Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ SẢN PHẨM MỚI SỮA MILO CÓ THẠCH CỦA CÔNG TY NESTLE VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.49 KB, 24 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ SẢN PHẨM MỚI

SỮA MILO CĨ THẠCH CỦA CƠNG TY
NESTLE VIỆT NAM

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:


CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ SẢN PHẨM MỚI

SỮA MILO CĨ THẠCH CỦA CƠNG TY
NESTLE VIỆT NAM

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

LỜI GIỚI THIỆU

Tiểu luận này tập trung vào chiến lược quảng bá sản phẩm mới là sữa Milo
có thạch, một sản phẩm độc đáo và sáng tạo trong ngành công nghiệp thức uống.
Qua việc nghiên cứu và phân tích, tiểu luận này sẽ đưa ra một chiến lược
marketing toàn diện để giới thiệu và quảng bá sản phẩm này tới đối tượng khách
hàng mục tiêu.

Sữa Milo có thạch khơng chỉ là một sản phẩm mới mẻ mà còn là sự kết hợp
độc đáo giữa hương vị quen thuộc của sữa Milo cùng với đặc tính thơm ngon,
hấp dẫn của thạch. Trong tiểu luận này, chúng ta sẽ đào sâu vào việc phân tích thị
trường, đặc điểm của sản phẩm, tiềm năng tiêu thụ và mục tiêu của chiến lược
quảng bá.

Bằng cách tập trung vào việc xây dựng một chiến lược quảng bá thông
minh và hiệu quả, tiểu luận này sẽ bao gồm các phương pháp tiếp cận đa dạng
như sử dụng các kênh truyền thông xã hội, quảng cáo truyền thống, chiến dịch
quảng cáo kỹ thuật số và các sự kiện quảng bá sản phẩm để tạo sự chú ý và tăng
cường nhận thức về sản phẩm trong tâm trí của khách hàng tiềm năng.


Ngoài ra, tiểu luận cũng sẽ đề cập đến việc xác định mục tiêu thị trường,
nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh và thiết kế chiến lược đặc biệt để tạo ra một
bước tiến mới trong thị trường đầy cạnh tranh này.

Bằng việc áp dụng những chiến lược marketing chính xác và sáng tạo, tiểu
luận này hy vọng sẽ cung cấp các phương pháp và ý tưởng hiệu quả để quảng bá
sữa Milo có thạch, từ đó giúp sản phẩm này thu hút và gây ấn tượng mạnh mẽ
đối với khách hàng, đồng thời đem lại thành công trong việc tiếp cận và chiếm
lĩnh thị trường.

MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP .................................................................... 1

1.1. Tầm nhìn: ........................................................................................ 1

1.2. Sứ mệnh:.......................................................................................... 1

1.3. Mục tiêu: ......................................................................................... 1

1.4. Lĩnh vực kinh doanh:..................................................................... 1

1.5. Thị trường kinh doanh: ................................................................. 1

1.6. Vấn đề của doanh nghiệp: ............................................................. 2

2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH .............................. 2

2.1. Nghiên cứu thị trường: .................................................................. 2
2.1.1. Phân khúc thị trường:............................................................. 2

2.1.2. Thị trường mục tiêu: .............................................................. 2

2.2. Phân tích vĩ mơ: .............................................................................. 3
2.2.1. Độ tuổi: .................................................................................. 3
2.2.2. Kinh tế:................................................................................... 3
2.2.3. Thu nhập ................................................................................ 4
2.2.4. Hành vi ................................................................................... 4
2.2.5. Yếu tố công nghệ ................................................................... 4
2.2.6. Chính trị - pháp luật – xã hội ................................................. 5

2.3. Phân tích ngành:............................................................................. 5
2.3.1. Cạnh trạnh trong ngành của Milo .......................................... 5
2.3.2. Quyền thương lượng của nhà cung ứng đối với Milo............ 6
2.3.3. Quyền thương lượng của khách hàng đối với Milo ............... 6
2.3.4. Sự đe dọa đến từ sản phẩm thay thế đối với Milo ................. 7

2.4. Phân tích SWOT: ........................................................................... 7

2.4.1. Strengths....................................................................................... 7
2.4.1.1. Giá trị thương hiệu và độ uy tín cao ................................... 7
2.4.1.2. Sản phẩm đạt chuẩn chất lượng .......................................... 7
2.4.1.3. Mạng lưới phân phối rộng rãi ............................................. 7

2.4.2. Weakness ...................................................................................... 8
2.4.2.1. Khơng thay đổi bao bì, mẫu mã .......................................... 8
2.4.2.2. Sản phẩm đạt chuẩn chất lượng .......................................... 8
2.4.2.3. Không đổi mới và phát triển sản phẩm ............................... 8

2.4.3. Opportunities ............................................................................... 9
2.4.4. Threats.......................................................................................... 9

3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM ........................ 10
3.1. Phân khúc thị trường:.................................................................. 10
3.2. Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu: ........ 10
3.3. Định vị sản phẩm:......................................................................... 11
4. CHIẾN LƯỢC MARKETING ..................................................................... 11
4.1. Marketing Mix (4Ps): ................................................................... 11

