

Tỷ lệ khơng hồn thành cấp học (%) Ước tính số lượng trẻ khơng hồn thành cấp học*

TH THCS THPT TH THCS THPT
70.600
Tổng 2 13 41 42.200 508.100 1.562.400
28.500 293.200 859.000
Nam 2 16 49 20.800 214.900 703.500
49.900 129.200 385.100

Giới tính Nữ 1 10 35 44.500 378.900 1.177.300
8.500 243.800 562.400
Thành thị 2 9 25 15.900 156.900 481.700
Nông thôn 64.100 279.400
Khu vực 2 15 53 - 30.900 189.200
1.700 12.400 49.800
Nghèo nhất 5 33 69 3.400 10.100 198.700

Nhóm 2 1 18 59

Nhóm mức sống Nhóm 3 2 8 35
Nhóm 4
0 4 26

Giàu nhất 0,2 2 8

Đồng bằng sông Hồng 0 1 23

Trung du và miền núi phía 4 15 59 17.300 68.300 253.600
Bắc

Vùng miền Bắc Trung Bộ và Duyên 1 6 35 7.700 40.300 220.000
hải miền Trung 13.800 78.600 172.400
5 32 68 14.900 169.300 386.200
Tây Nguyên 13.600 141.500 331.600
37.500 325.300 1.148.300
Đông Nam Bộ 2 19 39 14.500 100.600
- 18.300 40.800
Đồng bằng sông Cửu Long 2 25 57 2.500 52.800 114.600
17.200 97.200 158.200

Kinh và Hoa 1 10 36 13.400

Tày, Thái, Mường, Nùng 0 7 53

Dân tộc Khmer 6 40 85
Mông
28 45 77

Khác/Khơng có thơng tin 8 40 68

*Ước tính dựa trên thống kê dân số của Tổng cục Thống kê Việt Nam

10 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và công bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

Tỷ lệ & số lượng trẻ em khơng hồn thành cấp học theo các đặc điểm kinh tế - xã hội Các phát hiện

Những biểu đồ này thể hiện số lượng trẻ em khơng hồn thành cấp học trong các nhóm (qua kích thước của bong bóng) và tỷ lệ trẻ em • Ở cấp TH, có rất ít sự khác biệt
khơng hồn thành cấp học trong mỗi nhóm (qua số liệu trên trục tung).. giữa các nhóm theo giới tính, khu
vực thành thị - nơng thơn hoặc
HÌNH 11 Tỷ lệ và số lượng trẻ em khơng hồn thành cấp tiểu học theo điều kiện kinh tế xã hội, mặc
dù 40% trẻ em giàu nhất có tỷ lệ
Nam Nữ Thành thị Nơng thơn Nghèo nhất Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất ĐB sơng Trung du Bắc Tây Đông BĐ sông Kinh và Tày, Khmer Mông Khác/ hoàn thành cấp học cao hơn tất
Hồng và miền Trung Bộ Nguyên Nam Bộ Cửu Hoa Thái, Khơng có cả các nhóm khác. Tuy nhiên, dân
HÌNH 12 núi phía Long Mường, thông tin tộc Mơng có tỷ lệ khơng hồn
và Nùng thành TH là 28%, cao hơn nhiều
Bắc Duyên so với các dân tộc khác.
hải miền
Tỷ lệ và số lượng trẻ em khơng hồn thành cấp THCS Trung • Ở cấp THCS, tỷ lệ khơng hồn thành
cấp học tăng đối với tất cả các
90% 40% 45% nhóm, trong đó tỷ lệ này cao nhất đối

