Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI SÔNG HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 79 trang )

Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng
GVHD: Nguyễn Thị Thùy Dung
SVTH: Hoàng Hà Diễm

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI ....................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạtđộng kinh
doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại ................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm trong doanh nghiệp thƣơng mại ..................................... 4
1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh tốn.............................. 5
1.1.3. Phƣơng thức tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ............ 6
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ......................... 9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 10
1.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán ......................................................................... 12
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.......................... 13
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính...................... 16
1.2.6. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ..................................................... 19
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 21
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 22
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI SÔNG


HỒNG, HÀ NỘI ................................................................................................. 25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Du lịch và Thƣơng mại Sơng Hồng, Hà Nội 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Du lịch và Thƣơng
mại Sông Hồng.................................................................................................... 25

ii

2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của cơng ty................................. 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Du lịch và Thƣơng
mại Sông Hồng.................................................................................................... 27
2.2. Đặc điểm các nguồn lực tại công ty TNHH Du lịch và Thƣơng mại Sông
Hồng .................................................................................................................... 28
2.2.1. Đặc điểm cơ sở vật chất ............................................................................ 28
2.2.2. Tình hình sử dụng lao động của công ty ................................................... 30
2.2.3. Đặc điểm nguồn vốn của cơng ty .............................................................. 32
(Nguồn: Phịng kế tốn) ...................................................................................... 33
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018)... 34
2.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Du lịch
và Thƣơng mại Sông Hồng ................................................................................. 36
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 36
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 37
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI SÔNG HỒNG,
HÀ NỘI ............................................................................................................... 39
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của cơng ty ........................................ 39
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế toán .................................................. 39
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty......................................................... 39
3.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................................... 41
3.1.4. Các chế độ kế tốn khác áp dụng tại công ty ............................................ 42

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Du lịch và Thƣơng mại Sơng Hồng ........................................... 43
3.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.......................................................................... 43
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 48
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 49
3.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 50

iii

3.2.5. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính .................... 52
3.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 55
3.2.7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 57
3.2..8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 58
3.3. Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch và Thƣơng mại Sông Hồng ...... 61
3.3.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 61
3.3.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 61
3.3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch và Thƣơng mại Sông Hồng ............ 62
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 71

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu các chữ viết tắt Tên đầy đủ của các chữ viết tắt
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
CP Chi phí

CPBH & CPQLDN Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
DT Doanh thu
DVVC Dịch vụ vận chuyển
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
KQKD Kết quả kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC Tài chính
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
XK Xuất khẩu

v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản cố định của Cơng ty (thời điểm 31/12/2018) ......... 29
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động tại công ty trong 3 năm (2016 – 2018) .................... 30
Bảng 2.3. Tình hình huy động và sử dụng vốn của cơng ty trong 3 năm (2016 –
2018).................................................................................................................... 33
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018)
............................................................................................................................. 35

vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .... 10
Sơ đồ 1.2. Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................... 12
Sơ đồ 1.3. Phƣơng pháp kế toán giá vốn hàng bán ............................................. 13
Sơ đồ 1.4. Phƣơng pháp kế tốn chi phí bán hàng .............................................. 15
Sơ đồ 1.5. Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................... 16
Sơ đồ 1.7. Phƣơng pháp kế tốn doanh thu tài chính.......................................... 19
Sơ đồ 1.8.. Phƣơng pháp kế toán thu nhập khác ................................................. 20
Sơ đồ 1.9. Phƣơng pháp kế tốn chi phí khác ..................................................... 21
Sơ đồ 1.10. Phƣơng pháp kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............. 22
Sơ đồ 1.11. Phƣơng pháp kế toán TK 911 .......................................................... 24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 27
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty........................................................ 40
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 42

vii

DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu 3.1: Trích sổ nhật ký chung ........................................................................ 44
Mẫu 3.2: Trích sổ cái TK632 .............................................................................. 47
Mẫu 3.3: Trích sổ cái TK 511 ............................................................................. 48
Mẫu 3.4: Trích sổ cái TK 641 ............................................................................. 50
Mẫu 3.5: Trích sổ cái TK 642 ............................................................................. 52
Mẫu 3.6: Trích sổ cái TK 515 ............................................................................. 54
Mẫu 3.7: Trích sổ cái TK 635 ............................................................................. 55
Mẫu 3.8: Trích sổ cái TK 711 ............................................................................. 56
Mẫu 3.9: Trích sổ cái TK 811 ............................................................................. 57
Mẫu 3.10: Trích sổ cái TK 821 ........................................................................... 59
Mẫu 3.11: Trích sổ cái TK 911 ........................................................................... 60