4.1.1. Sản phẩm (Product): ............................................................ 11
4.1.2. Giá cả (Price): ...................................................................... 11
4.1.3. Chăm sóc khách hàng và phân phối (Place): ....................... 11
4.1.4. Quảng cáo và xúc tiến (Promotion): .................................... 12
4.2. Digital Strategy ............................................................................. 12
4.2.1. Website và Ứng dụng di động: ............................................ 12
4.2.2. Quảng cáo trực tuyến (Online Advertising): ....................... 12
4.2.3. Tiếp thị nội dung (Content Marketing):............................... 12
4.2.4. Tương tác trên Mạng xã hội (Social Media Engagement):.. 13
4.2.5. Đánh giá và Tối ưu hóa (Analytics and Optimization):....... 13
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT ............................................. 13
5.1. Kế hoạch thực hiện: ..................................................................... 13
5.2. Kế hoạch kiểm soát: ..................................................................... 13
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................ 19

1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1. Tầm nhìn:

Nestlé Việt Nam, thành lập từ 1995, cam kết đầu tư lâu dài và hướng đến sự
phát triển bền vững của Việt Nam. Tầm nhìn của chúng tơi là trở thành “Cơng ty
tồn cầu gắn kết địa phương tiên phong trong phát triển bền vững”.


1.2. Sứ mệnh:

Nestlé Việt Nam tập trung vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người Việt. Chúng tôi không chỉ cung cấp thực phẩm dinh dưỡng chất lượng cao
mà còn áp dụng giải pháp số hóa để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu
dùng. Chúng tôi hướng đến việc phát triển bền vững và đóng góp cho một Việt
Nam xanh, sạch, đẹp hơn.

1.3. Mục tiêu:

Tại Nestlé, chúng tôi không ngừng khám phá và vượt qua mọi rào cản để
cung cấp thực phẩm, đồ uống và các giải pháp sức khỏe dinh dưỡng, nhằm nâng
cao chất lượng cuộc sống và hỗ trợ các Mục Tiêu Phát Triển Bền Vững của Liên
Hiệp Quốc vào năm 2030.

1.4. Lĩnh vực kinh doanh:

Nestlé hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm và giải khát. Sản phẩm của
chúng tơi bao gồm nước khống, thực phẩm cho trẻ em, cafe và sản phẩm từ sữa.
Chúng tơi cũng có mặt trong nhiều lĩnh vực khác như kem, sản phẩm dinh
dưỡng, gia vị, thực phẩm đóng lạnh, bánh kẹo và thức ăn cho vật nuôi.

1.5. Thị trường kinh doanh:

Nestlé Việt Nam đã mở rộng đầu tư, tăng quy mơ sản xuất và đa dạng hóa
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các thương hiệu nổi tiếng
như Nescafé, Milo, Maggi, Nan và nhiều sản phẩm khác đã được người tiêu dùng
Việt Nam biết đến. Hiện nay, chúng tơi có tổng vốn đầu tư lên đến trên 520 triệu
USD và tuyển dụng gần 2.300 nhân viên, điều hành 6 nhà máy trên khắp Việt
Nam.


Trang 1

1.6. Vấn đề của doanh nghiệp:

Chúng tôi đang triển khai nhiều sáng kiến bền vững, bao gồm phát triển thể
chất và dinh dưỡng cho trẻ em, thu mua có trách nhiệm, hành động chống biến
đổi khí hậu và quản lý nguồn nước, cũng như nâng cao quyền năng phụ nữ và
phát triển bao bì bền vững. Nestlé cam kết tiếp tục đóng góp tích cực cho cộng
đồng và mơi trường.
2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH

2.1. Nghiên cứu thị trường:

2.1.1. Phân khúc thị trường:

Độ tuổi từ 6-14 tuổi là một trong những độ tuổi trẻ hiếu động nhất. Đây
cũng là tuổi cần sự phát triển toàn diện nhất về chiều cao, trí tuệ cũng như thể
chất.

Mỗi một đứa trẻ hàng ngày đều sẽ vận động, vui chơi nên tiêu hao khá
nhiều năng lượng. Vì thế, bổ sung thêm sữa Milo sẽ giúp cơ thể của trẻ sản sinh
ra nhiều nănglượng phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí. Đặc biệt, sữa Milo cịn hỗ
trợ chuyển hóa đường thành năng lượng. Vì vậy, giúp cơ thể giảm lượng hấp thu
chất béo, hạn chếtình trạng béo phì ở trẻ nhỏ. Trẻ cũng sẽ được bổ sung chất dinh
dưỡng và chất xơ nên rất tốt cho hệ tiêu hoá của trẻ.

