Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA CHUA KHÔNG ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM QUÝ 4 NĂM 2023 TẠI QUẬN BÌNH THẠNH TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.64 KB, 19 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA
CHUA KHÔNG ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM QUÝ 4 NĂM 2023 TẠI

QUẬN BÌNH THẠNH TP.HCM

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING



ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA
CHUA KHÔNG ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM QUÝ 4 NĂM 2023 TẠI

QUẬN BÌNH THẠNH TP.HCM

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

Mục Lục

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP ...................................................................... 6
1.1 Tầm nhìn, sức mệnh, mục tiêu ....................................................................................... 6
1.2 Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................................................... 6
1.3 Thị trường kinh doanh ................................................................................................... 6
1.4 Vấn đề của doanh nghiệp ............................................................................................... 7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH................................................ 8
2.1 Tổng quan về thị trường................................................................................................. 8
2.2 Phân tích vĩ mô ( PESTEL) ........................................................................................... 8
2.3 Phân tích nội bộ (value chain) ..................................................................................... 11
2.4 Phân tích SWOT .......................................................................................................... 12

CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM............................ 13

3.1 Phân khúc thị trường.................................................................................................... 13
3.2 Định vị sản phẩm ......................................................................................................... 13

CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA CHUA KHÔNG ĐƯỜNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM QUÝ 4 NĂM 2023 TẠI QUẬN BÌNH
THẠNH TP.HCM .................................................................................................................. 14

4.1 Marketing mix của sữa chua không đường Vinamilk.................................................. 14
4.2 Digital strategy của sữa chua không đường Vinamilk ................................................. 14

4.2.1 Mục tiêu của digital strategy................................................................................. 15
4.2.2 Chiến lược cụ thể .................................................................................................. 15
4.2.3 Đánh giá hiệu quả ................................................................................................. 16
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT ................................................ 17
5.1 Kế hoạch thực hiện chiến lược về sữa chua không đường Vinamilk .......................... 17
5.2 Kế hoạch kiểm soát chiến lược sữa chua không đường Vinamilk............................... 17
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 20

TÓM TẮT BÁO CÁO

Báo cáo nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích chiến lược tiếp thị của Vinamilk đối với
sản phẩm sữa chua không đường, làm sáng tỏ chi tiết từ các khía cạnh quan trọng của chiến
lược này.
Bắt đầu với giới thiệu về doanh nghiệp và mục tiêu chiến lược, chúng tơi chia sẻ tầm nhìn và
sứ mệnh của Vinamilk trong viễn cảnh của một thị trường ngày càng chú trọng đến sức khỏe
và lối sống lành mạnh. Bản báo cáo tiếp theo bước vào phân tích mơi trường kinh doanh, với
sự tổng quan về thị trường, phân tích PESTEL và Value Chain, cung cấp cái nhìn đầy đủ về
các cơ hội và thách thức.
Bọn em đặc biệt tập trung vào phân khúc thị trường và định vị sản phẩm, nhấn mạnh chiến

lược đa dạng hóa và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Để hiểu rõ hơn về chiến lược
marketing mix và digital strategy của Sữa Chua Không Đường, từ mục tiêu cụ thể đến chiến
lược chi tiết và cách đánh giá hiệu suất.
Cuối cùng, báo cáo cung cấp cái nhìn tổng thể về kế hoạch thực hiện và kiểm soát, làm rõ
cách Vinamilk dẫn đầu trong việc triển khai và theo dõi chiến lược tiếp thị của mình. Hy vọng
rằng bản báo cáo sẽ là nguồn thông tin chi tiết và đầy đủ cho những người quan tâm đến sự
thành công của sữa chua khơng đường trên thị trường tồn cầu.

5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

- Vinamilk là một thương hiệu sữa chua nổi tiếng tại Việt Nam
- Ra đời năm 1976 và đến nay đã hơn 40 năm hoạt động
- Đa dạng về sữa, kinh doanh các loại sữa chua, sữa đặc, sữa tươi, nước giải khát, nước

ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác.
- Là thương hiệu hướng đến sức khỏe người tiêu dùng.

