Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC THỰC HIỆN KHOÁ LUẬN VÀ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.27 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠNG NGHIỆP VĂN HỐ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
Thủ Dầu Một, ngày 4 tháng 7 năm 2021

HƯỚNG DẪN
Về việc thực hiện khoá luận và báo cáo tốt nghiệp

Căn cứ Quyết định Số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01/10/2020 về ban hành Quy Định kiểm tra đánh giá
học phần và chấm báo cáo tốt nghiệp
1309/QĐ-ĐHTDM ngày 6/10/2017 Ban hành quy định thực hiện Đồ Án/Khoá luận, tiểu luận tốt
nghiệp;
Căn cứ Quyết định Số 761/QĐ-ĐHTDM ngày 10/5/2019 Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về thực hiện Đồ án/ Khóa luận tốt nghiệp theo quyết định 1309/QĐ-ĐHTDM ngày 6/10/2017

Ban Lãnh Đạo chương trình Du Lịch hướng dẫn sinh viên và giảng viên một số nội dung liên quan
đến việc làm khoá luận tốt nghiệp và báo cáo tốt nghiệp như sau:

I. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP (KLTN).

1. Thời gian đăng ký, giao và thực hiện KLTN.
- Thời gian xét giao đề tài cho sinh viên: vào tuần thứ 2 đầu học kỳ cuối cùng của khóa học.
- Thời gian thực hiện KLT: 14 tuần, tính từ ngày ra quyết định giao đề tài.
- Thời gian nộp báo cáo tốt nghiệp: 2 ngày sau khi hết thời gian.
2. Quy định về điều kiện đăng ký làm KLTN.

Đến thời điểm xét đơn đăng ký KLTN, sinh viên phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
- Sinh viên tích lũy đầy đủ số tín chỉ của các học phần tiên quyết được quy định trong
chương trình đào tạo.
- Sinh viên khơng bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Sinh viên có kết quả trung bình chung tích lũy đạt 8.5 điểm trở lên.



- Sau khi KLTN được bảo vệ thành công sẽ được công nhận tương đương đề tài khoa học
và sinh viên được hưởng chế độ theo quy định.

3. Quy định về phân công giảng viên hướng dẫn sinh viên làm KLTN.

- Giảng viên hướng dẫn sinh viên làm KLTN là giảng viên cơ hữu hoặc thỉnh giảng đúng

1

chun ngành, có trình độ thạc sĩ trở lên, đã tham gia giảng dạy ở trình độ đại học và trên
đại học, có kinh nghiệm, uy tín trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Giảng viên có trình độ thạc sĩ hướng dẫn tối đa 05 sinh viên/giảng viên; Giảng viên có
trình độ tiến sĩ trở lên hướng dẫn tối đa 10 sinh viên/giảng viên.
4. Quy trình biểu mẫu và hình thức:
Thực hiện theo Quyết định 1309/QĐ-ĐHTDM ngày 06/10/2027 về Khóa luận tốt nghiệp;
Quyết định 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01/10/2020 về Báo cáo tốt nghiệp. Biểu mẫu làm
KLTN theo quy chế kiểm tra, đánh giá; biểu mẫu công nhận KLTN thành đề tài nghiên
cứu khoa học thực hiện theo quy chế nghiên cứu khoa học.

II. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (BCTN).
1. Thời gian đăng ký, giao và thực hiện BCTN.
- Thời gian đăng ký đề tài và giao đề tài cho sinh viên: vào tuần thứ 2 đầu học kỳ cuối
cùng của khóa học.
- Thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp: 12 tuần, tính từ ngày ra quyết định giao đề tài.
- Thời gian nộp báo cáo tốt nghiệp: 2 ngày sau khi hết thời gian làm báo cáo tốt nghiệp.

2. Quy định về điều kiện được đăng ký làm BCTN.
- Tính đến thời điểm xét đơn đăng ký làm báo cáo tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy đầy
đủ số tín chỉ của các học phần tiên quyết được quy định trong chương trình đào tạo. Có kết

quả học tập tính đến cuối học kì 6 đạt từ 5.0 đến dưới 8.5.
- Đến thời điểm xét đơn đăng ký báo cáo tốt nghiệp, sinh viên không bị kỷ luật từ mức
cảnh cáo trở lên và thực hiện đầy đủ các quy định, quy chế của nhà trường.

