Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước liên chiểu, đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.18 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------
LƯƠNG THỊ THANH HÀ

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CAM KẾT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
LIÊN CHIỂU, ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

LƯƠNG THỊ THANH HÀ

HỒN THIỆN KIỂM SỐT
CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC LIÊN CHIỂU, ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng

Mã số : 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHI SƠN

Đà Nẵng – Năm 2022

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phi Sơn, người
đã định hướng và tận tình hướng dẫn tơi về mặt khoa học cũng như sự động
viên, khích lệ tinh thần cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này. Cảm ơn Ban Lãnh đạo KBNN Liên Chiểu đã tạo điều kiện, cám
ơn sự đóng góp ý kiến, chia sẻ kinh nghiệm của các đồng nghiệp tại KBNN
Liên Chiểu đã giúp tơi hồn thành luận văn đúng thời hạn.

Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo Trường
Đại học Duy Tân đã truyền đạt những kiến thức quý báu và nhiệt tình hướng
dẫn tôi về cách thức thực hiện cũng như tạo điều kiện tốt nhất để tơi có thể
hồn thành luận văn này.

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022

Lương Thị Thanh Hà

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và có dẫn nguồn cụ thể, các kết
luận khoa học trong luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học
một cách nghiêm túc của bản thân tôi.

Tác giả luận văn


Lương Thị Thanh Hà

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Bố cục luận văn.............................................................................................4
6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu....................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN...................................8
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CAM KẾT CHI VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.......................8
1.1.1. Khái niệm cam kết chi ngân sách nhà nước............................................8
1.1.2. Phân loại cam kết chi ngân sách nhà nước..............................................8
1.1.3. Đặc điểm của cam kết chi ngân sách nhà nước.......................................9
1.1.4. Vai trò của cam kết chi ngân sách nhà nước...........................................9
1.1.5. Điều kiện thực hiện cam kết chi ngân sách nhà nước...........................10
1.1.6. Định nghĩa kiểm sốt cam kết chi.........................................................11
1.1.7. Vai trị của KBNN trong kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước.........11
1.1.8. Sự cần thiết của cơng tác kiểm sốt cam kết chi NSNN qua KBNN....12
1.2 NỘI DUNG KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NSNN QUA KBNN........14
1.2.1. Kiểm soát cam kết chi thường xuyên....................................................14
1.2.2. Kiểm soát cam kết chi đầu tư................................................................19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.....................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................25


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CAM KẾT
CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC LIÊN CHIỂU........................26
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC LIÊN CHIỂU................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Liên Chiểu...................26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Liên Chiểu....................27
2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Liên Chiểu..........................29
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CAM KẾT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN LIÊN CHIỂU.......................................32
2.2.1. Thực trạng kiểm soát cam kết chi thường xuyên NSNN qua KBNN
Liên Chiểu.......................................................................................................32
2.2.2. Thực trạng kiểm soát cam kết đầu tư NSNN qua KBNN Liên Chiểu. .41
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN LIÊN CHIỂU.......................................57
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................57
2.3.2. Những khó khăn, hạn chế .....................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế...............................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................67
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CAM KẾT CHI NSNN QUA KBNN LIÊN CHIỂU..................................68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
SỐT CAM KẾT CHI NSNN QUA KBNN LIÊN CHIỂU......................68
3.1.1. Định hướng hồn thiện cơng tác kiểm soát cam kết chi NSNN qua
KBNN Liên chiểu............................................................................................68
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện kiểm sốt cam kết chi ngân sách nhà nước qua kho
bạc nhà nước Liên Chiểu.................................................................................70
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT CAM KẾT
CHI NSNN QUA KBNN LIÊN CHIỂU........................................................72

3.2.1. Hồn thiện kiểm sốt cam kết chi thường xun..................................72

3.2.2. Hồn thiện kiểm sốt cam kết chi đầu tư..............................................75
3.2.3. Giải pháp bổ trợ khác............................................................................82
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ..................................................................................84
3.3.1. Kiến nghị với UBND Tp Đà Nẵng, UBND Quận Liên Chiểu..............84
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính...................................................................85
3.3.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước Tp Đà Nẵng.....................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................92
KẾT LUẬN....................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CKC Cam kết chi
GDV Giao dịch viên
KBNN Kho bạc Nhà nước
KTT Kế toán trưởng
NSNN Ngân sách nhà nước
TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
UBND Ủy ban nhân dân
XDCB Xây dựng cơ bản

