Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tiểu luận kết thúc học phần môn Quản Trị Marketing CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO VINGROUP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.02 KB, 24 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC MARKETING

CHO VINGROUP

SVTH: NHÓM A
Lớp: XXX
GVHT: TRẦN THỊ B

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX

KHOA MARKETING
----- -----

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ MARKETING

ĐỀ TÀI:
CHIẾN LƯỢC MARKETING



CHO VINGROUP

DANH SÁCH NHÓM: NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN VĂN C

TP. Hồ Chí Minh, năm 2023

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................4
PHẦN 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP........................................4
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp..................................................4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................
1.3. Tầm nhìn...........................................................................................4
1.4. Sứ mệnh.............................................................................................7
1.5. Mục tiêu kinh doanh..........................................................................
PHẦN 2: PHÂN TÍCH BỐI CẢNH......................................................8
2.1. Nghiên cứu thị trường............................................................................................
2.1.1. Chính trị..............................................................................................................
2.1.2. Kinh tế.................................................................................................................
2.1.3. Môi trường..........................................................................................................
2.1.4. Xã hội..................................................................................................................
2.1.5. Công nghệ...........................................................................................................
2.1.6. Pháp lý..................................................................
2.2.Phân tích vĩ mơ........................9
2.2.1. Sự cạnh tranh trong ngành................................................................................
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng...........................................................................
2.2.3. Quyền thương lượng của nhà cung ứng............................................................


2.2.4. Quyền thương lượng của khách hàng...............................................................

2.2.5. Sự đe dọa đến từ sản phẩm thay
thế..................................................................
2.3. Tình hình nội tại doanh
nghiệp......................................................
2.4. Mơ hình SWOT...............................................................................
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỊNH VỊ...........................................................
3.1. Xác định phân khúc thị trường.....................................................
3.1.1. Thị trường mục tiêu........................................................................
3.1.2. Phân khúc khách hàng mục
tiêu.........................................................................
3.1.3. Chân dung khách hàng mục tiêu.......................................................................
3.2.4. Lợi thế cạnh tranh....................................................................................
3.2.5. Chiến lược định vị............................................................................

2

3.2.6. Sơ đồ định vị........................................................................................
3.2.7.Phát biểu định vị............................................................
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO
VINGROUP.................................................17
4.1.Marketing mix...........................................................17
4.2Digital strategy............................................................18
PHẦN 5: THỰC THI VÀ KIỂM SỐT.............................................
5.1. Kế hoạch thực hiện chiến lược......................................................................20
5.2.Kế hoạch kiếm sốt chiến lược.........................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................23


3

Lời Mở Đầu:

Tiền thân của Vingroup là Tập đoàn Technocom, thành lập năm 1993 tại Ukraine.
Đầu những năm 2000, Technocom trở về Việt Nam, tập trung đầu tư vào lĩnh vực du
lịch và bất động sản với hai thương hiệu chiến lược ban đầu là Vinpearl và Vincom.
Đến tháng 1/2012, công ty CP Vincom và Công ty CP Vinpearl sáp nhập, chính thức
hoạt động dưới mơ hình Tập đồn với tên gọi Tập đồn Vingroup – Cơng ty CP.
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Tầm nhìn, sứ mạnh, mục tiêu
- Tầm nhìn
“VINGROUP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THÀNH TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ
-CÔNG NGHIỆP – THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HÀNG ĐẦU KHU VỰC”
Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, Vingroup
định hướng phát triển thành một Tập đồn Cơng nghệ - Cơng nghiệp - Thương mại
Dịch vụ hàng đầu khu vực, không ngừng đổi mới, sáng tạo để kiến tạo hệ sinh thái
các sản phẩm dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân
loại và nâng tầm vị thế của thương hiệu Việt trên trường quốc tế.
- Sứ Mạng
“VÌ MỘT CUỘC SỐNG TỐT ĐẸP HƠN CHO MỌI NGƯỜI”
- Mục tiêu

4

Tập hợp những con người tinh hoa để làm nên những sản phẩm - dịch vụ tinh hoa;
mọi thành viên được thụ hưởng cuộc sống tinh hoa và góp phần xây dựng một xã
hội tinh hoa.

1.2 Lĩnh vực kinh doanh


- Lĩnh vực thương mại dịch vụ

Đây là ngành nghề gắn bó lâu nhất trong gần 30 năm xây dựng doanh nghiệp. Từ
nhà ở, văn phòng, thương mại, y tế, giáo dục gắn liền với những thương hiệu khác
nhau.

+ Vinhomes: Thương hiệu bất động sản nhà ở lớn nhất Việt Nam. Bao gồm hệ thống
căn hộ, biệt thự, nhà phố phân khúc trung và cao cấp. Hoạt động các mảng phát triển
dự án, chuyển nhượng và vận hành. Mục tiêu của Vinhomes là kiến tạo môi trường
sống văn minh, đẳng cấp cho người dân.