3.Quy định về phân công giảng viên hướng dẫn sinh viên làm BCTN.

- Giảng viên hướng dẫn sinh viên làm BCTN là giảng viên cơ hữu hoặc thỉnh giảng đúng
chun ngành, có trình độ thạc sĩ trở lên, đã tham gia giảng dạy ở trình độ đại học và trên
đại học, có kinh nghiệm, uy tín trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Trưởng Khoa đề nghị Nhà trường duyệt phân công giảng viên hướng dẫn sinh viên làm
BCTN cho từng khóa học tùy theo học hàm, học vị, kinh nghiệm và uy tín trong hoạt

2

động khoa học. Cụ thể: Giảng viên có trình độ thạc sĩ hướng dẫn tối đa 5 sinh viên/giảng
viên; Gỉang viên có trình độ tiến sĩ trở lên hướng dẫn tối đa 10 sinh viên/giảng
viên

4.Tổ chức định hướng nghiên cứu.

- Chương trình đào tạo phải triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện BCTN cho sinh viên
của chương trình theo từng khóa học.
- Giám đốc chương trình tổ chức để giảng viên định hướng nghiên cứu và đề xuất hướng
nghiên cứu, đề tài nghiên cứu cho sinh viên tham khảo và lựa chọn.

- Định hướng nghiên cứu phải đảm bảo các định hướng chung của nhà trường.
- Đề tài không được trùng với những đề tài đã thực hiện, đã công bố hoặc đã ra quyết định
giao đề tài ở cấp tương đương trở lên.
- Nội dung của đề tài phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau: Phù hợp với mục tiêu và
đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; Thể hiện sự chủ động sáng tạo, vận dụng

những kiến thức đã được tích lũy trong q trình học tập; Có tính ứng dụng và mang tính
thực tiễn.
- Hội đồng khoa học tổng hợp và duyệt các đề xuất đề tài (nếu cần thiết có thể yêu cầu

giảng viên và sinh viên điều chỉnh tên đề tài).
- Sinh viên được phép đề nghị điều chỉnh tên và nội dung BCTN trong 30 ngày kể từ ngày
có quyết định giao đề tài, đơn xin thay đổi có chữ ký xác nhận của giáo viên hướng dẫn,
lãnh đạo chương trình.
- Đối với giảng viên thỉnh giảng được mời tham gia hướng dẫn BCTN cũng phải thực
hiện các quy định nêu trên.
- Đối với các đề tài có sử dụng tài liệu, số liệu thực tế từ các cơ quan, doanh nghiệp, giáo
viên hướng dẫn có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ tài liệu
của các cơ quan cung cấp số liệu này.

5.Quy trình giao đề tài BCTN
Bước 1: Trên cơ sở định hướng nghiên cứu, sinh viên tự đăng ký tên đề tài và thống nhất

3

Bước 2: Sinh viên nộp đơn đăng ký đề tài BCTN cho thư ký CTĐT (đơn phải có chữ ký
và xác nhận của giảng viên hướng dẫn).
Bước 3: Sinh viên nộp đơn xin điều chỉnh tên đề tài (nếu có). Sinh viên được phép đề
nghị điều chỉnh tên và nội dung BCTN trong 30 ngày kể từ ngày có quyết định giao đề
tài, đơn xin thay đổi có chữ ký xác nhận của giáo viên hướng dẫn, Ban giám đốc chương
trình (xem phụ lục).
Bước 4: Thư ký chương trình đào tạo nhận đơn và tổng hợp danh sách; CTĐT tổ chức
giảng viên góp ý và thống nhất tên đề tài cho từng sinh viên.
Bước 5: Thư ký khoa tập hợp danh sách của các chương trình đào tạo thành một danh
sách chung, lãnh đạo khoa ký xác nhận và chuyển về phòng Đảm bảo chất lượng theo
quy định.

Bước 6: Phòng đảm bảo chất lượng tổng hợp danh sách toàn trường và tham mưu ban
giám hiệu ra quyết định giao đề tài, và gửi về các khoa để triển khai.

