Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

DANH SÁCH SÁNG KIẾN PHÂN LOẠI PHẠM VI ẢNH HƯỞNG NĂM 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.12 KB, 27 trang )

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MẪU SỐ 2
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 292 /BC-BVNĐ1
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 10 năm 2019

DANH SÁCH SÁNG KIẾN PHÂN LOẠI PHẠM VI ẢNH HƯỞNG NĂM 2019

Kính gửi: Sở Y tế.

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng

kiến

Phạm vi ảnh hưởng cấp độ cơ sở
Xét phạm vi ảnh hưởng cấp sở ngành (cấp 1)

1. Bà Lê Bích Liên – PGĐ BV Nhi đồng 1 Số - Tính mới: Giao diện mới. Thêm nhiều chuyên
2. Ông Lê Nguyễn Thanh Nhàn – TP. CĐT 136/QĐ- mục mới: kết nối fanpage Hỏi Bác sĩ Nhi đồng.
01 Cải tiến hoạt động 3. Ông Lê Minh Thượng – PTP. Chỉ đạo tuyến BVNĐ1 Hình ảnh khơng giới hạn kích thước, chiếu được
trang Web video. Kỹ thuật đăng bài cho phép nhiều người
4. Bà Phạm Phi Phượng – KS. P. CĐT ngày tham gia, đăng nhanh chóng. Có giao diện trên
5. Ơng Đặng Hồng Minh – KS. P. CNTT 30/01/2019 smartphone. Phân công viết bài và duyệt bài hợp
lý, đảm bảo nội dung và chất lượng bài đăng với
sự tham gia của nhiều người. Có tính linh động,
liên kết rộng rãi với bên ngoài.
- Tính hiệu quả: Chủ động đăng hình, video, các


tài liệu không giới hạn dung lượng chế độ lớn. Quá
trình đăng tải tin tức, sự kiện nhanh, phản ánh kịp
thời hoạt động bệnh viện. Tăng lượng thông tin

1

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Triển khai đánh giá 1. Ông Trần Anh Tuấn – Trưởng khoa Hô hấp nhận sáng
nguy cơ ngã của 2. Bà Đỗ Thị Phương Nga – ĐDT khoa Hô hấp cần thiết cho việc quảng bá hoạt động bệnh viện.
người bệnh từ 12 – 3. Bà Nguyễn Thị Cẩm Ly – ĐD khoa Hô hấp kiến Tăng khả năng truy cập
02 36 tháng tuổi tại 4. Bà Nguyễn Kiều Mi Sa – ĐD khoa Hô hấp - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng mơ hình
khoa Hô hấp bệnh 5. Bà Nguyễn Quách Minh Hiếu – ĐD khoa Hô Số cho các bệnh viện khác có các nhu cầu tương tự.
viện Nhi đồng 1 1573/QĐ- - Tính mới: Ứng dụng thang đo đánh giá nguy
năm 2018-2019 hấp BVNĐ1 cơ ngã cho trẻ từ 12 – 36 tháng tuổi: Fall risk
assessment tool_Paediatric fall risk assessment
Chương trình cải 1. Ơng Quan Minh Phú – Trưởng khoa XNSH ngày NSW Government 2012.
tiến 5S tại phịng 2. Ơng Nguyễn Mạnh Cung – ĐDT khoa XNSH 11/07/2019 - Tính hiệu quả: Giúp điều dưỡng lên kế hoạch
Hóa sinh – khoa Xét 3. Ơng Phạm Chí Hùng – Nhân viên khoa XNSH chăm sóc và tư vấn tốt hơn cho thân nhân người
03 nghiệm Sinh hóa – 4. Ông Đặng Minh Tâm – Nhân viên khoa XNSH Số bệnh có nguy cơ ngã cao. Giúp thân nhân người
bệnh viện Nhi đồng 5. Bà Trần Mỹ Hồng – Nhân viên khoa XNSH 1573/QĐ- bệnh nhận diện, đề phòng nguy cơ té ngã của trẻ.
1 6. Bà Nguyễn Thị Thanh Vân – Nhân viên khoa BVNĐ1 - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng trên tất
cả các khoa có người bệnh từ 12-36 tháng tuổi tại
XNSH ngày bệnh viện và các bệnh viện khác có khoa Nhi để
11/07/2019 giảm nguy cơ té ngã của người bệnh và giúp điều
dưỡng hoàn thiện kế hoạch chăm sóc người bệnh.
- Tính mới: Thực hiện 5S trong sắp xếp bộ phận
chuyên môn, sử dụng mã màu quy định từng khu

vực và phân vùng làm việc.
- Tính hiệu quả: Khu vực làm việc ngăn nắp –
Sạch sẽ - Sẵn sàng, thuận tiện cho nhân viên làm
việc một cách hiệu quả nhất, đảm bảo tốt hoạt động
chuyên môn và các khu vực làm việc được phân
công rõ ràng, đáp ứng tiêu chí An tồn sinh học
trong phòng xét nghiệm.

2

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Bước đầu nghiên 1. Bà Lê Bích Liên – Phó Giám đốc nhận sáng
cứu cải thiện khả 2. Ông Trương Hữu Khanh – TP. CTXH - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng trong
năng tiếp cận 3. Ông Chu Văn Thành – Phòng CTXH kiến tồn khoa Xét nghiệm Sinh hóa.
thông tin chỉ dẫn 4. Bà Nguyễn Thị Liên – Phòng CTXH - Tính mới: Thiết lập lại chỉ số số lượt hỏi của
04 của khách hàng tại 5. Bà Phạm Huỳnh Thanh Tuyền – Phòng CTXH Số 2044 người bệnh và thân nhân tại khoa Khám bệnh
khoa Khám bệnh – 6. Bà Lê Thị Châu – Phòng QLCL /QĐ- nhằm xác định được thông tin mà người bệnh hỏi
bệnh viện Nhi 7. Ông Đỗ Văn Niệm – TP. QLCL nhiều nhất để cập nhật các hướng dẫn. Cải tiến
đồng 1 8. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP. HCQT BVNĐ1 phối hợp hai giai đoạn định tính để phỏng vấn
ngày khách hàng về độ dễ hiểu, phù hợp và cần thiết của
các bảng chỉ dẫn và định lượng theo thiết kế chuỗi
29/08/2019 thời gian trước sau để xác định nội dung có lượt
hỏi nhiều nhất và sự thay đổi số lượt hỏi sau khi
can thiệp thi công các bảng hướng dẫn
- Tính hiệu quả: Số lượt hỏi giờ cao điểm [7 giờ
30 đến 9 giờ] mỗi ngày giảm rõ rệt có ý nghĩa
thống kê ngay sau khi can thiệp từ tuần 24. So sánh