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trải qua nhiều năm thực hiện chính sách đổi mới, chuyển nền kinh tế từ
cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mô
của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, cùng với xu thế tồn cầu hố
nhƣ hiện nay địi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của xã hội.
Có thể nói thị trƣờng là mơi trƣờng cạnh tranh là nơi luôn diễn ra sự ganh đua
cọ sát giữa các thành viên tham gia để dành phần lợi cho mình. Để tồn tại và
phát triển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào hai mục tiêu
chính: có lợi nhuận và tăng thị phần của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Doanh
nghiệp nào nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thơng tin thì càng có khả năng tạo
thời cơ phát huy thế chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Kế toán là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ
chức thơng tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán là động lực thúc
đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Sự phát triển của kinh tế và đổi mới sâu sắc của nền kinh tế thị trƣờng đòi
hỏi hệ thống kế tốn phải khơng ngừng đƣợc hồn thiện để đáp ứng đƣợc yêu
cầu của quản lý.
Doanh nghiệp thƣơng mại đóng vai trị là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân, có q trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định: mua - dự trữ - bán
trong đó bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến q trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó việc quản lý quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp thƣơng
mại.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, qua quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Du lịch và
thƣơng mại Sơng Hồng cùng với lý luận kế tốn mà em đã đƣợc học, em đã lựa
chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Du lịch và thương mại Sơng Hồng” cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.


1

* Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất ý kiến đóng góp phần hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng.
- Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.

+ Mô tả đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng.

+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng.

+ Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch và
thƣơng mại Sông Hồng.
* Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu

Cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng.
- Phạm vi nghiên cứu

+ Thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3
năm từ 2016 - 2018, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong tháng 01 năm 2019
+ Không gian: tại Công ty TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng, số 68
đƣờng Lê Văn Lƣơng, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu nhập số liệu

+ Thông qua ghi chép từ báo cáo tài chính.

2

+ Phỏng vấn trực tiếp từ cán bộ các phịng ban tại Cơng ty.
+ Kế thừa số liệu từ sách, báo cáo nghiên cứu có sẵn.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế: tổng hợp, bảng biểu, chỉ số.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế: so sánh, quy nạp, diễn dịch.
* Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Du lịch và thƣơng mại Sông Hồng.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch và
thƣơng mại Sông Hồng.

3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Một số khái niệm trong doanh nghiệp thương mại

- Doanh nghiệp thương mại: là một đơn vị kinh doanh đƣợc thành lập hợp
pháp nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh thƣơng mại, tổ chức lƣu
chuyển hàng hóa, mua hàng hóa ở nơi sản xuất và đem bán ở nơi có nhu cầu
nhằm thu lợi nhuận. DNTM cần có đủ các điều kiện mà pháp luật qui định và
cho phép kinh doanh những mặt hàng pháp luật khơng cấm. DNTM phải có tổ
chức, đảm bảo những điều kiện về vốn, về tƣ cách pháp nhân và chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật về hành vi kinh doanh và hàng hóa kinh doanh của mình.

- Bán hàng: là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá ngƣời mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đƣợc quyền thu tiền. Quá trình
bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng
có những đặc điểm chính sau đây:

+ Có sự trao đổi thoả thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng
ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.

+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hố: ngƣời bán mất quyền sở hữu,
ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hoá
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.


- Xác định kết quả kinh doanh

4

+ Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.

+ Kết quả hoạt động kinh doanh: là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh
doanh đƣợc tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD và hoạt động đầu
tƣ tài chính, đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng,
cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của
hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất
động sản đầu tƣ. Và kết quả đầu tƣ tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tƣ
tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
1.1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.2 án u n
* Khái niệm

Bán bn là hình thức bán một khối lƣợng lớn hàng hóa với một mức giá
gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ đƣợc nhanh, nhiều hay
có bảo đảm cho khối lƣợng hàng hóa đó.
* Bán bn đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức bán hàng sau:

- Phƣơng thức bán hàng qua kho: là phƣơng thức bán hàng mà thành
phẩm, hàng hóa bán ra phải xuất từ kho của doanh nghiệp bán.

