Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.35 KB, 64 trang )

MA1001 - NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT (INTRODUCTION TO ENGINEERING)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức tổng quát về các ngành nghề kỹ thuật, về ngành
kỹ thuật vật liệu và các chuyên ngành kỹ thuật vật liệu như kỹ thuật vật liệu silicat, kỹ thuật vật
liệu kim loại, kỹ thuật vật liệu polyme và kỹ thuật vật liệu năng lượng.
Thông qua các giờ lý thuyết và thực hành thí nghiệm, cung cấp các kiến thức và kỹ năng cần
thiết cho người kỹ sư tương lai như: khả năng giải quyết vấn đề kỹ thuật, khả năng thiết kế, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp kỹ thuật và sự hiểu biết về trách nhiệm và đạo đức nghề
nghiệp.

This course provide students with general knowledges of different engineering fields, materials
engineering field and materials engineering subfields, such as: ceramic materials engineering,
metallic materials engineering, polymer materials engineering, energy materials engineering.
Provide necessary knowledges and skills for future engineers via theory and experimental hours,
such as: an ability to solving engineering problems, an ability to design, teamwork skills,
technical communication skills and understanding of professional responsibility and ethics.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

- Hiểu biết tổng quát về các ngành kỹ thuật
- Hiểu biết tổng quát về ngành kỹ thuật vật liệu
- Làm quen với quá trình thiết kế, quản lý dự án và giải quyết các vấn đề kỹ thuật
- Có khả năng tiến hành thí nghiệm và sử dụng các cơng cụ hỗ trợ trong hoạt động kỹ thuật
- Hình thành kỹ năng làm việc nhóm
- Có khả năng giao tiếp, trình bày và giải thích các kết quả đạt được
- Hiểu biết về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của người kỹ sư

- General understanding of engineering fields
- General understanding of materials engineering field


- Familiarize with design process, project management and solving of engineering problems
- An ability to conduct experiments and use the tools necessary for engineering activities.
- Formulate teamwork skills
- An ability to communicate, present and interpret obtainable results
- Understand responsibility and ethics of engineer

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Hiểu biết tổng quát về các ngành kỹ thuật (General understanding of engineering fields)
L.O.2 Hiểu biết tổng quát về ngành, vai trò và nhiệm vụ của Kỹ sư (General understanding of
materials engineering field, role and mission of materials engineer)
L.O.3 Làm quen với quá trình thiết kế, quản lý dự án và giải quyết các vấn đề kỹ thuật
(Familiarize with design process, project management and solving of engineering problems)
L.O.4 Có khả năng tiến hành thí nghiệm và sử dụng các công cụ hỗ trợ trong hoạt động kỹ thuật
(An ability to conduct experiments and use the tools necessary for engeneering activities)

L.O.5 Hình thành kỹ năng làm việc việc nhóm (Formulate teamwork skills)
L.O.6 Có khả năng giao tiếp, trình bày và giải thích các kết quả đạt được (An ability to
communicate, present and interpret obtainable results)
L.O.7 Hiểu biết về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của người kỹ sư (Understand
responsibility and ethics of engineer)

MA1003 - CƠ SỞ KHOA HỌC VẬT LIỆU (FUNDAMENTALS OF MATERIALS
SCIENCE)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học có mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học vật liệu: thiết
lập mối quan hệ giữa thành phần, cấu tạo nguyên tử (hoặc phân tử), cấu trúc vi mô và các tính
chất vĩ mơ của vật liệu. Sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức cần thiết về ba nhóm vật liệu

chính: kim loại, ceramic và polyme, cũng như vật liệu composit được cấu tạo từ ba nhóm này.
Các tính chất vật liệu, đặc biệt là cơ tính và lý tính cũng được đề cập trong mơn học này.

Introduce to students the fundamental knowledge of materials science, establishing relations
between the composition, the atom structure (or molecule structure), the microstructure and the
macroscopic properties of materials. Students will receive the necessary knowledge on three
principal classes of materials: metals, ceramics, polymers, also composites formed from these
classes. The properties of materials, particularly the physical and mechanical properties are
also presented in this subject.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Ôn tập và áp dụng các kiến thức vật lý và hóa học trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật vật liệu.
Trình bày các loại liên kết khác nhau trong chất rắn và ảnh hưởng của chúng đến tính chất vật
liệu
Giới thiệu về kim loại, gốm sứ, polyme và vật liệu điện tử trong bối cảnh hiểu biết về liên kết ở
cấp độ phân tử.
Trình bày về mối quan hệ giữa q trình gia cơng, cấu trúc và các tính chất của vật liệu

To review and apply knowledge of physics and chemistry in the context of materials science &
engineering.
To describe the different types of bonding in solids, and the physical ramifications of these
differences.
Give an introduction to metals, ceramics, polymers, and electronic materials in the context of a
molecular level understanding of bonding.
Give an introduction to the relation between processing, structure, and physical properties.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Áp dụng các kiến thức toán, vật lý, hoá học cơ bản (Apply knowledge of mathematic,

physic and chemistry to understanding structure and properties of materials.

L.O.2 Nắm vững và phân loại các kiểu cấu trúc của chất rắn (Deeply understand and distinguish
structures of solids)
L.O.3 Đọc, hiểu giản đồ pha và phân loại các loại pha trong chất rắn (Read and classify different
phase diagrams and understand the phase transitions in solids)
L.O.4 Hiểu và nắm vững các tính chất cơ bản của vật liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất
vật liệu (Describe most important properties of materials suchs mechanical, electrical, thermal,
magnetic and optical)

MA2007 - HÓA HỌC POLYME (POLYMER CHEMISTRY)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những phản ứng tổng hợp polyme
(phản ứng trùng hợp, trùng ngưng, mở vòng tạo polyme mạch thẳng).
Hiểu và giải thích được những phản ứng hóa học liên quan tới q trình đóng rắn ( Nối mạng),
phân hủy ( giảm cấp) và biến tính polyme ( đồng trùng hợp) trong q trình tổng hợp, gia cơng
và sử dụng vật liệu

This subject provides students with fundamental knowledge about polymer synthesis reaction
(addition polymerization, condensation polymerization and ring-opening polymerization).
Understand and exlain the chemical reactions related to curing process (cross-linking),
degradation and modification of polymers (copolymerization) in the synthesizing, processing and
utilizing polymer materials

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Mục tiêu của môn học này là cung cấp cho sinh viên không chỉ những kiến thức cơ bản về những
phản ứng tổng hợp polyme ( trùng hợp, trùng ngưng, mở vòng ) mà cả những phản ứng hóa học

của polyme

The purpose of this course is to provide students not only the basics of polymer synthesis
reactions (addition, condensation, ring opening polymerization), but also the chemical reactions
of polymers.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Nắm vững các đặc trưng hóa lý cơ bản và các loại phản ứng tổng hợp và biến tính Polyme
(Fully understand the physicochemical fundamentals, types of polymer synthesis and
modification)
L.O.2 Hiểu được cơ chế phản ứng, kỹ thuật tổng hợp và biến tính polyme cũng như việc sử dụng
các vật liệu polyme trong các môi trường (Understand the reaction mechanisms, synthesizing
techniques and modification of polymers, and the use of polymer materials in different
environments)
L.O.3 Có khả năng phân tích, đánh giá các q trình phản ứng hóa học của polyme (Be able to
analyze, evaluate the chemical reactions of polymers)