2.1.2. Thị trường mục tiêu:

Thị trường mục tiêu mà dịng sữa Milo muốn nhắm tới chính là những

bậc phụ huynh có con từ 6 -14 tuổi. Xã hội ngày càng phát triển và mức sống của
người dân ngày một nâng lên, việc lựa chọn sữa cung cấp tốt chất dinh dưỡng
cho trẻ cũng được chú trọng hơn bao giờ hết. Với tình trạng đa dạng về các dịng
sản phẩm và giá cả như hiện nay, nhiều bậc phụ huynh sẵn sàng chi ra một số
tiền chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của mình để mang lại dịng sữa chất lượng
cho con mình. Vì vậy, Milo đã nắm bắt cơ hội này rất tốt. Khách hàng mục tiêu
của Milo trải dài mọi miền đất nước từ trung tâm thành phố nhộn nhịp hay những
khu vực nông thôn xa xôi với mức thu nhập của khách hàng từ thấp đến cao.

Trang 2

2.2. Phân tích vĩ mơ:

2.2.1. Độ tuổi:

Sữa Lúa Mạch Nestlé Milo được nghiên cứu để cung cấp nguồn năng
lượng và dinh dưỡng cho trẻ em ở độ tuổi từ 6 tuổi trở lên. Nhưng đối với trẻ
dưới 6 tuổi, trẻ vẫn có thể dùng được tuỳ vào nhu cầu của trẻ. Với trẻ nhỏ hơn có
thể dùng với khẩu phần ít nhưng đa phần các bà mẹ sẽ không lựa chọn cho trẻ.

Đặc biệt trong độ tuổi từ 6-12 tuổi Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam
khuyến nghị phải bổ sung dinh dưỡng vào buổi sáng (năm 2018). Bắt gặp yếu tố
đó Milo đã đưa ra những sản phẩm kịp thời vàphù hợp nhằm nhắm tới độ tuổi từ
6-14 tuổi. Độ tuổi này là độ tuổi cho sự phát triển toàn diện của trẻ nên cần cung
cấp đủ dinh dưỡng mỗi ngày. Đây cũng là độ tuổi có hệ tiêu hoá tương đối tốt và
phù hợp sử dụng các loại sữa có ít chất chống nhiễm khuẩn.

Ngoài ra, nhiều người ở ngoài độ tuổi đang phát triển cũng có nhu cầu sử
dụng những sản phẩm của Milo. Do hợp khẩu vị, sở thích, thói quen sử dụng từ
lâu, tiện thường dùng thay cho bữa sáng, giải khát,…


2.2.2. Kinh tế:

Chỉ số giá tiêu dùng CPI năm 2022 tăng 3.15% so với năm 2021 trong bối
cảnh lạm phát thế giới tiếp tục tăng cao, đặc biệt là khu vực Châu Âu và Mỹ, một
số nền kinh tế có dấu hiệu suy thối, thiên tai diễn biến phức tạp. Nhóm hàng
xăng dầu tăng 28%, thực phẩm tăng 1.62%. Diễn biến giá nguyên nhiên vật liệu
trên thế giới có xu hướng giảm do tăng trưởng kinh tế tồn cầu chậm lại, bên
cạnh đó xung đột giữa Nga - Ukraine vẫn khá căng thẳng. Khi nền kinh tế Trung
Quốc phục hồi sau đại dịch có thể sẽ khiến nhu cầu năng lượng gia tăng.

Bình quân 6 tháng đầu năm 2023, CPI tăng 3.29% svck năm ngoái. Quốc
hội đã đặt ra mục tiêu kiểm soát lạm phát ở mức dưới 5% (4.5%), GDP tăng
6.5%, tuy nhiên có lẽ, việc thực hiện mục tiêu CPI sẽ không dễ dàng. Năm 2023
được dự báo nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm, lạm phát neo đậu ở mức cao,
khả năng suy thoái kinh tế càng rõ rệt, khiến rủi ro bất ổn chính trị, xã hội tại một
số quốc gia càng gia tăng.

Trang 3

Một số chuyên gia kinh tế dự báo CPI bình quân năm 2023 sẽ dao động
trong khoảng 4 - 4.5% do nhập khẩu tăng, lương cung tiền lớn tính từ cuối năm
2022, và một số nhóm hàng tăng giá như nhóm tiêu dùng thiết yếu, y tế, giáo
dục…

2.2.3. Thu nhập

Sản phẩm Milo hướng đến những người có mức thu nhập thấp và người có
thu nhập nhỏ. Trẻ em ở nhiều độ tuổi chưa có khả năng tự lập về kinh tế hay học
sinh, sinh viên người có thu nhập thấp.


Milo đã đưa ra những sản phẩm có giá thành tương đối hợp lý so với nhiều
thương hiệu khác phù hợp với nhiều tầng lớp, nhiều mức thu nhập khác nhau.

2.2.4. Hành vi

Milo là thương hiệu nổi tiếng với nhiều sản phẩm sữa nổi tiếng. Rất nhiều
sản phẩm của Milo phù hợp với nhiều hoàn cảnh và nhiều người. Với hương vị
đặc trưng, người sử dụng Milo có thể linh hoạt chế biến theo cơng thức mình
muốn như các sản phẩm milo bột. Ngoài ra, Milo đã linh hoạt tiêu giảm độ
đường, sử dụng nhiều loại hạt để ra sản phẩm dinh dưỡng vào buổi sáng,…. Do
vậy, Milo được người dân Việt Nam ưu ái sử dụng cũng như nhiều quốc gia
khác.

