MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ NGUYÊN
Lê Xuân Đại, Trần Ngọc Thắng
Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
Dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích tốn học. Dãy số có một
vị trí đặc biệt quan trọng trong tốn học, không chỉ như là một đối tượng để nghiên
cứu mà cịn đóng một vai trị như một cơng cụ đắc lực của các mơ hình rời rạc của
giải tích trong lý thuyết phương trình, lý thuyết xấp xỉ, lý thuyết biểu diễn… Các
vấn đề liên quan đến dãy số rất phong phú. Hiện nay có nhiều tài liệu đề cập đến các
bài toán về dãy số. Tuy nhiên, chủ yếu quan tâm đến các tính chất của dãy số như
Giới hạn dãy, số hạng tổng quát, sự đơn điệu của dãy, tính bị chặn…
Các bài tốn về dãy số ngun là những bài tốn hay và khó. Trong bài viết
này chúng tơi muốn trình bày một số vấn đề cơ bản và các phương pháp thường sử
dụng về dãy số nguyên. Chuyên đề này được chia thành 2 phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu một số phương pháp cơ bản giải các bài toán về dãy số nguyên.
Phần 2: Khai thác một số bài tốn điển hình qua các kì thi Olimpic tốn học.
I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1. Dãy Fibonacci và dãy Lucas.
1.1. Dãy Fibonacci (Fn) mang tên chính nhà tốn hoc Pisano Fibonacci. Dãy cho
F1 F2 1
bởi hệ thức truy hồi đơn giản
Fn2 Fn1 Fn n 1
Dễ dàng thấy công thức tổng quát của dãy (Fn ) là:
1 1 5 n 1 5 n
Fn (Công thức Binet)
5 2 2
Từ sau, để thuận tiện cho việc tính toán, ta quy ước F0 0 .
1.2. Một vài tính chất số học của dãy Fibonacci:
1. (Fn, Fn1) 1 với mọi n.
2. Nếu n chia hết cho m thì Fn chia hết cho Fm .
3. Nếu Fn chia hết cho Fm thì n chia hết cho m với m>2.
4. (Fn, Fm) Fd với d (m,n) .
5. Nếu n 5 và Fn là số nguyên tố thì n cũng là số nguyên tố.
6. Dãy (Fn) chứa một tập vô hạn những số đôi một nguyên tố cùng nhau.
7. F5n 5Fn.qn với qn không chia hết cho 5.
8. Fn 5k n k .
9. Fn có tận cùng là 0 khi và chỉ khi n 15 .
10. Fn có tận cùng là hai chữ số 0 khi và chỉ khi n 150.
1.3. Một vài hệ thức cơ bản của dãy Fibonacci:
1. F1 F2 ... Fn Fn2 1
2. F1 F3 ... F2n1 F2n
3. F2 F4 ... F2n F2n1 1
4. Fn1.Fn1 Fn2 (1)n
5. F12 F22 ... Fn2 Fn.Fn1
5. F0 F1 F2 F3... F2n1 F2n F2n1 1
6. Fn1 2 Fn2 Fn1.Fn2 .
7. F1F2 F2F3 ... F2n1F2n F2n2
8. Fn1.Fn2 Fn.Fn3 (1)n
9. Fn4 1 Fn2Fn1Fn1Fn2
L0 2; L1 1
1.4. Dãy Lucas (Ln) được xác định như sau:
Ln2 Ln1 Ln n 0
Những số hạng của dãy Lucas có thể coi như giống với dãy Fibonacci bởi hai dãy
này đều có cùng hệ thức xác định dãy.
Tương tự công thức Binet cho dãy Fibonacci, ta có cơng thức tổng qt của dãy
Lucas:
1 5 n 1 5 n
Ln 2 2 , n 0 2
2. Thặng dư bậc hai
2.1. Định nghĩa. Ta gọi 𝑎 là một thặng dư bậc hai modulo 𝑝 (hay 𝑎 là một số chính
phương (𝑚𝑜𝑑 𝑝)) nếu tồn tại số nguyên 𝑥 sao cho 𝑥2 ≡ 𝑎(𝑚𝑜𝑑 𝑝), trong đó 𝑝 là
một số nguyên dương.
2.2. Định lí. Cho 𝑝 là một số nguyên tố.
(i) Nếu 𝑝 = 2 thì mọi số 𝑎 lẻ đều là số chính phương (𝑚𝑜𝑑 2).
(ii) Nếu 𝑝 > 2. Khi đó
𝑝−1
𝑎 là số chính phương (𝑚𝑜𝑑 𝑝) khi và chỉ khi 𝑎 2 ≡ 1(𝑚𝑜𝑑 𝑝);
𝑝−1
𝑎 khơng là số chính phương (𝑚𝑜𝑑 𝑝) khi và chỉ khi 𝑎 2 ≡ −1(𝑚𝑜𝑑 𝑝).