1.1 Tầm nhìn, sức mệnh, mục tiêu
- Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu danh tiếng trên khắp cả nước. Đem sản phẩm đến

gần khách hàng hơn và sẽ tiếp tục mở rộng thêm nhiều chi nhánh. Tập trung mọi nguồn
lực để làm nên thương hiệu mang lại sức khỏe cho mọi người bằng chiến lược xây
dựng sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
- Sứ mệnh: Muốn mang đến thương hiệu sữa chua hướng đến “ Sức Khỏe”. Vinamilk
xác định rõ sứ mệnh của mình là “ khẳng định một chất lượng đặc biệt”.
- Mục tiêu: Vinamilk không ngừng phát triển các dịng sản phẩm nhằm tối đa hóa lợi
nhuận, nâng cao giá trị của sản phẩm và không ngừng cải thiện để có được một thương
hiệu uy tín nhất trên thị trường sữa Việt Nam.

- Hệ thống phân phối rộng nhất trong nước với 240 nhà phân phối và trên 140000 điểm
bán hàng bao phủ đều các tỉnh thành

1.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Vinamilk là một thương hiệu đa dạng các dòng sản phẩm. Vinamilk đã mở rộng sang

nhiều loại thực phẩm khác nhau. Đặc biệt, sản xuất và kinh doanh sữa chua, sữa tươi,
sữa hộp, bột dinh dưỡng, và các sản phẩm từ sữa khác. Điều này cho thấy thương hiệu
này khơng ngừng tìm cách đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.

1.3 Thị trường kinh doanh

Vinamilk chủ yếu tập trung vào thị trường nội địa.

- Là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất sữa chua và các sản
phẩm từ sữa.

6

- Vinamilk đang chiếm 39% thị trường toàn quốc và đang xây dựng mạng lưới rộng
khắp, đảm bảo cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh nhất.

- Vinamilk đang sử dụng 3 kênh phân phối chính:
+ Hệ thống siêu thị: Coopmart, Big C, các siêu thị nhỏ như Vinmart, Family mart,...
+ Các nơi trọng điểm như trường học, khách sạn, nhà hàng,...
+ Các đại lý với nhiều cửa hàng tại 63 tỉnh thành Việt Nam.

- Vinamilk còn tập trung phát triển thêm trên nền tảng online.
Vinamilk ở thị trường nước ngoài


- Vinamilk tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt Nam nhưng bên
cạnh đó cơng ty cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài thị trường Việt Nam đến các nước
như Úc, Cambodia, Iraq, Kwait, The Maldiver, Philippines, UAE, Mỹ.

1.4 Vấn đề của doanh nghiệp
- Sau biến cổ của đại dịch Covid 19 thì doanh thu và doanh số bán ra của doanh nghiệp

thấp hơn với trước đây nên doanh nghiệp luôn khơng ngừng tìm kiếm cơ hội để hội
nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của đất nước.
- Xác định thách thức cùng với lợi thế, nhưng hoạt động xuất khẩu của Vinamilk luôn
đón nhận những điều tích cực.
- Do ảnh hưởng của nền kinh tế, xã hội và chính trị tồn cầu chưa kể những biến dộng,
khó khăn mới cũng sẽ xuất hiện và thách thức Vinamilk.

7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH

2.1 Tổng quan về thị trường
- Thị trường sữa chua Việt Nam tăng hơn 17.8% so với năm 2019, nhờ sự tăng trưởng
nhanh chóng của phân khúc sữa chua và sữa uống. Các ngành hàng ghi nhận mức tăng
trưởng cao bao gồm: sữa chua (12%), sữa nước (10%), pho mát (11%), bơ (10%) và
các sản phẩm từ sữa khác 8% riêng sữa bột chỉ tăng 4% về giá trị. . Tiêu biểu nhất là
Vinamilk – một doanh nghiệp hoạt động năng nổ tại thị trường quốc tế. Trong 3 tháng
đầu năm 2020, xuất khẩu chính của Vinamilk là UAE ( chiếm 75 % lệch giá xuất khẩu
). Trong đó CTCP sữa Việt Nam hiện đang chiếm thị phần lớn nhất với thương hiệu
quen thuộc là Vinamilk.

2.2 Phân tích vĩ mơ ( PESTEL)
Nhân khẩu


- Năm 2020, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương do số sinh nhiều hơn số chết là 945
người. Do di cư, dân số giảm -115 người. Với quy mô dân số.

- Tăng trưởng tương đối nhanh giúp ngành sữa mở rộng ra thị trường rộng hơn, tạo cơ
hội bán hàng và tăng doanh thu.

- Mức sống ngày càng được nâng cao tạo cơ hội cho các doanh nghiệp ngành sữa chua
phát triển.