2 giai đoạn trước và sau cải tiến cho thấy số lượt
hỏi thông tin sau cải tiến đã giảm đi 39,2% và đạt
mục tiêu ban đầu (giảm ít nhất 30%); tỷ lệ số lượt
hỏi trên 1000 lượt giảm rõ rệt từ 105 xuống còn 64
sau 6 tuần can thiệp. Sự khác biệt giữa 2 giai đoạn
này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng chấp nhận
p=0,0027. Kết quả này cho thấy hoạt động can
thiệp đã đạt mục tiêu giai đoạn 1.
- Khả năng nhân rộng: Cải tiến có thể nhân rộng
cho các cải tiến về xây dựng hệ thống bảng chỉ dẫn
cho người bệnh và đặc biệt ở các bệnh viện có bối

3

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
cảnh xây dựng, sửa chữa, thay đổi các khu vực
kiến

khám chữa bệnh. Cải tiến có thể nhân rộng cho các

quầy hướng dẫn thông tin đo lường các chỉ số và

can thiệp nhằm đảm bảo tiêu chuẩn dịch vụ đáp

ứng nhu cầu của người bệnh và thân nhân


- Tính mới: Xây dựng bảng kiểm tích hợp

hướng dẫn tổ chức cuộc họp

- Tính hiệu quả: Trước cải tiến, tỷ lệ tuân thủ đạt

80% ở tuần 14 với 30 cơ hội giám sát. Trong 2 tuần

Cải tiến chất Số 2044 tiếp theo khơng có cơ hội giám sát, đến tuần 17 tỷ
lượng cuộc họp do /QĐ- lệ tuân thủ giảm xuống 70,3% với cỡ mẫu là 19 cơ
hội giám sát. Sau cải tiến, tỷ lệ tuân thủ hướng dẫn
1. Bà Lê Thị Châu – Phòng QLCL BVNĐ1 tổ chức cuộc họp tăng có ý nghĩa thống kê (7 điểm
05 phịng Quản lý 2. Bà Đồn Phương Tuyết Nhung – Phòng QLCL ngày

chất lượng tổ chức

năm 2019 29/08/2019 lệch trên đường trung vị) và đạt điểm trung bình

TN=92,24 trên ngưỡng mục tiêu (85%).

- Khả năng nhân rộng: Cải tiến có thể nhân rộng

cho các phòng chức năng trong các bệnh viện và

các cơ sở văn phòng.

Cải thiện chất - Tính mới: Xây dựng hướng dẫn thông tin tư vấn

lượng cung cấp Số trước – sau phẫu thuật cho thân nhân bệnh nhi.
1. Bà Ngô Kim Thơi – TK Ngoại Tổng hợp 2386/QĐ- Thiết lập hệ thống giám sát tuân thủ thông tin tư

BVNĐ1 vấn phẫu thuật của phẫu thuật viên.
thông tin cho thân - Tính hiệu quả: Sau 3 tháng triển khai, tỷ lệ tuân
2. Bà Huỳnh Kim Quỳnh – BS khoa NTH ngày thủ thông tin cho thân nhân người bệnh tăng có ý
25/9/2019 nghĩa, tỷ lệ tuân thủ đạt ngưỡng mục tiêu 95 % từ
nhân người bệnh
06 phẫu thuật chương 3. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa NTH

4. Bà Trương Ánh Linh – BS khoa NTH
trình tại khoa

5. Bà Nguyễn Thị Thủy Tiên – BS khoa NTH
Ngoại tổng hợp -

bệnh viện Nhi tuần thứ 22 và duy trì ổn định những tuần kế tiếp,

4

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
đồng 1 từ định công (Tối đa 200 từ)
01/03/2019 đến 1. Bà Võ Ngọc Thanh Thiên – ĐD khoa HSSS nhận sáng
01/06/2019 2. Bà Nguyễn Minh Xuân Trang – ĐD khoa tỷ lệ tuân thủ cao nhất là 100 %, đồng thời tỷ lệ
kiến thơng tin phẫu thuật có hiệu quả cũng tăng theo có
Cải tiến 5S phòng HSSS ý nghĩa
07 cách ly tại khoa 3. Bà Nguyễn Thị Ngọc Linh – ĐD khoa HSSS Số - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng toàn khối
4. Bà Phạm Thị Bạch Mai – ĐD khoa HSSS 2386/QĐ- ngoại
Hồi sức sơ sinh 5. Bà Nah Ria Nai Hy – ĐD khoa HSSS BVNĐ1 - Tính mới: Sử dụng mã màu, kết hợp hình ảnh
6. Bà Phạm Thị Thanh Tâm – TK HSSS cố định đúng vị trí trang thiết bị
Cải tiến quy trình ngày - Tính hiệu quả: Trang thiết bị, giường bệnh được

tiếp nhận bệnh nhi 1. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa Ngoại 25/9/2019 cố định đúng vị trí, nhân viên dễ dàng tiếp cận, sử
08 Tiêm thuốc điều tổng hợp dụng nên tiết kiệm được thời gian, giúp nhân viên
trị bướu bạch Số thoải mái khi làm việc. Phòng cách ly gọn gàng,
huyết 2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Mai – ĐD khoa Ngoại 2386/QĐ- tăng tính mỹ quan kể cả khi bệnh đông. Dụng cụ
tổng hợp BVNĐ1 trên xe tiêm được sắp xếp gọn gàng, sẵn sàng sử
dụng và tránh lãng phí.
3. Bà Nguyễn Thị Thu Thảo – BS khoa Ngoại ngày - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho khu
tổng hợp 25/9/2019 bệnh nội khoa và khu bệnh ngoại khoa vì trang
thiết bị, giường bệnh có tính đồng bộ. Hình thức tổ
chức phịng cách ly có tính tương đồng với các khu
bệnh còn lại.
- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn tiếp nhận bệnh
nhân Tiêm thuốc điều trị bướu bạch huyết
- Tính hiệu quả: Giảm thời gian nằm viện không
cần thiết cho bệnh nhân, công thăm khám, chăm
sóc  giảm quá tải nằm viện
- Khả năng nhân rộng: Nhân rộng cho những thủ
thuật phải nhập viện tại khoa.

