Chương 7
Trường tĩnh điện
Nguyễn Tiến Hiển - Bộ môn Vật lý
Email:
Webpage: />
NỘI DUNG CHÍNH
v Mở đầu
v Định luật Coulomb
v Điện trường
v Điện thông, định lý Ostrogradski-Gauss
v Điện thế
v Năng lượng điện trường
10/24/2020 – No. 2 Nguyễn Tiến Hiển
MỞ ĐẦU
v Điện là một thuộc tính nội tại của vật chất (giống như khối
lượng của vật)
v Có hai loại điện tích là điện tích dương (+) và âm (-).
o Quy ước
§ Điện tích của thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+)
§ Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích
âm (-)
v Điện tích có giá trị nhỏ nhất bằng 1.6 × 10-19 C gọi là điện tích
nguyên tố (1e = 1.6 × 10-19 C)
v Điện tích của một vật tích điện ln có giá trị gián đoạn và
bằng bội số của điện tích nguyên tố Q = ne, n là một số nguyên.
v Đơn vị của điện tích là coulomb (C)
10/24/2020 – No. 3 Nguyễn Tiến Hiển
ĐỊNH LUẬT COULOMB
v Phát biểu định luật
o Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 có độ lớn tỉ lệ thuận
với tích độ lớn của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng F12 F21 k 2 q1q2
r
v Biểu thức
o Trong chân không: k 1 9 109 Nm2 / C2
4 0
o Trong môi trường vật chất: k 1 9 109 Nm2 / C2
40
ε0 = 8,85 × 10−12 (F/m) là hằng số điện thẩm của chân không
ε là hằng số điện môi tỷ đối của môi trường
10/24/2020 – No. 4 Nguyễn Tiến Hiển
ĐỊNH LUẬT COULOMB
v Phương chiều của lực tác dụng
o Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích (lực xuyên tâm)
o Chiều: các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau
F12
F21
q1 q2
r
q1q2
F12 F21 k 3 r
F21 F12 r
q1 q2
r
F21 F12
q1 q2
r
10/24/2020 – No. 5 Nguyễn Tiến Hiển
ĐỊNH LUẬT COULOMB
v Ví dụ: Khoảng cách giữa electron và proton trong Nguyên tử
hydro là 5.3×10-11 m. Xác định độ lớn của lực tương tác tĩnhđiện
giữa chúng.
v Bài giải
F k 2 q1q2
r
q1 q2 1,6 1019C
r 5,3 1011m
9 Nm2 1,6 1019C 1,6 1019C
F 9 10 2
5,3 10 m
C 11 2
F 8,2 108 N
10/24/2020 – No. 6 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN TRƯỜNG
v Khái niệm điện trường
o Điện trường là một dạng vật chất đặc biện tồn tại xung quanhđiện
tích và là nhân tố trung gian để truyền tương tác giữa cácđiện tích.
v Véc tơ cường độ điện trường
o Để đặc trưng cho điện trường về mặt lực tác dụng người ta sử dụng
đại lượng “Cường độ điện trường”.
o Nếu đặt điện tích q0 trong điện trường của điện tích q thì q0 sẽ chịu
tác dụng của một lực qq0
F k 3 r
r
o Định nghĩa và biểu thức
F
E
q0
o Đơn vị của cường độ điện trường (N/C) hay (V/m)
10/24/2020 – No. 7 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN TRƯỜNG
v Điện trường do một điện tích điểm gây ra
F
F
F q
E k 3r
q0 r
10/24/2020 – No. 8 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Đường sức điện trường
o Phương thức mơ tả điện trường bằng hình ảnh
o “Đường sức điện trường là những đường cong vẽ trong điện trường
sao cho tiếp tuyến của nó trùng với phương của véc tơ cường độ
điện trường tại điểm đó”.
v Tính chất (cách vẽ đường sức điện trường)
o Đường sức điện trường là những đường cong hở
o Chiều của đướng sức điện trường là chiều của điện trường (xuất
phát từ bề mặt điện tích dương đi ra vơ cùng hoặc kết thúc trên bề
mặt điện tích âm)
o Mật độ đường sức điện trường tại một điểm bằng trị số của cường
độ điện trường tại điểm đó.