2.2.5. Yếu tố công nghệ

Nhà máy Bông Sen sản xuất sữa Milo tại khu Cơng Nghiệp Thăng Long
II, tỉnh Hưng n. Với diện tích 10 ha nhằm phát triển sản phẩm dinh dưỡng
Milo nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước, đặc biệt là thị trường phía Bắc. Là bàn
đạp để phát triển các sản phẩm dinh dưỡng nhiều hơn trong tương lai tại thị
trường Việt Nam.

Với công nghệ tiên tiến kỹ thuật hiện đại, nhà máy sử dụng công nghệ môi
trường mới nhất bao gồm hệ thống làm mát thân thiện với môi trường hệ thống
phục hồi nhiệt và năng lượng. Nhà máy đã đảm bảo được chất lượng trong suốt
chuỗi giá trị. Công ty Nestlé đã đảm bảo được một môi trường trong sạch và bền
vững tại Việt Nam.

Trang 4


2.2.6. Chính trị - pháp luật – xã hội

Chính trị: Việt Nam có mơi trường chính trị ổn định sẽ giúp ban giám đốc
Nestle toàn cầu tiếp tục đầu tư mở rộng cho Nestle Việt Nam. Cũng như thu hút
được đầu tư nước ngoài vào các ngành nguyên vật liệu làm tăng tính cạnh tranh,
nâng cao chất lượng, giảm giá.

Pháp luật: Theo nghị định 90/2019/NĐ-CP của Chính Phủ mức lương tối
thiểu của năm 2020 theo vùng đã tăng lên khơng cịn những con số gần 3 triệu
một tháng như những năm trước nữa nữa. Như vậy việc mức lương này tăng lên
sẽ giúp thúc đẩy sức mua của tiêu dùng tăng lên, góp ít một phần khơng nhỏ cho
thị trường sữa Milo. Tuy nhiên hiện nay ý thức thi hành luật pháp vẫn chưa hoàn
thiện đặc biệt trong lĩnh vực chống sản xuất, kinh doanh hàng nhái, hàng giả và
buôn lậu. Năm 2019 trong lĩnh vực sản xuất, Nestlé Việt Nam trở thành doanh
nghiệp Top 10 của Bảng công bố các doanh nghiê ‹p bền vững Nestlé Việt Nam
đáp ứng Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI) 2019 gồm 98 chỉ tiêu ở ba lĩnh
vực: kinh tế - xã hội – mơi trường, trong đó 90% là các chỉ tiêu tuân thủ pháp
luật.
Xã hội: Với số dân gần 88 triệu người vào năm 2010, sẽ tăng lên gần 98 triệu
người trong năm 2021. Đây là điều kiện thuận lợi để Nestle phát triển thị trường.
Tuy nhiên nhu cầu thị trường ngày một đa dạng về chủng loại và chất lượng ngày
càng cao hơn nên đòi hỏi công ty phải luôn cải tiến sản xuất, đầu tư cơng nghệ
mới nhằm duy trì và tăng thêm thị phần.

2.3. Phân tích ngành:

2.3.1. Cạnh trạnh trong ngành của Milo

Hai đối thủ chính trong ngành FMCG về sữa bột là Milo và Ovaltine. Cuộc
chiến marketing giữa hai thương hiệu luôn là chủ đề bàn tán trong nhiều năm

qua. Milo và Ovaltine có quy mơ gần giống nhau, có sản phẩm và chiến lược
tương tự nhau. Mức độ khác biệt giữa hai dịng sản phẩm dinh dưỡng này cũng
thấp. Do đó, cuộc chiến team “xanh-đỏ” về giá và thị phần của hai nhãn hàng này
rất gay gắt.

Trang 5

Ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam đang ngày càng phát triển với sự gia
nhập của nhiều thương hiệu mới. Thị trường sữa Việt giàu tiềm năng khiến cho
nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm ngày càng cao. Tính đến nay, nước ta có khoảng
54 sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sữa.

Do đó việc tỉ lệ cạnh tranh từ các đối thủ tiềm năng của Milo là khá cao.
Với những sản phẩm cùng ngành sữa và hướng tới cùng phân khúc hướng tới đối
tượng trẻ em đang trong độ tuổi phát triển giống như Milo có thể kể đến như:
Ovaltine, sữa cô gái Hà Lan Dutch Lady, sữa tươi Vinamilk… Sự cạnh tranh
khốc liệt đã hướng người tiêu dùng đứng trước nhiều lựa chọn khác nhau trong
việc chọn ra sản phẩm dinh dưỡng phù hợp cho con của họ.

2.3.2. Quyền thương lượng của nhà cung ứng đối với Milo

Nestle là một trong những ông lớn trong thị trường sữa ngoại Việt Nam,
trong đó Milo là đứa con của thương hiệu nổi tiếng này. Nestle có thể dễ dàng
chuyển đổi nhà cung cấp này sang nhà cung cấp khác. Nhưng khơng một nhà
cung cấp nào có thể loại bỏ hay chuyển đổi Nestle sang các lựa chọn mới tương
đương một cách dễ dàng. Do đó sức mạnh của nhà cung ứng đối với Milo là rất
yếu.