+ Vincom: Thương hiệu bất động sản bán lẻ lớn nhất Việt Nam. Đã có mặt trên thị
trường hơn 15 năm, độ phủ hầu khắp 63 tỉnh, thành phố. Qua đó, khẳng định được
uy tín của một nhà đầu tư, quản lý bất động sản thương mại chuyên nghiệp. Cơng ty
Vincom Retail hiện có 4 dịng sản phẩm: Vincom Center, Vincom Mega Mall,
Vincom Plaza và Vincom+

+ Vinmec: Thương hiệu y tế do Tập đoàn Vingroup đầu tư phát triển từ năm 2012.
Bao gồm chuỗi Bệnh viện đa khoa – Phòng khám – Viện nghiên cứu chuyên sâu –
Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp.

Hệ thống y tế Vinmec hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế từ máy móc, thiết bị đến
đội ngũ y bác sĩ. Từ đó, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cho người
dân.

Vinschool: Thương hiệu giáo dục phi lợi nhuận hàng đầu Việt Nam. Phát triển từ hệ
thống giáo dục mầm non đến trung học phổ thông. Vinschool hướng tới một nền
giáo dục tiên tiến nhất cho học sinh góp phần hình thành một thế hệ công dân Việt
tinh hoa, năng động, văn minh, hội nhập.


Hiện hệ thống giáo dục Vinschool có tất cả 35 cơ sở tập trung tại Hà Nội, TPHCM,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Thanh Hóa và Hà Tĩnh.

VinUni: Thương hiệu giáo dục đại học của Tập đoàn Vingroup thành lập năm 2019.
Với khát vọng tạo ra đột phá trong chất lượng giáo dục đại học tại Việt Nam, hướng
tới đạt đẳng cấp thế giới. VinUniversity hướng đến trở thành 1 trong 50 trường đại
học trẻ hàng đầu thế giới.

5

Địa chỉ trường đại học VinUniversity: Khu đô thị Vinhomes Ocean Park, xã Đa
Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.

Vinpearl: Thương hiệu trong ngành khách sạn – giải trí – nghỉ dưỡng tiêu chuẩn 5
sao. Nhằm mang đến những kỳ nghỉ ngập tràn hạnh phúc, cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp
của từng thắng cảnh địa phương.

Vinpearl bao gồm các sản phẩm: VinWonders (Khu vui chơi giải trí); Vinpearl Golf
(sân Golf); Vinpearl Safari (Vườn thú hoang dã).

- Lĩnh vực công nghệ

Trụ cột này được công ty xác định từ năm 2018. VinTech hoạt động với mơ hình
quản trị holdings bao gồm nhiều công ty công nghệ bên dưới, các viện nghiên cứu
và các phòng lab sáng tạo.

Sứ mệnh của VinTech là đẩy mạnh sự phát triển công nghệ của Việt Nam thông
qua:


– Tạo ra các sản phẩm sáng tạo thông qua các công ty phần mềm

– Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển công nghệ thông qua các viện nghiên cứu

– Tạo ra hệ sinh thái khởi nghiệp hoàn chỉnh dưới sự dẫn dắt của VinTech City.

- Lĩnh vực công nghiệp

Trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, Tập đồn Vingroup xác
định mảng cơng nghiệp là một trong những trụ cột quan trọng nhất.

Trong giai đoạn 2019 – T4/2021, lĩnh vực công nghiệp tập trung vào sản xuất ô tô
và các sản phẩm điện tử thông minh – gia dụng. Song song đó, đẩy mạnh xuất khẩu
các sản phẩm công nghiệp ra thị trường thế giới.

Gần đây nhất, Vingroup tuyên bố rút khỏi mảng điện thoại Vinsmart và sản xuất đồ
gia dụng để tập trung cho công nghiệp ô tô. Đây là “con át chủ bài” hứa hẹn sẽ nâng
tầm ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến thị trường tồn cầu.

Mảng ơ tơ – xe máy lấy thương hiệu VinFast là viết tắt của “Việt Nam – Phong cách
– An toàn – Sáng tạo – Tiên phong” với ý nghĩa tôn vinh hãng xe Việt, không ngừng
cải tiến, sáng tạo mỗi ngày.

1.3 Thị trường kinh doanh:

Thị trường kinh doanh của Tập đoàn Vingroup, một trong những tập đoàn tư nhân
lớn nhất Việt Nam, rất đa dạng và bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Tính đến thời

6


điểm kiến thức cuối cùng của tôi vào tháng 4 năm 2023, Vingroup đã tham gia vào
nhiều ngành nghề, bao gồm:

Công ty này phát triển nhiều dự án bất động sản, từ chung cư cao cấp, biệt thự, trung
tâm thương mại

- Bất động sản: Đây là lĩnh vực chính và là nền tảng ban đầu của Vingroup. Công ty
này phát triển nhiều dự án bất động sản, từ chung cư cao cấp, biệt thự, trung tâm
thương mại, đến khu đô thị và khu nghỉ dưỡng.

- Bán lẻ: Vingroup quản lý chuỗi cửa hàng bán lẻ VinMart và VinMart+, cũng như
các trung tâm thương mại Vincom khắp Việt Nam.