6. Trách nhiệm của Chương trình đào tạo, giảng viên và sinh viên.

- Sinh viên có thể tự đề xuất đề tài và đăng ký giáo viên hướng dẫn.
- Trong trường hợp sinh viên không đề xuất giáo viên hướng dẫn Khoa/Chương trình đào
tạo có nhiệm vụ phân công giáo viên hướng dẫn phù hợp với hướng nghiên cứu của sinh
viên.
- Sinh viên đăng ký tên đề tài và giảng viên hướng dẫn theo mẫu và nộp cho thư ký
Chương trình đào tạo (Biểu mẫu 01).
- Chương trình đào tạo lập danh sách sinh viên đăng ký đề tài, giảng viên hướng dẫn đề
nghị phòng Đảm bảo chất lượng tham mưu lãnh đạo trường ra Quyết định giao đề tài.
- Mỗi chương trình đào tạo phải xây dựng kế hoạch, thời gian, báo cáo tiến độ thực hiện

đề tài của sinh viên. Giáo viên hướng dẫn chịu trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về tiến
độ thực hiện của sinh viên mình hướng dẫn về thư ký chương trình đào tạo (Biểu mẫu 05).
Những báo cáo này được lưu trong hồ sơ bảo vệ/chấm KLTN, BCTN của sinh viên.
- Sinh viên nộp tồn văn (phụ lục,…nếu có) kết quả thực hiện BCTN cho thư ký CT 03
bản in phục vụ cho hội đồng chấm.

4

7. Hình thức trình bày báo cáo tốt nghiệp.
Độ dài của báo cáo tốt nghiệp
Không kể phần đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, BCTN phải có độ dài từ 40 đến 70 trang
A4. Mẫu bìa: Theo mẫu báo cáo tốt nghiệp – 04

Quy định về định dạng trang.
- Khổ trang: A4.


- Canh lề trái: 3,5 cm, Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2cm.

- Font chữ: Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Cách đoạn before: 4pt, after: 4pt.

- Cách dòng: At least: 20pt

Đánh số trang.
- Từ trang bìa đến hết phần “Danh mục các hình” đánh số La Mã thường(i,ii,iii,iv…)
- Từ phần “Mở đầu” đến hết phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…) đặt canh
giữa ở cuối trang.
Đánh số các đề mục.
Đánh số các đề mục theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên.
CHƯƠNG 1: Căn giữa, chữ viết hoa, đậm
1.1 Căn đều 2 bên, chữ viết hoa.
1.1.1 Căn đều 2 bên, chữ viết thường, đậm.
1.1.1.1 Căn đều 2 bên, chữ viết thường, nghiêng
8. Quy định về nội dung, cấu trúc của BCTN.

1. Trang bìa: Theo mẫu BCTN – 04 (in giấy bìa cứng A4, màu vàng)
2. Trang bìa phụ: Theo mẫu BCTN – 04 (in giấy trắng A4)
3. Lời cam đoan – Phụ lục 1
4. Tóm tắt - Tham khảo phụ lục 2
5. Mục lục
6. Danh mục từ viết tắt
7. Danh mục các bảng
8. Danh mục các hình
9. Các chương của BCTN - Tham khảo phụ lục 3


5

10. Tài liệu tham khảo - Tham khảo phụ lục 4
11. Phần phụ lục
9. Quy định về việc theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện BCTN.
- Giảng viên hướng dẫn phải có lịch tiếp sinh viên hàng tuần trên phòng học hoặc tại
văn phòng khoa, ghi nhận xét và ký vào bảng theo dõi tiến độ thực hiện BCTN (Biểu
mẫu 05).
- Sinh viên không đến trao đổi, báo cáo tiến độ thực hiện cho giảng viên hướng dẫn
liên tiếp 2 lần/tháng mà khơng có minh chứng xác đáng thì giảng viên hướng dẫn có
quyền từchối hướng dẫn sinh viên, trả về Khoa xử lý.
- Mục đích của việc gặp giảng viên hướng dẫn:
 Rà soát lại tiến độ thực hiện BCTN
 Phát hiện những trở ngại (nếu có) từ giáo viên hướng dẫn và từ phía sinh viên để
có biện pháp điều chỉnh hay hỗ trợ sinh viên thực hiện tốt BCTN.
 Làm cơ sở đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên.
 Đình chỉ BCTN nếu xét thấy khơng có khả năng tiếp tục đưa đề tài hoàn tất đúng
hạn.
- Các trường hợp sinh viên bị đình chỉ báo cáo tốt nghiệp sẽ nhận điểm 0 cho phần
BCTN này. Các trường hợp có lý do chính đáng được giảng viên hướng dẫn đề xuất,
Khoa, chương trình xác nhận, trình nhà trường duyệt sẽ được đăng ký thực hiện BCTN
ở các học kỳ tiếp theo.