L.O.4 Có khả năng xác định các thơng số, giải thích được sự lựa chọn các điều kiện cho các phản
ứng hóa học của Polyme (Be able to determine parameters, explain the selections of conditions
for polymerizations)

MA2011 - ĐIỆN HÓA HỌC (ELECTROCHEMISTRY)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Giới thiệu các học thuyết về dung dịch điện ly, tính dẫn điện của dung dịch điện ly, nhiệt động
học của phản ứng điện cực và nguyên tố Galvani; sơ lược về động học điện hóa, … Trong các
bài giảng chú ý giới thiệu cho sinh viên những ứng dụng thực tế của kiến thức điện hóa học vào
đời sống và sản xuất cũng như trong các nghiên cứu cơ bản về hóa học, vật lý, môi trường, y

sinh, vật liệu và năng lượng.

Introduction of the basic electrochemistry as electrolytic solution, conductivity, thermodynamics
of electrode reactions, electrochemistry kinetics… In the lecture note introduces students to the
practical application of your knowledge of electrochemistry in life and production, as well as in
the basic research of chemistry, physics, environmental, biomedical, materials and energy.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điện hóa học, lựa chọn hợp lý lý thuyết điện
hóa học và ứng dụng chúng cho mỗi mục đích nghiên cứu khoa học cụ thể.

Deeply understanding of basic electrochemistry and rationally choosing of electrochemical
theory and using them for every concrete research purpose.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Vận dụng kiến thức hóa học để dự đốn các tính chất đặc biệt của dung dịch điện ly và các
luận điểm của thuyết Arrhenius. (Apply knowledge of chemistry to predict special properties of
electrolyte solutions and arguments of Arrhenius theory.)
L.O.2 Minh họa hiện tượng tác ion- dipol, năng lượng mạng tinh thể, tương tác ion và cơ chế
hình thành dung dịch điện ly. (Illustrate the ion-dipol reaction, lattice energies, ionic
interactions and the formation of electrolyte solutions.)
L.O.3 Liên hệ tương tác ion trong dung dịch điện ly, hoạt độ, hệ số hoạt độ, thuyết tương tác tĩnh
điện Debye - Hückel với thực nghiệm ứng dụng vào cân bằng điện cực và quá trình điện cực
trong nguyên tố Galvani. (Relate ionic interactions in electrolyte solutions, activity, activity
coefficient, electrostatic interaction theory Debye - Hückel with experimental application to
electrode balance and electrode process in element Galvani.)
L.O.4 Có khả năng vận hành các ứng dụng tìm kiếm, trao đổi thơng tin để chuẩn bị và trình bày
bài thuyết trình hiệu quả. (Ability to operate information search and exchange applications to

prepare and present effective presentations.)

MA2013 - CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO (RENEWABLE ENERGY
RESOURCES)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học giới thiệu cho sinh viên hiểu thế nào là năng lượng tái tạo và các nguồn năng lượng tái
tạo hiện nay; đặc biệt là sự nổi trội của năng lượng tái tạo so với năng lượng truyền thống. Sinh
viên được tiếp cận với các vấn đề về năng lượng hiện nay trên thế giới. Ngồi ra sinh viên cịn
được trang bị kiến thức về tính chất, đặc điểm, cách khai thác và sử dụng, xác định hiệu suất
chuyển hóa năng lượng, tính toán về hiệu quả kinh tế và đánh giá các ảnh hưởng về môi trường
khi khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.

The subject introduces to students how renewable energy and renewable energy resources are;
specially the difference between renewable energy and traditional energy. Students approach the
problem which concerns to global energy. Besides that, the subject analyses every renewable
energy resource with the characteristics and the methods of exploitation and utilization. Students
will practise exercises of the transformation of energy, calculate economic effects and evaluate
effects of environments from exploitation renewable energy resources.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Giới thiệu cho sinh viên những kiến thức tổng quan về các nguồn năng lượng tái tạo, ưu điểm và
thách thức khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo: Giúp sinh viên hiểu sâu sắc các nguyên tắc
chuyển đổi năng lượng tái tạo, cách thức áp dụng các nguồn năng lượng tái tạo và khả năng thay
thế các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng tái tạo. - Giúp sinh viên có khả năng lựa
chọn, tính tốn và áp dụng các nguồn năng lượng tái tạo trong thực tế.

-Introduce to students an overview of renewable energy sources, the ability to choose and apply

renewable energy sources in practice: Deeply understanding principles of conversing renewable
energy, application of renewable energy resources, possibilities in replacing of the traditional
energy sources by renewable energy.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ sở ngành để giải thích các q trình biến đổi năng
lượng từ các nguồn năng lượng sơ cấp đến dạng năng lượng điện. (Ability to apply basic industry
knowledge to explain energy conversion processes from primary energy sources to electrical
energy.)
L.O.2 Có khả năng tính tốn một hệ thống phát điện năng lượng tái tạo với các thông số cho sẵn.
(Capable of calculating a renewable energy generation system with given parameters.)
L.O.3 Có khả năng phân loại các công nghệ sử dụng năng lượng tái tạo. (Capable of classifying
technologies using renewable energy.)
L.O.4 Có khả năng dự đốn các vấn đề kinh tế, mơi trường, xã hội liên quan đến vấn đề sử dụng
năng lượng. (Able to predict economic, environmental and social issues related to energy use.)

MA2015 - HĨA LÝ POLYMER (PHYSICAL CHEMISTRY OF POLYMERS)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học giới thiệu các khái niệm cơ bản tính chất vật lý của polymer: Tính mềm dẻo của mạch
polymer, mối quan hệ giữa tính chất và cấu tạo, cấu trúc của polymer. Trạng thái pha và sự
chuyển pha. Các đặc trưng biến dạng, dung dịch và hỗn hợp polymer và các hiện tượng kết dính
bề mặt cũng được đề cập.
Introduction to basic concepts of physical properties of polymer. Deformation characteristics,
phase and phase transition, solution and blends of polymers are mentioned. The relationship
between the structure and properties of polymer are also introduced.