5

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Tấm chặn dụng cụ nhận sáng
1. Ông Đinh Tấn Phương – TK Cấp cứu - Tính mới: Chặn được các dụng cụ nhựa ngập
kiến trong dung dịch khử khuẩn
trong thùng chứa - Tính hiệu quả: Dụng cụ đảm bảo khử khuẩn an
09 dung dịch khử 2. Ông Đỗ Trọng Nhân – BS khoa Cấp cứu Số toàn

2386/QĐ- - Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng cho các
3. Bà Trần Thị Thùy Linh – ĐD khoa Cấp cứu BVNĐ1 khoa có thùng ngâm dụng cụ giống khoa Cấp cứu
khuẩn - Tính mới: Phiếu giao ban được thiết kế đảm
ngày bảo đúng thể thức văn bản để ghi nội dung cuộc
Mẫu phiếu ghi 25/9/2019 họp trên 1 trang với đầy đủ 4 nhóm chính (thành
biên bản họp giao phần, nội dung cuộc họp, triển khai văn bản, kế
10 ban phòng Quản 1. Bà Lê Thị Thu Thúy – NV P. QLCL Số hoạch tuần tiếp theo
lý chất lượng 2386/QĐ- - Tính hiệu quả: Phiếu ghi đảm bảo đúng thể thức
BVNĐ1 văn bản. Phiếu thiết kế dễ dàng cho người ghi biên
1. Bà Lê Bích Liên – PGĐ bệnh viện bản và người đọc. Dễ dàng truy lục lại nội dung
Hệ thống giám sát ngày theo ngày. Phiếu có tính thẩm mỹ cao
25/9/2019 - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng phần
2. Ông Phạm Văn Hoàng – TK Khám bệnh khung của phiếu cho các khoa phòng trong bệnh
nguồn điện hệ Số viện
11 thống lạnh lưu trữ 3. Ông Huỳnh Văn Mến – TP. HCQT 2480/QĐ- - Tính mới: Thiết lập hệ thống đèn báo nguồn
BVNĐ1 điện hoạt động, chuông báo động với nguồn điện
4. Bà Dương Thị Yến – TK Dược ác quy riêng biệt, camera ghi lại hình ảnh để giám
vắc-xin ngày sát và đối chiếu
30/9/2019 - Tính hiệu quả: Phát hiện ngay sự cố mất điện,
5. Ông Nguyễn Duy Tiên – CT Cơng đồn nâng cao mức độ an toàn cho thuốc vắcxin

6

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng báo động
kiến


mất điện cho các hệ thống trữ lạnh các sinh phẩm

có giá trị (vắc xin, labo, …)

- Tính mới: Quản lý được cơ số. Phân loại, cấp

1. Bà Nguyễn Thị Hằng Nga – ĐDT khoa phát và quản lý được vật tư đắt tiền, có giá trị kinh

PTGMHS tế cao trên 3 triệu
Triển khai chương 2. Bà Huỳnh Thị Kiều Em – KTV khoa PTGMHS Số
trình 5S tại khoa - Tính hiệu quả: Giảm được cơ số tồn kho, tránh
3. Ơng Huỳnh Tơ Hải – KTV khoa PTGMHS
2480/QĐ- hết hạn sử dụng, giảm kinh phí của bệnh viện.
12 Phẫu thuật Gây 4. Ơng Nguyễn Việt Trường – ĐD khoa BVNĐ1 Kiểm soát được việc tính viện phí đầy đủ cho bệnh
mê hồi sức – Năm ngày
PTGMHS 30/9/2019 nhân, tránh thất thốt, lãng phí. Giảm thời gian của
2019
5. Ông Đinh Xuân Tuấn Toản – KTV khoa nhân viên trong việc cấp phát, kiểm đếm vật tư.

PTGMHS - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng ra các

kho khác trong bệnh viện.

- Tính mới: Tủ làm bằng inox, đứng, cao, có móc

treo bằng inox trịn có phủ cao su mềm, ống soi cố

định, chắc chắn vào tủ giúp ống soi khô ráo, tránh


Tủ đựng ống nội Số va chạm khi di chuyển, tránh trầy sướt tay cầm ống
1. Ơng Phạm Minh Nhựt – Bs khoa Hơ hấp 2480/QĐ- nội soi. Móc treo ống nội soi dùng ống nhựa mềm
BVNĐ1 (ống PVC nhỏ có kích thước bằng ống nước nhỏ,
13 soi phế quản - ống 2. Bà Nguyễn Thị Ngọc – Bs Khoa Hô hấp trong suốt), hàn dính 1 đầu bằng nhiệt, gắn vài móc
nội soi mềm ngày treo, mỗi móc treo 2 cái, có thể sát trùng và thay
30/9/2019

thế dễ dàng.

- Tính hiệu quả: Bảo quản ống soi tốt hơn, tránh

trầy sướt, tránh va chạm, khô ráo

7

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
- Khả năng nhân rộng: Tủ nhỏ gọn, có thể làm
kiến

thêm khi cần, có thể nhân rộng cho tủ đựng ống soi

tiêu hóa

- Tính mới: Xây dựng hướng dẫn thiết lập đường

1. Bà Nguyễn Vũ Bảo Châu – ĐD khoa HSSS truyền tĩnh mạch dành riêng cho trẻ sơ sinh.


Nâng cao chất 2. Bà Phạm Thị Thanh Tâm – TK. HSSS - Tính hiệu quả: Giảm tỉ lệ tổn thương nặng liên

3. Bà Phạm Quỳnh Mai Trang – Bs khoa HSSS quan đến tn thủ quy trình chăm sóc ĐTTMNB
lượng chăm sóc 4. Bà Nguyễn Thị Thanh Duy – ĐDT khoa Số bệnh nhân sơ sinh lúc nhập khoa HSSS. Tăng tỷ lệ
ban đầu đường
HSSS 2480/QĐ- ĐTTMNB đã thiết lập và sử dụng tốt ở bệnh nhân
14 truyền tĩnh mạch 5. Bà Trần Nguyễn Thanh Thúy – ĐDT K. Cấp BVNĐ1 sơ sinh tại thời điểm nhập khoa HSSS
ngoại biên tại thời ngày
cứu 30/9/2019 - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho
điểm nhập khoa
6. Bà Hồ Thị Ngọc Hà – ĐD khoa Cấp cứu nhiều thuốc khoa điều trị có bệnh nhi trong lứa tuổi
Hồi sức sơ sinh
7. Bà Đinh Thị Phượng – ĐD khoa HSSS sơ sinh, cần chăm sóc đặc biệt. Có thể tận dụng

8. Bà Bùi Thị Mộng Thu – ĐD khoa Cấp cứu nguồn vật tư trong cùng bệnh viện, giảm vật tư tiêu

hao.