2.3. Kí hiệu Legendre. Giả sử 𝑝 là số nguyên tố lẻ, 𝑎 là số ngun khơng chia hết
cho 𝑝. Khi đó ta có các kết quả sau:
(1). 𝑎 2 𝑝−1 ≡ (𝑎) (𝑚𝑜𝑑 𝑝)
𝑝
(2). Nếu 𝑎 ≡ 𝑏(𝑚𝑜𝑑 𝑝) thì (𝑎) = (𝑏)
𝑝 𝑝
(3). (𝑎) . (𝑏) = (𝑎𝑏)
𝑝𝑝 𝑝
(4). (−1) = (−1) 2 𝑝−1
𝑝
(5). (2 𝑝2−1 ) = (−1) 8
𝑝
(6). Luật tương hỗ Gauss: Nếu 𝑝, 𝑞 là hai số nguyên tố lẻ thì:
(𝑝) (𝑞) = (−1) 2 2 𝑝−1.𝑞−1
𝑞𝑝
3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2.
3.1. Định nghĩa. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai ẩn (𝑢𝑛) là phương trình
sai phân dạng: 𝑎𝑢𝑛+2 + 𝑏𝑢𝑛+1 + 𝑐𝑢𝑛 = 𝑓(𝑛) (1)
Phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất tương ứng với phương trình (1) có dạng:
𝑎𝑢𝑛+2 + 𝑏𝑢𝑛+1 + 𝑐𝑢𝑛 = 0 (2)
Nghiệm tổng quát của (1) có dạng 𝑢𝑛 = 𝑥𝑛 + 𝑦𝑛, trong đó 𝑥𝑛 là nghiệm tổng quát
của (2), còn 𝑦𝑛 là một nghiệm riêng nào đó của (1).
Để tìm nghiệm của (2) đầu tiên ta lập phương trình đặc trưng của (2) là:
𝑎𝑥2 + 𝑏𝑥 + 𝑐 = 0 (3)
TH1. Nếu phương trình đặc trưng (3) có hai nghiệm thực phân biệt 𝑡1, 𝑡2 thì:
𝑥𝑛 = 𝐴𝑡1𝑛 + 𝐵𝑡2𝑛
TH2. Nếu phương trình đặc trưng (3) có nghiệm kép 𝑡1 = 𝑡2 = 𝑡0 thì:
𝑥𝑛 = (𝐴 + 𝐵𝑛)𝑡0𝑛
TH3. Nếu phương trình đặc trưng (3) có nghiệm phức 𝑡 = 𝑥 + 𝑖𝑦 = 𝑟(𝑐𝑜𝑠𝜑 +
𝑖𝑠𝑖𝑛𝜑) với 𝑖2 = −1; 𝑟 = √𝑥2 + 𝑦2; 𝜑 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 𝑦𝑥. Khi đó: 𝑥𝑛 = 𝑟𝑛(𝐴𝑐𝑜𝑠𝑛𝜑 +
𝐵𝑠𝑖𝑛𝑛𝜑)
Ở đây 𝐴, 𝐵 là các hằng số thực được xác định dựa vào các điều kiện ban đầu.
II- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ NGUYÊN
1. Phương pháp quy nạp toán học
Bài toán 1. Cho dãy số (an ) xác định bởi a0 0;a1 1 và
an1 3an an1 (1)n
2
với mọi n nguyên dương. Chứng minh rằng an là số chính phương với mọi n 0 .
Lời giải. Chú ý rằng a2 1;a3 4;a4 9;a5 25 .
Do đó a0 F02;a1 F12;a2 F22;a3 F32;a4 F42;a5 F52 , ở đó (Fn ) là dãy Fibonacci.
Từ đó ta có định hướng chứng minh an Fn2 bằng quy nạp theo n.
Thậy vậy, giả sử ak Fk2 với mọi k n . Như vậy
an Fn2; an1 Fn1 2 ; an2 Fn2 2 (1)
Từ giả thiết ta có an1 3an an1 2(1)n và an 3an1 an2 2(1)n1
Cộng hai đẳng thức trên ta được: an1 2an 2an1 an2 0, n 2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
an1 2Fn2 2Fn1 2 Fn2 2 Fn Fn1 2 Fn Fn1 2 Fn2 2
Fn1 2 Fn2 2 Fn2 2 Fn1 2
Vậy an Fn2, n 0 và ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 2. Cho dãy số (an ) xác định bởi a1 a2 1;a3 4 và
an3 2an2 2an1 an
với mọi n nguyên dương. Chứng minh rằng an là số chính phương với mọi n 1 .
Bài toán 3. Cho dãy số (an ) xác định bởi a0 0;a1 1;a2 2;a3 6 và
an4 2an3 an2 2an1 an , n 0 .
Chứng minh rằng an chia hết cho n với mọi n 1.
Lời giải. Từ giả thiết ta có a4 12;a5 25;a6 48 .
Ta có a1 a2 1; a3 2; a4 3; a5 5; a6 8 , như vậy an Fn với mọi n = 1, 2, 3,
12 3 4 5 6 n
4, 5, 6, ở đó (Fn) là dãy Fibonacci.
Từ đó ta có định hướng chứng minh an nFn với mọi n 1 bằng quy nạp theo n.
Bài toán 4. Cho k nguyên dương lớn hơn 1. Xét dãy số (an) xác định bởi:
a0 4;a1 a2 (k 2 2)2
an1 anan1 2an an1 an2 8, n 2
Chứng minh rằng 2 an là số chính phương với mọi n 0 .