Mục tiêu của học phần (Course goals):


Giới thiệu các đặc trưng hóa lý của hệ polymer và cơ sở lý thuyết liên quan

Introduction to physicochemical characteristics of polymers and related fundamentals.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Nắm và hiểu được mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc với tính chất của vật liệu polyme
(Understand the relationship between composition, structure, and properties of polymer
materials)
L.O.2 Hiểu nắm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến các trạng thái vật lý, các q trình hóa lý: chuyển
pha, hịa tan, kết dính và blend của vật liệu polyme (Fully understand well the effects on the
physical states, physicochemical processes: phase transition, dissolution, adhesion and blending
of polymeric materials)
L.O.3 Có khả năng phân tích, giải thích bản chất của các q trình, các tính chất đặc trưng cho
trạng thái tồn tại của polyme và các phương pháp đánh giá (Be able to analyze and explain the
nature of the processes, the characteristics of the state of existence of polymers and
characterizations)
L.O.4 Có khả năng Xác định các thơng số kỹ thuật cho các q trình hóa lý của vật liệu polyme
(Be able to determine technical parameters for physicochemical processes of polymer materials)

MA2033 - VẬT LÝ CHẤT RẮN (SOLID STATE PHYSICS)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mạng đảo, sự lan truyền của sóng, khí điện tử tự do trong kim loại, cấu trúc vùng năng lượng,
phonon, các tính chất điện, nhiệt và quang của chất rắn, sự vận chuyển của điện tử – lỗ trống,
chất bán dẫn.

Reciprocal lattice, wave propagation, free electron gas in metal, energetic band structure,

phonon, electrical, thermal and optical properties of solids, the transport of electrons – holes,
semiconductor.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học giới thiệu những nguyên lý cơ bản của Vật lý Chất rắn dành cho sinh viên đã có kiến
thức cơ sở về Cơ học Lượng tử và Vật lý Nguyên tử trong chương trình Vật lý Đại cương.
Những vấn đề liên quan đến các quá trình vận động trong mạng tinh thể được khảo sát, xuất phát
từ tính chất tuần hồn tịnh tiến. Từ đó rút ra các tính chất nhiệt, điện và quang của chất rắn.

This course introduces the basic principles of Solid State Physics for student who already have
basic knowledge of Quantum Mechanics and Atomic Physics in General Physics program. The
issues related to the movement processes in crystal lattice are studied, derived from translation
periodic property, from which to draw the thermal, electrical and optical properties of solids.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Mô tả các loại cấu trúc tinh thể khác nhau dựa trên mạng tinh thể và cơ sở bao gồm các
nguyên tử. (Describe different types of crystal structures in terms of the crystal lattice and the
basis of constituent atom)
L.O.2 Xây dựng lý thuyết nhiễu xạ tia X trong hình thức luận của mạng đảo (khơng gian k) và áp
dụng kiến thức này để tổng quát hóa đối với các sóng vật chất. (Formulate the theory of X-ray
diffraction in the reciprocal lattice (k-space) formalism and apply this knowledge to generalize
the formulation for matter waves.)
L.O.3 Xây dựng lý thuyết dao động của mạng (phonon) và sử dụng nó để xác định các tính chất
nhiệt của chất rắn. (Formulate the theory of lattice vibrations (phonons) and use that to
determine thermal properties of solids.)
L.O.4 Dẫn ra mơ hình điện tử tự do và cho thấy nó có thể được dùng để giải thích nhiều tính chất
của kim loại. (Derive the free electron model and show how this can provide an explanation for
many features of metallic behaviour.)

L.O.5 Xây dựng bài toán điện tử trong trường thế năng tuần hoàn và kiểm tra các hệ quả của nó
đối với cấu trúc vùng năng lượng của chất rắn. (Formulate the problem of electrons in a periodic
potential, examine its consequence on the band-structure of the solid.)
L.O.6 Giải thích các tính chất cơ bản của chất bán dẫn và liên hệ chúng với các linh kiện bán dẫn
đơn giản. (Explain the basic features of semiconductors and relate this to simple semiconductor
devices.)

MA2035 - CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU (MATERIALS TECHNOLOGIES)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học giới thiệu những kiến thức cơ bản về vật liệu kim loại, vật liệu ceramic và vật liệu
polyme bao gồm: những định nghĩa, khái niệm, thuật ngữ và phân loại các vật liệu khác nhau,
những tính chất đặc trưng của từng loại vật liệu, mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất, các
phương pháp tổng hợp/chế tạo vật liệu, các công nghệ/kỹ thuật gia công sản phẩm từ các loại vật
liệu khác nhau. Môn học cũng cung cấp kiến thức cập nhật về xu thế phát triển vật liệu trong
tương lai và các mối quan tâm đến bảo vệ môi trường.

This course introduces the fundamentals of metal materials, ceramic materials, and polymer
materials, including definitions, concepts, terminologies, and classification of different
materials, material characteristics, the relationships between structure, composition, and
properties, material synthesis/fabrication methods, and technologies/processes for product
manufacturing. The course also provides current information on future material development
trends and environmental issues.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học được xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại vật
liệu kim loại, vật liệu ceramic và vật liệu polyme bao gồm: quan hệ giữa thành phần, cấu trúc và
tính chất, các phương pháp tổng hợp/chế tạo và các phương pháp gia công sản phẩm.


The purpose of the course is to give students a basic understanding of metal, ceramic, and
polymer materials; the relationships between composition, structure and properties;
synthesis/fabrication methods; and processing techniques.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Nắm vững các kiến thức cơ bản về vật liệu (Understand basics of materials)
L.O.2 Hiểu được mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc và tính chất của các loại vật liệu
(Understand composition-structure-properties relationship)
L.O.3 Nắm được quy trình thơng dụng để tổng hợp/chế tạo các loại vật liệu (Illustrate
synthesis/fabrication methods of materials)
L.O.4 Hiểu được một số công nghệ sản xuất sản phẩm phổ biến (Illustrate material processing
methods)

MA2037 - HÓA LÝ - CƠNG NGHỆ VẬT LIỆU (PHYSICAL CHEMISTRY)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học bao gồm 2 phần chính: ⮚ Lý thuyết (2 TC): Nhiệt động hóa học – Các khái niệm và
tính chất của chất nguyên chất; Các nguyên lý 1, 2 của nhiệt động học và ứng dụng trong hóa
học; Cân bằng hóa học và cân bằng pha lỏng – hơi, lỏng – lỏng, lỏng-rắn và cân bằng pha rắn –
rắn. Điện hóa – Dung dịch chất tan điện ly; pin và điện cực. Động học hình thức – các phản ứng
đơn giản; phản ứng quang hóa; phản ứng xúc tác. Các hệ huyền phù và nhũ tương. ⮚ Thực
nghiệm (1 TC): các bài thí nghiệm chọn lọc củng cố kiến thức lý thuyết nêu trên và rèn luyện kỹ
năng thực nghiệm, thu thập và đánh giá kết quả thực nghiệm

This course includes two main parts: ⮚ Theory (2 credits): Chemical thermodynamics – Pure
substances and their properties; The 1st, 2nd laws of thermodynamics and their application in
chemistry; Chemical and phase equilibrium including the liquid- vapor, liquid – liquid, liquid-

solid and solid - solid phase equilibrium. Electrochemistry – solutions of electrolytes;
electrochemical cells. Reaction kinetics – simple reactions; photochemical reactions; catalytic
reactions. Suspension and emulsion systems. ⮚ Experimental (1 credit): experimental sessions

supporting the theoretical inhalts mentioned above and enhancing experimental skills,
acquisition as well as discussion of results obtained.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học được thiết kế cho sinh viên ngành Kỹ thuật Vật liệu. Môn học cung cấp cho sinh viên
các kiến thức cơ bản của nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa, hóa keo làm nền tảng cho
các môn cơ sở ngành và chuyên ngành của chương trình đào tạo đại học các ngành nêu trên.