PGĐ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
(Đã kí)

Hồ Như Ngọc

6


PHỤ LỤC 1
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Tên đề tài:
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp với đề tài “TÊN ĐỀ TÀI” là một nghiên cứu độc
lập của tôi. Các số liệu và kết quả thu được là do cá nhân tôi trực tiếp theo dõi, thu thập
với một thái độ hoàn toàn khách quan, trung thực, không đạo nhái hay sao chép từ bất kỳ
một cơng trình nghiên cứu nào khác. Tất cả tài liệu trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc,
khơng sao chép bất cứ tài liệu nào mà khơng có trích dẫn. Tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường nếu phát hiện bất cứ sai phạm hay sao chép nào trong đề tài này.

Bình Dương, ngày…..tháng….năm…..

Chữ ký

7

PHỤ LỤC 2
TĨM TẮT
Nêu tóm tắt nội dung chính của đề tài nghiên cứu (khơng q 250 từ). Đảm bảo tóm
lược đầy đủ các nội dung quan trọng của đề tài bao gồm: vấn đề nghiên cứu; mục đích
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả chính, và kết luận của cơng trình nghiên
cứu. Mỗi nội dung có thể được tóm tắt trong 1-2 câu.

8

PHỤ LỤC 3
CÁC CHƯƠNG CỦA BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


A. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài, lý do chọn đề tài. Nêu rõ điểm mới lạ
của đề tài so với các nghiên cứu đã được thực hiện trước đó.
2. Tổng quan nghiên cứu (Tuỳ chọn)
Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Tóm tắt, nhận xét
những cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan và những kết quả
nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Cụ thể:
- Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện;
- Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này;
- Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
- Những kết quả nghiên cứu chính;
- Hạn chế của các nghiên cứu trước – những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nêu mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của đề tài, bằng cách trả lời câu hỏi: “Bạn
muốn làm được gì khi thực hiện đề tài”. Lưu ý: Mục tiêu cần phải rõ ràng, bám sát tên
đề tài, và có thể đo lường/đánh giá được.
4. Đối tượng và phạm vi nghiện cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu cái gì? Những hiện tượng thuộc phạm vi nghiên
cứu.
Khách thể nghiên cứu: nghiên cứu ai? – Cá nhân/nhóm xã hội chứa đựng vấn đề
nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: giới hạn về không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên cứu.
Lưu ý: tránh chọn các đề tài nghiên cứu có phạm vi quá rộng hoặc quá hẹp.

9

5. Phương pháp nghiên cứu
Trình bày tóm tắt các phương pháp nghiên cứu được sử dụng. Chỉ rõ phương pháp chủ

đạo, phương pháp bổ trợ.
- Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài liệu …
- Phương pháp xử lý thơng tin: định lượng, định tính,…
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài
Nêu rõ đóng góp của nghiên cứu về mặt khoa học và ứng dụng. Trả lời cho câu hỏi gợi
ý “Nghiên cứu nhằm vào việc gì?”; “Nghiên cứu để phục vụ cho ai?”
7. Bố cục của báo cáo tốt nghiệp
Tình bày vắn tắt các chương của đề tài.
Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:


B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Cơ sở lý luận
Nêu rõ các khái niệm, định nghĩa, kiến thức nền tảng về vấn đề được nghiên cứu. Các
khái niệm, định nghĩa, lý thuyết có liên quan đến mục đích nghiên cứu và câu hỏi
nghiên cứu đặt ra.
1.2 Thực tiễn nghiên cứu đề tài
Trình bày thực trạng vấn đề nghiên cứu. Mơ tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng
mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước có
liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
Nêu khái quát các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam.
1.3 Tiểu kết chương 1

10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU


Tiêu đề chương này có thể thay đổi phù hợp với đối tượng và phạm vi nghiên cứu của
từng đề tài cụ thể. Ví dụ: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG SÔNG