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Số lượng hợp đồng khung trong chi thường xuyên được kiểm soát
qua KBNN Liên Chiểu....................................................................................34
Bảng 2.2. Số lượng đề nghị CKC thường xuyên được kiểm soát qua KBNN
Liên Chiểu.......................................................................................................36
Bảng 2.3 Số liệu chi thường xuyên NSNN được kiểm soát và thanh toán qua

KBNN Liên Chiểu...........................................................................................37
Bảng 2.4. Số lượng hợp đồng khung trong chi đầu tư được kiểm soát qua
KBNN Liên Chiểu...........................................................................................45
Bảng 2.5. Số lượng đề nghị cam kết chi đầu tư được kiểm soát qua KBNN
Liên Chiểu.......................................................................................................47
Bảng 2.6. Số liệu chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được kiểm soát và
thanh toán qua KBNN Liên Chiểu..................................................................49
Bảng 2.7. Số liệu giá trị cam kết chi được kiểm soát và chấp nhận qua KBNN
Liên Chiểu.......................................................................................................49

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình kiểm soát và ghi nhận hợp đồng tại KBNN quận, huyện. . .15

Hình 1.2. Quy trình kiểm sốt và ghi nhận cam kết chi tại KBNN quận, huyện
.........................................................................................................................17
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Liên Chiểu.......................................29

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm soát, quản lý CKC là bước tiếp theo để hoàn thiện hệ thốn

TABMIS, góp phần thực hiện cải cách tài chính công theo hướng công khai,
minh bạch. Nội dung của phân hệ quản lý CKC là việc trên cơ sở đề nghị của
các đơn vị dự toán, chủ đầu tư, KBNN thực hiện giữ lại một phần hoặc tồn
bộ dự tốn ngân sách (đối với chi thường xuyên) hoặc kế hoạch vốn (đối với
chi đầu tư XDCB) để đảm bảo cho việc thực hiện thanh toán hợp đồng đã
được đơn vị ký kết với nhà cung cấp. Đây là quy trình hồn tồn mới, do đó

cần phải tiến hành một loạt công việc như: xây dựng cơ sở pháp lý cho việc
quản lý CKC, theo dõi quản lý danh mục nhà cung cấp, phân loại các nghiệp
vụ cam kết chi..vv..

Để tạo hành lang pháp lý cho cơng tác kiểm sốt CKC qua KBNN,
ngày 27/11/2008 Bộ Tài chính đã ban hành Thơng tư số 113/2008/TT-BTC
hướng dẫn quản lý và kiểm soát CKC NSNN qua KBNN. Mặc dù các nội
dung của Thông tư này theo quy định phải được áp dụng đối với công tác
quản lý, kiểm soát CKC NSNN từ năm ngân sách 2009, tuy nhiên trên thực tế
từ ngày 01/6/2013 mới chính thức được triển khai đồng bộ tại 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.

Sau gần 3 năm kể tử khi CKC chính thức được triển khai thực hiện thì
nó cũng đã bộc lộ rõ những hạn chế, khó khăn nhất định. Vì vậy, để tháo gỡ
những khó khăn, tạo điều kiện cho đơn vị sử dụng NSNN có thời gian hồn
thiện hồ sơ, cân đối dự toán trước khi thực hiện CKC, cũng như giảm bớt khối
lượng công việc cho việc thực hiện CKC…Ngày 01/3/2016 Bộ Tài chính đã
ban hành thơng tư số 40/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư 113/2008/TT-BTC và một số biểu mẫu của Thông tư 08/2013/TT-BTC.