- Du lịch và dịch vụ giải trí: Tập đồn này cũng đầu tư vào lĩnh vực du lịch thông
qua chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng Vinpearl, và các cơng viên giải trí.cơng viên
giải trí

- Sản xuất ơ tơ và xe máy điện: Vingroup đã đầu tư mạnh mẽ vào ngành công nghiệp
ô tô với thương hiệu VinFast. VinFast tập trung vào việc sản xuất ô tô và xe máy
điện.công nghiệp ô tô với thương hiệu VinFast.

- Công nghệ và nghiên cứu: Tập đồn này cũng đang mở rộng sang lĩnh vực cơng
nghệ với VinTech, công ty chuyên về nghiên cứu và phát triển công nghệ.

- Y tế: Vingroup cũng đầu tư vào ngành y tế với chuỗi cơ sở y tế Vinmec

- Giáo dục: Đầu tư vào lĩnh vực giáo dục thông qua hệ thống trường học Vinschool.

1.4 Vấn đề của doanh nghiệp


- Tính đến thời điểm cập nhật cuối cùng của tôi vào tháng 4 năm 2023, Vingroup là
một trong những tập đồn lớn và thành cơng nhất tại Việt Nam, hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau từ bất động sản, bán lẻ, sản xuất ô tô (VinFast), giáo dục
(Vinschool), y tế (Vinmec) và nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù thành công, Vingroup
cũng đối mặt với một số thách thức và vấn đề cụ thể:công nhất tại Việt Nam, hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ bất động sản, bán lẻ, sản xuất ô tô (VinFast),
giáo dục (Vinschool), y tế (Vinmec) và nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù thành công,
Vingroup cũng đối mặt với một số thách thức vàcông nhất tại Việt Nam, hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ bất động sản, bán lẻ, sản xuất ô tô (VinFast), giáo
dục (Vinschool), y tế (Vinmec) và nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù thành công,
Vingroup cũng đối mặt vcông nhất tại Việt Nam, hoạt động trong nhiều lĩnh vực
khác nhau từ bất động sản, bán lẻ, sản xuất ô tô (VinFast), giáo dục (Vinschool)công
nhất tại Việt Nam,

7

1. Cạnh tranh và Mở rộng Quốc tế: Khi mở rộng ra thị trường quốc tế, đặc biệt
là với VinFast và các mảng kinh doanh khác, Vingroup phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các thương hiệu lớn và uy tín đã được thiết lập.
2. Quản lý Rủi ro trong Đầu tư Lớn: Các dự án lớn như sản xuất ơ tơ địi hỏi
vốn đầu tư lớn và mang rủi ro cao. Việc quản lý hiệu quả các nguồn lực và rủi ro
liên quan là một thách thức đáng kể.
3. Biến động Kinh tế và Thị trường: Như mọi doanh nghiệp lớn, Vingroup cũng
phải đối mặt với những biến động trong kinh tế vĩ mô và thị trường tài chính, đặc
biệt là ảnh hưởng từ dịch bệnh COVID-19 và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
4. Đổi mới và Công nghệ: Trong một thế giới nhanh chóng thay đổi, việc tiếp
tục đổi mới và áp dụng công nghệ mới là cần thiết để duy trì lợi thế cạnh tranh.cơng
nghệ mới là cần thiết để duy trì lợi thế cạnh tranh


II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
2.1 Nghiên cứu thị trường
1. Hiểu Rõ Về Doanh Nghiệp
+Lịch sử và Sứ mệnh: Tìm hiểu về lịch sử hình thành và sứ mệnh của Vingroup.
+Các Ngành Nghề Kinh Doanh Chính: Xem xét các lĩnh vực kinh doanh chính như
bất động sản, bán lẻ, giáo dục, y tế, cơng nghệ, và sản xuất ơ tơ.
+Mơ hình Kinh Doanh: Phân tích mơ hình kinh doanh và chiến lược phát triển của
Vingroup.
2. Phân Tích Thị Trường
+Phân Tích SWOT: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của
Vingroup trong từng lĩnh vực hoạt động.
+Nghiên Cứu Đối Thủ Cạnh Tranh: Xác định và phân tích các đối thủ cạnh tranh
chính trên thị trường.

8

+Xu Hướng Thị Trường: Nắm bắt các xu hướng hiện tại và dự báo xu hướng tương
lai ảnh hưởng đến ngành nghề mà Vingroup đang kinh doanh.
3. Phân Tích Khách Hàng
+Nhóm Khách Hàng Mục Tiêu: Xác định và phân tích nhóm khách hàng mục tiêu
cho từng sản phẩm/dịch vụ của Vingroup.
+Hành Vi và Nhu Cầu Khách Hàng: Nghiên cứu hành vi, thói quen mua sắm và nhu
cầu của khách hàng.
4. Phân Tích Sản Phẩm/Dịch Vụ
+Đa dạng Sản Phẩm/Dịch Vụ: Phân tích các sản phẩm/dịch vụ cụ thể của Vingroup
trong từng ngành nghề.
+Chất Lượng và Định Vị: Đánh giá chất lượng và cách định vị sản phẩm/dịch vụ
của Vingroup trên thị trường.
5. Môi Trường Kinh Doanh và Pháp Lý
+Môi Trường Kinh Tế - Xã Hội: Phân tích ảnh hưởng của mơi trường kinh tế, xã hội