2.3.3. Quyền thương lượng của khách hàng đối với Milo


Mức độ khác biệt giữa hai dòng sản phẩm sữa Milo và Ovaltine là khơng
nhiều. Chính sách giá của hai sản phẩm là tương đương.

Do đó các khách hàng thường có xu hướng mua sản phẩm với số lượng ít,
khơng tâp trung ở thị trường cụ thể. Chi phí chuyển đổi giữa Milo qua Ovaltine
là khá lớn. Song Milo có lượng khách hàng trung thành nhờ chiến lược
marketing nhất quán trong suốt nhiều năm. Đây là thương hiệu sữa tiên phong
trong việc khuyến khích trẻ dùng sản phẩm kết hợp chơi thể thao, hướng đến một
Việt Nam năng động, khỏe mạnh. Hơn nữa, độ phân bổ của Milo rộng rãi khắp
các tỉnh thành trong cả nước, từ TP.HCM đến Hà Nội, Đà Nẵng và các vùng
nơng thơn. Nhìn chung sức mạnh của khách hàng với thương hiệu Milo ở mức
trung bình.

Trang 6

2.3.4. Sự đe dọa đến từ sản phẩm thay thế đối với Milo
Milo ngày càng đối mặt với nhiều thách thức khi xuất hiện ngày càng nhiều
các sản phẩm thay thế khác đáp ứng nhu cầu cao hơn của người tiêu dùng hơn
như ít đường, ít béo, ít ngọt mà vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng. Các thương hiệu
sữa ngày càng cải tiến từ chất lượng tới bao bì sản phẩm, giá cả. Vì vậy mối đe
dọa từ các sản phẩm thay thế đối với Milo là rất lớn.

2.4. Phân tích SWOT:
2.4.1. Strengths
2.4.1.1. Giá trị thương hiệu và độ uy tín cao

Milo là thương hiệu đặc trưng đã tồn tại từ những năm 1934 và được giới
thiệu tại Việt Nam từ hơn 17 năm trước đây. Từ lâu, thương hiệu này đã chiếm vị
trí quan trọng trong lịng khách hàng và được yêu thích bởi hàng triệu trẻ em trên
toàn thế giới.


Điều này có thể được giải thích bởi các chiến lược marketing bài bản và hiệu
quả, giúp xây dựng và duy trì thương hiệu và sự uy tín của Milo. Do đó, khách
hàng có thể yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm này. Đây cũng là một trong những
điểm mạnh quan trọng của thương hiệu Milo khi phân tích SWOT.

2.4.1.2. Sản phẩm đạt chuẩn chất lượng
Thương hiệu này sản xuất và bán các sản phẩm tại nhiều quốc gia trên toàn
cầu. Tất cả sản phẩm của Milo đều trải qua kiểm tra chất lượng thực phẩm khắt
khe và q trình sản xuất được thiết kế hồn chỉnh, từ khâu đầu vào đến khâu đóng
gói, nhằm đảm bảo sự an toàn và chất lượng tối đa cho người sử dụng.

2.4.1.3. Mạng lưới phân phối rộng rãi
Thương hiệu Milo phủ sóng tại nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Sự
hỗ trợ mạnh mẽ của mạng lưới phân phối của Nestlé – công ty mẹ đã giúp các
sản phẩm của hãng dễ dàng tiếp cận được với người tiêu dùng.

Trang 7

Bên cạnh đó, các sản phẩm của Milo được bán thông qua nhiều kênh bán
hàng trực tuyến, siêu thị và các điểm bán lẻ, giúp cho Milo có thể tiếp cận với tất
cả khách hàng ở cả thành thị và nông thôn.

2.4.2. Weakness
2.4.2.1. Khơng thay đổi bao bì, mẫu mã

Điểm yếu đầu tiên của Milo là khơng thay đổi bao bì, mẫu mã. Trong khi
các công ty đối thủ đang chú trọng đến việc cập nhật và nâng cấp bao bì sản
phẩm của họ, Milo vẫn giữ nguyên mẫu mã ban đầu. Điều này có thể dẫn đến
việc Milo mất đi sự hấp dẫn với người tiêu dùng và trở thành một thương hiệu lỗi

thời.

2.4.2.2. Không thay đổi hương vị
Điểm yếu thứ hai của Milo là không thay đổi hương vị. Với nhiều sản phẩm
cạnh tranh và sự xuất hiện của những thương hiệu mới với nhiều hương vị khác
nhau, việc Milo không thay đổi hương vị sản phẩm của mình có thể khiến người
tiêu dùng cảm thấy nhàm chán và không muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm của họ.

2.4.2.3. Không đổi mới và phát triển sản phẩm
Điểm yếu cuối cùng của Milo là không đổi mới và phát triển sản phẩm. Trong
một thị trường cạnh tranh, các công ty cần phải liên tục cập nhật sản phẩm của
mình để giữ cho sự tò mò của người tiêu dùng. Tuy nhiên, Milo vẫn giữ ngun
sản phẩm của mình và khơng có sự đổi mới hoặc phát triển.