80% với trẻ em thuộc nhóm nghèo nhất.
70% 33% 32% 40% Trong số các vùng, Tây Nguyên có
60% tỷ lệ trẻ em không hoàn thành THCS
50% 25% Khác/ cao nhất, nhưng Đơng Nam Bộ có số
40% Khơng có lượng trẻ em khơng hồn thành ở
30% 10% 15% 18% 15% 19% thông tin cấp học này cao nhất. Về dân tộc,
20% 16% 8% 4% 2% 10% 7% dân tộc Mông và Khmer có tỷ lệ trẻ
10% 9% 1% 6% em khơng hồn thành THCS cao
nhất, nhưng dân tộc Kinh và Hoa có
0 Nữ Thành thị Nơng thơn Nghèo nhất Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất ĐB sông Trung du Bắc Tây Đông BĐ sông Kinh và Tày, Khmer Mông số lượng trẻ em khơng hồn thành ở
-10 Nam Hồng và miền Trung Bộ Nguyên Nam Bộ Cửu Hoa Thái, cấp học này cao nhất.
núi phía Long Mường,
và Nùng • Ở cấp THPT, sự bất bình đẳng là rõ
Bắc Duyên ràng nhất. Tỷ lệ không hoàn thành
hải miền cấp học ở trẻ em nơng thơn cao hơn
HÌNH 13 Tỷ lệ và số lượng trẻ em khơng hồn thành cấp THPT Trung gấp đôi so với trẻ em thành thị. Sự
khác biệt thậm chí còn lớn hơn theo
90% 69% 77% điều kiện kinh tế, vì tỷ lệ khơng hồn
80% 85% 68% thành cấp học đối với nhóm trẻ
70% 59% nghèo nhất cao hơn 8 lần so với trẻ
60% 53% 68% thuộc nhóm giàu nhất. Trong số các
50% 49% vùng, Tây Ngun có tỷ lệ khơng
40% 59% 57% 53% hoàn thành THPT cao nhất nhưng
30% Đơng Nam Bộ có số lượng trẻ em
20% 35% 25% 35% 39% 36% khơng hồn thành THPT cao nhất.
10% 25% 35% Về sự khác biệt theo dân tộc, người
Khmer có tỷ lệ trẻ khơng hồn thành
0 26% 23% THPT cao nhất, nhưng người Kinh
-10 và Hoa lại có số lượng lớn nhất.
8%

Nam Chủ đề 1: Tỷ lệ hoàn thành cấp học 11
Nữ Thành thị Nơng thơn Nghèo nhất Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất ĐB sơng Trung du Bắc Tây Đông BĐ sông Kinh và Tày, Khmer Mông Khác/

Hồng và miền Trung Bộ Nguyên Nam Bộ Cửu Hoa Thái, Khơng có

núi phía và Long Mường, thông tin

Bắc Duyên Nùng

hải miền

Trung

Chủ đề 2 Các kỹ năng học tập cơ bản

Các câu hỏi 1. Đến lớp mấy thì hầu hết 2. Những đặc điểm nào có liên 3. Tỷ lệ thanh thiếu niên biết chữ và 4. Những trẻ em không
định hướng trẻ em có các kỹ năng học quan đến tỷ lệ có kỹ năng kỹ năng CNTT-TT trong mỗi nhóm có kỹ năng học tập
tập cơ bản (ở trình độ đọc và làm toán cao hơn? là bao nhiêu? cơ bản có hồ sơ
Lớp 2/3)? như thế nào?

Các kỹ năng đọc và làm toán cơ bản ở trình độ Lớp 2/3

Các kỹ năng học tập Cơ bản trong mô-đun MICS là kết quả học tập mong đợi cho Lớp 2 và 3 về làm toán và đọc, đo trên trẻ từ 7 đến 14 tuổi. Những dữ liệu này có thể được sử dụng
để tính SDG4.1.1.a để đo lường tỷ lệ trẻ em ở Lớp 2/3 đạt được trình độ tối thiểu về (i) đọc và (ii) làm tốn, theo giới tính

HÌNH 14 Tỷ lệ trẻ em có kỹ năng học tập cơ bản theo lớp học cao nhất từng theo học

100% 13 15 68 76 83 86 89 85 94 91 92 96 94 Đọc Làm toán
90% 40 62 75 77 85
80% LỚP 1 LỚP 6 LỚP 8 LỚP 9

70% LỚP 2 LỚP 3 LỚP 4 LỚP 5 LỚP 7
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

HÌNH 15 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi có kỹ năng đọc cơ bản HÌNH 16 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi có kỹ năng làm tốn cơ bản

100% 91 100%

84 89 84 89 86 83 81 82 85

83 83 81 82 81
80% 73 74 72 70
80% 71 76 77

67 63

60% 57 60% 55 55

40% 37 39
40%
20%
23
20%

0% Thành Nơng Nghèo Nhóm Nhóm Nhóm Giàu Kinh Tày, Thái, Khmer Mông Khác/ 0% Nam Nữ Thành Nơng Nghèo Nhóm Nhóm Nhóm Giàu Kinh Tày, Thái, Khmer Mông Khác/