đối với hoạt động kinh doanh của Vingroup.
+Quy Định và Chính Sách: Hiểu rõ các quy định pháp lý và chính sách của chính
phủ ảnh hưởng đến ngành nghề mà Vingroup hoạt động pháp lý và chính sách của
6. Cơng Nghệ và Đổi Mới
+Ứng Dụng Cơngng Nghệ: Xem xét cách Vingroup ứng dụng công nghệ vào hoạt
động kinh doanh.công nghệ vào hoạt độ
+Đổi Mới và Sáng Tạo: Đánh giá năng lực đổi mới và sáng tạo của Vingroup.
7. Nguồn Lực và Năng Lực Nội Bộ
+Nguồn Lực Tài Chính: Phân tích tình hình tài chính của Vingroup.
+Năng Lực Quản Lý và Nhân Sự: Đánh giá năng lực quản lý và chất lượng nhân sự

2.2 Phân tích vĩ mơ
-Phân tích vĩ mơ doanh nghiệp, như Vingroup của Việt Nam, bao gồm việc xem xét
những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các
yếu tố này thường được phân tích thơng qua mơ hình PESTEL, bao gồm: Chính trị

9

(Political), Kinh tế (Economic), Xã hội (Social), Công nghệ (Technological), Môi
trường (Environmental), và Pháp lý (Legal). Dưới đây là phân tích vĩ mơ cho
Vingroup:

1. Chính trị (Political):

+Ổn định Chính trị: Việt Nam được biết đến với sự ổn định chính trị. Điều này tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp như Vingroup phát triển.

+Chính sách Hỗ trợ: Chính phủ Việt Nam có nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp,
như giảm thuế, khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơng nghệ, năng lượng sạch, có
thể tạo lợi ích cho Vingroup.


2. Kinh tế (Economic):

+Tăng trưởng Kinh tế: Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, tạo cơ hội cho
Vingroup mở rộng thị trường.

+Thu nhập và Tiêu dùng: Sự thay đổi trong mức thu nhập và xu hướng tiêu dùng
ảnh hưởng đến nhu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ của Vingroup.

3. Xã hội (Social):

+Dân số và Đô thị hóa: Việt Nam có dân số trẻ và xu hướng đơ thị hóa mạnh mẽ,
tạo nhu cầu lớn cho bất động sản, dịch vụ giải trí và bán lẻ - các lĩnh vực chính của
Vingroup.

+Xu hướng Tiêu dùng: Sự thay đổi trong thói quen và xu hướng tiêu dùng cũng ảnh
hưởng đến chiến lược sản phẩm của Vingroup.

4. Công nghệ (Technological):

+Đổi mới Cơng nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ có thể cả là cơ hội
và thách thức cho Vingroup, đặc biệt trong lĩnh vực ô tô điện và bất động sản thông
minh.

+Hạ tầng Kỹ thuật số: Sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật số ở Việt Nam mở ra cơ hội
cho Vingroup trong việc cung cấp các dịch vụ số và thương mại điện tử.

5. Môi trường (Environmental):

+Quan tâm Mơi trường: Xu hướng tồn cầu về bảo vệ môi trường yêu cầu Vingroup

phải đầu tư vào giải pháp bền vững, như xây dựng xanh và năng lượng tái tạo.

+Biến đổi Khí hậu: Tác động của biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng đến các dự án
bất động sản ven biển của Vingroup.

10

6. Pháp lý (Legal):

+Luật Đầu tư và Kinh doanh: Các thay đổi trong luật pháp liên quan đến đầu tư và
kinh doanh có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Vingroup. pháp liên quan đến đầu
tư và kinh doanh có thể ảnh hưởng đến hoạt pháp liên quan đến đầu tư và kinh
doanh có thể ả

+Quy định Bảo vệ Người tiêu dùng: Các quy định về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng và an toàn sản phẩm cũng cần được Vingroup chú trọng.

Ngồi ra, cần lưu ý rằng tình hình thực tế có thể thay đổi, và phân tích này cần được
cập nhật định kỳ để phản ánh đúng tình hình hiện tại và tương lai của doanh nghiệp
và mơi trường kinh doanh.

2.3 Phân tích ngành

- Để phân tích ngành của doanh nghiệp Vingroup thơng qua mơ hình "5 Forces" của
Michael Porter, chúng ta cần xem xét đến các yếu tố sau: Mức độ cạnh tranh trong
ngành, Mối đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế, Sức mạnh của người mua, Sức
mạnh của người bán, và Mối đe dọa từ các đối thủ mới gia nhập thị trường.
Vingroup là một tập đoàn đa ngành tại Việt Nam, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
bất động sản, bán lẻ, du lịch - nghỉ dưỡng, giáo dục, y tế và gần đây là công nghiệp
ô tô với thương hiệu VinFast. Dưới đây là phân tích cụ thể:


1. Mức độ cạnh tranh trong ngành:

+Bất động sản: Cạnh tranh cao với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn như
Novaland, Ecopark, Sun Group. Vingroup nổi bật với các dự án lớn và định vị cao
cấp.