Bán hàng qua kho đƣợc phân loại thành:
+ Bán hàng qua kho theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp:
+ Bán hàng qua kho theo hình thức chuyển hàng:

- Phƣơng thức bán hàng vận chuyển thẳng
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng không qua kho là phƣơng thức
mua hàng của nhà cung cấp, sau đó bán ngay cho ngƣời mua tại nơi nhận hàng
hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Bán hàng không qua kho đƣợc chia làm
hai trƣờng hợp :
+ Bán hàng không qua kho theo hình thức trực tiếp
+ Bán hàng không qua kho theo hình thức chuyển hàng

5

1.1.2 án
* Khái niệm

Bán lẻ là bán hàng hóa dịch vụ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng
làm thay đổi giá trị hàng hóa từ hàng sang tiền nhằm mục đích thỏa mãn tối đa
nhu cầu khách hàng và thực hiện hiệu quả trong quá trình bán hàng.
* Đặc điểm

Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh
vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị của hàng hóa đã đƣợc thực
hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán ổn định.
* án được phân oại thành các phương thức sau:

- Bán lẻ tự động
- Bán lẻ tự chọn
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Bán lẻ thu tiền tập trung
1.1.3. Phương thức tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại

1.1.3.1. Tính giá nhập kho


* Đối với hàng hóa mua về nhập kho

Giá nhập = Giá mua theo + Chi phí thu mua - Các khoản giảm
kho hóa đơn trừ (nếu có)

Trong đó:

Chi phí thu mua có thể bao gơm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo
quản, bảo hiểm, hao hụt trên đƣờng đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ phận thu
mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trƣớc khi nhập kho.

Các khoản giảm trừ (nếu có) là giảm trừ phát sinh sau khi nhận hàng và
xuất phát từ việc giao hàng không đúng qui cách, thời hạn… đã ký kết.
* Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến

Giá nhập Giá thực tế Chi phí khác (phí vận chuyển, phí ốc
= xuất kho + xếp, phí ảo hiểm, tiề trả người gia
kho

công)

6

* Đối với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng góp vốn

Giá nhập kho = Giá được hội đồng iên doanh chấp nhận

1.1.3.2. Tính giá xuất kho


Trị giá thự tế hàng hóa xuất kho có thể đƣợc xác định theo một trong các

phƣơng pháp:

* Phƣơng pháp bình quân gia quyền

- Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ

Giá thực tế hàng = Số ượng hàng hóa + Giá đơn vị ình qn
xuất kho xuất kho

Đơn giá ình quân = Trị giá mua thực tế của + Trị giá mua thực tế của
(theo từng mặt hàng) hàng hóa tồn kho đầu kỳ hàng hóa nhập kho

Số ượng hàng hóa tồn + Số ượng hàng hóa nhập

kho đầu kỳ kho trong kỳ

- Phƣơng pháp giá bình quân cuối kỳ trƣớc

Giá đơn vị ình Giá thực tế từng oại tồn kho (cuối kỳ trước)
quân cuối kỳ trước =

Lượng thực tế từng oại tồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trước)

- Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập

Theo phƣơng pháp này, giá đơn vị bình quân đƣợc tính sau mỗi lần

nhập kho hàng hóa theo cơng thức:


Trị giá mua thực tế của hàng Trị giá mua thực tế của

Đơn giá ình qn = hóa tồn kho trước khi nhập + hàng hóa nhập kho

(sau mỗi ần nhập) Số ượng hàng hóa tồn kho Số ượng hàng hóa nhập

trước khi nhập + kho

* Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc
Phƣơng pháp này khi tính giá mua thực tế hàng xuất kho dựa theo giá

thiết lô hàng nhập trƣớc thì xuất trƣớc, nhập sau thì xuất sau. Kế tốn phải theo
dõi từng lơ hàng nhập, xuất.
* Phƣơng pháp đích danh

7

- Theo phƣơng pháp này, giá xuất kho của lô hàng nào đƣợc tính theo giá

mua của lơ hàng đó.