1. Bà Nguyễn Mai Phương – Bs khoa CĐHA - Tính mới: Việc cập nhật quy trình XĐNB chụp

Cải thiện mức độ Xquang Xquang tại giường theo điều kiện hiện tại của đơn

an toàn trong xác 2. Ông Nguyễn Anh Tuấn – TK. CĐHA Xquang vị phù hợp với tình hình và khả năng của nhân viên

định người bệnh 3. Ông Phạm Mạnh Tiến – ĐDT khoa CĐHA Số khoa Xquang cũng như khoa lâm sàng: tận dụng
chụp Xquang tại Xquang
2480/QĐ- được cơ sở vật chất hiện có, xây dựng bộ quy trình
15 giường tại bệnh 4. Ơng Thái Trung Thành – KTV khoa CĐHA BVNĐ1 chụp Xquang tại giường chuẩn cộng với sự hỗ trợ,
Xquang ngày

viện Nhi đồng 1 từ 5. Ơng Nguyễn Chí Hiếu – KTV khoa CĐHA 30/9/2019 phối hợp chặt chẽ của các khoa lâm sàng giúp cải
01/04/2019 đến tiến này đạt được hiệu quả mong đợi. Hiện tại khoa
Xquang
01/07/2019 Nhiễm đã triển khai thực hiện ghi sổ và ký tên xác
6. Bà Nguyễn Thị Phương Hòa – ĐDTK Sơ sinh
nhận ca bệnh chụp Xquang tại giường, dễ theo dõi
7. Bà Nguyễn Thị Thanh Duy – ĐDTK HSSS

8

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
8. Bà Đỗ Thị Kim Phượng – ĐDTK Nhiễm nhận sáng
và kiểm sốt. Mơ hình này cần được nhân rộng tại
1. Bà Nguyễn Thị Ngọc Uyên – ĐD K. Nhiễm kiến các khoa lâm sàng khác.
Cải tiến chất - Tính hiệu quả: Sau thời gian thực hiện giám
Số sát, chúng tôi nhận thấy rằng việc tăng tỉ lệ tuân
2. Bà Đặng Hồng Phước – ĐD K. Nhiễm 2480/QĐ- thủ của nhân viên, giám sát hàng ngày sẽ cải thiện
lượng đo điện não BVNĐ1 mức độ an toàn trong XĐNB chụp Xquang tại
giường, đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như tiết
3. Bà Nguyễn Kiến Minh – PTK Nhiễm ngày kiệm được chi phí cho bệnh viện. Chúng tơi
16 đồ tại khoa Nhiễm 4. Bà Đỗ Thị Kim Phượng – ĐDTK Nhiễm 30/9/2019 khuyến cáo việc tuân thủ của nhân viên cần được
tiếp tục giám sát để duy trì cải tiến, đồng thời
– Thần kinh năm hướng đến việc đồng bộ hóa bằng mã vạch để nâng
5. Bà Đặng Văn Vũ Phương – ĐD K. Nhiễm cao hơn nữa chất lượng chụp phim Xquang tại
giường.
2019 - Khả năng nhân rộng: Do số lượng bệnh nhân
6. Ông Dương Văn Ân – ĐD K. Nhiễm mỗi khoa lâm sàng ngày càng cao, nên nhãn in sẵn

đang dần được triển khai tại hầu hết các khoa lâm
sàng, việc kí hiệu cassette bằng nhãn in sẵn tại
khoa lâm sàng thay thế bằng ghi tay thủ công là
bước tạo tiền đề cho việc sử dụng công nghệ quét
mã vạch theo định hướng của BV trong tương lai.
- Tính mới: Cải tiến chất lượng đo điện não đồ
của chúng tôi phát hiện được nguyên nhân của các
ca đo khơng thành cơng là ngồi cơ địa của người
bệnh như trẻ bại não, trẻ tự kỉ, …thì khâu chuẩn bị
NB trước khi đo là điều kiện cần để một cuộc đo
điện não thành công và không kéo dài thời gian

9

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
chờ đo của những ca khác. Thời gian chờ đo điện
kiến não dài có hai nhóm chính là nhóm thực hiện đo
(ĐD, KTV đo) và nhóm đọc kết quả (Bs. Chuyên
khoa thần kinh). Thời gian chờ EEG dài phần lớn
50% là do chờ thực hiện đo nên nhóm cải tiến thực
hiện cải tiến khâu đo điện não trước vì nhóm đọc
kết quả ngun nhân chính là thiếu bác sĩ có
chuyên khoa về thần kinh
- Tính hiệu quả: Sau can thiệp, thời gian chờ đo
EEG trung bình từ khi bác sĩ chỉ định đến ngày đo
thực tế giảm < 1 ngày. Số NB bị hoãn đo sau ngày

đo giảm có ý nghĩa thống kê (7 điểm lệch dưới liên
tiếp) với trung bình bằng 0,25 (ngày) trung vị 0
ngày [0,3]. Tỷ lệ NB đo không thành cơng giảm có
ý nghĩa thống kê (5 điểm lệch dưới đường trung
bình). Tỷ lệ tuân thủ của nhân viên >85% theo mục
tiêu đề ra, giảm được thời gian chờ cho thân nhân
và số ca phải đo lại lần 2 lần 3…, thân nhân ít than
phiền hơn và nhân viên đo EEG giảm được áp lực
công việc. Tuy nhiên, sau thời gian di dời khoa số
chỉ định đo EEG giảm nên có thể ảnh hưởng đến
kết quả cải tiến về chỉ số thời gian chờ đo EEG.
Nhưng qua tỷ lệ NB đo không thành công giảm
cho thấy cải tiến cũng đạt được kết quả nhóm
mong muốn

10

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
- Khả năng nhân rộng: Cải tiến này có thể nhân
kiến

rộng cho các khoa có những cận lâm sàng cần sự

chuẩn bị của người bệnh hoặc các bệnh viện khác

có chuyên khoa Nhi liên quan đến mảng điều trị


thần kinh.