+Bán lẻ: Cạnh tranh với các chuỗi bán lẻ khác như Big C, Lotte Mart, cùng với sự
phát triển của thương mại điện tử.

+Ơ tơ (VinFast): Cạnh tranh với các hãng ơ tơ lớn cả trong và ngồi nước, nhưng có
lợi thế về thị trường nội địa và định hướng xe điện.

2. Mối đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế:

+Bất động sản: Có ít sự thay thế trực tiếp, nhưng thị trường có thể chuyển hướng tới
nhà ở giá rẻ hoặc thuê nhà.

+Bán lẻ: Đối mặt với sự cạnh tranh từ thương mại điện tử và mô hình kinh doanh
online.

11

+Ơ tơ (VinFast): Cạnh tranh với các phương tiện giao thông công cộng, xe điện
nhập khẩu, và xe máy điện.

3. Sức mạnh của người mua:

+Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn, đặc biệt trong bán lẻ và ơ tơ, có thể chuyển đổi
thương hiệu dễ dàng nếu tìm thấy giá trị tốt hơn.


4. Sức mạnh của người bán:

+Bất động sản: Phụ thuộc vào các nhà cung cấp vật liệu xây dựng, nhưng Vingroup
có lợi thế do quy mơ lớn.

+Ơ tơ (VinFast): Phụ thuộc vào các nhà cung cấp linh kiện, đặc biệt là trong lĩnh
vực công nghệ và linh kiện điện tử.

5. Mối đe dọa từ các đối thủ mới gia nhập thị trường:

+Bất động sản và Bán lẻ: Ngưỡng vào thấp hơn so với ngành công nghiệp khác
nhưng yêu cầu vốn lớn.

+Ơ tơ (VinFast): Rào cản gia nhập cao do yêu cầu về vốn, công nghệ và thương
hiệu.

Tổng kết, Vingroup đối mặt với mức độ cạnh tranh cao và sự biến động từ thị
trường trong hầu hết các ngành nghề họ tham gia. Để duy trì vị thế, Vingroup cần
tiếp tục đổi mới, đầu tư vào công nghệ, và đáp ứng nhanh chóng với thị hiếu người
tiêu dùng.cơng nghệ, và đáp ứng nhanh chóng với thị trường

2.4 Phân tích nội bộ

Phân tích nội bộ của doanh nghiệp như Vingroup, một trong những tập đoàn đa
ngành nổi bật nhất của Việt Nam, bao gồm việc xem xét các yếu tố như tài chính,
quản lý, sản phẩm và dịch vụ, văn hóa doanh nghiệp, và quy trình hoạt động. Tính
đến thời điểm kiến thức của tôi cập nhật lần cuối vào tháng 4 năm 2023, dưới đây là
phân tích sơ lược:


- Tài Chính

1. Doanh thu và lợi nhuận: Xem xét xu hướng doanh thu và lợi nhuận qua các
năm, cũng như nguồn thu từ các mảng kinh doanh khác nhau.

2. Cấu trúc vốn và đầu tư: Phân tích cấu trúc vốn, nguồn vốn, và các kênh đầu
tư chính.

3. Dịng tiền: Đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền và quản lý nợ.

12

- Quản Lý
1. Ban lãnh đạo: Đánh giá về kỹ năng, kinh nghiệm của ban lãnh đạo.
2. Chiến lược và mục tiêu: Phân tích chiến lược phát triển dài hạn và các mục
tiêu kinh doanh.
3. Quản trị rủi ro và quy định: Xem xét cách thức quản trị rủi ro và tuân thủ quy
định pháp luật.
- Sản Phẩm và Dịch Vụ
1. Đa dạng hóa: Đánh giá về sự đa dạng của các sản phẩm/dịch vụ, từ bất động
sản, bán lẻ, giáo dục, đến y tế.
2. Chất lượng và đổi mới: Xem xét về chất lượng và khả năng đổi mới trong các
sản phẩm/dịch vụ.
3. Thị trường và khách hàng: Phân tích thị trường mục tiêu và đối tượng khách
hàng.
- Văn Hóa Doanh Nghiệp
1. Giá trị cốt lõi và sứ mệnh: Xem xét các giá trị cốt lõi và sứ mệnh của
Vingroup.
2. Môi trường làm việc và nhân sự: Đánh giá về mơi trường làm việc, chính
sách nhân sự, và sự hài lòng của nhân viên.

3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR): Các hoạt động và chương trình
CSR.
- Quy Trình Hoạt Động
1. Hiệu quả hoạt động: Đánh giá về hiệu quả của các quy trình nội bộ.
2. Cơng nghệ và đổi mới: Xem xét việc áp dụng công nghệ và đổi mới trong
quản lý và sản xuất.
3. Chuỗi cung ứng: Phân tích về hiệu quả và độ tin cậy của chuỗi cung ứng.
- Đánh Giá Tổng Thể
• Ưu điểm: Các điểm mạnh như vị thế thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, và
quản lý chuyên nghiệp.