- Phƣơng pháp này đòi hỏi phải theo dõi chi tiết từng lơ hàng, tuy nhiên

khối lƣợng cơng việc kế tốn nhiều nếu doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản

phẩm hàng hóa.

* Phƣơng pháp bán lẻ


Giá gốc Giá án hàng tồn Lợi nhuận iên theo
tỷ ệ % hợp lý
hàng tồn kho = kho _

Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong nghành bán lẻ để tính giá của

hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi

nhuận biên tƣơng tự mà khơng thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác.

Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá

bán ban đầu của nó. Thơng thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần

trăm bình quân riêng.

1.1.3.3. Phân bổ chi phí thu mua:

Chi phí thu Chi phí thu mua Hao hụt trong định mức phát
mua hàng hóa = hàng hóa thực tế + sinh trong quá trình mua hàng

phát sinh

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai

thƣờng xuyên thì hàng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính

tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của hàng

hóa. Đến cuối kỳ trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ


chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ để

tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn cuối kỳ.

Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào

tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán

niên độ kế toán.

8

Chi phí Chi phí thu mua Chi phí thu
+ mua hàng hóa
thu mua hàng hóa tồn Khối ượng
phát sinh hay giá mua
phân ổ đầu kỳ trong kỳ x của hàng án

cho hàng = Khối ượng trong kỳ
+ hay giá mua
án đầu Khối ượng hay
kỳ giá mua của hàng xuất
trong kỳ
hàng tồn cuối kỳ

Chi phí mua Chi phí thu mua Chi phí thu Chi phí thu
mua phân ổ
phân ổ cho hàng hóa tồn mua hàng hóa ho hàng bán
+ phát sinh trong -

hàng tồn = đầu kỳ trong kỳ

cuối kỳ kỳ

1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a. Chứng từ sử dụng

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ

sau:

- Hóa đơn GTGT

- Giấy báo Có
- Phiếu thu
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng…
b. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài

khoản 511- “Doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ”

- Nội dung TK 5 : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh

thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho cơng ty mẹ, cơng ty con


trong cùng tập đồn.

- Kết cấu TK 5

9

c. Phƣơng pháp hạch toán

Sơ đồ Phương pháp hạch toán doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo đúng quy định trong
hợp đồng kinh tế

10

- Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc coi là tiêu thụ

nhƣng bị ngƣời mua từ chối, trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi

phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lƣợng, mất phẩm chất, không đúng

chủng loại, quy cách.

a. Chứng từ sử dụng


- Hóa đơn GTGT

- Phiếu kế tốn

- Phiếu nhập kho...

b. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản

521- “ các khoản giảm trừ doanh thu”

- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh

giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm:

Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này

không phản ánh các khoản thuế đƣợc giảm trừ vào doanh thu nhƣ thuế GTGT

đầu ra phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp.

- Kết cấu TK 5

Nợ TK 521 Có

- Số chiết khấu thƣơng mại đã Cuối kỳ kế tốn , kết chuyển tồn
chấp nhận thanh tốn cho bộ số chiết khấu thƣơng mại,
khách hàng. giảm giá hàng bán, doanh thu của

- Số giảm giá hàng bán đã hàng bán bị trả lại sang TK 511-
chấp thuận cho ngƣời mua Doanh thu án hàng và cung cấp
hàng. dịch vụ để xác định doanh thu
- Doanh thu của hàng bán bị thuần của kỳ báo cáo.
trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời
mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

11

c. Phƣơng pháp kế toán

Sơ đồ Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán Giá vốn hàng bán
a. Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632- “Giá vốn
hàng bán”
- Nội dung: Tài khoản này dùng để xác định giá trị của vốn hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tài khoản 632 có số dƣ và có thể mở chi tiết theo
từng mặt hàng, từng dịch vụ, từng thƣơng vụ… tuỳ theo u cầu cung cấp thơng
tin và trình độ cán bộ kế tốn cũng nhƣ phƣơng thức tính tốn của từng doanh
nghiệp.
- Kết cấu TK 63 :


12


×