2 k
Lời giải. Gọi , là hai nghiệm của phương trình t kt 1 0
1
+ Ta chứng minh bằng quy nạp theo n: an 2Fn 2Fn 2 , n 0 (1)
Dễ thấy (1) đúng với n = 0, 1, 2.
Giả sử (1) đúng đến n. Ta có:
an1 2 an 2an1 2 an2 2
4Fn 4Fn 2 . 4Fn1 4Fn1 2 4Fn2 4Fn2 2
4Fn1 4Fn1
Suy ra an 2 4Fn1 2Fn1 2Fn1 2Fn1 2 . Do đó (1) được chứng minh.
+ Từ (1), ta có 2 an an 2 2Fn 2Fn Fn Fn 2 là số chính phương
(đpcm).
Bài tốn 4 (IMO 1981). Tìm giá trị lớn nhất của P m2 n2 , trong đó m, n là các
số nguyên thoả mãn 1 m;n 1981 và (n2 mn m2)2 1.
Lời giải. Ta xét các nghiệm nguyên dương (x, y) của phương trình:
(x2 xy y2 )2 1 (1) với x y .
Gọi (n, m) là một nghiệm như thế ( n m )
+ Xét bộ (m n;n) ta có: (m n)2 (m n)n n2 2 (n2 mn m2)2 1
Suy ra (m n;n) cũng là một nghiệm của (1)
Rõ ràng (2; 1) là một nghiệm của (1), nên ta có các bộ sau cũng là nghiệm của (1):
(3, 2); (5, 3); (8, 5); (13,8); (21,13); (34, 21);.....
+ Xét bộ (m;n m) ta có: m2 m(n m) (n m)2 2 (n2 mn m2)2 1
Suy ra (m;n m) cũng là một nghiệm của (1).
- Nếu m n m n 2m n(n m) 2m2 n2 mn m2 1 (m 1) (vơ lí)
- Nếu m n m thì bộ (m;n m) là một nghiệm của (1) nhỏ hơn nghiệm (n, m) .
Quá trình phải dừng lại và kết thúc ở nghiệm (n,1) (n 1) . Chú ý thêm rằng (2, 1)
là bộ duy nhât thoả mãn (1) mà n 1.
Tóm lại tất cả các nghiệm nguyên dương của (1) sẽ là: Fn; Fn1 với n 2 .
Như vậy, giá trị lớn nhất của P bằng giá trị lớn nhất của Fn2 Fn1 2 với Fn 1981.
Dãy các số hạng của dãy Fibonacci thoả mãn là: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89,
144, 233, 377, 610, 987, 1597.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 15972 9872 .
Bài toán 6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n 4 thì Fn 1 khơng là số
nguyến tố.
Lời giải. Ta có đẳng thức Fn4 1 Fn2Fn1Fn1Fn2 (1)
Giả sử tồn tại n 4 sao cho Fn 1 là số ngun tố. Khi đó từ (1) thì Fn 1 chia hết
ít nhất một trong các số Fn2; Fn1; Fn1; Fn2 .
Nhưng Fn 1 Fn2; Fn 1 Fn1 nên hoặc Fn 1| Fn1 hoặc Fn 1| Fn2 .
Trong trường hợp đầu tiên thì
Fn 1| Fn Fn1 Fn 1| (Fn 1) (Fn1 1) Fn 1| Fn1 1 (vơ lí)
Trong trường hợp thứ hai thì
Fn 1| Fn Fn1 Fn 1| 2(Fn 1) Fn1 2 Fn 1| Fn1 2 (vơ lí)
Vậy Fn 1 là hợp số với mọi n 4 .
Bài toán 7. Cho dãy số nguyên (xn) : x0 3; x1 11 và xn2 2xn1 7xn n 0 .
Tìm tất cả các số nguyên dương lẻ a sao cho với mọi m, n nguyên dương tồn tại k
nguyên dương mà xnk a chia hết cho 2m .
Lời giải. Bằng quy nạp ta chứng minh được xn 3 (mod8)
* Chọn m 3;n 1 thì theo giả thiết tồn tại k sao cho k a (mod8)
11
Suy ra 3k a (mod8) a 1;3 (mod8) .
* Ta sẽ chứng minh tất cả các số a 1(mod8) hoặc a 3(mod8) đều thoả mãn đề
bài.
- Với m 1 thì ta chọn k 1 thoả mãn
- Với m 2,3 thì ta chọn k chẵn nếu a 1(mod8) và chọn k lẻ nếu a 3(mod8) .
- Xét m 3 : Ta chứng minh bài toán bằng quy nạp theo m.
Giả sử với m 3 tồn tại số km sao cho xnkm a 2m xnkm a 2m.b
- Nếu b chẵn thì xnkm a 0 (mod 2m1) , khi đó ta chọn km1 km .
- Nếu b lẻ, chọn km1 km 2m2 .
2m2
2 2m3 m
Khi đó xn 1 xn 1. xn 1. xn 1... xn 1 2 .qm ; qm lẻ.
Vì xn2 1 (xn 1)(xn 1) 8q với q lẻ.
Suy ra xnkm1 a xn2m2 xnkm a a xn2m2 1 2m xn2m2 .b a.qm 2m1.