- Vinamilk lựa chọn phân khúc theo độ tuổi: người già, người lớn và trẻ em để có thể
phân loại sữa phù hợp cho mỗi độ tuổi một cách tốt nhất.
+ Trẻ em bao gồm 2 giới tính ở độ tuổi từ 5-14 tuổi với nhu cầu uống sữa hàng ngày
và đây là một khách hàng tiềm năng sử dụng hằng ngày.
+ Vị thành niên : 2 giới tính, độ tuổi 15-25 tuổi, là học sinh sinh viên hoặc đã ra trường,
thu nhập 3-5 triệu/tháng với nhu cầu sử dụng hàng ngày.
+ Người lớn: độ tuổi 26-44 tuổi, có cơng việc ổn định thu nhập 10-15 triệu/tháng với
nhu cầu sử dụng hàng ngày, mong muốn một hương vị thơm ngon, tốt cho sưc khỏe.
+ Người già: 65-70 tuổi, đã nghỉ hưu với nhu cầu sử dụng hàng ngày, lợi ích vì sức
khỏe là chính.
8

Kinh tế

- Sự biến đổi của nền kinh tế Việt Nam và các thị trường xuất khẩu quan trọng có thể
ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sữa chua và sản phẩm từ sữa của Vinamilk.
Sự tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người tiêu dùng cũng có thể tác động đến lựa
chọn sản phẩm sữa chua và đồ uống của khách hàng vì thế Vinamilk cần phải kết hợp
nhiều biện pháp vừa tạo ra sản phẩm chất lượng vừa hớp với túi tiền của khách hàng.


- Xu hướng tăng thu nhập bình quân của dân cư bên cạnh việc tạo ra sức mua cao hơn
trên thị trường còn dẫn đến những nhu cầu và mong muốn khác nhau từ phía người
tiêu dùng. Họ có thể yêu cầu cao hơn hoặc sẵn sàng trả cao hơn cho các yếu tố chất
lượng, sự đa dạng, tính tiện dụng, tính thẩm mỹ.

Tự nhiên

- Các yếu tố tự nhiên như thời tiết, điều kiện khí hậu, và khả năng cung cấp nguyên liệu
đầu vào (như sữa tươi) có thể ảnh hưởng đến nguồn cung và giá cả của sản phẩm sữa.
Với khí hậu gió mùa ẩm, nhưng có những vùng khí hậu ơn đới như Tun Quang, Lâm
Đồng, Ba Vì… đặc biệt thích hợp để trồng đồng cỏ chất lượng cao và chăn ni bị
sữa cao sản. Nhưng điều kiện bảo quản, chế biến không thuận lợi ảnh hưởng đến chất
lượng sữa

- Vinamlik cần có giải pháp để đảm bảo nguồn cung ra thị trường bên cạnh đó thì giá cả
cũng phải được đảm bảo.
Công nghệ

- Các tiến bộ trong công nghệ sản xuất, quản lý và tiếp thị có thể cung cấp cơ hội mới
hoặc thách thức đối với Vinamilk. Công ty cần theo kịp xu hướng công nghệ để cải
tiến quy trình sản xuất và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
Mơi trường chính trị và pháp luật

- Các quy định và chính sách của chính phủ và các cơ quan quản lý có thể ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu của Vinamilk. Thay đổi chính sách
về thương mại, thuế và an tồn thực phẩm đều có thể có tác động lớn đến cơng ty.

- Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, chính sách giảm thuế nhập khẩu về 0%
giúp đầu tư nước ngoài, hỗ trợ học tập và phát triển yên tâm hơn.


- Chính sách tiêu thụ sữa ổn định và hệ thống quy định đang dần hoàn thiện
Văn hóa – xã hội
9

- Sự thay đổi trong ý thức và thói quen tiêu dùng của người tiêu dùng có thể ảnh hưởng
đến nhu cầu và sở thích sử dụng sản phẩm sữa. Vinamilk cần đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng, an toàn và bền vững của người tiêu dùng.