- Tính mới: Thống nhất được quy trình chọc dò

tủy sống, gởi và nhận kết quả dịch não tủy từ lúc

Bs cho y lệnh đến lúc Bs đọc kết quả

Cải tiến quy trình - Tính hiệu quả: Sau can thiệp đáp ứng tốt cơng

chọc dị tủy sống, tác chăm sóc và điều trị cho bệnh nhân có chỉ định

1. Bà Nguyễn Thị Thúy Kiều – ĐD khoa Nhiễm Số CDTS được tốt hơn đòi hỏi nhân viên khoa phải có
gởi mẫu và nhận
2. Bà Đặng Thị Xuân Lan – ĐD khoa Nhiễm 2576/QĐ- kiến thức, sự phối hợp trong công việc và sự tuân
kết quả dịch não
17 tủy năm 2019 tại 3. Bà Đỗ Thị Kim Phượng – ĐDT khoa Nhiễm BVNĐ1 thủ chuyên môn. Đề án cải tiến bước đầu xây dựng
4. Ông Dư Tuấn Quy – Phó TK Nhiễm ngày được cơ sở dữ liệu chỉ số và hình thành hệ thống
khoa Nhiễm –
5. Bà Bùi Thị Ngọc Trinh – ĐD khoa Nhiễm 03/10/2019 giám sát tại khoa. Tuy nhiên, kết quả chưa đạt được
Thần kinh bệnh
ngưỡng mục tiêu đề ra nhưng cần tiếp tục thực hiện
viện Nhi đồng 1
các giải pháp và duy trì hệ thống giám sát nhằm

nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho các


khoa có chỉ định CLS

1. Bà Lê Thị Thanh Thủy – TK KSNK
Thực hành phịng 2. Ơng Ngô Ngọc Quang Minh – PGĐ bệnh viện Số - Tính mới: Các thay đổi thực hành mới về chăm
ngừa nhiễm khuẩn 3. Bà Nguyễn Thị Trân Châu – Trưởng khoa HSN 2576/QĐ- sóc duy trì đường truyền của NVYT và các vật
18 huyết liên quan 4. Bà Nguyễn Ngọc Minh Châu – Bs khoa KSNK BVNĐ1 dụng hỗ trợ cho cơng tác chăm sóc đường truyền.
đường truyền ngày - Tính hiệu quả: Hạn chế tình trạng nhiễm trùng
5. Bà Dương Thị Kim Thủy – ĐDT khoa HSN
trung tâm tại khoa 03/10/2019 huyết, nâng cao tỷ lệ tuân thủ vô khuẩn khi chăm
6. Bà Nguyễn Thị Khánh Linh – NV khoa KSNK

11

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
sóc đường truyền cho nhân viên y tế. Mang lại lợi
kiến

Hồi sức ngoại năm 7. Bà Nguyễn Thị Bạch Tuyết – ĐD khoa KSNK

2018 – 2019 ích kinh tế lâu dài

- Khả năng nhân rộng: Có khả năng thực hành

và nhân rộng tại các khoa có bệnh nhân đặt đường

truyền trung tâm


- Tính mới: Hồn thành xây dựng quy trình vệ

sinh răng miệng cho BN tại khoa HSTC – CĐ.

Hồn thành thiết kế bộ chăm sóc răng miệng cho

BN thở máy. Xây dựng gói chăm sóc phòng ngừa

viêm phổi thở máy. Xây dựng cơ sở dữ liệu các tỷ

Phòng ngừa viêm 1. Bà Trần Thị Thanh Thảo – ĐD khoa HSTC- lệ tuân thủ QT chăm sóc BN thở máy. Có sự phối

phổi thở máy tại CĐ hợp với bác sĩ trong việc ra chỉ định chăm sóc răng

khoa Hồi sức tích 2. Bà Ngơ Thị Kiều Diễm – ĐD khoa HSTC-CĐ Số miệng cho bệnh nhân thở máy
cực chống độc 3. Ông Nguyễn Đức Lân – ĐD khoa HSTC-CĐ 2576/QĐ- - Tính hiệu quả: Tăng mức độ an toàn cho BN.
19 bệnh viện Nhi 4. Bà Hoàng Thị Lam Hương – ĐD khoa HSTC- BVNĐ1 Giảm tỷ lệ viêm phổi thở máy /1000 ngày thở máy
ngày từ 26,4 còn 15,4. Thống kê được tỷ lệ tuân thủ QT
đồng 1 từ ngày CĐ
03/10/2019 trong gói chăm sóc phịng ngừa viêm phổi thở
15/04/2019 đến 5. Bà Trần Thị Thu Trang – ĐD khoa HSTC-CĐ
máy: Tỷ lệ tuân thủ QT vệ sinh răng miệng từ 13%
15/07/2019 6. Ông Trần Ngọc Bảo – ĐD khoa HSTC-CĐ
lên 74,4%. Tỷ lệ tuân thủ QT hút đàm ổn định trên

60%. Tỷ lệ tuân cho bệnh nhân nằm tư thế đầu cao

30-45 độ trên 50%. Tỷ lệ vệ sinh tay đúng tăng từ


24,9% lên 52,2%.

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho tất cả các

khoa hồi sức, cấp cứu

12

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
- Tính mới: Xây dựng quy trình mới kèm bảng
kiến

kiểm cho nhân viên. Áp dụng bàn chải bọt biển

giảm trầy xước cho người bệnh. Quy trình chia rõ
1. Bà Trần Thị Thanh Thảo – ĐD khoa HSTC- Số các đối tượng trẻ < 6 tháng, trẻ có thở máy. Phát
Quy trình chăm CĐ
2576/QĐ- triển chỉ số chất lượng theo dõi tuân thủ QTKT
20 sóc bệnh nhân 2. Bà Lê Thị Uyên Ly – ĐDT khoa HSTC-CĐ BVNĐ1 trong khoa

viêm phổi thở máy 3. Bà Hoàng Thị Lam Hương – ĐD khoa HSTC- ngày
CĐ 03/10/2019 - Tính hiệu quả: Nâng cao mức độ an tồn người
bệnh. Giảm tỷ lệ viêm phổi thở máy

- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho tất cả bệnh


nhân nằm viện tại các khoa hồi sức, cấp cứu

- Tính mới: Số hóa lưu trữ theo địa chỉ online

1. Ơng Hồng Lê Phúc – TK. Tiêu hóa Số /> Quản lý văn bản 2. Bà Lương Sương Phẻ - ĐD K. Tiêu hóa 2576/QĐ- - Tính hiệu quả: Tìm kiếm văn bản nhanh, tiết
21 bằng công cụ 3. Bà Võ Kim Phượng – ĐDTK. Tiêu hóa BVNĐ1 kiệm không gian lưu trữ văn bản, tài liệu, tiếp cận
Web-based library văn bản online ở mọi lúc mọi nơi, tính bảo mật cao,
ngày không tốn chi phí.
4. Bà Phạm Ngọc Bích Anh – Khoa Tiêu hóa 03/10/2019