Để giải quyết những điểm yếu này, Milo cần có một chiến lược thay đổi bao
bì, mẫu mã và hương vị sản phẩm của mình để giữ cho sự tị mị và hấp dẫn của
người tiêu dùng. Đồng thời, họ cũng cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để
sản phẩm của họ đáp ứng được nhu cầu của thị trường và đối thủ cạnh tranh.

Trang 8

2.4.3. Opportunities
Tốc độ tăng trưởng xã hội ngày càng nhanh, điều này kéo theo nhu cầu sử
dụng các sản phẩm sinh dưỡng cũng không ngừng tăng cao. Đặc biệt, sữa là nguồn
thực phẩm thiết yếu của mỗi người dân Việt Nam.

Milo không chỉ bổ sung các chất dinh dưỡng mà cịn được sử dụng để chế
biến các món bánh, làm kem,… Với tình hình thị trường tăng cao đặc biệt là sau
tình hình đại dịch Covid kéo dài, đây sẽ là cơ hội vàng để Milo phát triển mạnh mẽ
và khẳng định thương hiệu.


Theo xu hướng các sản phẩm xanh, bảo vệ môi trường, Milo đã bắt đầu sử
dụng các phương pháp đóng gói hiệu quả và an tồn cho mơi trường trong các sản
phẩm của mình. Hiện nay, các doanh nghiệp lớn có sự chú trọng đến môi trường
và sức khỏe người tiêu dùng sẽ thu hút được lượng lớn khách hàng.

Với nguồn tài chính dồi dào từ cơng ty mẹ là Nestle, Milo có thể chi mạnh
tay cho các sự kiện thể dục thể thao lớn, phủ sóng trên tồn cầu, điều này giúp
nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về thương hiệu này.

Đây cũng có thể là một trong những cơ hội khi phân tích chiến lược SWOT
của Milo. Ngồi ra, cơng nghệ Internet phát triển tạo điều kiện cho Milo dễ dàng
tiếp cận và tiếp thị sản phẩm, thương hiệu đến với thị trường thế giới.

2.4.4. Threats
Các thách thức luôn là những yếu tố mà các doanh nghiệp khó có thể kiểm
sốt, và thị trường sữa cũng không ngoại lệ. Các đối thủ cạnh tranh của Milo ngày
càng mạnh mẽ, đòi hỏi thương hiệu này phải đối đầu với nhiều thách thức mới. Để
nâng cao vị thế của mình và chiếm được thị phần lớn, Milo cần tìm ra các giải pháp
thích hợp.

Một trong những thách thức lớn nhất đối với Milo là sự cạnh tranh khốc liệt
trong ngành sữa. Có rất nhiều thương hiệu đang cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần,

Trang 9

điều này địi hỏi Milo phải tìm ra những chiến lược mới để đứng vững trên thị
trường. Để đối đầu với đối thủ mạnh, Milo cần đưa ra những giải pháp táo bạo, có
thể bao gồm việc thay đổi sản phẩm, bao bì hoặc chiến lược quảng cáo độc đáo để
thu hút sự chú ý của khách hàng.


Tuy nhiên, các thách thức khác cũng đang đợi Milo phải đối mặt, bao gồm
việc duy trì chất lượng sản phẩm, đảm bảo tính cạnh tranh về giá cả, và tăng cường
khả năng tiếp cận thị trường. Để nâng cao vị thế của mình và giữ chân khách hàng,
Milo cần tìm ra những cách thức để đối phó với các thách thức này. Việc tìm kiếm
cách thức để phát triển và duy trì thương hiệu của mình là rất quan trọng đối với
Milo, và sẽ giúp cho họ vượt qua các thách thức để có thể phát triển trong tương
lai.

3. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1. Phân khúc thị trường:

Độ tuổi từ 13 – 18t, vì là độ tuổi tràn đầy năng lượng. Đây cũng là tuổi cần
sự phát triển toàn diện nhất về chiều cao, trí tuệ cũng như thể chất. Mọi bạn trẻ ở
độ tuổi này đều sẽ vận động vui chơi mỗi ngày nên tiêu hao rất nhiều năng lượng.
Cần bổ sung sữa Milo giúp cơ thể sản sinh ra nhiều năng lượng phục vụ cho nhu
cầu vui chơi. Đặc biệt, sữa Milo cịn hỗ trợ chuyển hóa đường thành năng lượng.
Vì vậy, giúp cơ thể giảm lượng hấp thu chất béo, hạn chế tình trạng béo phì.