2

Cùng với hệ thống KBNN trên toàn quốc, KBNN Liên Chiểu cũng đã
triển khai thực hiện quản lý CKC NSNN kể từ ngày 01/6/2013. Qua hơn 05
năm triển khai thực hiện công tác này, mặc dù đã tạo ra những chuyển biến tích
cực trong việc hoạch định chi tiêu của các đơn vị dự toán, các chủ đầu tư, hạn
chế phát sinh nợ đọng trong chi tiêu cơng, đặc biệt là nợ đọng trong XDCB…
thì bên cạnh đó vẫn cịn những khó khăn, bất cập nhất định như: còn nhiều
điểm chưa phù hợp giữa các văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực này với thực
tiễn, cách điều hành phân bổ ngân sách của từng địa phương chưa thống nhất…

dẫn đến mục đích và hiệu quả của cơng tác này chưa được phát huy hết.

Xuất phát từ tình hình thực tế đó, việc nghiên cứu nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt CKC NSNN qua KBNN nói chung và KBNN Liên Chiểu
nói riêng là rất cần thiết. Chính vì vậy tơi quyết định chọn đề tài: “Hoàn
thiện kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN Liên Chiểu, Đà Nẵng” với
mong muốn đóng góp một phần nào đó trong việc hồn thiện cơng tác kiểm
soát cam kết chi NSNN qua KBNN trên địa bàn Quận Liên Chiểu, Tp Đà
Nẵng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm ba nội dung:
- Hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt cam kết chi NSNN qua KBNN.
- Đánh giá thực trạng kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN tại
KBNN Liên Chiểu, Đà Nẵng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát cam kết chi NSNN
qua KBNN tại KBNN Liên Chiểu, Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kiểm sốt cam kết chi NSNN qua KBNN, cụ thể là các nghiệp
vụ kiểm soát cam kết chi thường xuyên và cam kết chi đầu tư XDCB từ

3

nguồn ngân sách cấp tỉnh/thành phố và ngân sách cấp Quận, huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung:
- Quy trình kiểm soát cam kết chi theo quy định của Bộ Tài chính, của
KBNN, hệ thống các văn bản pháp lý có liên quan.

Về địa điểm: Tại KBNN Liên Chiểu trực thuộc KBNN Đà Nẵng.
Về thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua việc thu thập và nghiên cứu hệ thống lý luận từ các văn bản
quy phạm pháp luật, từ các nguồn tài liệu khác về kiểm soát cam kết chi
NSNN và các lĩnh vực có liên quan. Trên cơ sở nắm bắt tình hình thực hiện
kiểm sốt cam kết chi qua KBNN nói chung và thực trạng một cách cụ thể
nhất tình hình thực hiện kiểm sốt cam kết chi tại KBNN Liên Chiểu. Từ đó
phân tích, đánh giá, so sánh để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng
tác kiểm sốt cam kết chi NSNN tại KBNN Liên Chiểu – Đà Nẵng. Các
phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm:
4.1. Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở các số liệu thu thập được qua các năm 2016-2020 từ các
nguồn như: Báo cáo của KBNN Liên Chiểu, truy vấn từ TABMIS, tác giả sẽ
sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích cơng tác kiểm sốt cam kết
chi NSNN qua KBNN Liên Chiểu - Đà Nẵng.
4.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp này được dùng để đánh giá sự biến động của số liệu về
kiểm soát cam kết chi NSNN tại KBNN Liên Chiểu qua các năm đã thu thập
được, từ đó tìm ngun nhân của sự biến động.
4.3. Phương pháp mơ hình hóa
Các quy trình về kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN như: quy

4

trình kiểm sốt và ghi nhận hợp đồng, quy trình kiểm sốt và ghi nhận cam
kết chi vào TABMIS tại KBNN Liên Chiểu đều được mơ hình hóa để người
đọc có thể dễ dàng nắm bắt các bước của từng công tác.
4.4. Phương pháp suy diễn quy nạp