This course is designed for students majoring Materials Engineering. It provides the
fundamental knowledges of chemical thermodynamics, kinetics, electrochemistry and colloid
chemistry, which serve as basics for studying another specialized courses in their bachelor
program.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Vận dụng kiến thức hóa học, tốn, vật lý tính tốn các bài tốn nhiệt đơng hóa học, các
thơng số cân bằng của hệ phản ứng hóa học vật liệu (cân bằng hóa học) gồm các hệ lỏng – hơi,
lỏng – lỏng, lỏng – rắn và rắn-rắn (Applying knowledge of chemistry, mathematics and physics to
calculate thermodynamic problems, equilibrium parameters of a material chemical reaction
system (stoichiometric))
L.O.2 Hiểu các quá trình trên giản đồ pha rắn, liên hệ thực tế (Understanding processes on solid
phase diagrams in practical)
L.O.3 Xây dựng phương trình động học hình thức và tính các thơng số động học phản ứng đơn
giản (Forming kinetics equations and calculate reaction kinetic parameters)
L.O.4 Nắm vững tính chất và tính tốn được các thơng số nhiệt động của các hệ điện hoá, hệ

huyền phù, nhũ tương (Master the properties and calculate thermodynamic parameters of
electrochemical systems, suspension systems, and emulsions)
L.O.5 Nắm được quy trình thực nghiệm hóa lý, đo đạc và phân tích số liệu cho các vấn đề hóa lý
vật liệu (Understand laboratory procedure of physical chemistry experiments, able to measure
and analyze data in for physical chemistry of materials)

MA2039 - HĨA HỮU CƠ - CƠNG NGHỆ VẬT LIỆU (ORGANIC CHEMISTRY)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Nội dung mơn học bao gồm bốn phần chính: a. Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ, gồm có: (i) hiện
tượng đồng phân – chú trọng đồng phân lập thể, (ii) các hiệu ứng điện tử và hiệu ứng khơng gian
cũng như ảnh hưởng của chúng lên tính acid, base và khả năng phản ứng của các hợp chất hữu
cơ, và (iii) các cơ chế phản ứng quan trọng trong hóa hữu cơ. b. Hóa học của các nhóm định
chức chính, gồm có (i) cấu tạo chung và danh pháp, (ii) các phương pháp điều chế, (iii) tính chất
vật lý, (iv) các tính chất hóa học quan trọng, và (v) các ứng dụng quan trọng của những hợp chất
hữu cơ thường gặp. c. Vấn đề an toàn và các kỹ thuật cơ bản của phịng thí nghiệm, gồm có: (i)
an tồn phịng thí nghiệm, (ii) các vấn đề độc hại của hóa chất, các thơng tin về độc tính và các
thơng số hóa lý của các hợp chất hữu cơ, (iii) Các kỹ thuật cơ bản của phịng thí nghiệm như

chưng cất đơn giản, trích ly, kết tinh… d. Các bài tổng hợp hữu cơ cơ bản tiêu biểu, gồm có q
trình tổng hợp và tinh chế các chất như (i) ß-naphthol da cam, (ii) axit benzoic, (iii) ethyl acetate,
(iv) aspirin, (v) dibenzylideneacetone.

Course outline: The course includes four sections: a. Fundamental principles of organic
chemistry: (i) isomers – emphasizing on stereoisomers, (ii) electronic effects, steric effects and
their influence on acidity, basicity, and reactivity of organic compounds, and (iii) fundamentals
of reaction mechanism in organic chemistry.b. Chemistry of functional groups: (i) structure and
nomenclature, (ii) preparation methods, (iii) physical properties, (iv) important chemical
properties, and (v) important applications of the most common organic compounds. c. Safety

issues, basic laboratory techniques, including: (i) laboratory safety, (ii) hazards of chemicals,
hazard and physical data for organic compounds, (iii) basic laboratory techniques such as how
to do a simple distillation, how to do a liquid-liquid extraction, how to do a crystallization etc. d.
Synthesis and purification procedures of common organic compounds, including: (i) ß-naphthol
da cam, (ii) axit benzoic, (iii) ethyl acetate, (iv) aspirin, (v) dibenzylideneacetone.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ, về hóa học của
các nhóm định chức chính thường gặp trong hóa hữu cơ- Trang bị cho sinh viên những những kỹ
năng thực hành cơ bản của lĩnh vực tổng hợp hữu cơ, các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật tổng
hợp hữu cơ.

- The course aims to introduce students to the fundamental principles of organic chemistry, and
the reactions of the most common classes of simple organic compounds- The course aims to
introduce students to the fundamental skills and techniques for organic synthesis

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Áp dụng kiến thức hóa đại cương để nhận dạng các đồng phân, hiệu ứng trong hóa hữu cơ
và cơ chế phản ứng (Apply knowledge of fundamental and general knowledge to identify the
isomers, determine electronic and steric effects in organic molecules and propose the reaction
mechanism)
L.O.2 Khái quát hóa và phân biệt các hợp chất hữu cơ theo nhóm chức (Generalize and
distinguish organic compounds by functional groups)
L.O.3 Phân tích cấu trúc hợp chất và quyết định lựa chọn sử dụng kết hợp các phản ứng trong
việc điều chế một số hợp chất hữu cơ đơn giản (Design the synthetic routes to synthesize organic
compounds using the knowledge on reactivities of functional groups)
L.O.4 Nắm vững các nguyên tắc, quy trình về an tồn phịng thí nghiệm đối với một phịng thí
nghiệm tổng hợp hữu cơ và các kỹ thuật sử dụng trong quá trình tổng hợp, tinh chế, phân lập các

hợp chất hữu cơ thường gặp (Master the safety rules, procedures followed in an organic
synthesis laboratory and the basic techniques used in the synthesis, purification and isolation of
common organic compounds.)