13

• Nhược điểm: Các thách thức như rủi ro từ sự phụ thuộc vào thị trường bất
động sản, cạnh tranh gia tăng, và các yếu tố vĩ mơ.
Để có cái nhìn chính xác và cập nhật, nên xem xét các báo cáo tài chính mới nhất,
phân tích từ các chuyên gia ngành, và thông tin từ các nguồn tin cậy khác về
Vingroup.
2.5 Phân tích SWOT/BCG/…định hướng chiến lựơc Marketing:
-Để phân tích định hướng chiến lược marketing của Vingroup, một trong những tập
đoàn lớn và đa ngành nghề của Việt Nam, chúng ta có thể sử dụng các cơng cụ như
SWOT và BCG Matrix. Tính đến thời điểm cuối cùng tơi được cập nhật vào tháng 4
năm 2023, dưới đây là một phân tích cơ bản:
1. Phân tích SWOT:
a. Strengths (Điểm mạnh)
+Thương hiệu Mạnh: Vingroup là một trong những thương hiệu hàng đầu và uy tín
nhất tại Việt Nam.
+Đa Dạng Hóa Sản Phẩm: Cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ, từ bất động sản, du
lịch, giáo dục, y tế đến sản xuất ơ tơ và cơng nghệ.
+Năng Lực Tài Chính Vững Mạnh: Khả năng huy động vốn và tài chính tốt, hỗ trợ

cho việc mở rộng và phát triển kinh doanh.
b. Weaknesses (Điểm yếu)
+Phụ Thuộc Vào Thị Trường Nội Địa: Dù có một số hoạt động ở nước ngồi, nhưng
chủ yếu Vingroup vẫn tập trung vào thị trường Việt Nam.
+Rủi Ro Từ Sự Đa Dạng Hóa: Việc hoạt động trong nhiều ngành có thể dẫn đến sự
phân tán nguồn lực và rủi ro quản trị.
c. Opportunities (Cơ hội)
+Tăng Trưởng Kinh Tế của Việt Nam: Sự tăng trưởng mạnh mẽ của kinh tế Việt
Nam có thể tạo ra nhu cầu lớn cho các sản phẩm và dịch vụ của Vingroup.
+Phát Triển Cơng Nghệ: Có cơ hội lớn trong việc phát triển công nghệ, đặc biệt là
trong lĩnh vực ô tô điện và công nghệ thông tin.
d. Threats (Thách thức)

14

+Cạnh tranh Gắt Gao: Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, đặc
biệt trong lĩnh vực bất động sản và ô tô.

+Biến Động Kinh Tế và Chính Trị: Bất kỳ biến động nào về kinh tế hoặc chính trị
cũng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh.

2. BCG Matrix

a. Stars (Ngôi sao)

+Bất Động Sản và Du Lịch: Các dự án bất động sản cao cấp và khu nghỉ dưỡng của
Vingroup thường mang lại lợi nhuận cao và có thị phần lớn.

b. Cash Cows (Bò sữa)


+Trung tâm Thương mại và Dịch vụ: Các trung tâm thương mại và dịch vụ có thị
phần cao và tạo ra dịng tiền ổn định.

c. Question Marks (Câu hỏi)

+Ơ tô và Công nghệ: VinFast, mảng sản xuất ô tô của Vingroup, có thể được xem là
'Question Mark' do tiềm năng tăng trưởng cao nhưng cũng đối mặt với rủi ro và
cạnh tranh lớn.

d. Dogs (Con chó)

+Các Lĩnh Vực Khác: Một số lĩnh vực kinh doanh khác có thể khơng mang lại lợi
nhuận cao hoặc có thị phần nhỏ.

Định Hướng Chiến Lược Marketing

1. Tập Trung vào Điểm Mạnh và Cơ Hội: Tận dụng thế mạnh về thương hiệu và
đa dạng hóa để mở rộng thị trường, đặc biệt trong các lĩnh vực cơng nghệ và ơ tơ
điện.

2. Đa Dạng Hóa Thị Trường: Giảm thiểu rủi ro từ việc phụ thuộc vào thị trường
nội địa bằng cách mở rộng sang các thị trường quốc tế.

3. Đổi Mới và Nghiên Cứu Phát Triển: Đầu tư vào R&D để tạo ra các sản phẩm
và dịch vụ đột phá, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và ô tô điện.

4. Chú Trọng vào Trải Nghiệm Khách Hàng: Cải thiện trải nghiệm khách hàng
trong tất cả các lĩnh vực kinh doanh để tăng sự trung thành và giá trị thương hiệu.

5. Chiến Lược Tiếp Thị Đa Kênh: Sử dụng kết hợp giữa tiếp thị trực tuyến và ngoại

tuyến để tăng cường sự hiện diện trên thị trường và tiếp cận khách hàng mục tiêu.

15

III.PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM

3.1 Phân khúc thị trường

Vingroup đang mở rộng thị trường từ 2 lĩnh vững chủ chốt: bất động sản và bán lẻ.
Với bất động sản, ngồi Vinhome ta có Vinpearl (Khách sạn, du lịch) và Vinpearl
Land (Vui chơi giải trí). Với bán lẻ, bên cạnh Vincom, Vingroup xây dựng thương
hiệu Vinmart kinh doanh bán lẻ hàng tiêu dùng.