Vậy số km1 thoả mãn.
Kết luận: Tất cả các số a cần tìm là a 1(mod8) hoặc a 3(mod8) .
2. Sử dụng các tính chất của phương trình sai phân tuyến tính.
Một tính chất cơ bản có rất nhiều ứng dụng của dãy tuyến tính cấp hai là tính chất
sau đây:
Cho dãy tuyến tính cấp hai (un) : un2 aun1 bun, n 1. Khi đó
un2un un1 2 (b)n1 u3u1 u22 , n 1.
Bài toán 1. Cho dãy (an) xác định bởi:
a1 20;a2 30
an2 3an1 an , n 1
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 1 5anan1 là số chính phương.
Lời giải.
* Áp dụng kết quả trên với dãy (an) ta được:
an1an1 an2 a1a3 a22 500 an2 500 an1an1
* Xét với n 4 , ta có: an an1 2 an2 2anan1 an1 2 , nhưng
an1 2 9an2 6anan1 an1 2
Suy ra
an an1 2 an2 2anan1 9an2 6anan1 an1 2
2anan1 3an (3an an1) an1 2 an2 3anan1
5anan1 an1 2 anan2
5anan1 an1 2 an1 2 500
5anan1 500
Do đó an an1 2 5anan1 500 5anan1 1
Từ dãy (an) tăng và n 4 ta có an an1 180 470 650
Suy ra an an1 12 an an1 2 2(an an1) 1
an an1 2 501 5anan1 1
Vậy an an1 2 5anan1 1 an an1 12 nên 1 5anan1 khơng chính phương.
Bằng phép thử trực tiếp với n = 1, 2, 3 ta được n = 3 là giá trị duy nhất cần tìm.
Bài tốn 2. Cho dãy số nguyên (an) : a1 2;a2 7 và
1 an2 1
an1 , n 2 .
2 an1 2
Chứng minh rằng an là số lẻ với mọi n 1.
Lời giải. Ta có a1 2;a2 7;a3 25;a4 89;a5 317 .
an2 1 an2 1 an2 1 an2 1
Ta thấy an1 . Do đoạn ; có độ dài bằng 1 nên
an1 2 an1 2 an1 2 an1 2
an1 tồn tại một cách duy nhất, như vậy dãy (an) xác định duy nhất.
Ta có ngay an 3an1 2an2 (*) với n 3,4,5. Ta hy vọng (*) cũng chính là cơng
thức truy hồi cho dãy (an) . Tuy nhiên việc chứng minh khẳng định này không hề
đơn giản. Một kĩ thuật hay dùng ở đây là đi xét một dãy (bn ) có tính chất như dãy
(an) rồi chứng minh an bn .
b1 2;b2 7
Ta xét dãy số (bn ) xác định như sau:
bn 3bn1 2bn2
Khi đó với mọi n 2 thì bn1.bn1 bn2 (2)n2 .
Ta cũng dễ dàng có bn 2n bằng quy nạp
2 n2 bn2 2n2 1
Từ đó bn1.bn1 bn 2 bn1 .
bn1 bn1 2
Do dãy (an) xác định duy nhất nên an bn với mọi n 1.
Khi đó an 3an1 2an2 ,n 3 và ta có ngay an là số lẻ với mọi n 1 (đpcm).
Bài toán 3. Cho trước a,b nguyên dương và dãy (xn) xác định bởi:
x0 1
xn1 axn b, n 0
Chứng minh rằng với mọi cách chọn a,b thì trong dãy (xn) tồn tại vô hạn hợp số.
Lời giải. Giả sử xn là hợp số với hữu hạn n. Gọi N là số nguyên dương lớn hơn tất
cả các giá trị n thoả mãn. Khi đó xm là số nguyên tố với mọi m N .
Chọn số nguyên tố xm p không chia hết a 1.
Gọi t là số thoả mãn t(1 a) b (mod p) , khi đó xn1 t a(xn t) (mod p)
Tiếp tục quá trình và đặt biệt với m=n ta được
xm p1 t a p1(xm t) (mod p) (xm t) (mod p)
Hay xmp1 0 (mod p) , điều này vơ lí vì xm p1 là số nguyên tố lớn hơn p.
Bài toán 4. Cho dãy số (an) xác định bởi:
a0 1 45an2 36 . , n 0
2
an1 7an
Chứng minh rằng:
a) an là số nguyên dương với mọi n 0 .
b) an.an1 1 là số chính phương với mọi n 0 .
Lời giải.
a) Ta có a1 5 và dễ thấy ngay dãy (an) tăng ngặt.
Từ giả thiết ta có 2an1 7an 45an2 36 . Bình phương hai vế ta được:
an1 2 7anan1 an2 9 0 (1)
Từ (1) ta cũng có an2 7an1an an1 2 9 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra an1 2 an1 2 7an an1 an1 0
an1 7an an1 (3) n 1
Từ (3) suy ra an là số nguyên dương với mọi n 0 .
2
an an1
b) Từ (1) ta có an an1 2 9anan1 1 anan1 1 .
3
Do đó an.an1 1 là số chính phương với mọi n 0 (đpcm).