o Tập hợp tất cả các đường sức điện trường gọi là điện phổ
10/24/2020 – No. 9 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Điện phổ
10/24/2020 – No. 10 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
10/24/2020 – No. 11
e E S
Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THƠNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Điện thơng (thơng lượng điện trường)
o Diện tích S có hình dạng bất kỳ
e de E dS
S
o Ý nghĩa: “Thơng lượng điện trường là đại lượng có trị số cân bằng
với số đường sức điện trường xun qua diện tích đó”
10/24/2020 – No. 12 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THƠNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Định lý Ostrogradsky-Gauss
o Mặt kín S bao quanh các điện tích điểm
i qi
e E dS
S 0
o “Điện thơng gửi qua một mặt kín có
giá trị bằng tổng đại số các điện tích
chứa trong mặt kín ấy chia cho
o Mặt cong kín (mặt Gauss) thường
được chọn có hình dạng đối xứng
để đơn giản bài toán.
o Chú ý: điện thơng gây ra bởi điện
tích dương mang giá trị dương,
điện thông gây ra bởi điện tích
dương mang giá trị âm
10/24/2020 – No. 13 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THƠNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Định lý Ostrogradsky-Gauss
o Ví dụ áp dụng: Xác định điện trường do một mặt phẳng vơ hạn tích
điện đều với mật độ σ (C/m2) gây ra
o e E dS E dS E dS
S S S
Mặt bên Hai đáy
o E dS 0
S
o E dS 2E S
S
o e 2E S q S E
0 0 2 0
10/24/2020 – No. 14 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THÔNG, ĐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS
v Định lý Ostrogradsky-Gauss
o Ví dụ áp dụng: điện trường bên trong tụ điện
o Điện trường chỉ tồn tại bên trong tụ điện
o Bên ngoài tụ điện điện trường do hai bản tụ triệt tiêu nhau
o Độ lớn của điện trường bên trong tụ điện
E E E
0
10/24/2020 – No. 15 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THẾ
v Tính chất thế của trường tĩnh điện
o Giả sử điện tích q0 di chuyển từ M đến N trong điện trường của điện
tích q
o Cơng của lực điện trường bằng
N N
o AMN dA F ds
M M
o dA F ds F ds cos
k 2 qq0 ds cos
r
k 2 qq0 dr vì ds cos dr
r
N N qq0 qq0 qq0
o AMN dA k 2 dr k k
M Mr rM rN
10/24/2020 – No. 16 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THẾ
v Tính chất thế của trường tĩnh điện
o Nhận xét AMN k qq0 k qq0
rM rN
“Công của lực tĩnh điện chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của
quỹ đạo mà không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo.”
o Kết luận: => “Trường tĩnh điện có tính chất thế”
v Thế năng của một điện tích trong điện trường
o Bảo toàn năng lượng: AMN WtM WtN
o Quy ước thế năng tại vô cùng bằng không, do đó
AM k q0q k q0q k q0q
rM rM
AM WtM Wt WtM WtM k q0q
rM
o Vậy biểu thức thế năng của điện tích trong điện trường là
Wt r k q0q
r
10/24/2020 – No. 17 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THẾ
v Điện thế
o Đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt thế năng (tức là khả
năng sinh công)
o Xác định bằng
V r Wt r k q
q0 r
o Đơn vị: Vôn (V)
v Hiệu điện thế
AMN WtM WtN q0 VM VN q0UMN
o Đại lượng UMN được gọi là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
điện trường
o Ý nghĩa của hiệu điện thế: nếu chọn q0 = +1 C thì UMN = AMN
o ==> “Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường có giá trị
bằng cơng của lực điện trường làm di chuyển một đơn vị điện tích
dương giữa hai điểm ấy”
10/24/2020 – No. 18 Nguyễn Tiến Hiển
ĐIỆN THẾ
v Mặt đẳng thế
o “Mặt đẳng thế là quỹ tích của những điểm có cùng thế năng”
o Ví dụ
Hạt điện Lưỡng cực điện Hệ hai điện
tích dương tích dương
Nguyễn Tiến Hiển
10/24/2020 – No. 19
ĐIỆN THẾ
v Tính chất của mặt đẳng thế
o TC1: “Công của lực tĩnh điện trong sự di chuyển một điện tích bất kỳ
q0 trên mặt đẳng thế bằng không”
AMN q0 VM VN
VM VN AMN 0
o TC2: “Véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm trên mặt đẳng thế
ln vng góc với mặt đẳng thế tại điểm đó”
N
AMN 0 F ds 0 F ds 0
M
qE ds 0 E ds 0 E ds
10/24/2020 – No. 20 Nguyễn Tiến Hiển