10

2.3 Phân tích nội bộ (value chain)

STT Các yếu tố bên Mức độ quan Hệ số phân loại Số điểm quan

trong trọng trọng

Đội ngũ công

1 nhân viên trách 0.075 4 0.3

nhiệm, tâm

huyết

Bộ máy quản lý

2 có nhiều năm 0.1 4 0.4

kinh nghiệm


cao

Có khả năng

3 nghiên cứu và 0.05 3 0.15

phát triển sản

phẩm

4 Quy trình sản 0.125 4 0.5

xuất hiện đại

Áp dụng những

máy móc và

5 công nghệ tiên 0.5 3 1.5

tiến để giảm bớt

nhân công

Công nghệ kỹ

6 thuật đa dạng 0.1 4 0.4

và hiện đại


Hoạt động

7 marketing 0.025 3 0.075

mang hiệu quả

cao

Công ty quan

8 tâm đến nhân 0.025 3 0.075

viên

11

2.4 Phân tích SWOT
S: Điểm mạnh

- Là một thương hiệu với nhiều sản phẩm đa dạng, chất lượng và có được sự tin cậy từ
khách hàng khắp cả nước.

- Ra mắt 29 dòng sản phẩm mới và 58 dòng sản phẩm hiện tại.
- Có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước.
W: điểm yếu
- Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nước ngoài chiếm đến 70%.
- Năng suất chăn ni bị sữa thấp
O: Cơ hội
- Quy mô thị trường sữa chua Vinamilk sẽ tiếp tục tăng trong tương lai
- Mọi người có nhu cầu tráng miệng, hoặc dùng sau bữa ăn ngày càng nhiều.

- Thu nhập và mức sống của người tiêu dùng tăng, cuộc sống thay đổi, mọi người có xu

hướng tận hưởng cuộc sống hơn.
T: thách thức

- Có nhiều đối thủ cạnh tranh, nhất là thương hiệu sữa nội địa.
- Cạnh tranh với thương hiệu quốc tế
- Biến động tỷ giá gây ảnh hưởng đến chi phí đầu vào.
Định hướng chiến lược marketing:
- Cần xây dựng chiến lược marketing ngắn hạn, dài hạn và đặc ra các tiêu chí rõ ràng,

đặc mục tiêu xây dựng thương hiệu mạnh lên hàng đầu.
- Chú trọng vào việc thiết kế các mẫu mã, bao bì mới và phù hợp theo từng mùa.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và tập trung nghiên cứu các sản phẩm mới để đáp ứng

nhu cầu hiện nay của khách hàng.

12

CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM

3.1 Phân khúc thị trường
- Theo nhân khẩu học: Vinamilk lựa chọn phân khúc theo độ tuổi: từ 5-25 tuổi.
- Theo hành vi khách hàng: những người có nhu cầu giảm cân và ăn uống healthy.
- Theo địa lý: tập chung chính vào Tp. Hồ Chí Ming và Thủ đô Hà Nội.
3.2 Định vị sản phẩm
- Vinamilk định vị “sức khỏe là tất cả”.
- Để nhấn mạnh về tầm quan trọng của các sản phẩm cũng như “nhắc nhở” người tiêu dùng
rằng Vinamilk chính là một trong số khơng nhiều các cơng ty có các sản phẩm tốt cho sức
khỏe người tiêu dùng.

- Sử dụng màu sắc chủ đạo nhắc nhớ tới thương hiệu.
- Lựa chọn những màu sắc quen thuộc .Cụ thể ở trường hợp này đó chính là màu Xanh Dương
và màu Trắng. Màu trắng chính là màu chủ đạo của sữa, còn màu xanh dương biểu tượng của
bầu trời , đem tới sự bình yên và niềm tin cho người dùng.
- Sử dụng logo dễ nhìn, dễ nhớ.
- Logo có Hình cầu đại diện cho Trái Đất kết hợp với đường cong tượng trưng cho hình giọt
sữa, kèm với đó là ba chữ V,N,M đại diện cho tên thương hiệu.
- Sử dụng Slogan hiệu quả
- Sức khỏe là tất cả – một câu slogan nhằm khẳng định với khách hàng về chất lượng sản
phẩm của Vinamilk, một đơn vị có các sản phẩm được xuất khẩu sang thị trường Quốc tế.
Đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng.