Bài toán 5. Cho dãy số (an) xác định bởi:
a0 2 2.
an1 4an 15an 60, n 0
Chứng minh rằng số b 1 a2n 8 có thể biểu diễn thành tổng của ba só nguyên
5
duơng liên tiếp với mọi n 1.
Lời giải. Tương tự bài toán trên ta được: an1 8an an1 0, n 1
Từ đó tìm ra an 4 15 4 15 .n n
Nhận xét : Với mỗi n 1 đều tồn tại k * sao cho:
an 4 15 4 15 15.knn
n n 2 2 2n 2n
Khi đó 4 15 4 15 15k 4 15 4 15 15k 2 2
Do đó b 1 a2n 8 3k 2 2 (k 1)2 k 2 (k 1)2 và ta có đpcm.
5
Bài toán 6. Cho hai số thực a và b khác 0. Xét dãy số (un) xác định bởi:
u0 0;u1 1 .
un2 aun1 bun , n 0
Chứng minh rằng nếu có bốn số hạng liên tiếp của dãy (un) là số nguyên thì mọi số
hạng của dãy là số nguyên.
Lời giải.
Ta có ngay un1 2 unun2 bn (1)
+ Giả sử tồn tại bốn số hạng um;um1;um2;um3 là số nguyên, từ (1) suy ra bm và bm1
là số nguyên. Từ đó suy ra b là số hữu tỷ. Nhưng bm là số nguyên nên b nguyên.
+ Ta chỉ cần phải chứng minh a um2 aum1 bum
: Ta có
um3 aum2 bum1
Nếu a là số vơ tỉ thì từ 2 hệ thức trên suy ra um1 um2 0 , suy ra b=0, mẫu thuẫn.
Vậy a là số hữu tỷ.
Q0 (x) 0;Q1(x) 1
Xét dãy đa thức hệ số nguyên Qn (x) :
Qn2 (x) xQn1(x) bQn (x) 0
Khi đó Qn (x) x, mơníc và degQn(x) n 1.
Ta có Qn(a) un , đặc biệt Qm1(a) um1. Vậy a là nghiệm hữu tỷ của đa thức
P(x) Qm1(x) um1
Vì đa thức P(x) x và mơníc nên a . Vậy mọi số hạng của dãy (un) là số
nguyên.
Bài toán 7. Cho m là số nguyên dương và dãy số (xn) xác định bởi:
x0 0; x1 m
xn1 m xn xn1, n 12
Chứng minh rằng với một cặp (a;b) 2 , với a b là một nghiệm của phương trình
a2 b2 m2 khi và chỉ khi tồn tại n để (a;b) (xn; xn1) .
ab 1
Bài toán 8. Cho a,b là các số nguyên lớn hơn 1. Dãy (xn) xác định bởi:
x0 0; x1 1 (n 1)
x2n ax2n1 x2n2
x2n1 bx2n x2n1
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên m,n thì xnm.xnm1...xn1 chia hết cho xm.xm1 .
3. Phương pháp sử dụng giới hạn của dãy số
Ta có một tính chất rất thú vị về giới hạn của các dãy số nguyên
“Nếu dãy số nguyên (an) hội tụ về số a thì tồn tại n0 sao cho với mọi n n0 thì
an a ”
Bài tốn 1. Cho dãy số ngun (an )n0 thoả mãn điều kiện sau:
0 an 7an1 10an2 9, n 0 .
Chứng minh rằng tồn tại số tự nhiên n0 sao cho với mọi n n0 thì an 0 .
Lời giải.
Đây quả thực là một bài tốn rất khó. Từ giả thiết dãy (an) nguyên và kết luận của
bài toán giúp ta định hướng việc chứng minh liman 0 .
Đặt xk minak ,ak1,...; yk maxak ,ak1,... thì (xk ) là dãy tăng; ( yk ) là dãy giảm
và xk yk với mọi k.
Dãy (an) bị chặn nên hai dãy (xk ) , ( yk ) bị chặn. Do đó cả hai dãy đều hội tụ.
Giả sử lim xn x;lim yn y .
Do xk ; yk nên tồn tại n0 sao cho với mọi n n0 thì xn x; yn y .
Tồn tại n n0 sao cho an2 y;an,an1 x 8x 10y 9 (1).
Cũng vậy, Tồn tại m n0 sao cho am2 x;am,am1 y 10x 8y 0 (2).
Từ (1), (2) và x,y là số nguyên suy ra x y 0 .
Do đó liman 0 , suy ra đpcm.
Bài 2. Cho số tự nhiên c 3. Xét dãy số (an) xác định bởi:
a1 c
an an1 an1 1 n 2
2
Chứng minh rằng tồn tại số tự nhiên n0 sao cho với mọi n n0 thì an 3.
Lời giải. Bài tốn được giải quyết nếu ta chứng minh đuợc liman 3 .
+ Dễ chứng minh bằng quy nạp an 3 n 1.
+ Từ đó suy ra ngay dãy (an) giảm.
Vậy dãy (an) hội tụ. Chuyển qua giới hạn ta được liman 3 (đpcm).