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan
Giới thiệu tổng quan du lịch của địa phương (hoặc lịch sử phát triển của doanh
nghiệp: trường hợp đề tài nghiên cứu tại cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn, tổ
chức sự kiện).
2.2 Thực trạng
Nêu rõ tình hình thực tế, các nguồn lực, lợi thế của địa phương/đơn vị thuộc phạm vi
nghiên cứu của đề tại.
2.3 Đánh giá thực trạng
Đánh giá những thành tựu/thành công và yếu tố thúc đẩy đem đến những kết quả tích
cực trong q trình phát triển của địa phương/đơn vị. Nêu lên những hạn chế và đánh
giá, nhận xét nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này.
2.4 Tiểu kết chương (Tuỳ Chọn)

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Đề xuất biện pháp có thể áp dụng. Nghiên cứu đã giải quyết vấn đề gì, vấn đề nào
chưa được giải quyết (hoặc có vấn đề mới nào phát sinh).

C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC (nếu có)

- Bảng khảo sát hoặc nhật ký ghi chép
- Các ảnh, hình vẽ, số liệu thô, mẫu phiếu điều tra, phương pháp theo dõi các chỉ tiêu
(nếu thấy cần thiết).

- Nhận xét có chữ ký và dấu xác nhận (nếu có) của cơ sở thực hiện BCTN.

11

PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH TRÍCH DẪN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hình thức trích dẫn.
- Trich dẫn trực tiếp là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình
ảnh, sơ đồ, quy trình,... của bài gốc vào bài viết. Trích dần nguyên văn phải bảo đảm
đúng chính xác từng câu, từng chữ, từng dâu câu được sử dụng trong bản gốc được trích
dẫn. "Phần trích dẫn được đặt trong ngoặc kép", [số, TLTK] đặt trong ngoặc vng.
Trích dẫn nguyên văn không được vượt quá 15% tổng số từ của bài báo cáo, nếu vượt
quá 15% tổng số từ sẽ bị xem là đạo văn.
- Trích dẫn gián tiếp là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại
theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc. Đây là cách
trích dẫn được khuyến khích sử dụng trong nghiên cứu khoa học. Khi trích dẫn theo
cách này cần cẩn trọng và chính xác để tránh diễn dịch sai, đảm bảo trung thành với nội
dung của bài gốc.
- Trích dẫn thứ cấp là khi người viết muốn trích dẫn một thơng tin qua trích dẫn trong
một tài liệu của tác giả khác. Ví dụ khi người viết muốn trích dẫn một thơng tin có
nguồn gốc từ tác giả A, nhưng khơng tìm được trực tiếp bản gốc tác giả A mà thông qua
một tài liệu của tác giả B. Khi trích dẫn theo cách này khơng liệt kê tài liệu trích dẫn của
tác giả A trong danh mục tài liệu tham khảo. Nên hạn chế trích dẫn thứ cấp, nên tiếp cận
tài liệu gốc.
2. Một số nguyên tắc về trích dẫn tài liệu tham khảo.
- Tài liệu tham khảo có thể được trích dẫn và sử dụng trong các phần đặt vấn đề, tổng
quan, phương pháp nghiên cứu, bàn luận. Phần giả thiết nghiên cứu, kết quả nghiên cứu,
kết luận, kiến nghị không sử dụng tài liệu tham khảo.
- Cách ghi trích dẫn phải thống nhất trong tồn bộ bài viết và phù hợp với cách trình bày
trong danh mục tài liệu tham khảo.

- Việc trích dẫn là theo thứ tự của tài liệu tham khảo ở danh mục Tài liệu tham khảo và
được đặt trong ngoặc vng, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, 314-315]. Đối với phần

12

được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong
từng ngoặc vuông và theo thứ tự tăng dần, cách nhau bằng dầu phẩy và khơng có
khoảng trắng, ví dụ [19],[25],[41].

3. Tài liệu tham khảo.
- Xếp riêng theo các nhóm ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, ...)
- Xếp theo trình tự a, b, c của tên tác giả đầu tiên, nhưng không đảo tên lên trước họ
(đối với tiếng Việt) hoặc của họ của tác giả đầu tiên (đối với tiếng nước ngoài).
- Nếu các tài liệu cùng tên tác giả thì xếp theo thứ tự thời gian. Các tài liệu của cùng
tác giả xuất bản trong cùng một năm thì ghi thêm a, b, c... Ví dụ: 1974a, 1974b.,
-Tài liệu khơng có tên tác giả: xếp theo thứ tự a, b, c của từ đầu tiên của tên cơ quan
ban hành văn bản. Đánh số thứ tự liên tục từ đầu tới cuối (không phân biệt ngôn ngữ).
- Tài liệu là sách, luận án, báo cáo.