- Khả năng nhân rộng: nhân rộng toàn viện

- Tính mới: Hướng dẫn thân nhân trực tiếp trên

Tờ bướm chăm 1. Bà Trần Thị Hồng Hương – ĐDT khoa NTH Số tờ bướm và phát tờ bướm cho thân nhân
2576/QĐ- - Tính hiệu quả: Nội dung tờ bướm cung cấp
22 sóc hậu mơn nhân 2. Bà Lê Thị Ngọc Lan – ĐD khoa NTH BVNĐ1 kiến thức cơ sở để chăm sóc hậu môn tạm tốt, giảm
khó khăn khi chăm sóc bệnh nhi
tạo 3. Bà Hồ Thị Thùy Trang – ĐD khoa NTH ngày - Khả năng nhân rộng: Nhân rộng tại các khoa
03/10/2019

khác trong bệnh viện

13

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng

- Tính mới: Sử dụng sản phẩm tái chế từ hộp
kiến

nhựa đựng hồ dán, tạo các khay có vị trí lưu mẫu

chất dịch tái chế

1. Bà Nguyễn Thị Bích Thảo – NV khoa XNSH Số - Tính hiệu quả: Giúp lưu mẫu dịch não tủy
2576/QĐ- khơng bị tràn vãi. Dễ dàng tìm kiếm lại mẫu khi
Khay lưu mẫu 2. Bà Lê Thị Hoài Vinh – NV khoa XNSH
23 chất dịch tái chế từ 3. Ông Nguyễn Bá Phước – NV khoa XNSH BVNĐ1 cần thiết. Tiết kiệm diện tích lưu trữ. Tiết kiệm chi

vỉ đựng hồ ngày phí mua khay. Dễ thay thế và vệ sinh. Khối lượng
4. Ông Huỳnh Quang Nguyên – NV khoa XNSH 03/10/2019 nhẹ nên không chiếm nhiều trọng lượng trong rác

y tế.

- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng các

khoa có lưu mẫu xét nghiệm.

- Tính mới: Ứng dụng CNTT trong hoạt động

giao nhận dụng cụ tiệt khuẩn. Quản lý dụng cụ tập

1. Bà Lê Thị Thu Trang – ĐDT khoa KSNK trung bằng phần mềm. Là bước chuẩn bị để tiến

2. Ông Võ Hoài Anh – KTV khoa KSNK Số hành quét mã vạch các bộ dụng cụ.

Chương trình 2576/QĐ- - Tính hiệu quả: Khơng có trường hợp dụng cụ


24 đăng ký dụng cụ 3. Ông Nguyễn Quốc Thuận – KTV khoa KSNK BVNĐ1 sạch mang về. Tiết kiệm chi phí về hóa chất, nhân
qua mạng 4. Bà Nguyễn Thị Nhan – ĐD khoa KSNK ngày
cơng, bao bì trong trường hợp phải hấp lại. Giảm
5. Ông Nguyễn Minh Cương – KS P. CNTT 03/10/2019

sai sót do ghi chép

- Khả năng nhân rộng: Dễ dàng áp dụng cho tất

cả các khoa có gửi dụng cụ tại khoa KSNK

Ứng dụng phần Số - Tính mới: Ứng dụng phần mềm Excel để tính
2576/QĐ- toán số liệu người bệnh nhập, xuất, còn lại của
mềm Excel trong 1. Ông Nguyễn Thanh Liêm – TK. NTQ1 BVNĐ1 khoa  từ đó tính tốn được số liệu ngày điều trị
25 báo cáo kế hoạch 2. Bà Nguyễn Ngọc Tuyền – ĐDTK. NTQ1 trung bình, cơng suất sử dụng giường báo cáo về
ngày phòng KHTH.
tháng, quý đến 03/10/2019
phòng Kế hoạch 3. Bà Phạm Thị Bạch Thủy – NV khoa NTQ1

tổng hợp

14

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Hàng rào nhựa nhận sáng
chắn dụng cụ giúp 1. Ông Nguyễn Phước An – NV khoa KSNK - Tính hiệu quả: Giảm tối đa thời gian báo cáo

26 ngăn tình trạng 2. Bà Nguyễn Thị Ái Nhi – NV khoa KSNK kiến của người thực hiện xuống còn 10 phút so với thời
gian 1 buổi trước đây. Hạn chế tối đa sai lệch dữ
hủy mẻ hấp do lỗi 3. Ơng Zắn Trường Trí – NV khoa KSNK Số liệu báo cáo khi sử dụng công thức và excel để tính
che máy 100NX 2576/QĐ- toán. Tránh thất lạc dữ liệu báo cáo khi lưu trữ trên
BVNĐ1 mạng nội bộ. Giảm không gian lưu trữ tại kho lưu
27 Hộp cấp cứu di 1. Ông Nguyễn Kiến Mậu – TK. Sơ sinh trữ của khoa. Tiết kiệm giấy và tránh hư hỏng so
động 2. Ơng Văn Cơng Trường – Bs. Khoa Sơ sinh ngày với sổ báo cáo trước đây.
03/10/2019 - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng tất cả
các khoa có báo cáo tương tự
Số - Tính mới: Đảm bảo đèn trong lị khơng bị che
2576/QĐ- - Tính hiệu quả: Khơng cịn tình trạng hủy mẻ
BVNĐ1 do lỗi che đèn
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng cho các máy
ngày hấp Plasma loại có thiết kế đèn UV ngay của buồng
03/10/2019 hấp tại khoa KSNK
- Tính mới: Sử dụng hộp nhựa 3 tầng đựng dụng
cụ cấp cứu có nắp đậy, có khóa an tồn. Sử dụng
mã màu thực hiện 5S hộp để lấy dụng cụ nhanh.
- Tính hiệu quả: Phân loại rõ ràng thuốc và dụng
cụ, cơ số theo đúng vị trí quy định. Thao tác nhanh,
chính xác, dễ dàng kiểm tra trước khi sử dụng và
bổ sung cơ số sau khi sử dụng, đảm bảo có ngay
khi cần cấp cứu bệnh nhân. Dễ di chuyển, dễ sử
dụng, dễ dàng huấn luyện cho nhân viên.
- Khả năng nhân rộng: nhân rộng toàn viện.