3.2. Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu:
Ra mắt với diện mạo mới => đánh vào thị hiếu người dùng.
Sản phẩm có thêm thạch => thu hút các bạn trẻ.
Thị trường mục tiêu mà dịng sữa Milo có thêm thạch muốn nhắm tới chính
là những khách hàng có độ tuổi 13 – 18t. Với tình trạng đa dạng các dịng sản
phẩm và giá cả như hiện nay, Milo truyền thống khó có thể cạnh tranh lại. Vì vậy
dịng sản phẩm mới Milo có thêm thạch được ra mắt chắc chắn sẽ mang lại một
trải nghiệm hoàn toàn mới và độc đáo cho người dùng. Khách hàng mục tiêu của

Trang 10


Milo trải dài mọi miền đất nước từ trung tâm thành phố nhộn nhịp hay những khu
vực nông thôn xa xôi với mức thu nhập của khách hàng từ thấp đến cao.

3.3. Định vị sản phẩm:

Sản phẩm sữa Milo có thạch được định vị là một sản phẩm hướng đến
nhóm khách hàng trẻ em và thanh thiếu niên đang cần phát triển chiều cao, trí
não. Milo là một thương hiệu nổi tiếng và sản phẩm milo có thạch nổi bật với
hương vị thơm ngon và hấp dẫn. Sản phẩm này được xem là sự kết hợp giữa sữa
và đồ uống hương cacao, cung cấp dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
Milo có thạch được quảng cáo như một lựa chọn dinh dưỡng, ngon miệng cho
các bữa ăn sáng hoặc giai đoạn tập luyện mệt mỏi. Sản phẩm cung cấp các chất
dinh dưỡng quan trọng như canxi, protein và vitamin cần thiết để xây dựng và
bảo vệ cơ thể.

Sữa Milo có thể được dùng ngay mà khơng cần pha chế hay nấu nướng
“Ngon hơn khi uống lạnh” điều này giúp tiết kiệm thời gian và là một sự lựa
chọn thuận tiện cho những người có cuộc sống bận rộn và sau những giờ luyện
tập mệt mỏi.
4. CHIẾN LƯỢC MARKETING

4.1. Marketing Mix (4Ps):

4.1.1. Sản phẩm (Product):

Phát triển sản phẩm Milo có thạch với các hương vị độc đáo, bắt mắt và
chất lượng tốt.

Đa dạng hóa sản phẩm với các phiên bản khác như Milo có đường ít, Milo
hữu cơ, hoặc Milo không đường để phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.


4.1.2. Giá cả (Price):

Xác định giá cả cạnh tranh để thu hút người tiêu dùng và đồng thời đảm bảo
lợi nhuận cho công ty.

Có thể thực hiện các chương trình khuyến mãi và giảm giá để kích thích
mua sắm trong giai đoạn đầu.

4.1.3. Chăm sóc khách hàng và phân phối (Place):

Trang 11

Xây dựng một hệ thống phân phối rộng rãi, bao gồm cả các cửa hàng lớn,
siêu thị, và các kênh bán hàng trực tuyến.
Tăng cường chăm sóc khách hàng thơng qua dịch vụ sau bán hàng và chính sách
đổi trả linh hoạt.

4.1.4. Quảng cáo và xúc tiến (Promotion):
Tạo các chiến dịch quảng cáo sáng tạo trên truyền hình, radio, và các nền
tảng trực tuyến để tăng nhận thức về sản phẩm.
Sử dụng kênh truyền thơng xã hội đSử dụng quảng cáo truyền hình, radio,
và các kênh truyền thông truyền thống để tăng nhận thức về sản phẩm.
Tạo nội dung sáng tạo và quảng cáo trên các nền tảng truyền thông xã hội
như Facebook, Instagram, và YouTube để tạo sự tương tác và kích thích sự chia
sẻ từ cộng đồng.

4.2. Digital Strategy
4.2.1. Website và Ứng dụng di động:


Xây dựng một trang web chính thức và ứng dụng di động thân thiện với
người dùng để cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm và chương trình khuyến
mãi.

Tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến để tối đa hóa tiện lợi cho khách
hàng.

4.2.2. Quảng cáo trực tuyến (Online Advertising):
Sử dụng quảng cáo Google Ads và quảng cáo trên các mạng xã hội như
Facebook và Instagram để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu.
Tạo các quảng cáo video trên YouTube để giới thiệu sản phẩm và tạo ấn
tượng mạnh mẽ.

4.2.3. Tiếp thị nội dung (Content Marketing):
Tạo nội dung hấp dẫn về lợi ích sức khỏe, công thức pha chế, và các công
dụng sử dụng của Milo có thạch.

Trang 12

Viết blog posts, tạo video, và chia sẻ hình ảnh trên các nền tảng xã hội để
tạo ra sự tương tác và tham gia của cộng đồng.

4.2.4. Tương tác trên Mạng xã hội (Social Media Engagement):
Tăng cường tương tác với khách hàng thông qua các nền tảng xã hội như
Facebook, Instagram, và Twitter bằng cách trả lời câu hỏi, chia sẻ nội dung thú vị
và tổ chức cuộc thi trên mạng.