• Tên các tác giá hoặc cơ quan phát hành văn bản.

• (năm cơng bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

• Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)

• Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản).

• Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Ví dụ:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992-

1996) phát triển lúa lai, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Nguyễn Hữu Đồng, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột
biến - Cơ sở lí luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu, chuẩn đoán và điều trị bệnh, Luận án Tiến sĩ
y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
- Tài liệu là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách:

• Tên các tác giả

13

• (Năm cơng bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
• "Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
• Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
• Tập (khơng có dấu ngăn cách)
• (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
• Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).
Ví dụ:
5. Qch Ngọc Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng
dụng, 98 (1), tr. 10-16.
- Tài liệu khai thác trực tuyến (trên mạng): Phần nguồn gốc tài liệu: ghi đường dẫn tới
tận địa chỉ của văn bản trích đẫn (tên tệp có phần mở rộng là html, hoặc .doc, hoặc
.pdf) và ngày tháng năm khai thác tài liệu.

14

ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA CƠNG NGHIỆP VĂN HỐ
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH (In đậm, cỡ chữ 16)


*************

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (in đậm, cỡ chữ 20)

TÊN ĐỀ TÀI: (In hoa, cỡ chữ 14)
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

Họ và Tên SV: ................... (In đậm, cỡ chữ 13)
MSSV:................................ (In đậm, cỡ chữ 13)
Lớp:.................................. (In đậm, cỡ chữ 13)
Khoá: ..........................................(In đậm, cỡ chữ 13)
Chuyên ngành:………………. (In đậm, cỡ chữ 13)
GVHD ..........................................(In đậm, cỡ chữ 13)

Bình Dương, tháng/năm (In đậm, cỡ chữ 13)

BCTN. 01.1493.2020

KHOA:…………………………. CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH……………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày . . . . tháng ........ năm 20 …

ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI …………………….…..

Họ tên sinh viên: ............................................................... MSSV: ................................

Ngày tháng năm sinh: ....................................................... Nơisinh:...............................


Lớp:................................................................................... Khóa:.....................................

Chuyên ngành: .................................................................................................................

Đăng ký đề tài : .................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Tên cán bộ hướng dẫn (nếu đã liên hệ trước): ..................................................................

...........................................................................................................................................

Ý kiến của giảng viên hướng dẫn Sinh viên đăng ký

(Họ tên và chữ ký)

Giám đốc chương trình

KHOA………………………… 03
CHƯƠNG TRÌNH…………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày . . . . tháng.........năm 20 …


PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN ĐỀ TÀI

Họ tên sinh viên: ............................................................... MSSV: ................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................... Nơi sinh:...............................
Lớp:................................................................................... Khóa:.....................................
Chuyên ngành: .................................................................. ...............................................
Tên đề tài đã đăng ký: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tên đề tài xin điều chỉnh:..................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do điều chỉnh:..............................................................................................................
...........................................................................................................................................

Ý kiến của giảng viên hướng dẫn Sinh viên đăng ký
(Họ tên và chữ ký)

Giám đốc chương trình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 07 - BCTN
KHOA:…………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH:…………………

PHIẾU NHẬN XÉT

(Dành cho giảng viên hướng dẫn)


I. Thơng tin chung
1. Họ và tên sinh viên: ……………………………………………………………MSSV: ………………………..………….Lớp: …………….…………….
2. Tên đề tài: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ………………………………………………………………………………………………………………………………...
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên

Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

KHOA:………………………… 05
CHƯƠNG TRÌNH:……………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ

THỰC HIỆN ……………….

1. Học viên thực hiện đề tài: …………………………………………………Ngày sinh: ………………………………


MSSV: ……… ……… Lớp: ……… ……… Chuyên ngành: ………………………………

Điện thoại: ……………………… Email: ………………………………

2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng.......năm 20…

3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ………………………………………………

4. Tên đề tài: ………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………:…………

Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD

(Ký tên)

1

2

3

Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:

Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 

1

Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD
4 (Ký tên)


5

6 Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Kiểm tra ngày: Được tiếp tục: ........................ Không tiếp tục: 

7

8

9



Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.

Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……

(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

2


×