13

CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SỮA CHUA
KHÔNG ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM QUÝ 4
NĂM 2023 TẠI QUẬN BÌNH THẠNH TP.HCM

4.1 Marketing mix của sữa chua không đường Vinamilk
Sản phẩm (Product)

- Sữa chua không đường Vinamilk là sản phẩm sữa chua được lên men tự nhiên từ sữa
tươi nguyên chất 100%, khơng bổ sung đường. Sản phẩm có vị chua thanh tự nhiên,
hương vị thơm ngon, bổ dưỡng, phù hợp với mọi đối tượng người tiêu dùng, đặc biệt
là những người có nhu cầu ăn kiêng, giảm đường, muốn bảo vệ sức khỏe răng miệng
Giá (Price)
- Giá cả ở mức cạnh tranh thấp (24.500vnđ) hơn so với hàng ngoại nhập. Giúp tạo lợi
thế cạnh tranh cho Vinamilk và phù hợp với khả năng chi trả của hầu hết người tiêu
dùng Việt Nam.
- Chi phí sản xuất: Vinamilk có lợi thế về quy mơ sản xuất lớn giúp giảm chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm.

Phân Phối

- Sữa chua không đường Vinamilk được phân phối rộng rãi trên tồn quốc, thơng qua hệ
thống phân phối của Vinamilk, bao gồm các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp
hóa,...

Xúc tiến (Promotion)

- Vinamilk thường xuyên thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng cáo nhằm thu
hút sự chú ý của người tiêu dùng. Một số chương trình khuyến mãi tiêu biểu của sữa
chua khơng đường Vinamilk có thể kể đến như:
+ Tiếp thị trên mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến, tiếp thị qua email, tổ chức các
chương trình khuyến mãi, triển khai các hoạt động PR.
+ Nâng cao nhận thức, tạo nhu cầu mua sắm, khuyến khích mua sắm.
+ Tập trung vào các kênh xúc tiến trực tiếp, tăng cường ứng dụng công nghệ trong xúc
tiến.

4.2 Digital strategy của sữa chua không đường Vinamilk
- Vinamilk là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ

số vào hoạt động kinh doanh. Trong đó, chiến lược digital marketing của sữa chua
14

không đường Vinamilk được triển khai một cách hiệu quả, góp phần giúp sản phẩm
này trở thành một trong những sản phẩm sữa chua bán chạy nhất tại Việt Nam.

4.2.1 Mục tiêu của digital strategy
Mục tiêu của digital strategy của sữa chua không đường Vinamilk là:


- Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm: Vinamilk muốn người tiêu dùng
biết đến sản phẩm sữa chua không đường Vinamilk nhiều hơn, hiểu được những lợi
ích của sản phẩm và tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm.

- Tạo ra nhu cầu mua sắm: Vinamilk muốn tạo ra nhu cầu mua sắm sản phẩm sữa chua
không đường Vinamilk của người tiêu dùng, đặc biệt là những người có nhu cầu ăn
kiêng, giảm cân hoặc muốn bảo vệ sức khỏe răng miệng.

- Khuyến khích mua sắm: Vinamilk muốn khuyến khích người tiêu dùng mua sắm sản
phẩm sữa chua không đường Vinamilk nhiều hơn, thơng qua các chương trình khuyến
mãi, giảm giá,...

4.2.2 Chiến lược cụ thể
Vinamilk đã triển khai digital strategy của sữa chua không đường Vinamilk trên các kênh
sau:

- Mạng xã hội: Vinamilk có các fanpage trên Facebook, Instagram, TikTok,... với lượng
người theo dõi lớn. Vinamilk thường xuyên đăng tải các bài viết, hình ảnh, video giới
thiệu về sản phẩm sữa chua không đường Vinamilk với nội dung hấp dẫn, thu hút người
xem. Ví dụ, Vinamilk đã đăng tải một video giới thiệu về sản phẩm sữa chua không
đường Vinamilk với hình ảnh đẹp mắt, nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, thu hút hơn 1 triệu
lượt xem trên Facebook.

- Quảng cáo trực tuyến: Vinamilk triển khai các chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên
các kênh như Google Ads, Facebook Ads,... nhằm tiếp cận với nhiều người tiêu dùng
hơn.

- Tiếp thị qua email: Vinamilk xây dựng danh sách email của khách hàng tiềm năng và
gửi các thông tin về sản phẩm sữa chua không đường Vinamilk đến họ.


- Tổ chức các chương trình khuyến mãi: Vinamilk thường xuyên tổ chức các chương
trình khuyến mãi như giảm giá, tặng kèm sản phẩm,... nhằm kích thích nhu cầu mua
sắm của người tiêu dùng.