4. Phương pháp sử dụng tính tuần hồn của dãy số dư
Định lý. Cho dãy số nguyên (an ) thoả mãn 𝑎𝑛 = 𝑐1𝑎𝑛+1 + 𝑐2𝑎𝑛+2 + ⋯ + 𝑐𝑘𝑎𝑛+𝑘 trong
đó 𝑐1, 𝑐2, … , 𝑐𝑘 là các số nguyên và m là số nguyên dương lớn hơn 1. Gọi 𝑟𝑛 là số dư
trong phép chia 𝑎𝑛 cho m. Khi đó dãy (rn) tuần hồn.
Bài tốn 1. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số hạng của dãy Fibonacci chia hết cho
2012.
Lời giải.
Ta sẽ chứng minh bài toán tổng quát với mọi số tự nhiên n, tồn tại vô hạn số hạng
của dãy Fibonacci chia hết cho n.
Xét các cặp số dư khi chia hai số hạng liên tiếp trong dãy Fibonacci theo modulo n.
(F0, F1);(F1, F2 );(F2, F3)....
Vì dãy Fibonacci là vơ hạn mà chỉ có n2 khả năng cho mỗi cặp số dư theo modulo
n nên tồn tại (Fi , Fi1) thoả mãn Fi Fim và Fi1 Fim1 (mod n) với m .
Xét i > 1, ta có: Fi1 Fi1 Fi Fim1 Fim Fim1 (mod n)
Quá trình cứ tiếp tục dẫn đến Fj Fjm (mod n) j 0
Suy ra 0 F0 Fm F2m ... (mod n) , tức là có vơ hạn các số Fkm thoả mãn yêu cầu
bài toán. Vậy bài toán được chứng minh.
Bài toán 2. Cho dãy số (an) xác định bởi:
a0 29;a1 105;a2 381 .
an3 3un2 2un1 an (1) n 0
Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương m luôn tồn tại số tự nhiên n sao cho các
số an,an1 1,an2 2 đều chia hết cho m.
Lời giải.
Ta bổ sung thêm bốn số hạng của dãy là a1 8,a2 2,a3 1,a4 0 .
Giả sử an rn (mod m); 0 rn m 1.
Xét các bộ ba (rn,rn1,rn2). Khi đó tồn tại hai số nguyên p q sao cho:
rp rq ap aq (mod m)
rp1 rq1 ap1 aq1 (mod m)
rp2 rq2 ap2 aq2 (mod m)
Kết hợp với (1) ta được: aqk apk (mod m) k .
Do đó ak aqpk (mod m) k . Đặt t q p * thì ak akt (mod m) k
Suy ra ak akht (mod m) k ; h * .
aht4 a4 0 (mod m)
Nói riêng ta được aht3 a3 1 (mod m)
a2 2 (mod m)
aht 2
Với h đủ lớn thì ht 4 . Khi đó đặt n ht 4 ta được:
an 0(mod m), an1 1(mod m), an2 2(mod m)
Do đó các số an,an1 1,an2 2 đều chia hết cho m (đpcm).
Bài toán 3. Cho dãy (xn) , xác định bởi:
{ 𝑥1 = 603, 𝑥2 = 102
𝑥𝑛+2 = 𝑥𝑛+1 + 𝑥𝑛 + 2√𝑥𝑛𝑥𝑛+1 − 2 , ∀𝑛 ≥ 1
Chứng minh rằng:
a) Mọi số hạng của dãy đều là số nguyên dương.
b) Có vơ số nguyên dương n sao cho 𝑥𝑛có 4 chữ số tận cùng là 2003.
c) Không tồn tại số nguyên dương n sao cho 𝑥𝑛 có 4 chữ số tận cùng là 2004.
Bài tốn 4. Cho dãy số (xn) xác định bởi:
x0 a; x1 b .
xn1 5xn 3xn1 an n 12
Chứng minh rằng với mọi cách chọn các số nguyên a,b thì dãy trên hoặc khơng có
số nào chia hết cho 2011 hoặc có vơ số số chia hết cho 2011.
Bài toán 5 Cho dãy số (xn) xác định bởi:
x0 22; x1 9 .
xn2 xn1.xn 1 n 0
a) Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng nếu tồn tại xk p thì tồn tại m k
sao cho xm p
b) Giả sử xk p và k 1. Chứng minh rằng dãy (xn) tuần hoàn kể từ chỉ số n k
.
III- KHAI THÁC MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ DÃY SỐ NGUN QUA CÁC KÌ
THI OLIMPIC.
1. Bài toán 1 (TST VN 2011). Cho dãy số nguyên dương an xác định bởi:
an1 2
a0 1, a1 3 và an2 1 với mọi n 0 .
an
Chứng minh rằng an2an an1 2 2n với mọi số tự nhiên n .
Trong đó x kí hiệu số ngun lớn nhất khơng vượt quá x .
Lời giải.