Total Nam Nữ và Mường, Khơng có TToottaall GIỚI TÍNH và Mường, Khơng có
TỔNG GIỚI TÍNH thị thơn nhất 2 3 4 nhất Hoa Nùng thông tin thị thôn nhất 2 3 4 nhất Hoa Nùng thông tin
TỔNG

KHU VỰC NHÓM MỨC SỐNG DÂN TỘC KHU VỰC NHÓM MỨC SỐNG DÂN TỘC

*Giá trị dựa trên số người trả lời trong độ tuổi 25-49, khơng có trọng số

12 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và cơng bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

Các phát hiện

• Mơ-đun Kỹ năng học tập cơ bản đánh giá các kỹ năng ở
trình độ Lớp 2/3. 76% trẻ em có lớp 3 là lớp cao nhất đã
từng theo học có kỹ năng đọc như mong đợi đối với cấp
lớp đó, trong khi 62% trẻ em có kỹ năng làm tốn như
mong đợi.

• Dữ liệu chỉ ra rằng trẻ em có thể cải thiện các kỹ năng học
tập bằng cách tiếp tục đi học ở trường, vì tỷ lệ trẻ em có kỹ
năng học tập cơ bản tỷ lệ thuận với lớp cao nhất mà trẻ từng
theo học.

• Tỷ lệ trẻ em có kỹ năng đọc ở trình độ Lớp 2/3 (hay kỹ
năng đọc cơ bản) tăng từ 76% ở lớp 3 lên 96% ở lớp 9,
trong khi tỷ lệ trẻ em có kỹ năng làm tốn ở trình độ Lớp
2/3 (hay kỹ năng làm toán cơ bản) tăng từ 62% ở lớp 3 lên
94% ở lớp 9. Cần lưu ý là tất cả trẻ em đều được đánh giá
dựa trên nội dung của chương trình lớp 2/3, và ở Việt Nam
có những em từng học đến lớp 9 nhưng chưa có kỹ năng

học tập cơ bản.

• Có thể thấy chênh lệch học tập theo các điều kiện kinh tế
xã hội ở Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ trẻ em thành thị và trẻ
em từ các hộ gia đình giàu hơn có kỹ năng đọc và làm
tốn cơ bản cao hơn.

• Chênh lệch học tập lớn nhất gắn liền với mức sống của hộ
gia đình: tỷ lệ trẻ em thuộc nhóm giàu nhất có kỹ năng đọc
cơ bản cao hơn 13 điểm phần trăm so với tỷ lệ trẻ em thuộc
nhóm nghèo nhất. Chênh lệch này thậm chí còn sâu sắc
hơn đối với các kỹ năng làm tốn cơ bản, trong đó 85% trẻ
em từ nhóm giàu nhất có kỹ năng tính tốn cơ bản, so với
55% trẻ em từ nhóm nghèo nhất.

• Có sự chênh lệch đáng kể về các kỹ năng học tập cơ bản
theo dân tộc. Đối với cả kỹ năng đọc và làm toán, dân tộc
Kinh và Hoa có tỷ lệ trẻ em có các kỹ năng này cao nhất
và dân tộc Mơng có tỷ lệ thấp nhất. Trong cả hai trường
hợp, chênh lệch về tỷ lệ trẻ em có kỹ năng học tập cơ bản
giữa hai nhóm dân tộc này là khoảng 50 điểm phần trăm.

Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản 13

Các kỹ năng học tập cơ bản theo vùng miền

HÌNH 17 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi có kỹ năng học tập cơ bản theo vùng miền

100% Các phát hiện


90% 85 83 89 84 • Chênh lệch học tập phân hóa theo vùng
78 78 71 miền. Đơng Nam Bộ có tỷ lệ trẻ em có kỹ
79 79 năng đọc cơ bản cao nhất (89%), trong
65 72 khi Tây Nguyên có tỷ lệ thấp nhất (72%).
80% 56 Đối với các kỹ năng làm toán cơ bản,
Đồng bằng sơng Hồng có tỷ lệ trẻ em đạt
70% TÂY kỹ năng này cao nhất (79%), và Tây
NGUYÊN Nguyên có tỷ lệ thấp nhất (56%).
60%
• Có sự chênh lệch giữa tỷ lệ trẻ em có
50% kỹ năng đọc và tỷ lệ trẻ em có kỹ năng
làm toán cơ bản ở mỗi vùng. Ở tất cả
40% các vùng, tỷ lệ trẻ có kỹ năng làm toán
cơ bản đều nhỏ hơn tỷ lệ trẻ có kỹ
30% năng đọc cơ bản. Sự chênh lệch
nghiêng về kỹ năng đọc này dao động
20% từ 6 điểm phần trăm ở Đồng bằng
sông Hồng cho đến 16 điểm phần trăm
10% ở Tây Nguyên.

0% ĐB SÔNG HỒNG TRUNG DU VÀ MIỀN BẮC TRUNG BỘ VÀ ĐÔNG NAM BỘ ĐB SÔNG CỬU LONG
NÚI PHÍA BẮC DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

Đọc Làm tốn

14 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và công bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

Tỷ lệ biết chữ và kỹ năng CNTT-TT ở thanh thiếu niên từ 15 đến 24 tuổi

Dữ liệu về kỹ năng CNTT-TT dựa trên thông tin của nữ giới và nam giới từ 15-49 tuổi về việc họ có thực hiện ít nhất 1 trong 9 hoạt Các phát hiện

động liên quan đến máy vi tính trong ba tháng qua (trước cuộc điều tra) hay không.
• 98% thanh thiếu niên từ 15 đến
Năng lực đọc viết của nữ giới và nam giới từ 15-24 tuổi được đánh giá dựa trên khả năng đọc một đoạn văn ngắn đơn giản hoặc dựa 24 tuổi ở Việt Nam biết chữ. Tuy
trên việc đi học. Những người đã từng theo học THCS hoặc cao đẳng/đại học trở lên được phân loại ngay là biết chữ dựa trên trình độ nhiên, những người khơng đi
học vấn và do đó, khơng được u cầu đọc đoạn văn. Tất cả những người đọc đúng đoạn văn cũng được phân loại là biết chữ. học có tỷ lệ biết chữ rất thấp, ở
mức 4%. Tỷ lệ biết chữ của dân
HÌNH 18 Tỷ lệ biết chữ ở thanh thiếu niên từ 15 đến 24 tuổi tộc Mông là 71% cũng thấp hơn
đáng kể so với mức trung bình
100% 98 97 99 100 98 99 100 100 100 99 98 98 của cả nước.
91
93 • Chỉ 47% những người có trình
71 độ học vấn TH có thể đọc được
90% đoạn văn ngắn đơn giản.
47
80% • 39% thanh thiếu niên từ 15 đến
24 tuổi có kỹ năng CNTT-TT tại
70% Việt Nam, dựa trên phản hồi của
họ về 9 hoạt động liên quan đến
60% máy vi tính trong Điều tra MICS.

50% • Tỷ lệ nam và nữ có kỹ năng
CNTT-TT bằng nhau, song tỷ lệ
40% thanh thiếu niên thành thị có kỹ
năng CNTT-TT cao gấp đôi so với
30% thanh thiếu niên nông thôn.

20% • Có thể nhận thấy bất bình đẳng
rõ rệt về kỹ năng CNTT-TT, báo
10% 4 hiệu khoảng cách kỹ thuật số tồn
tại theo các đặc điểm kinh tế - xã

0% Nam Nữ Thành Nơng Nghèo Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu Kinh Tày, Thái, Khmer Mông Khác/Không Không TH hội chính. Tỷ lệ thanh thiếu niên
Total thị thôn nhất NHÓM MỨC SỐNG nhất và Hoa Mường, Nùng trong nhóm giàu nhất có kỹ năng
TỔNG có thơng tin bằng cấp CNTT-TT cao gấp gần 7 lần so
DÂN TỘC với thanh thiếu niên thuộc nhóm
GIỚI TÍNH KHU VỰC TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN nghèo nhất.