3.2 Đánh giá mức độ hấp dẫn lựa chọn thị trường mục tiêu

- Để đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường lựa chọn mục tiêu của doanh nghiệp
Vingroup, ta cần xem xét một số yếu tố chính:

1. Kích Thước và Tốc Độ Tăng Trưởng của Thị Trường: Phân tích cỡ thị trường
hiện tại và dự báo tốc độ tăng trưởng trong tương lai. Đối với Vingroup, một tập
đồn đa ngành, điều này có thể bao gồm ngành bất động sản, bán lẻ, giáo dục, y tế,
và gần đây là công nghệ và sản xuất ô tô điện.

2. Mức Độ Cạnh Tranh: Xác định các đối thủ cạnh tranh chính và mức độ cạnh
tranh trong ngành. Vingroup có đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ trong mỗi lĩnh
vực hoạt động không?

3. Nhu Cầu và Xu Hướng của Khách Hàng: Hiểu rõ nhu cầu và hành vi của
khách hàng mục tiêu. Trong trường hợp của Vingroup, điều này có thể liên quan đến
xu hướng tiêu dùng, sự chấp nhận đối với các sản phẩm công nghệ cao như xe ô tô

điện VinFast, hoặc nhu cầu về bất động sản cao cấp.

4. Môi Trường Pháp Lý và Quy Định: Các quy định và chính sách của chính
phủ có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Vingroup, đặc biệt là trong các
lĩnh vực như bất động sản, ô tô, và y tế.

5. Khả Năng Và Nguồn Lực Của Doanh Nghiệp: Xem xét khả năng tài chính,
kỹ thuật, nhân sự và quản trị của Vingroup trong việc thực hiện các mục tiêu kinh
doanh trong từng lĩnh vực.

6. Rủi Ro và Thách Thức: Đánh giá các rủi ro tiềm ẩn như rủi ro thị trường, rủi
ro chính trị, rủi ro kinh tế vĩ mơ.

Dựa trên những yếu tố trên, có thể đưa ra nhận định tổng quan về mức độ hấp dẫn
của thị trường mục tiêu đối với Vingroup. Tuy nhiên, để có cái nhìn chính xác và
sâu sắc, việc phân tích cụ thể dựa trên dữ liệu và thông tin chi tiết là cần thiết.

3.3 Định vị sản phẩm

16

- Định vị sản phẩm của doanh nghiệp Vingroup, một trong những tập đoàn lớn nhất
và đa dạng nhất Việt Nam, phụ thuộc vào mỗi lĩnh vực hoạt động cụ thể của họ.
Tính đến thời điểm kiến thức cuối cùng của tôi (tháng 4, 2023), Vingroup đã hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ bất động sản, du lịch nghỉ dưỡng đến sản
xuất ô tô, công nghệ và giáo dục. Dưới đây là một số ví dụ về cách định vị sản phẩm
của họ trong các lĩnh vực chính:cơng nghệ và giáo dục. Dưới đây là một số ví dụ về
cách định vị sản phẩm của họ trong các lcông nghệ

1. Bất Động Sản và Du Lịch Nghỉ Dưỡng: Vingroup được biết đến với các dự

án bất động sản cao cấp, như Vinhomes, Vinpearl. Họ định vị các sản phẩm này như
là biểu tượng của sự sang trọng và đẳng cấp, hướng đến khách hàng thu nhập cao và
trung cao.

2. Sản Xuất Ơ tơ - VinFast: VinFast, mảng sản xuất ơ tơ của Vingroup, đánh
dấu bước chuyển mình của tập đồn vào lĩnh vực cơng nghiệp. VinFast khơng chỉ
định vị mình như một thương hiệu ơ tơ của Việt Nam mà còn hướng tới thị trường
quốc tế, với các mẫu xe điện hiện đại và thân thiện với môi trường.công nghiệp.
VinFast khôn

3. Công Nghệ và Điện Tử - VinSmart: Trước khi ngừng sản xuất điện thoại và
tập trung vào lĩnh vực nghiên cứu và phát triển AI, IoT, VinSmart đã định vị mình
như một thương hiệu điện thoại thơng minh giá rẻ, phục vụ nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng trong nước. Trước khi ngừng sản xuất điện thoại và tập trung vào
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển AI, IoT, VinSmart đã định vị mì

4. Giáo Dục - Vinschool: Với hệ thống giáo dục từ mầm non đến phổ thơng,
Vinschool định vị mình như một hệ thống giáo dục chất lượng cao, áp dụng phương
pháp giáo dục tiên tiến, hướng tới việc phát triển toàn diện cho học sinh.

5. Y Tế - Vinmec: Bệnh viện Vinmec định vị mình như một cơ sở y tế cao cấp
với chất lượng dịch vụ và cơ sở vật chất tốt, hướng đến khách hàng thu nhập cao.

Mỗi mảng kinh doanh của Vingroup đều có định vị sản phẩm riêng biệt, phù hợp với
đặc thù và nhu cầu của thị trường mà họ hướng đến.