15

MẪU SỐ 2


STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
nhận sáng
- Tính mới: Phân loại rõ ràng từng nhóm mẫu
kiến

xét nghiệm: huyết học, sinh hóa, sinh hóa 3, vi

sinh. Tích hợp theo thứ tự các phiếu chỉ định các

xét nghiệm trên để khi gửi dễ tìm chính xác, tránh

thất lạc, mất thời gian. Các phiếu chỉ định Siêu âm,

X quang để tách biệt, gọn gàng trên kệ. Kệ di động,

1. Ông Võ Đức Trí – Phó TK Sơ sinh Số thiết kế dễ lưu, dễ lấy, dễ mang đi nên mang đi
2576/QĐ- ngay khi cần, không mất thời gian lọc, lựa, sắp xếp,
Kệ lưu gửi xét 2. Ơng Nguyễn Hồng Phương Em – Bs. Khoa Sơ BVNĐ1 tìm kiếm, thất lạc mẫu.
28 nghiệm
sinh ngày - Tính hiệu quả: Dễ lưu. Dễ tìm. Dễ gửi. Ít tốn thời

03/10/2019 gian, công sức. Thao tác nhanh, chính xác, dễ dàng

kiểm tra cho cả điều dưỡng lưu mẫu, hô lý vận

chuyển. Bác sĩ có kết quả xét nghiệm nhanh hơn,

tránh thất lạc mẫu, phiếu chỉ định


- Khả năng nhân rộng: Tiện ích cao, dễ di

chuyển, dễ sử dụng, áp dụng cho các khoa trong

bệnh viện.

- Tính mới: Thay đổi kết cấu thùng xe

Cải tiến xe đẩy Số - Tính hiệu quả: Tận dụng tối đa khơng gian xe.
1. Ơng Trần Thanh Hịa – ĐD khoa Răng Hàm 2576/QĐ- Hạn chế lãng phí. Thẩm mỹ, chống ướt, chống bụi
BVNĐ1 bẩn. Bảo vệ được dụng cụ vô trùng
dụng cụ và bao tải - Khả năng nhân rộng: Nhân rộng toàn bệnh
29 hiện dùng cho xe Mặt ngày viện và cho những đơn vị y tế khác có sử dụng xe
03/10/2019
2. Ông Nguyễn Văn Đẩu – TK. Răng Hàm Mặt
đẩy dụng cụ

đẩy giống bệnh viện Nhi đồng 1

16

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Cải tiến nhãn dán 1. Ông Huỳnh Văn Mến – Trưởng phòng HCQT nhận sáng
30 thùng rác có hình 2. Ông Trần Ngọc Thiên Phúc – PTP. HCQT - Tính mới:
3. Ông Nguyễn Thành Sơn – PTP HCQT kiến - Tính hiệu quả:
ảnh trực quan Số - Khả năng nhân rộng:
2627/QĐ-

BVNĐ1 - Tính mới: Nội dung phiếu đầy đủ do đã biên
ngày
09/10/2019

Bảng nhắc nội 1. Bà Nguyễn Thị Kim Hà – ĐDT khoa CTCH Số soạn trước
2627/QĐ- - Tính hiệu quả: Tạo được sự hài lòng của điều
31 dung sinh hoạt 2. Ông Lê Hữu Phúc – PTK. CTCH BVNĐ1 dưỡng sinh hoạt thân nhân
thân nhân bệnh - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho các
3. Bà Lê Thị Thùy – ĐD khoa CTCH ngày khoa, phòng khác
nhân 09/10/2019

- Tính mới: Giúp nâng đầu giường bệnh nhân nằm

đúng góc độ theo chỉ định

- Tính hiệu quả: Thuận lợi cho tuần hồn tĩnh

1. Ông Đinh Tấn Phương – Trưởng khoa Cấp cứu Số mạch từ não trở về giảm phù não, giúp hô hấp
Thước đo độ cao 2. Bà Võ Thị Kim Hồng – ĐD khoa Cấp cứu người bệnh thuận lợi hơn. Giúp giảm nguy cơ trào
32 đầu giường 2627/QĐ- ngược, sặc dịch dạ dày hay chất nôn vào phổi.
BVNĐ1

3. Bà Lê Thị Ngọc Loan – ĐD khoa Cấp cứu ngày Thích hợp cho người bệnh chấn thương sọ não,

09/10/2019 tăng áp lực nội sọ, các bệnh về hô hấp, tim mạch,



- Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng cho tất cả


các khoa lâm sàng.

Nâng cao chất Số
lượng Quy trình 1. Bà Lê Bích Liên – PGĐ bệnh viện - Tính mới: Tiếp cận thuận tiện, dễ dàng việc đăng

đăng ký và tiếp 2. Ông Đinh Thạc – Trưởng khoa Tâm lý 2627/QĐ- ký khám bệnh tâm lý cho trẻ. Tiếp nhận khá đầy
33 nhận bệnh khám 3. Ông Hoàng Dương – NV khoa Tâm lý BVNĐ1 đủ nhu cầu khám tâm lý bệnh khám mới qua tổng
ngày
Tâm lý qua tổng 4. Ơng Đặng Thanh Hùng – Trưởng phịng CNTT 09/10/2019 đài 19007299
đài điện thoại

17

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Cải tiến việc thông 1. Bà Ngô Thị Hồng Đào – Trưởng khoa XNHH nhận sáng
báo kết quả phân 2. Bà Trần Châu Bích Thủy – ĐDT khoa XNHH - Tính hiệu quả: Nâng cao chất lượng phục vụ
34 tích tế bào máu có 3. Bà Giang Thị Dung – KTV khoa XNHH kiến bệnh nhi. Tăng sự hài lòng người bệnh. Tăng số
giá trị báo động 4. Bà Hoàng Thị Cẩm Tú – KTV khoa XNHH lượng bệnh nhân được khám. Đơn giản hóa thủ tục
lâm sàng 5. Ông Bùi Minh Hạnh – KTV khoa XNHH Số hành chính (các trường hợp chuyển khám từ khoa
6. Bà Nguyễn Thị Như Hạ - KTV khoa XNHH 2627/QĐ- Khám bệnh, phòng khám TMH, Khu khám yêu
BVNĐ1 cầu 2, các khoa nội trúc cần khám tâm lý khẩn,
…Rút ngắn thời gian chờ của người bệnh. Giải
ngày quyết vấn đề “Hạn chế quá tải” và “chống thiếu
09/10/2019 tải” tại khoa Tâm lý khi tích hợp phần mềm quản
lý KCB
- Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng đối với
một số khoa phịng có quy trình tương tự.

