Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ct đề thichkii tv 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.94 KB, 7 trang )

Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp:……………

THẬT ĐÁNG KHEN

Có một bầy hươu đang gặm cỏ bên một dòng suối trong vắt. Chú hươu nào

cũng có đơi mắt to trịn, đen nháy và khốc bộ lông màu vàng hoặc màu nâu mịn như

nhung, điểm những dấu hoa trắng. Bầy hươu đang gặm cỏ thì bỗng có một chú hươu

bé nhỏ đi tới. Chú bước tập tễnh trông thật vất vả, một chân của chú bị đau, bộ lông

xơ xác đầy những vết bùn đất. Chắc là chú ta bị ngã rất đau.

Chú hươu nói:

- Các bạn ơi! Cho tôi đi ăn cùng với nhé!

Các chú hươu khác nghe thấy vậy đua nhau mời:

- Bạn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi!

Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước một tảng đá, lấy gạc cắt rụng mấy

cái chồi nói:

- Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn mấy chiếc búp nữa thật ngon!

Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành và cảm động nhìn các bạn hươu. Đúng

lúc ấy, một bác hươu già từ trong rừng đi tới. Thấy bầy hươu con giúp bạn, bác hươu



già hài lòng lắm. Bác khen:

- Các cháu ngoan lắm!

Còn bầy hươu con rất vui vì đã làm một việc tốt giúp bạn.

(Vũ Hùng)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Mắt của những chú Hươu có màu gì?

A. màu vàng B. màu nâu C. màu đen D. màu trắng

Câu 2. Vì sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tễnh?

A. Vì đường nhiều bùn B. Vì 1 chân của chú bị đau

C. Vì đường đi gập ghềnh D. Vì chú chạy nhảy nhiều

Câu 3. Trên bộ lơng của chú hươu bé nhỏ có những vết gì?

A. Vết thương B. Vết bùn đất

C. Vết xước D. Điểm những dấu hoa trắng

Câu 4. Câu nào dưới đây dùng để nêu yêu cầu, đề nghị?

A. Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành.


B. Các cháu ngoan lắm!

C. Bạn lại đây, lại ăn cùng với chúng tơi!

D. Bầy hươu đang gặm cỏ bên một dịng suối trong vắ

Câu 5. Câu “Chú bước tập tễnh trông thật vất vả.” có mấy từ chỉ đặc điểm?

A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ

Câu 6. Câu “Bầy hươu đang gặm cỏ thì bỗng có một chú hươu bé nhỏ đi tới.”

thuộc kiểu câu nào?

A. Câu nêu đặc điểm B. Câu bộc lộ cảm xúc

C. Câu giới thiệu D. Câu nêu hoạt động

PHẦN B: TỰ LUẬN

Câu 1: (2,0 đ )

a) Điền ch/tr vào chỗ chấm:

…….ải đầu ……ải rộng …..ạm gác đụng …..ạm

b) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(chăm chỉ, anh dũng, đồn kết, anh hùng)


- Các bạn trong lớp tơi ln…………………….., thân ái với nhau.

- Trần Quốc Toản là một thiếu niên………………………………

- Linh là một học sinh rất………………………………………

- Nhân dân ta luôn nhớ mãi công ơn của các chiến sĩ hi sinh…………………..vì Tổ

Quốc.

Câu 2. (2,0 đ )

a) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

Ơng ngoại đang đi chân đất ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn Thấy

vậy, Lan ngạc nhiên:

- Ơng ơi, sao ơng đi chân đất thế ạ

Con chó vừa mới tha mất dép của ơng Ơng tìm mãi mà khơng thấy

Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ

b) Ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu sau:

Sáng hôm sau, con người thức dậy và muốn đánh răng nhưng chỉ có một tay

cầm bàn chải, không cầm được li nước, mặc quần áo thì khơng cài cúc được.


…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 3. (3,0 ) Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

MỜI THẦY CƠ VÀO NHĨM NHẬN TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
/> />

ĐÁP ÁN

MÔN TIẾNG VIỆT 2- NĂM HỌC: 2022 - 2023

PHẦN I. Đọc hiểu (3 điểm):

1 2 3 4 5 6
D (0,5đ)
C (0,5đ) B (0,5đ) B (0,5đ) C (0,5đ) B (0,5đ)

PHÂN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm )

Câu 1: (2,0 điểm )

a) (1 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,25 điểm

chải đầu trải rộng trạm gác đụng chạm

b) (1 điểm) điền đúng mỗi từ 0,25 đ)


đoàn kết anh hùng chăm chỉ anh dũng

Câu 2. (2,0 điểm )

a) Mỗi dấu điền đúng 0,2 điểm, đúng cả 6 dấu 1,0 điểm.

Ông ngoại đang đi chân đất , ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn. Thấy vậy,

Lan ngạc nhiên:

- Ơng ơi, sao ơng đi chân đất thế ạ !

Con chó vừa mới tha mất dép của ơng . Ơng tìm mãi mà không thấy.

Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ?

b) 1 điểm ( Mỗi từ 0,2 điểm)

thức dậy, đánh, cầm, mặc, cài

Câu 3. Tập làm văn (3 điểm)

Viết đoạn văn từ 4-5 câu tả một đồ dùxng trong gia đình em.

- Học sinh giới thiệu được tên đồ dùng gia đình? (0,5 điểm )

- HS nêu được đặc điểm nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc,.. của đồ dùng gia

đình (1,5 điểm)


- Nêu được cảm nghĩ khi đồ dùng đó có trong nhà của mình (0,5 điểm)

- Nêu tác dụng của đồ dùng đó ( 0,5 điểm)

- Câu văn dùng từ đúng, diễn đạt logic, khơng sai ngữ pháp, chính tả. Chữ viết sạch

sẽ . Tùy lỗi sai mà giáo viên cho 3,0; 2,5; 2,25; 2; 1,5 ;....

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 2

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

TT Chủ đề T T N L TN T T T T T L N L N L Tổng
05
1 Đọc hiểu Số câu 02 01 01 01
3
Câu 1, số 2 3 4 5 05
0,5
Số điểm 1,5 0,5 0,5 7
01 10
2 Kiến thức TV Số 01 03 10
câu 3 10

1b 3
1 01
Câu số 1a ,2a,
02
2b 3,5


Số điểm 1 3

Tổng số câu 02 01 01 03 01

Tổng số 03 04 01

Tổng số điểm 2,5 3,5 0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×