Từ các lý luận chung về kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN, kết
hợp với thực trạng công tác này tại KBNN Liên Chiểu, tham chiếu với các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để rút ra những điểm cịn bất cập
trong các quy định về kiểm sốt cam kết chi NSNN qua KBNN nói chung.
Trên cơ sở đó có những đề xuất giải pháp và kiến nghị thích hợp.
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận. Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt cam kết chi NSNN qua
KBNN Liên Chiểu – Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt cam kết chi NSNN
qua KBNN Liên Chiểu – Đà Nẵng.
6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Kiểm soát CKC không phải là một cơ chế mới đối với hệ thống quản lý
tài chính cơng của các nước trên thế giới, nhưng lại hoàn toàn mới lạ với Việt
Nam và nhiệm vụ kiểm soát CKC là một nhiệm vụ rất mới của hệ thống
KBNN trong tồn quốc, chính vì vậy đến nay chưa có nhiều đề tài viết về
mãng này. Trong quá trình thu thập tài liệu để triển khai đề tài, tác giả đã
tham khảo một số đề tài có liên quan đến nội dung của đề tài đã chọn về nội
dung, về địa bàn nghiên cứu. Điển hình là các đề tài sau:
(1) Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách qua Kho
bạc nhà nước Quảng Ngãi” của tác giả Nguyễn Văn Cần (luận văn thạc sỹ
năm 2009). Luận văn đã đánh giá được thực trạng kiểm soát chi NSNN qua

5

KBNN Đà Nẵng và đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kiểm soát
chi như: nâng cao chất lượng lập, phân bổ và giao dự toán chi NSNN kịp thời,
phục vụ tốt cho cơng tác kiểm sốt chi của KBNN Đà Nẵng. Luận văn cũng

đã chỉ rõ các hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua Kho bạc Nhà
nước Quảng Ngãi và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm
sốt chi ngân sách qua KBNN Đà Nẵng nhằm đảm bảo sử dụng chi tiêu đúng
mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Tuy nhiên luận văn chưa đi sâu vào các giải
pháp để đầy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư XDCB nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.

(2) Luận văn “Hoàn thiện quy trình kiểm sốt cam kết chi NSNN qua
KBNN Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thuận (luận văn thạc sỹ năm
2014). Bắt đầu từ việc xây dựng các nội dung cơ bản có tính lý luận chung về
cam kết chi và kiểm sốt cam kết chi NSNN, tiến hành phân tích đánh giá quy
trình kiểm sốt chi NSNN, quy trình kiểm sốt cam kết chi NSNN qua
KBNN, cũng như thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN, kiểm soát cam kết
chi NSNN qua KBNN Đà Nẵng. Từ đó rút ra điểm tương đồng, khác biệt,
mối quan hệ có tính tương hỗ của hai nghiệp vụ kiểm soát do KBNN cùng
thực hiện, đồng thời chỉ ra những hạn chế trong quá trình kiểm sốt CKC tại
KBNN Đà Nẵng. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy
trình kiểm sốt cam kết chi NSNN qua KBNN Đà Nẵng.

Thời điểm bắt đầu thực hiện đề tài vào đầu năm 2014, thời gian nghiên
cứu tập trung vào giai đoạn 2011-2013, lúc này cam kết chi NSNN mới được
triển khai được khoảng sáu tháng, nhưng phương pháp luận của đề tài khá
chặt chẽ. Tuy nhiên cũng vì thời gian triển khai quá ngắn nên các hạn chế của
việc kiểm soát cam kết chi chưa được bộc lộ và ghi nhận hết.

(3) Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN
qua KBNN Cà Mau” của tác giả Nguyễn Chí Cường (luận văn thạc sỹ năm

6


2016). Luận văn đã nêu bật được ý nghĩa và mục đích của việc quản lý cam kết
chi NSNN và đánh giá khá cụ thể về thực trạng triển khai thực hiện cam kết chi
NSNN qua KBNN Cà Mau. Từ đó tác giả cũng đã đưa ra được những giải
pháp nhất định nhằm thực hiện kiểm sốt, quản lý cam kết chi có hiệu quả hơn.
Tuy nhiên thời điểm tác giả nghiên cứu thì Thơng tư 40/2016/TT-BTC của Bộ
Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 113/2008/TT-BTC và một
số biểu mẫu của Thông tư 08/2013/TT-BTC chưa được ban hành nên một số
cơ sở lý thuyết còn chưa phù hợp với thực tế hiện nay.