15

4.2.3 Đánh giá hiệu quả
- Các hoạt động digital marketing của sữa chua không đường Vinamilk đã đạt được những
kết quả tích cực, góp phần giúp sản phẩm này trở thành một trong những sản phẩm sữa chua
bán chạy nhất tại Việt Nam.
- Cụ thể, theo thống kê của Vinamilk, lượng truy cập vào website của sản phẩm sữa chua
không đường Vinamilk đã tăng 30% trong năm 2022. Số lượng người theo dõi các fanpage
của sản phẩm này trên mạng xã hội cũng tăng 20%. Doanh số bán hàng của sản phẩm sữa
chua không đường Vinamilk cũng tăng trưởng 25% trong năm 2022.

16

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT

5.1 Kế hoạch thực hiện chiến lược về sữa chua không đường Vinamilk
Mục tiêu

- Tăng thị phần sữa chua khơng đường Vinamilk lên 20% trong vịng 3 năm.

- Xây dựng thương hiệu sữa chua không đường Vinamilk là thương hiệu được yêu thích nhất
tại Việt Nam.
Phân tích mơi trường
- Thị trường sữa chua khơng đường Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, với
mức tăng trưởng trung bình 15%/năm. Ngun nhân là do người tiêu dùng ngày càng quan

tâm hơn đến sức khỏe và dinh dưỡng, đồng thời xu hướng ăn uống lành mạnh đang ngày càng
phổ biến.
Đối thủ cạnh tranh

- Các đối thủ cạnh tranh chính của sữa chua không đường Vinamilk trên thị trường hiện nay
là:

+ Sữa chua không đường TH True Milk
+ Sữa chua không đường Dutch Lady
+ Sữa chua không đường Yomost
-Các đối thủ cạnh tranh này đều là những doanh nghiệp lớn với tiềm lực tài chính và kinh
nghiệm dày dặn. Tuy nhiên, Vinamilk vẫn có những lợi thế cạnh tranh riêng, đó là:
+ Thương hiệu uy tín lâu năm
+ Sản phẩm chất lượng cao
+ Mạng lưới phân phối rộng khắp.
5.2 Kế hoạch kiểm sốt chiến lược sữa chua khơng đường Vinamilk
Mục tiêu

- Đảm bảo chiến lược sữa chua không đường Vinamilk được thực hiện đúng tiến độ và đạt được
mục tiêu đề ra.

- Phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chiến lược.

Các chỉ tiêu đánh giá

17

- Thị phần sữa chua không đường Vinamilk: Tăng lên 20% trong vòng 3 năm.
- Thương hiệu sữa chua không đường Vinamilk: Trở thành thương hiệu được yêu thích nhất
tại Việt Nam.

Các hoạt động kiểm sốt
- Thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện chiến lược, Vinamilk sẽ thường xuyên theo dõi
tiến độ thực hiện chiến lược sữa chua không đường thông qua các chỉ tiêu đánh giá đã đề ra.
Nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh, Vinamilk sẽ kịp thời điều chỉnh kế hoạch để đảm bảo
chiến lược được thực hiện đúng tiến độ.
Thực hiện các báo cáo định kỳ
- Vinamilk sẽ thực hiện các báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện chiến lược sữa chua không
đường. Các báo cáo này sẽ được gửi đến ban lãnh đạo công ty để đánh giá và đưa ra các
quyết định cần thiết.
Thực hiện các nghiên cứu thị trường
- Vinamilk sẽ thường xuyên thực hiện các nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin về thị
trường sữa chua không đường. Các thông tin này sẽ được sử dụng để điều chỉnh kế hoạch
chiến lược sữa chua không đường Vinamilk cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Các biện pháp xử lý
- Khi phát hiện các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chiến lược, Vinamilk sẽ thực
hiện các biện pháp xử lý kịp thời để đảm bảo chiến lược được thực hiện thành công. Các biện
pháp xử lý có thể bao gồm:

+ Điều chỉnh kế hoạch chiến lược
+ Thay đổi các hoạt động thực hiện chiến lược
+ Tăng cường nguồn lực thực hiện chiến lược

18

KẾT LUẬN

Kế hoạch kiểm sốt chiến lược sữa chua khơng đường Vinamilk là một phần quan trọng của
toàn bộ chiến lược. Kế hoạch này sẽ giúp Vinamilk đảm bảo chiến lược được thực hiện đúng
tiến độ và đạt được mục tiêu đề ra.


19

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Trần Ngọc Thủy. ( 2017). Lập kế hoạch kinh doanh phát triển sản phẩm sữa chua của
công ty cổ phần sữa Vinamilk. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh Trường đại học Lạc Hồng.

20


×