MA2041 - HĨA VƠ CƠ - CƠNG NGHỆ VẬT LIỆU (INORGANIC CHEMISTRY)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Nội dung mơn học bao gồm năm phần chính: a. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, trạng
thái tập hợp của vật chất, khái niệm về chất vô cơ: Giới thiệu Bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học, cấu trúc vỏ electron, hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học, trạng thái tập hợp của vật
chất và khái niệm về chất vô cơ. b. Mối liên hệ liên kết và cấu trúc trong chất rắn: Mối liên hệ
liên kết và cấu trúc, trạng thái tập hợp và các tính chất vật lý, hóa học, các kiểu liên kết trong
chất rắn, các kiểu cấu trúc tinh thể chủ yếu của các chất vơ cơ xét về hình học tinh thể, mối quan
hệ giữa liên kết và kiểu mạng tính thể, liên kết xét theo cấu trúc electron, xét mối quan hệ giữa
liên kết, trạng thái tồn tại và tính chất vật lý, hóa học của chất vơ cơ. c. Phản ứng hóa học:
Chiều phản ứng xét theo hàm nhiệt động, cân bằng phản ứng trong dung dịch thực, dung dịch
rắn. Tính acid-base của dung dịch thực, khái niệm oxy hóa-khử, phản ứng dị thể d. Các nguyên
tố trong Bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học: các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A),
các ngun tố chuyển tiếp (nhóm B), các thuyết về hợp chất phối trí. e. Các bài thí nghiệm hóa
vơ cơ tiêu biểu minh họa cho phần lý thuyết của bài giảng và có ứng dụng trong phân tích, gia
cơng và xử lý vật liệu kim loại hoặc gốm sứ

Course outline: The course includes five sections: a. Periodic Table of Elements, states of
substances, definition of inorganic substances: Introduction of Periodic Table of Elements,
electron shell structures, periodic system of the elements, states of substances and definition of
inorganic substances. b. Relationships between bonding and structures in solid substances:
Relationships between bonding and structures in solid substances, states, physical and chemical
properties of solid substances, bonding types of solid substances, main crystal structures of
inorganic substances, rfelationships between bonding and crystal lattices, bonding in terms of

electron arrangements, relationships between bonding, existing states, physical, and chemical
properties in inorganic substances. c. Chemical reactions: Reaction direction in terms of
thermodynamics, reaction balance in real solution and solid solution, acid-base properties of
real solution, definition of oxidation – reduction (redox), heterogeneous reactions. d. Elements
in the Periodic Table of Elements: elements in the main groups (group A), transition elements
(group B), theories of coordination compounds. e. Typical experiments in inorganic chemistry
to illustrate the concepts in the lectures which have applications in the analysis, machining and
treatment of metals or ceramics.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Hệ thống các kiến thức về cấu tạo, tính chất, khả năng phản ứng, trạng thái tự nhiên, một số cách
điều chế chính của các nguyên tố trong Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học. Đồng thời các
hợp chất chính của các ngun tố cũng được trình bày. Những ứng dụng chính của các nguyên tố
và hợp chất hóa học của chúng trong cơng nghệ vật liệu cũng sẽ được giới thiệu.

This course systematically provides students knowledge of the structures, properties, reactivities,
existing states, and main synthesis methods of the elements in the Periodic Table of Elements and
their compounds. In addition, knowledge of the main applications of the elements and their
compounds in the field of Materials Technology will be presented.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Nắm vững các kiến thức cơ bản về các tính chất lý học, hóa học, nguyên tắc điều chế và
một số ứng dụng quan trọng nhất của các đơn chất và hợp chất vô cơ phổ biến nhất (Understand
the physical and chemical properties, synthesis methods and important applications of several
popular inorganic elements and compounds)
L.O.2 Nắm vững các kiến thức về quy luật biến thiên các tính chất quan trọng như tính acid-
base, tính oxy hóa-khử, tính bền và tính tan của các đơn chất cũng như hợp chất của chúng trong
nhóm và trong chu kỳ của bảng tuần hoàn. Dựa vào các kiến thức của hóa học đại cương để giải

thích bản chất các tính chất và các quy luật biến thiên các tính chất (Understand the trends of
some important properties such as acid-base, oxidation-reduction, stability and solubility of the
elements and their compounds in group or rows of the Periodic Table of the Elements. Apply the
knowledge of general chemistry to explain those trends)
L.O.3 Vận dụng kiến thức của môn học để giải thích các hiện tượng tự nhiên và áp dụng được
vào đời sống, kỹ thuật và ngành kỹ thuật vật liệu (Apply the knowledge learned from the course
to explain natural phenomena or solve problems in life, engineering and materials engineering)
L.O.4 Phát triển kỹ năng tự đọc tài liệu, cập nhật kiến thức, năng lực tính tốn và kỹ năng thực
nghiệm (Develop calculation and experimental skills and read course materials and reference
materials to self-study or update new knowledge)

MA3007 - PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU (CHARACTERIZATION OF
MATERIALS)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích vật liệu
rắn:
● Nhiễu xạ tia X và các phương pháp liên quan: XRD, XPS
● TGA, DTA, DSC
● Phân tích kích thước hạt, lỗ xốp

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học cung cấp cho sinh viên: - Về kiến thức: Trang bị kiến thức cơ sở về các phương pháp
phân tích vật liệu rắn. - Về kỹ năng: Thực hành cơ bản về các kỹ năng: làm việc nhóm, giải
quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, ghi chép hiệu quả, học tập suốt đời.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):


L.O.1 Chứng minh sự thay đổi tính chất hóa học, vật lý dưới tác động của nhiệt độ và quy luật
hình thành mạng tinh thể. (Prove the change of chemical and physical properties under the
influence of temperature and the law of crystal lattice formation.)
L.O.2 Dự đoán hiện tượng vật lý xảy ra khi chùm điện tử và tia X tương tác với chất rắn.
(Predict the physical phenomenon that occurs when electron beams and X-rays interact with
solids.)

L.O.3 Phân loại các thiết bị phân tích, phạm vi ứng dụng của phương pháp và thiết bị phân tích
(dạng mẫu, nhóm vật liệu, ưu khuyết điểm…). (Classification of analytical devices, application
scope of methods and analytical equipment (sample form, material group, advantages and
disadvantages...).)
L.O.4 Giải quyết mục tiêu và yêu cầu phân tích dựa trên dạng mẫu thử (khối, bột…), nhóm vật
liệu (kim loại, polyme, silicat). (Addressing analysis goals and requirements based on sample
type (blocks, powders...), material groups (metals, polymers, silicates).)
L.O.5 Tính tốn các kết quả phân tích từ số liệu của giản đồ, phổ, nhiệt đồ… (Calculating
analytical results from data of diagrams, spectrums, thermograms...)

MA3011 - HÓA HỌC XÚC TÁC (CHEMICAL CATALYSIS)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học có mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lĩnh vực xúc tác như
xúc tác đồng thể, xúc tác dị thể và tính chất xốp của nó. Đặc biệt nhấn mạnh lĩnh vực tổng hợp
và ứng dụng của xúc tác trên cơ sở vật liệu nano, xúc tác cho lĩnh vực năng lượng và năng lượng
mới.
This course introduce to students the fundamental knowledge of chemical catalysis. The course
include the general knowledge in the field of catalysis as homogeneous catalysis, heterogeneous
catalysis and its porous nature. Special emphasis field synthesis and catalytic applications of
nanomaterials-based catalysts for energy sector and new energy.


Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học cung cấp cho sinh viên: - Bản chất của hiện tượng xúc tác. Các giai đoạn phát triển của
xúc tác với quan điểm coi phản ứng xúc tác như là một con đường chuyển hoá các tác chất với sự
tiêu tốn năng lượng ít nhất. - Những khái niệm về cơ chế và động học các phản ứng. Kiến thức
về các lĩnh vực khác nhau của xúc tác, từ đồng thể đến dị thể. - Các loại xúc tác trên cơ sở vật
liệu nano - Các vật liệu xúc tác dung cho lĩnh vực tồn trữ và chuyển hóa năng lượng và năng
lượng tái tạo.
This course provides students with the basic theories of chemical catalysis: - The catalysts
based on nanomaterials - The catalytic material used for field storage and energy conversion
and renewable energy.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở ngành vào việc tìm hiểu bản chất của chất xúc
tác. (Ability to apply basic industry knowledge to understand the nature of catalysts.)
L.O.2 Có khả năng giải thích một số cơ chế xúc tác cơ bản vận dụng trong chuyển hóa năng
lượng. (Able to explain some basic catalytic mechanisms applied in energy conversion.)
L.O.3 Có khả năng xây dựng mối liên hệ giữa hấp phụ vật lý, hấp phụ hóa học và các yếu tố ảnh
hưởng đến các quá trình này. (It is possible to build a relationship between physical adsorption,
chemisorption and factors affecting these processes.

L.O.4 Có khả năng phân tích làm rõ vai trị của cử nhân ngành vật liệu trong bối cảnh kinh tế -
xã hội và sự phát triển của chất xúc tác. (Ability to analyze and clarify the role of a bachelor of
materials in the socio-economic context and the development of catalysts.)
L.O.5 Có khả năng lập biểu đồ phân cơng và theo dõi cơng việc nhóm một cách hiệu quả, đảm
bảo đúng tiến độ. (Ability to chart assignments and track team work effectively, ensuring on
schedule.)

MA3019 - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁC CHẤT CAO PHÂN TỬ (POLYMERS

FABRICATION ENGINEERING)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức về nguyên liệu tổng hợp các chất cao phân tử, các
phản ứng tổng hợp, các công nghệ tổng hợp và thiết bị cơng nghiệp của q trình sản xuất các
chất cao phân tử. Đồng thời trang bị kiến thức về các tính chất và ứng dụng của các chất cao
phân tử. Giới thiệu về các thiết bị và công nghệ sản xuất các sản phẩm từ các chất cao phân tử.
Trong các bài thi nghiệm, sinh viên được thực hành tổng hợp các loại polymer cơ bản và chế tạo
sản phẩm từ polymer tổng hợp được.

The technology, processing, and equipment systems to fabricating normal polymers by radical
initiator reactions, ester reactions, ether reactions, amide forming reactions, and metal-organic
polymer realization reactions. In addition, the classification of polymers materials, properties,
and application field of these polymers also introduced. Furthermore, the technology,
processing, and equipment systems to produce products from these polymers are also
emphasized. In experiments object, students will synthesize some polymer in the laboratory, and
then produce some materials from these polymers.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học này nhằm trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về công nghệ và thiết bị sản xuất
các chất cao phân tử, tính chất ứng dụng, công nghệ và thiết bị sản xuất các sản phẩm từ các chất
cao phân tử. Đồng thời cịn tạo điều kiện cho sinh viên thực hành thí nghiệm tổng hợp một số
loại polymer thông dụng

To introduce the technology, processing, and equipment system to fabricating polymers.
Properties, the application field of the polymers are also emphasized. In addition, to teach
students doing a synthesis of some normal polymers in the laboratory.


Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Nắm vững các kiến thức cơ bản về các giai đoạn của phản ứng tổng hợp Polymer, các
thơng số của quy trình cơng nghệ sản xuất polymer, tính chất và ứng dụng của vật liệu polymer
(Master the basic knowledge about polymer synthesis reaction stages, parameters of polymer
manufacturing technology process, properties and applications of polymer materials)
L.O.2 Trình bày và hiểu được các bài thí nghiệm tương ứng về tổng hợp và sản xuất vật liệu

polymer (Know how to present and understand experiments on the synthesis and production of
polymer materials)
L.O.3 Tham gia đầy đủ, tích cực và hồn thành đúng thời hạn cơng việc được giao trong các hoạt
động nhóm cũng như có khả năng xây dựng và phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm
(Participate fully, actively and complete assigned work on time in group activities as well as
ability to build and improve teamwork skills)
L.O.4 Nhận biết tác động của việc áp dụng các nội dung bài học, bài thí nghiệm đối với sự phát
triển trong lĩnh vực vật liệu polymer đến tình hình kinh tế, xã hội, và môi trường (Recognize the
impact of the application of lessons and experiments on developments in the field of polymer
materials as well as on the economic, social, and environmental situation)
L.O.5 Có khả năng sử dụng các thiết bị phân tích vật liệu cũng như có khả năng đánh giá kết quả
thực nghiệm (Ability to use equipment to analyze materials as well as ability to evaluate
experimental results)
L.O.6 Trình bày kết quả thông qua báo cáo kỹ thuật (Present the obtained results through
technical reports)
L.O.7 Có khả năng chuẩn bị tài liệu thuyết trình và thực hiện thuyết trình tự tin, hiệu quả trước
nhóm học, trong lớp và trước giáo viên (Ability to prepare presentation materials and make
confident and effective presentations in front of a group, in class and in front of a teacher)

MA3035 - THÍ NGHIỆM SILICAT ĐẠI CƯƠNG (BASIC SILICATE LAB)
Số tín chỉ (Credits): 1
Tóm tắt (Course outline):


- Làm việc theo nhóm, báo cáo nhóm - Có khả năng lựa chọn phù hợp các phương pháp phân
tích cơ bản sử dụng khi nghiên cứu một vật liệu Silicate cụ thể. - Thực hiện được các quy trình
chuẩn bị nguyên liệu và tạo hình - sấy - nung các mẫu gốm qua các phương pháp tạo hình: ép
bán khơ, dẻo và đổ rót. - Thực hiện được các thí nghiệm xác định chất lượng của các sản phẩm
silicate khác (thủy tinh, xi măng, thạch cao…).

- Team work, group reports
- Ability to select basic analytical methods used when studying silicate material.
- Making the process of preparing materials - forming - drying - firing the ceramic materials by
method: pressing, plasticizing and casting slip
- Making the experiments to determine the quality of other silicate products (glass, cement,
gypsum...).

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Môn học giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng thực tế, củng cố kiến thức về những quá trình cơ bản
trong công nghệ ceramic và tiến hành kiểm tra kiểm sốt chất lượng đơn giản: xác định các
thơng số ảnh hưởng đến công nghệ, đánh giá chất lượng sản phẩm tạo thành. Sinh viên có khả
năng đọc và đánh giá các kết quả phân tích thường dùng khi nghiên cứu vật liệu silicate. Sinh
viên thực hiện các quá trình chế tạo cơ bản các sản phẩm gốm đơn giản theo 3 phương pháp tạo
hình khác nhau (ép bán khơ, dẻo, đổ rót trong khn thạch cao) theo các cơng đoạn: phân tích,
kiểm tra và chuẩn bị ngun liệu; tạo hình; sấy và nung. Kiểm soát chất lượng đơn giản: xác định
các thơng số ảnh hưởng đến q trình tạo hình, đánh giá chất lượng sản phẩm kết khối. Ngoài ra,

sinh viên cịn có thể thực hiện được các thí nghiệm xác định chất lượng của các sản phẩm silicate
khác (thủy tinh, xi măng, thạch cao…)

This course helps students practice real skills, consolidate knowledge of the basic processes in
ceramic technology and conduct simple test quality control: identify parameters affecting the

processes, assess the quality of products. Students have the ability to read and assess the
analysis results typically used when studying silicate materials. Students perform the basic
manufacturing processes of simple ceramic products with 3 different forming methods (semi-dry
pressing, plastic forming, slip casting in plaster of Paris moulds) according to the stages: testing
and preparation of materials, forming, drying and firing. Conducting simple quality simple
control: identify parameters affecting the forming process, assess the quality of the fired
products. In addition, students can implement experiments that determine the quality of the other
silicate materials (glass, cement, plaster...).