- Tính mới: Lần đầu tiên được thực hiện ở cấp
khoa và bệnh viện
- Tính hiệu quả: Hơn 86% số ca có chỉ số
Hematocrit ở mức cảnh báo (≤15%) được báo
động. - 100% nhân viên xét nghiệm thực hiện tốt
việc báo cáo kết quả Hematocrit có giá trị cần báo
động (≤15%) cho bác sĩ lâm sàng. - Hỗ trợ kịp thời,
thiết thực cho bác sĩ trong công tác điều trị cho
bệnh nhi thiếu máu nặng. - Khơng có ca truyền
máu khẩn với phản ứng chéo 01 giai đoạn. - Hạn
chế rủi ro trong y khoa cho bệnh nhi - Khơng có
than phiền từ bác sĩ lâm sàng về việc chậm thông
báo Hematocrit ≤15%

18

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Tờ bướm “Những 1. Bà Diệp Quế Trinh – Bs khoa Phỏng tạo hình nhận sáng
điều cần biết về 2. Bà Nguyễn Thị Hoa – ĐD khoa Phỏng tạo - Khả năng nhân rộng: Có khả năng áp dụng cho
35 Laser trong điều kiến các loại xét nghiệm có giá trị báo động: - ở bộ phận
trị bướu máu trẻ hình khác trong khoa/phòng XN Huyết Học - các
em” 3. Ơng Đồn Bảo Duy – Bs khoa Phỏng tạo hình Số phòng/khoa Xét nghiệm khác (Hóa Sinh, Vi Sinh).
2627/QĐ- - ở khoa XN các bệnh viện/Phòng khám khá
Cải tiến chất 1. Bà Châu Tố Uyên – Bs khoa Tiêu Hóa BVNĐ1 - Tính mới: Tờ bướm chưa từng được sử dụng
lượng nhà vệ sinh 2. Ông Võ Thành Trung – Ks. Phòng CNTT trong quá trình tư vấn cho thân nhân bệnh nhân
36 bệnh nhân – xây 3. Ông Võ Văn Tư – NV Phòng HCQT ngày cách chăm sóc và theo dõi sau điều trị
dựng nhà vệ sinh 4. Bà Lê Thị Thu Trang – ĐDT khoa KSNK 09/10/2019 - Tính hiệu quả: Với việc sử dụng tờ bướm khi

thông minh các bác sĩ tư vấn cho thân nhân bệnh nhân, chúng
Số tôi hy vọng sẽ giúp họ nâng cao khả năng hiểu và
2627/QĐ- ghi nhớ thơng tin được cung cấp, từ đó áp dụng
BVNĐ1 đúng dẫn đến việc nâng cao hiệu quả điều trị.
- Khả năng nhân rộng: Áp dụng tương tự cho việc
ngày hướng dẫn sau một số thủ thuật hoặc phẫu thuật
09/10/2019 nhỏ tại khoa
- Tính mới: Trồng các loại cây xanh lọc khơng
khí. Thiết kế và đặt các poster tuyên truyền giữ gìn
vệ sinh và các hình ảnh sinh động. Gắn chuông báo
khách 2 chiều sẽ phát nhạc và lời nhắc nhở. Lắp
đặt khung và chai xà phòng rửa tay
- Tính hiệu quả: Tạo sự thoải mái, thư giãn cho
người bệnh khi sử dụng các tiện nghi, điều kiện
chăm sóc người bệnh. Giảm thiểu rủi ro nguy cơ
về mất an toàn do buồng vệ sinh không sạch sẽ
trong môi trường bệnh viện. Đảm bảo chất lượng

19

MẪU SỐ 2

STT Tên sáng kiến Nhóm tác giả Quyết Tóm tắt thuyết minh phạm vi ảnh hưởng
định công (Tối đa 200 từ)
Chương trình 1. Ông Cao Minh Hiệp – PTP KHTH nhận sáng
37 giám định chi phí 2. Bà Nguyễn Phan Như Thảo – NV P. KHTH việc sử dụng các phương tiện vệ sinh. Tốn ít chi
3. Ông Phạm Hoàng Việt – NV P. KHTH kiến phí.
BHYT trước xuất - Khả năng nhân rộng: Áp ụng cho tất cả nhà vệ
viện 1. Bà Phan Nguyễn Liên Anh – Bs khoa SXH Số sinh bệnh nhân.
2. Bà Bùi Thị Bích Phượng – ĐDT khoa SXH 2627/QĐ- - Tính mới: Giao diện thống kê đảm bảo ghi thống

Bướm cảnh báo 3. Ông Phạm Văn Ngọc – KS khoa SXH BVNĐ1 nhất, đầy đủ thơng tin, dễ hiểu dễ nhìn
38 dấu hiệu tầm soát - Tính hiệu quả: Mẫu thống kế thiết kế rõ ràng.
1. Bà Nguyễn Thị Thanh Hương – Phó TK Sơ ngày Nhân viên hành chính khoa dễ dàng tiếp cận thông
suy giảm miễn sinh 09/10/2019 tin cần điều chỉnh. Mẫu thống kê có tính thẩm mỹ
dịch tiên phát cao. Tiết kiệm thời gian
2. Bà Mai Hoàng Linh Sa – Bs khoa Sơ sinh Số - Khả năng nhân rộng: Có thể nhân rộng cho các
Triển khai 5S tại 3. Bà Lý Ngọc Linh – ĐD khoa Sơ sinh 2627/QĐ- khoa, phòng khác
phòng pha thuốc 4. Bà Nguyễn Thị Thanh Trúc – ĐD khoa Sơ BVNĐ1 - Tính mới: Mới sử dụng
39 và tủ thuốc trực - Tính hiệu quả: Tăng tính cảnh báo cho thân nhân
khoa Sơ sinh – sinh ngày bệnh nhân và nhân viên y tế để đưa người bệnh đến
năm 2019 09/10/2019 khám chuyên khoa sớm. Tăng hiệu quả điều trị,
tăng chất lượng cuộc sống.
Số - Khả năng nhân rộng: Có thể áp dụng cho các
2917/QĐ- khoa lâm sàng và thân nhân bệnh nhân
BVNĐ1 - Thực hiện tinh thần chung của bệnh viện về áp
dụng cải tiến 5S, khoa Sơ sinh tiến hành đề tài 5S
ngày tại khoa với mục tiêu chính là thay đổi về mặt cảnh
01/11/2019 quan.
- Lợi ích lớn nhất khi thực hiện 5S là nâng cao
tinh thần tập thể, phát huy khả năng chủ động sáng
tạo cũng như thái độ làm việc tích cực, có trách

20


×