Hướng thứ nhất. Ta thử dự đốn dãy số an là dãy tuyến tính dạng
an2 pan1 qan r , với mọi n 0 . Theo cơng thức truy hồi ta tính được
a2 10, a3 34, a4 116 . Khi đó từ an2 pan1 qan r , với mọi n 0 ta được hệ:
3p q r 10 p 4
10 p 3q r 34 q 2
34 p 10q r 116 r 0
Do đó an2 4an1 2an n 0 . (1)
Ta sẽ chứng minh dãy an thỏa mãn công thức truy hồi (1) bằng hai cách sau đây:
Cách 1. Ta chứng minh bằng quy nạp công thức truy hồi (1). Thật vậy, trước hết từ
an1 2
đẳng thức an2 1 , bằng quy nạp ta suy ra an1 2an ,n 0 nên
an
an 2an1 ... 2n a0 2n , n 1 . (2)
Ta dễ thấy (1) đúng với n 0 , ta giả sử (1) đúng đến n k 0 tức là:
ak2 4ak1 2ak ak2 2ak ak1 2ak1 ak2ak ak1 2 2 ak1ak1 ak2 ... 2k.
ak 1 ak
(3)
2 2 ak 2 ak 2ak2
Ta có ak2ak ak1 2 ak1ak1 ak ak1 2ak1
ak 1 ak 1
ak2 2ak 2ak1 4ak1 4ak2 ak2 4ak1 ak2 4ak2
2ak1 4ak1
ak 1 ak 1 ak 1 ak 1
ak2 2
4ak2 2ak1 4ak1 4a2k a2k2 4 ak1ak1 ak2 ak2 2 4.2k1 ak2 2 2k1
ak 1
ak 1 ak1 ak1 ak 1 ak 1 ak 1 ak 1
đó đẳng
(do (3)). Kết hợp với (2) ta được:
ak 2 2 ak 2 2 ak2 2 ak2 2
4ak2 2ak1 1 4ak2 2ak1 1 1 ak3 . Do
ak 1 ak 1 ak1 ak1
thức (1) đúng với n k 1. Vậy đẳng thức (1) đúng với mọi n 0 .
Từ đẳng thức (1) ta suy ra được:
an2 4an1 2an an2 2an an1 2an1 an2an an1 2 2an1an1 an2 ... 2n.
an1 an
Cách 2.
Bây giờ ta xây dựng dãy bn thỏa mãn điều kiện: b0 1,b1 3, và bn2 4bn1 2bn
n 0 . Từ cách xác định dãy bn ta được:
bn2 2bn bn1 2bn1 bn2bn 2bn2 bn1 2 2an1an1
bn1 bn
bn2bn bn1 2 2 bn1bn1 bn2 ... 2n b2b0 b12 2n
bn1 2 2n (4)
bn2
bn bn
Bằng quy nạp dễ thấy dãy bn là một dãy tăng và do đó:
bn 4bn1 2bn2 2bn1 22 bn2 ... 2n b1 2n bn 2n (5)
Từ (4) và (5) ta suy ra
b2 b2 2n b2 b2 b2
n1 bn2 n1 n1 1 bn2 n1 1 1 n1 , n 0 (6)
bn bn bn bn bn bn
Từ (6) suy ra dãy bn cũng thỏa mãn:
bn1 2
b0 1,b1 3 và bn2 1 ,n 0 .
bn
Do đó ta được an bn ,n 0 . Vì vậy an2an an1 2 2n với mọi số tự nhiên n .
Hướng thứ hai. Ta sẽ dự đoán đẳng thức an2 4an1 2an n 0 như sau.
Giả sử ta chứng minh được đẳng thức an2an an1 2 2n với mọi số tự nhiên n . Khi đó
ta có:
an2an an1 2 2an1an1 an2 an2 2an an1 2an1 ... a2 2a0 4
an1 an a1
an2 4an1 2an .
Để chứng minh công thức truy hồi trên ta thực hiện giống như cách 1, cách 2 trong
chứng minh theo hướng thứ nhất.
an1 2
Nhận xét 1. Từ cách xác định của dãy a0 1, a1 3 và an2 1 với mọi n 0 ,
an
bằng phương pháp quy nạp ta chỉ ra an 2n ,n 0 . Khi đó ta có:
a2n1 2n an1 2
1 an2 . Từ đó ta đề xuất bài toán sau:
an an
Bài 1.2 Cho dãy số nguyên dương an xác định bởi:
a0 1, a1 3 và an2 a2n1 2n với mọi n 0 .
an
Chứng minh rằng an2an an1 2 2n với mọi số tự nhiên n .
Trong đó x kí hiệu số nguyên lớn nhất không vượt quá x .
Bài tập tương tự.
Bài 1.3(IMO Shortlist 1988) Cho dãy số an thỏa mãn điều kiện:
an1 2 1
a0 2, a1 7 và an2 với mọi n 0 .
an 2
Chứng minh rằng an là số lẻ và an2an an1 2 2n với mọi n 0 .
Bài 1.4 (VMO 1997, bảng B) Cho dãy số nguyên an , n được xác định như sau:
a0 1, a1 45, an2 45an1 7an với mọi n 0 .
a) Tính số các ước nguyên dương của an1 2 anan2 theo n .
b) Chứng minh rằng 1997an2 4.7n1 là số chính phương với mọi n .
Bài 1.5 Dãy số an , n được xác định như sau:
a0 a1 1
2an1 2
an2 an , n 0,1, 2,...
Chứng minh rằng mọi số hạng của dãy số đều là số nguyên dương.
Bài 1.6 Dãy số an , n được xác định như sau:
a0 a1 1
an1 2 2
an2 ,n 0,1, 2,...
an
Chứng minh rằng an2 an an1 2 2, n 0,1, 2,..