IV. CHIẾN LƯỢC MAKETING CHO VINGROUP:

4.1 Marketing mix


- Chiến lược marketing mix của Vingroup, một trong những tập đồn lớn và đa
ngành nghề tại Việt Nam, có thể được phân tích dựa trên khung 4P: Sản phẩm
(Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), và Khuyến mãi (Promotion). Đến thời

17

điểm cuối năm 2023, Vingroup đã tham gia vào nhiều lĩnh vực khác nhau như bất
động sản, bán lẻ, giáo dục, y tế, và sản xuất ô tô với thương hiệu VinFast.

1. Sản phẩm (Product):

+Đa dạng và Chất lượng Cao: Vingroup cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đa dạng,
từ bất động sản (căn hộ, biệt thự, trung tâm thương mại), đến xe hơi (VinFast), bệnh
viện (Vinmec), trường học (Vinschool), và các dịch vụ bán lẻ (Vinmart).

+Đổi mới và Công nghệ: Vingroup không ngừng đổi mới và áp dụng cơng nghệ vào
sản phẩm của mình, đặc biệt là trong lĩnh vực ô tô với VinFast, nơi họ tập trung vào
xe điện và công nghệ xe thông minh.công nghệ vào sản phẩm của mình, đặc biệt là
trong lĩnh vực ơ tô với VinFast, nơi h

2. Giá cả (Price):

+Chiến lược Giá: Vingroup thường áp dụng chiến lược giá phù hợp với từng phân
khúc thị trường. Trong lĩnh vực bất động sản, họ tập trung vào phân khúc cao cấp.
Đối với xe hơi, VinFast ban đầu hướng đến phân khúc trung và cao cấp nhưng cũng
đang mở rộng ra các phân khúc giá khác.

+Chính sách Giá linh hoạt: Vingroup thường xun có các chính sách giá linh hoạt,
như chương trình khuyến mãi, chiết khấu, để thu hút khách hàng.


3. Phân phối (Place):

+Hệ thống Phân phối Rộng khắp: Vingroup xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp
trên toàn quốc, bao gồm các trung tâm thương mại Vincom, chuỗi cửa hàng
Vinmart, và các đại lý VinFast.

+Mơ hình Kết hợp Online và Offline: Ngồi việc phân phối thông qua các kênh
truyền thống, Vingroup cũng phát triển mạnh mẽ kênh bán hàng online, đặc biệt
trong mảng bán lẻ và ô tô.

4. Khuyến mãi (Promotion):

+Chiến dịch Quảng cáo Mạnh mẽ: Vingroup thực hiện các chiến dịch quảng cáo lớn
trên nhiều kênh truyền thông khác nhau, từ truyền hình, mạng xã hội, đến các sự
kiện trực tiếp.

+Hoạt động Truyền thông: Thường xuyên tổ chức các sự kiện, hội chợ, triển lãm để
giới thiệu sản phẩm và dịch vụ.

18

Nhìn chung, chiến lược marketing mix của Vingroup được đánh giá là hiệu quả,
giúp họ xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và có vị thế vững chắc trên thị trường Việt
Nam và cả trong khu vực.
4.2 Digital strategy
- Để xây dựng một chiến lược số hóa cho doanh nghiệp như Vingroup, một tập đoàn
đa ngành từ bất động sản, du lịch, giáo dục, y tế, đến sản xuất ô tô và công nghệ, cần
phải xem xét một số yếu tố chính. Dưới đây là các bước và khía cạnh cần xem xét:
1. Hiểu rõ Về Doanh Nghiệp và Mục Tiêu Chiến Lược:
+Xác định mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của Vingroup trong từng lĩnh vực kinh

doanh.
+Phân tích SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) để hiểu rõ vị thế
của doanh nghiệp.
2. Tập Trung vào Trải Nghiệm Khách Hàng:
+Sử dụng công nghệ để cải thiện trải nghiệm khách hàng trong mọi lĩnh vực, từ bất
động sản, bán lẻ, đến ơ tơ và y tế.
+Áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu để cá nhân hóa dịch vụ và sản
phẩm.
3. Tối Ưu Hóa Quy Trình Nội Bộ:
+Tự động hóa và số hóa các quy trình để tăng hiệu quả hoạt động.
+Sử dụng hệ thống quản lý tài nguyên doanh nghiệp (ERP) để tích hợp và tối ưu hóa
các quy trình kinh doanh.
4. Đổi Mới và Phát Triển Sản Phẩm:
+Phát triển các sản phẩm mới sử dụng cơng nghệ cao, như xe ơ tơ điện VinFast.
+Tìm kiếm cơ hội để áp dụng công nghệ mới như AI, blockchain, và Internet of
Things (IoT) trong các sản phẩm và dịch vụ.
5. Xây Dựng và Mở Rộng Hệ Sinh Thái Số:
+Tạo hệ sinh thái kỹ thuật số tích hợp các lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
+Mở rộng các dịch vụ số, như ứng dụng Vingroup cho bán lẻ, y tế, giáo dục, etc.
6. An Ninh Mạng và Bảo Mật Dữ Liệu:

19


×