HÌNH 19 Kỹ năng CNTT-TT ở thanh thiếu niên từ 15 đến 24 tuổi • Có thể nhận thấy một sự khác
biệt lớn về kỹ năng CNTT-TT
100% 73 theo trình độ học vấn, với 54%
90% thanh thiếu niên có trình độ
80% 58 học vấn từ trung cấp trở lên có
70% kỹ năng CNTT-TT so với 5%
60% 39 39 46 54 thanh thiếu niên có trình độ
50% 41 học vấn THCS.
40% 39 44
30% 27 38 • Có sự khác biệt rõ rệt về kỹ năng
20% CNTT-TT giữa các dân tộc. Chỉ
10% 28 19 8 có 1% người dân tộc Mơng có
0% 11 11 những kỹ năng này trong khi tỷ lệ
này là 44% ở người Kinh và
Tota Kinh Tày, Thái, Khmer 1 0 0.4 5 người Hoa.
Tl ỔNG và Hoa Mường, Nùng
Nam Nữ Thành Nông Nghèo Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu Mông Khác/Không Không TH THCS THPT Trung cấp Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản 15
thị thôn nhất nhất có thơng tin bằng cấp trở lên

GIỚI TÍNH KHU VỰC NHÓM MỨC SỐNG DÂN TỘC TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN

Hồ sơ trẻ em từ 7 đến 14 tuổi không có các kỹ năng học tập cơ bản

Các biểu đồ dưới đây dựa trên nhóm 17% trẻ em ở Việt Nam từ 7 đến 14 tuổi khơng có kỹ năng đọc cơ bản và 27% khơng có Các phát hiện

kỹ năng làm toán cơ bản.
• Tỷ lệ trẻ em trai và trẻ em gái khơng
HÌNH 20 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi khơng có kỹ năng học tập cơ bản theo giới tính HÌNH 21 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi khơng có kỹ năng học tập cơ bản theo có kỹ năng đọc cơ bản bằng nhau,
khu vực nhưng trẻ em gái có tỷ lệ thiếu kỹ
năng làm toán cơ bản nhiều hơn.
ĐỌC 50 50 ĐỌC 20 80
• Hầu hết trẻ em khơng có kỹ năng học
LÀM TOÁN 49 51 LÀM TOÁN 22 78 tập cơ bản đều ở nông thôn.
0%
20% 40% 60% 80% 100% 0% 20% 40% 60% 80% 100% • Phần lớn trẻ em không được học các
Nữ kỹ năng cơ bản đến từ các nhóm
Nam Thành Nông nghèo hơn. 53% trẻ em và thanh thiếu
thị thôn niên từ 7 đến 14 tuổi khơng có kỹ năng
đọc cơ bản và 56% khơng có kỹ năng
HÌNH 22 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi khơng có kỹ năng học tập cơ bản theo vùng miền làm tốn cơ bản đến từ nhóm 40% dân
số nghèo nhất.
ĐỌC 20 19 21 12 11 17 ĐB sông Hồng
18 20 Trung du và miền núi • Trong số trẻ khơng có kỹ năng học tập
2 19 17 12 13 phía Bắc cơ bản, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Bắc Trung Bộ và chiếm tỷ trọng nhỏ nhất cả về đọc và
LÀM TOÁN 20% 40% 60% 80% Duyên hải miền Trung tính tốn. Trong khi đó, ở Bắc Trung Bộ
0% Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung, tỷ lệ trẻ em
Đông Nam Bộ khơng có kỹ năng đọc chiếm đa số, và
ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỷ lệ trẻ
ĐB sông Cửu Long em khơng có kỹ năng làm tốn chiếm
đa số.
100%
• Dân tộc Kinh và Hoa chiếm gần 3/4 số
trẻ em khơng có kỹ năng đọc hoặc làm
tốn cơ bản.