Bài 1.7
Gọi a là nghiệm dương của phương trình x2 2012x 1 0 .
Xét dãy số (xn) : x0 1; xn1 axn , n 0 . Tìm phần dư khi chia x2012 cho 2012.
2. Bài toán 2 (China South East Mathematical Olimpiad 2011).
Cho dãy (𝑎𝑛) thỏa mãn điều kiện: 𝑎1 = 𝑎2 = 1 và 𝑎𝑛+1 = 7𝑎𝑛 − 𝑎𝑛−1 với
mọi 𝑛 = 2, 3, 4, …Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương 𝑛 số 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 2
là một số chính phương.
Lời giải.
Hướng thứ nhất. Ta tính được 𝑎1 + 𝑎2 + 2 = 22; 𝑎2 + 𝑎3 + 2 = 32; 𝑎3 +
𝑎4 + 2 = 72; 𝑎4 + 𝑎5 + 2 = 182; 𝑎5 + 𝑎6 + 2 = 472; … nên ta dự đoán 𝑎𝑛 +
𝑎𝑛+1 + 2 = 𝑏𝑛2, trong đó 𝑏1 = 2, 𝑏2 = 3, 𝑏3 = 7, 𝑏4 = 18, 𝑏5 = 47, … Ta sẽ tìm
tính chất của dãy (𝑏𝑛). Đầu tiên ta thử dự đốn dãy (𝑏𝑛) là tuyến tính tức là 𝑏𝑛+1 =
𝑎𝑏𝑛 + 𝑏𝑏𝑛−1 + 𝑐 với mọi 𝑛 = 2,3, …
Do đó ta có hệ sau:
𝑎𝑏2 + 𝑏𝑏1 + 𝑐 = 𝑏3 3𝑎 + 2𝑏 + 𝑐 = 7 𝑎=3
{𝑎𝑏3 + 𝑏𝑏2 + 𝑐 = 𝑏4 { 7𝑎 + 3𝑏 + 𝑐 = 18 { 𝑏 = −1.
𝑎𝑏4 + 𝑏𝑏3 + 𝑐 = 𝑏5 18𝑎 + 7𝑏 + 𝑐 = 47 𝑐 = 0
Từ đó ta có hướng giải như sau: Ta lập dãy (𝑏𝑛) được xác định như sau:
𝑏1 = 2, 𝑏2 = 3 và 𝑏𝑛+1 = 3𝑏𝑛 − 𝑏𝑛−1 với mọi 𝑛 = 2, 3, …Sau đó ta sẽ chứng minh
𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 2 = 𝑏𝑛2 với mọi 𝑛 = 1, 2, …
3√5−5 3+√5 𝑛
Cách 1. Từ dãy truy hồi của (𝑎𝑛) và (𝑏𝑛) ta được: 𝑏𝑛 = ( )+
5 2
5−√5 3−√5 𝑛 3−√5 7+3√5 𝑛 9+3√5 7−3√5 𝑛
( ) ; 𝑎𝑛 = ( ) + ( ) . Khi đó ta kiểm tra được ngay
10 2 3 2 3 2
đẳng thức 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 2 = 𝑏𝑛2 với mọi 𝑛 = 1, 2, …
Cách 2. Ta chứng minh bằng quy nạp đẳng thức trên. Thật vậy, từ cách xác định của
dãy ta chỉ ra được:
𝑏𝑛+1𝑏𝑛−1 − 𝑏𝑛2 = 5 (3𝑏𝑛 − 𝑏𝑛−1)𝑏𝑛−1 − 𝑏𝑛2 = 5 3𝑏𝑛𝑏𝑛−1 = 𝑏2 + 𝑏𝑛2 +
𝑛−1
5 = 𝑎𝑛−1 + 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 9 = 𝑎𝑛+1 + 2𝑎𝑛 + 𝑎𝑛−1 + 9
(1)
Theo công thức truy hồi của dãy (𝑏𝑛) và (1) ta có:
𝑏2 𝑏𝑛−1)2 9𝑏𝑛2 𝑏2
= (3𝑏𝑛 − = + − 2.3. 𝑏𝑛 𝑏𝑛−1 = 9(𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 2) +
𝑛+1 𝑛−1
𝑎𝑛−1 + 𝑎𝑛 + 2 − 2(𝑎𝑛+1 + 2𝑎𝑛 + 𝑎𝑛−1 + 9) = 7𝑎𝑛+1 − 𝑎𝑛 + 7𝑎𝑛 − 𝑎𝑛−1 + 2 =
𝑏2
𝑎𝑛+1 + 𝑎𝑛+2 + 2 hay = 𝑎𝑛+1 + 𝑎𝑛+2 + 2.
𝑛+1
Do đó 𝑏𝑛2 = 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛+1 + 2 với mọi 𝑛 = 1, 2, …
Hướng thứ hai. Từ công thức truy hồi của dãy (𝑎𝑛) ta tìm được cơng thức tổng
3−√5 7+3√5 𝑛 9+3√5 7−3√5 𝑛
quát:𝑎𝑛 = ( ) + ( ) . Khi đó ta chứng minh được:
3 2 3 2