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Trình bày các kiến thức và quy định về an tồn trong phịng thí nghiệm khi thực hành thí
nghiệm về các vật liệu. (Demonstrate knowledge and safety regulations in the laboratory)
L.O.2 Thực hiện được các quy trình chuẩn bị nguyên liệu và tạo hình các mẫu gốm hoặc
betong/ximamg đơn giản: phương pháp tạo hình ép bán khơ, dẻo và đổ rót. (perform simple
processes of material preparation and shaping of ceramic or concrete/simamg samples: semi-
dry pressing, plasticizing and pouring methods.)
L.O.3 Thực hiện một số kiểm soát chất lượng đơn giản khi chế tạo vật liệu gốm. (Conduct simple
quality control of ceramic materials)
L.O.4 Thực hiện được các thí nghiệm xác định chất lượng của các sản phẩm silicate khác (thủy
tinh, xi măng, thạch cao…). (Conduct experiments to determine the quality of other silicate
products (glass, cement, gypsum...).)

MA3039 - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH (GLASS
MANUFACTURING)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Mơn học trang bị kiến thức cơ bản về trạng thái thủy tinh. Trình bày những nội dung cơ bản về
cơng nghệ: ngun liệu và vai trị của nó, lý thuyết q trình nấu thủy tinh, tạo hình và ủ các sản

phẩm thủy tinh. Kỹ thuật sản xuất các chủng loại thủy tinh dân dụng và thủy tinh kỹ thuật.

This subject shows knowledge of the noncrystalline state of materials. This studies some main
problems in melting glass and the industrial process of manufacturing some kinds of silicate
glass.

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Cung cấp kiến thức cơ bản nhất về trạng thái thủy tinh cũng như cơng nghệ sản xuất thủy tinh
bao bì và thuỷ tinh kính nổi.

The objective of this course is the state of glass as well as technology to produce container glass
and float glass.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Trình bày được các kiến thức về thủy tinh và công nghệ sản xuất thủy tinh (Demonstrate
knowledge of glass and glass manufacturing technology)
L.O.2 Chỉ ra được các tính chất cơ bản của thủy tinh (State the basic properties of glass)
L.O.3 Chỉ ra được các công nghệ sản xuất thủy tinh cơ bản (Indicate basic glass manufacturing
technologies)
L.O.4 Trình bày được kết cấu một số lò nấu thủy tinh (Describe the structure of some glass
furnaces)
L.O.5 Giải quyết một số vấn đề kỹ thuật gặp phải trong sản xuất thủy tinh (Solve some technical
problems encountered in glass production)

MA3051 - THÍ NGHIỆM SILICAT CHUYÊN NGÀNH (SILICATE SPECIALIZED LAB)
Số tín chỉ (Credits): 2
Tóm tắt (Course outline):


Giúp sinh viên có các kỹ năng cơ bản về q trình sản xuất vật liệu silicat thông qua việc chế tạo
một sản phẩm cụ thể trên quy mơ phịng thí nghiệm. Từ đó sinh viên có kỹ năng làm thí nghiệm
đánh giá chất lượng nguồn nguyên liệu, các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất, cách đánh
giá chất lượng sản phẩm về cấu trúc, bền cơ, độ hút nước, … Sinh viên chia thành các nhóm, mỗi
nhóm sẽ chế tạo một sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. Sinh viên thực hành việc
chế tạo và đánh giá chất lượng sản phẩm theo yêu cầu

Helping students to have basic skills about the production process silicate materials through
manufacture a particular product on a laboratory scale. Since then, students have the skills to do
experiments evaluating the quality of raw materials, the specifications of the production process,
to evaluate the quality of the structure, mechanical strength, water absorption, ...

Mục tiêu của học phần (Course goals):

- Trình bày một báo cáo nghiến cứu khoa học
- Tiếp cận một đề tài nghiên cứu khoa học
- Tiến hành thực nghiệp, đánh giá kết quả
- Presenting a scientific report
- Approaching a topic research science
- Conduct implementation, evaluate results

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Thí nghiệm các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu xi măng, bê tông. (Testing the quality
criteria of cement and concrete raw materials.)

L.O.2 Thực hiện các chỉ tiệu thí nghiệm chất lượng về vật liệu gạch ốp lát, gốm sứ, vật liệu chịu
lửa. (Implement quality testing standards on materials for facing bricks, ceramics, and
refractory materials.)
L.O.3 Thực hiện các chỉ tiêu thí nghiệm về thủy tinh, vật liệu y sinh,…(Implement experimental

criteria on glass, biomedical materials, etc.)
L.O.4 Trình bày báo cáo khoa học, đọc và xử lý số liệu. (Presenting scientific reports, reading
and processing data.)

MA3083 - CƠ HỌC VẬT LIỆU (MECHANICAL BEHAVIOR OF MATERIALS)
Số tín chỉ (Credits): 3
Tóm tắt (Course outline):

Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về tĩnh học vật rắn như phân tích, tổng hợp lực,
phân tích các cơ cấu chịu tải trọng và xây dựng biểu đồ chịu lực, cũng như tính tốn cân bằng hệ
thống cơ khí đơn giản. Các phương pháp phân tích và tính tốn ứng suất trong chi tiết dưới tác
động của các loại tải trong khác nhau như: tải trọng dọc trục, xoắn, uốn, tải trọng phức hợp. Môn
học cũng cung cấp một số kiến thức về ứng xử cơ học của các loại vật liệu khác nhau (kim loại,
gốm, polymer).

Provide learners with basic knowledge of solid-body statics such as analysis, synthesis of forces,
analysis of load-bearing structures, and construction of load-bearing diagrams, as well as
calculating the balance of mechanical systems simply, methods of analysis, and calculation of
stress in details under the action of different types of internal loads such as axial load, torsion,
bending complex load. The course also provides some knowledge about the mechanical behavior
of different materials (metals, ceramics, polymers).