HÌNH 23 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi khơng có kỹ năng học tập cơ bản theo nhóm mức sống HÌNH 24 Tỷ lệ trẻ 7-14 tuổi khơng có kỹ năng học tập cơ bản theo dân tộc
ĐỌC
ĐỌC 36 17 21 11 15

LÀM TOÁN 35 21 18 13 12 LÀM TOÁN
0% 0%
20% 40% 60% 80% 100% 20% 40% 60% 80% 100%

Nghèo Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu Kinh và Hoa Tày, Thái, Mường, Khmer Mông Khác/Không có
nhất nhất Nùng thơng tin

16 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và công bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam

BẢNG 2. Các kỹ năng học tập cơ bản – Tỷ lệ & số lượng trẻ em 7-14 tuổi không có các kỹ năng cơ bản theo các đặc điểm kinh tế - xã hội

Tỷ lệ trẻ em khơng có kỹ Ước tính số lượng trẻ em khơng có kỹ năng
năng học tập cơ bản (%) học tập cơ bản*

Tổng Đọc Làm toán Đọc Làm tốn

Giới tính Nam 17 27 1.722.100 2.711.200
Nữ 16 26 864.500 1.335.200
17 28 857.600 1.376.000
Khu vực Thành thị 11 19 347.200 591.600
Nông thôn 19 30 1.374.900 2.119.600
29 45 623.200 974.900
Nghèo nhất 16 33 274.300 558.700
18 24 371.800 484.200
Nhóm 2 9 18 200.200 369.100

11 15 252.700 324.300
Nhóm mức sống Nhóm 3 15 21 352.400 484.200

Nhóm 4 21 35

Giàu nhất

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi 319.100 530.300
phía Bắc

Bắc Trung Bộ và Duyên 17 22 354.700 467.000
hải miền Trung 217.700 339.800
Vùng miền 183.300 360.900
Tây Nguyên
28 44

Đông Nam Bộ 11 22

Đồng bằng sông 16 29 294.800 529.000
Cửu Long 1.258.100 1.966.800

Kinh và Hoa 14 23

Tày, Thái, Mường, 17 37 109.400 236.600
Nùng 20.900 49.000
Dân tộc 19 45 87.400 106.500
Khmer 246.300 352.300


Mông 63 77

Khác/Khơng có thơng tin 43 61

*Ước tính dựa trên thống kê dân số của Tổng cục Thống kê Việt Nam

Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản 17

BẢNG 2. Các kỹ năng học tập cơ bản – Tỷ lệ & số lượng trẻ em 7-14 tuổi không có các kỹ năng cơ bản theo các đặc điểm kinh tế - xã hội

Những biểu đồ này thể hiện số lượng (qua kích thước của bong bóng) và tỷ lệ (qua số liệu trên trục tung) trẻ em không có kỹ năng học tập cơ Các phát hiện
bản trong các nhóm khác nhau dựa trên mô-đun Kỹ năng học tập cơ bản trong Điều tra MICS6.
• Đối với cả kỹ năng đọc và
HÌNH 25 Tỷ lệ và số lượng trẻ em khơng có kỹ năng đọc cơ bản làm toán cơ bản, tỷ lệ cũng
như số lượng trẻ em không
Nam Nữ Thành thị Nông thôn Nghèo nhất Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất ĐB sông Trung du Bắc Tây Đông BĐ sông Kinh và Tày, Khmer Mông Khác/ có kỹ năng học tập cơ bản
Hồng và miền Trung Bộ Nguyên Nam Bộ Cửu Hoa Thái, Khơng có trong ba nhóm nghèo nhất
núi phía Long Mường, thông tin cao hơn so với trẻ em thuộc
và Nùng hai nhóm giàu nhất.
Bắc Duyên
hải miền • Số lượng trẻ em ở nơng
Trung thôn thiếu các kỹ năng đọc
và làm tốn cơ bản cao
HÌNH 26 Tỷ lệ và số lượng trẻ em khơng có kỹ năng làm toán cơ bản hơn nhiều so với trẻ em ở
thành thị.
80% 77%
70% 61% • Trong các vùng miền, Tây
Nguyên có tỷ lệ trẻ em
60% Khác/ khơng có kỹ năng đọc cơ
Mơng Khơng có bản cao nhất, trong khi

50% 45% Bắc Trung Bộ và Duyên
45% thông tin hải miền Trung có số
44% lượng trẻ em chưa có kỹ
40% 37% năng này lớn nhất.