4.2.5. Đánh giá và Tối ưu hóa (Analytics and Optimization):
Sử dụng các công cụ đo lường hiệu suất trực tuyến như Google Analytics
để đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo và tối ưu hóa chiến lược dựa trên

dữ liệu thu thập được.
Theo dõi đánh giá phản hồi từ khách hàng để cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT
5.1. Kế hoạch thực hiện:
Quay TVC cho sữa Milo có thạch.
Săn thẻ, đổi quà như là túi đeo chéo, giày, áo khoác.
Tổ chức giải bóng rổ cho các bạn học sinh trung học Tp Hồ Chí Minh.
Thương hiệu kết hợp với các tài năng trẻ của nền bóng rổ Việt Nam để chạy
quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Instagram,
TikTok,Youtube) như là cầu thủ Trần Phi Hoàng Long của đội Thang Long
Warriors, cầu thủ Đoàn Nhất Quang của đội Thang Long Warriors, để quảng bá
sản phẩm sữa Milo có thạch.
5.2. Kế hoạch kiểm soát:
Quay TVC lấy tên là “ Làm ngay hôm nay ” với chi phí 200.000.000
VNĐ.

Newspaper marketing:

Báo thanh niên 2.000.000VNĐ/bài (2 bài).

Tuổi trẻ: 2.000.000VNĐ/bài (4 bài).

Trang 13

VnExpress: 2.000.000VNĐ/bài (6 bài)
Eva, Giadinhnet, SOHA, Kenh14,Zing, Báo Dân trí: 1tr (1 bài)

KOL: 10.000.000 VNĐ/1 người (2 người)
Chi phí phát sinh: 10.000.000 VNĐ


TỔNG CHI PHÍ: 250.000.000 VNĐ

Quay TVC tại sân vận động, hồ bơi, phịng đa năng để thiện sự phấn đấu,
nổ lực, khơng nghĩ nhiều và bắt tay làm ngay, không bỏ cuộc.

Ngày 1 tháng 12: Đăng TVC lên các trang MXH và Youtube để quảng bá
sản phẩm.
Thời gian khuyến mại: Từ 01/11/2023 đến 31/01/2023

Hàng hóa được khuyến mại:
Tất cả các loại sản phẩm của Milo có in hình khuyến mại:
Thực phẩm bổ sung Sữa lúa mạch NESTLÉ MILO CÓ THẠCH uống liền 180ml
Thực phẩm bổ sung Sữa lúa mạch NESTLÉ MILO CĨ THẠCH ít đường uống
liền 180ml.
Các mặt hàng dùng để khuyến mại:
Thẻ MILO có in cụm từ “Tỏa sáng như những ngôi sao”, “Làm ngay hơm nay”.
Giày MILO năng động.
Áo khốc MILO năng động.
Phạm vi khuyến mại: Tồn quốc
Hình thức khuyến mại:

Khách hàng mua các loại sản phẩm có in hình khuyến mại để tích thẻ, có thể
dùng số thẻ tích được để đổi q tương ứng:

Giày MILO năng động: 100 thẻ.
Áo khoác MILO năng động: 75 thẻ.
Túi đeo chéo MILO năng động: 50 thẻ.

Trang 14


Khách hàng của chương trình khuyến mại:

Chương trình áp dụng cho người tiêu dùng mua sản phẩm khuyến mại.

Chương trình khơng áp dụng cho: Nhân viên các nhà phân phối, các công ty
dịch vụ và các bên thứ 3 khác là đối tác của NESTLÉ Việt Nam. Các đại lý, điểm
bán lẻ, nhân viên các công ty quảng cáo, truyền thơng và in ấn phục vụ cho
chương trình này.
Số lượng giải thưởng và chi phí
Thẻ: 10.000.000 cái tương đương 50.000.000 VNĐ ( 500 VNĐ/thẻ )
Giày: 1.000 tương đương 285.000.000 VNĐ ( 285.000 VNĐ/đơi )
Áo khốc: 5.000 tương đương 750.000.000 VNĐ ( 150.000 VNĐ/áo )
Túi đeo chéo: 7.000 tương đương 315.000.000 VNĐ (45.000 VNĐ/túi)

TỔNG CHI PHÍ: 1.400.000.000 VNĐ

TỔ CHỨC GIẢI THI ĐẤU BÓNG RỔ CHO CÁC HỌC SINH TRƯỜNG
THCS THÀNH TP.HỒ CHÍ MINH

“ Tranh cúp cùng NÉSTLE MILO”
1. Địa điểm:

Sân vận động Hoa Lư (số 2 Đinh Tiên Hoàng, Đa Kao, Quận 1, Hồ Chí
Minh.
Trung tâm thể dục thể thao nhà thi đấu Phú Thọ (Số 219 Lý Thường Kiệt,
Phường 15, Quận 11, TpHCM).

Trung tâm bóng rổ Nguyễn Thượng Hiền, quận Tân Bình (Số 1 Lê Bình,
P4. Q.Tân Bình,TP. HCM).
2. Hình thức, đối tượng tham gia:


Tất cả học sinh thuộc khối THCS sống tại Việt Nam, có quốc tịch Việt
Nam. Tham gia đăng kí cuộc thi thơng qua đường link:
/>3. Thời gian tổ chức:
Từ ngày 10/12/2023 đến ngày 20/3/2024.

Trang 15


×