Mục tiêu của học phần (Course goals):

Cung cấp cho người học các các kiến thức cơ bản về cơ học vật liệu. Người học có thể hiểu được
bản chất cấu trúc quyết định tính chất vật liệu, trong đó có cơ tính và các ứng xử cơ học tương
ứng của từng loại vật liệu. Từ đó, có thể nhìn nhận, hiểu và đánh giá ở mức độ cơ bản, thiết kế
các thử nghiệm và kiểm tra bền các chi tiết, bộ phận cơ bản của các cơng trình xây dựng, kết cấu
cơ khí. Người học cũng có thể hiểu được những khái niệm cơ bản về cơ học và sức bền làm cơ
sở cho các môn học tiếp theo.


Provide learners with basic knowledge of materials mechanics. Learners can understand the
nature of the structure that determines the properties of materials, including the mechanical
properties and corresponding mechanical behavior of different materials (metal and alloys,
ceramics, polymers, and composites). Also, learners can understand and evaluate at a basic
level, from which they can design tests and check the durability of details, fundamental parts of
construction works, mechanical structures. Learners can also understand the basic concepts of
mechanics and endurance as the basis for subsequent courses.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Biết và hiểu được các khái niệm cơ bản về cấu trúc vật liệu, cơ học vật liệu. (Know and
understand the basic concepts of materials structure, materials mechanics.)
L.O.2 Hiểu các đặc điểm ứng xử cơ bản của từn nhóm vật liệu. Biết phân tích, tính tốn ứng suất,
phân bố ứng suất trong chi tiết chịu tải dọc trục, xoắn, uốn, tính tốn biến dạng của vật thể chịu
lực. (Understand the essential behavior characteristics of each group of materials. Know how to
analyze and calculate stress, stress distribution in axial load, torsion, bending, and calculating
load-bearing objects' deformation.)
L.O.3 Hiểu biết về cơ chế phá huỷ, biết tính bền, các biện pháp gia cường vật liệu.
(Understanding of the mechanism of destruction, the durability, strengthen materials)
L.O.4 Hiểu biết cơ bản về các phương pháp thí nghiệm, xác định cơ tính vật liệu. Biết cách lựa
chọn phương pháp phù hợp với yêu cầu và loại vật liệu. (Basic understanding of experimental
methods, determination of mechanical properties of materials. Know how to choose the proper
method for your requirements and material type.)

MA3085 - HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ SILICAT (CHEMISTRY AND PHYSICAL
CHEMISTRY OF SILICATE)
Số tín chỉ (Credits): 4
Tóm tắt (Course outline):


Mơn học gồm ba phần: Phần I đề cập các thuyết cấu trúc, đặc trưng các silicat ở trạng thái tinh
thể, thủy tinh, trạng thái lỏng, silicat ở trạng thái phân tán cao, cơ sở quá trình biến đổi ở nhiệt độ
cao… vận dụng vào quá trình sản xuất các vật liệu silicate truyền thống (thủy tinh, gốm sứ, xi
măng và vật liệu chịu lửa) cũng như các vật liệu ceramic kỹ thuật.
Phần II trình bày về cân bằng pha và biểu đồ pha của các hệ Silicat một, hai, ba và bốn cấu tử;
các phương pháp áp dụng biểu đồ pha để giải quyết các bài tốn cơng nghệ.
Phần III trang bị khả năng lựa chọn các phương pháp phân tích cơ bản sử dụng khi nghiên cứu
vật liệu Silicat và đọc được kết quả đo (phân tích phổ: XRD, IR, quang phổ phát xạ…; phân tích
nhiệt: DTA, DSC, TG, dãn nở nhiệt, kính hiển vi nhiệt…; phân tích vi cầu trúc bằng hình ảnh:
KHV QH, SEM, TEM…)

The course consists of three parts: Part I mentioned the theories of structures, the characteristics
of states of silicate materials (crystal, glass, liquid, silicate in the dispersion state), the phase
transformation, reactions in solid-state, and sintering at high temperature...
Part II introduces the Phase Equilibria in ceramic systems: Phase rule, isobaric phase rule; to
put unary, binary, and ternary systems into practice; and their applications to solve technology
problems.

Part III equipped with the ability to choose the basic analytical methods used to study silicate
material and read the measurement results (spectral analysis: XRD, IR, optical emission spectra
...; Thermal analysis: DTA, DSC, TG, thermal expansion, thermal microscope...; microstructure
analysis by image: the optical microscope, SEM, TEM ...)

Mục tiêu của học phần (Course goals):

-Trình bày được các trạng thái tồn tại và cấu trúc tương ứng của các hợp chất silicate
- Có thể giải thích được sự ảnh hưởng của các thơng số tính chất của các hợp chất silicat ở các
trạng thái tồn tại khác nhau đến công nghệ sản xuất và chất lượng vật liệu
- Hiểu rõ tầm quan trọng của kết khối (quá trình nung: xảy ra các biến đổi hóa lý ở nhiệt độ cao)
- Phân tích và tính tốn trên biểu đồ pha các hệ silicate thực tế (1,2,3 cấu tử) và sử dụng biểu đồ

pha để giải quyết các bài toán cơng nghệ
- Có khả năng áp dụng phù hợp các phương pháp phân tích cơ bản sử dụng khi nghiên cứu vật
liệu Silicat
- Thực hiện bài tập lớn và báo cáo nhóm các chủ đề liên quan mơn học.

- Paraphrase the existence states and corresponding structures of silicate compounds
- Explain the influence of properties parameters of silicate compounds in different states of
existence on production technology and material quality
- Understand the importance of sintering (firing process: physicochemical changes occur at high
temperature)
- Analyze and calculate on phase diagrams of actual silicate systems (1,2,3 components) and use
phase diagrams to solve technology problems
- Ability to appropriately select basic analytical methods used in the study of silicate materials
- Perform group assignments and group reports on subject-related topics.

Chuẩn đầu ra học phần (Course learning outcomes):

L.O.1 Trình bày được các định nghĩa, khái niệm cơ bản hóa học tinh thể và các dạng liên kết
trong chất rắn. (Present the definitions, basic concepts of crystal chemistry and types of bonds in
solids.)
L.O.2 Nắm vững và giải thích được sự ảnh hưởng của cấu trúc và các thơng số tính chất của các
hợp chất silicat ở các trạng thái tồn tại khác nhau đến công nghệ sản xuất và chất lượng vật liệu.
(Understand and explain the influence of structure and properties parameters of silicate
compounds in different states of existence on production technology and material quality.)
L.O.3 Giải thích tầm quan trọng của kết khối và các biến đổi hóa lý ở nhiệt độ cao. (Explain the
importance of agglomeration and physicochemical changes at elevated temperatures.)
L.O.4 Phân tích và tính tốn trên biểu đồ pha các hệ silicate thực tế (1,2,3 cấu tử) và ứng dụng
biểu đồ pha để định hướng giải quyết các vấn đề công nghệ. (Analyze and calculate on phase
diagrams of actual silicate systems (1, 2, 3 components) and apply phase diagrams to guide
solving technology problems.)

L.O.5 Lựa chọn phù hợp các phương pháp phân tích cơ bản sử dụng khi nghiên cứu vật liệu
Silicate. (Appropriate selection of basic analytical methods used when studying silicate
materials.)


×