30% 28% 30% 33% 35% 28% 29% • Đối với kỹ năng làm toán
24% 21% 22% cơ bản, Tây Nguyên có tỷ
26% 22% 23% lệ trẻ em khơng có kỹ năng
18% làm toán cao nhất, nhưng
20% 19% Trung du và miền núi phía
Bắc có số lượng trẻ em
15% khơng có kỹ năng này lớn
nhất.
10%
• Đối với cả kỹ năng đọc và
làm toán cơ bản, dân tộc
Mông chiếm tỷ lệ trẻ em
khơng có những kỹ năng này
cao nhất, nhưng số lượng
trẻ em khơng có những kỹ
năng này lớn nhất là ở dân
tộc Kinh và Hoa.

0% Nữ Thành thị Nơng thơn Nghèo nhất Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Giàu nhất ĐB sông Trung du Bắc BĐ sông Tày,
Hồng và miền Trung Bộ Cửu Thái,
Nam núi phía Tây Long Kinh và Mường,
và Nguyên Hoa Nùng
Bắc Duyên Đông Khmer
hải miền Nam Bộ
Trung


18 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và cơng bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản

Chủ đề 2: Các kỹ năng học tập cơ bản 19

Chủ đề 3 Trẻ em ngoài nhà trường

Các câu hỏi 1. Cấp học nào có tỷ lệ trẻ em 2. Có bao nhiêu trẻ em 3. Vùng miền nào có tỷ lệ 4. Phần lớn trẻ em ngoài nhà
định hướng ngoài nhà trường cao nhất? ngoài nhà trường? trẻ em ngoài nhà trường trường sống ở đâu và có
cao nhất? hoàn cảnh như thế nào?

Tổng quan

Trẻ em ngoài nhà trường là gì? HÌNH 27 Tổng quan tỷ lệ TENNT 100%

Trẻ em ngoài nhà trường (TENNT) là trẻ em và thanh thiếu 90%

niên trong độ tuổi quy định theo học một cấp học nhưng không 80%
đi học cấp học đó (mầm non (MN), TH, THCS hoặc cao hơn).

Tỷ lệ TENNT nhằm xác định bộ phận dân số trẻ em trong độ Giàu nhất 1% 1% 2% 70%

tuổi quy định theo học một cấp học nhưng khơng đi học, từ đó 60%

xây dựng các chính sách có trọng điểm để đảm bảo các em Thành thị 1% 4% 13%

được tiếp cận giáo dục. Nó được sử dụng để tính tốn chỉ tiêu 50%
SDG 4.1.4 – Tỷ lệ TENNT ở các cấp học, bao gồm TH, THCS
Tổng 1% 5% 22% 40%


và THPT. Tỷ lệ TENNT bao gồm giáo dục phổ thông và giáo Nông thôn 1% 6% 25% 30%
dục nghề nghiệp chính quy, từ TH đến THPT. Giáo dục không
20%
chính quy khơng được đưa vào phân tích TENNT. 2% 15% 47%
Nghèo nhất

10%

TH THCS THPT 0% TH THCS THPT

HÌNH 28 Số lượng TENNT (ước tính) Các phát hiện • Tỷ lệ TENNT ở nông thôn ở cấp THCS và THPT
cao hơn mức trung bình của cả nước.
96.400 • Cả nước có 1% trẻ em độ tuổi TH không
307.000 được đến trường. Ở cấp THCS, tỷ lệ TENNT • Theo ước tính, tổng số có khoảng 96.400 trẻ
tăng lên 5% và ở cấp THPT là 22%. Tuy em trong độ tuổi TH và 307.000 trẻ em trong
nhiên, cần lưu ý rằng THPT là cấp học độ tuổi THCS không được đến trường. Ở cấp
không bắt buộc ở Việt Nam. THPT, số TENNT là 845.600 em.

845.600 • Ở tất cả các cấp học, nhóm trẻ em nghèo nhất
có tỷ lệ TENNT cao hơn mức trung bình của cả
nước. Chênh lệch về tỷ lệ TENNT giữa nhóm
nghèo nhất và giàu nhất tăng theo cấp học: TH
là 1 điểm phần trăm, THCS là 13 điểm phần
trăm và THPT là 45 điểm phần trăm.

TH
THCS
THPT

20 Báo cáo Tóm tắt Giáo dục Việt Nam năm 2022 | Phân tích các khía cạnh học tập và công bằng qua dữ liệu Điều tra các mục tiêu phát triển bền vững về trẻ em và phụ nữ Việt Nam



×