(4) Bài viết của Nguyễn Đình Linh, về “Thực hiện quản lý, kiểm soát cam
kết chi - Những đề xuất, kiến nghị” nêu lên một số vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện cam kết chi: cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, tổ chức thực
hiện… từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị cụ thể.

Bài viết ngày 02/11/2018 của Hội đồng Khoa học và Công nghệ - Kho bạc
Nhà nước (KBNN) tổ chức nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học “Một số giải
pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát chi ngân sách xã qua KBNN trong điều kiện
thực hiện Luật ngân sách nhà nước năm 2015 tại tỉnh Đắk Nông”. PGS.TS.CVCC.
Lê Hùng Sơn – Giám đốc Trường Nghiệp vụ Kho bạc làm Chủ tịch Hội đồng
nghiệm thu.

(5) Luận văn thạc sĩ: “Các giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi tiêu công qua
hệ thống KBNN Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mậu Hầu. Trên cơ lý luận và khảo
sát thực tế, đề tài đã phân tích đánh giá thực trạng kiểm sốt chi tiêu cơng từ khi có
luật NSNN ra đời, làm rõ thêm về vai trò và vị thế của KBNN trong việc quản lý
và kiểm soát chi NSNN đồng thời đánh giá những kết quả đạt được và những tồn
tại từ đó đề ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi tiêu cơng
qua hệ thống KBNN.

(6) Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với đề tài “Giải pháp hoàn thiện

công tác quản lý NS nhà nước tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng” của
Nguyễn Minh Huy, Đà Nẵng năm 2014. Luận văn tập trung đến cơng tác quản lý
thu, chi NSNN, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý NS tại quận

7

Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên luận văn chưa đánh giá về cơng tác lập
dự tốn thu, chi NS, vì đây lập dự toán quyết định đến chất lượng quản lý, mà
trước hết là quản lý đúng dự toán được duyệt.

(7) Luận văn thạc sĩ kế tốn với đề tài “Hoàn thiện cơng tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam”
của Thạc sỹ Trịnh Thị Thanh Hà, Đà Nẵng năm 2018. Luận văn tập trung đến
cơng tác kiểm sốt chi NSNN quan KBNN, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi NS tại huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam.
Về lý luận và thực tiễn, các tác giả đã nêu lên những vấn đề quan trọng liên quan
đến cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; đã đánh giá
kết quả đạt được, nhìn nhận khách quan những hạn chế và đề xuất những giải pháp
thiết thực nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước ở những giác độ khác nhau. Tuy nhiên tại Kho bạc
Nhà nước huyện Hải Lăng hiện tại chưa có cơng trình nghiên cứu về hồn thiện
kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước huyện.

Cho đến thời điểm này, đã có một số đề tài viết về kiểm sốt cam kết
chi NSNN qua KBNN, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào được thực hiện tại
KBNN Liên Chiểu – Đà Nẵng.

8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NSNN QUA KHO

BẠC NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN

1.1. KHÁI QUÁT VỀ CAM KẾT CHI VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm cam kết chi ngân sách nhà nước

Cam kết chi NSNN là việc các đơn vị sử dụng NSNN cam kết thực
hiện việc dành một phần (hoặc tồn bộ) dự tốn chi ngân sách được cấp thẩm
quyền giao hàng năm để chi trả cho một hoặc một số hợp đồng mà đơn vị dự
toán đã ký kết với nhà cung cấp.
1.1.2. Phân loại cam kết chi ngân sách nhà nước

Dựa vào nguồn kinh phí để thực hiện CKC thì CKC NSNN được chia
thành hai loại:

- CKC thường xuyên: Là việc các đơn vị sử dụng ngân sách cam kết sử
dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một
phần hoặc tồn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho một hoặc
nhiều hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp.[2, tr2]

- CKC đầu tư: Là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn
đầu tư được giao hàng năm cho dự án (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch
vốn được giao trong năm) để thanh toán cho một hoặc nhiều hợp đồng đã
được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. [2, tr2]

Trong cam kết chi thường xuyên, dựa trên thời gian thực hiện thanh
toán cho hợp đồng, cam kết chi thường xuyên được chia thành hai loại:


- CKC đối với các hợp đồng được thực hiện thanh tốn trong vịng một
niên độ ngân sách

- CKC đối với các hợp đồng được thực hiện thanh toán từ hai niên độ

9

ngân sách trở lên.
1.1.3. Đặc điểm của cam kết chi ngân sách nhà nước

Chủ thể CKC là các cơ quan trong bộ máy Nhà nước, tùy theo phân cấp
quản lý mà chủ thể có thể là đơn vị sử dụng ngân sách khi phát sinh các hợp
đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ, cũng có thể là đơn vị được giao nhiệm vụ
thực thi một quyết định nào đó của Nhà nước mà quyết định đó làm phát sinh
một khoản nợ cơng. Cịn đối tượng nhận cam kết chi là các đối tượng thụ
hưởng, là chủ nợ đối với các chủ thể cam kết, vì vậy các chủ thể nhận cam kết
là rất đa dạng, có thể là cá nhân, nhóm đối tượng hoặc các nhà cung cấp hàng
hóa, dịch vụ cho Nhà nước.

Đặc điểm của loại cam kết chi phát sinh do hoạt động chi NSNN để
thanh toán các hợp đồng giữa các cơ quan Nhà nước với nhà cung cấp hàng
hóa dịch vụ là: Phải có phát sinh giao dịch kinh tế giữa chủ thể cam kết và
chủ thể nhận cam kết, trên cơ sở phát sinh đó Nhà nước có nghĩa vụ cam kết
và thanh tốn, chi trả khi các giao dịch phát sinh và hoàn thành.

Đặc điểm của loại cam kết chi phát sinh do các quyết định của Nhà
nước làm phát sinh nợ công là: Loại cam kết này có thể diễn ra định kỳ hoặc
diễn ra đột xuất theo từng quyết định cá biệt của Nhà nước
1.1.4. Vai trò của cam kết chi ngân sách nhà nước


- Đảm bảo khả năng thanh toán của các đơn vị dự toán, đồng thời giúp
họ dễ dàng cân đối để quyết định thực hiện và CKC cho các khoản chi phát
sinh mới.

- Nâng cao trách nhiệm của các đơn vị dự toán trong việc hoạch định
kế hoạch sử dụng dự tốn chi NSNN được bố trí hàng năm, đồng thời ràng
buộc họ thực hiện các nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng đã cam kết từ đầu
năm với các nhà cung cấp. Góp phần hạn chế tình trạng chây ỳ trong thanh
tốn, tạo sự cơng bằng và minh bạch trong thanh toán giữa người mua hàng

10

(đơn vị dự toán) và người bán hàng (đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ).
- Một vấn đề đang gây nhức nhối đối với nước ta trong nhiều năm qua

là tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương diễn ra khá phổ biến
và ở mức độ khá nghiêm trọng, gây ra các hậu quả như: Cơng trình thi cơng
dở dang, kéo dài, hiệu quả đầu tư kém, chủ đầu tư khơng có nguồn vốn để
thanh toán cho giá trị khối lượng thực hiện, nhiều doanh nghiệp xây dựng,
nhà thầu nợ lương công nhân, chiếm dụng vốn của nhau, khơng ít doanh
nghiệp giải thể và phá sản. Điều này là một trong những nguyên nhân làm cho
nợ xấu của ngân hàng tăng lên và đang ảnh hưởng xấu đến an ninh tài chính,
an tồn nợ cơng và tăng trưởng kinh tế bền vững. Để khắc phục tình trạng này
cần thiết phải có nhiều giải pháp đồng bộ của các cơ quan hữu quan, trong đó
việc thực hiện cam kết chi cũng đóng một vai trò quan trọng, đảm bảo trước
việc chi trả cho các hợp đồng xây dựng, từ đó các nhà thầu có cơ sở tính tốn,
đầu tư nhân cơng, trang thiết bị, vật tư để thi công phù hợp với tiến độ thanh
tốn, do đó khơng làm phát sinh thêm nợ đọng mới.
1.1.5. Điều kiện thực hiện cam kết chi ngân sách nhà nước


Các đơn vị dự tốn, các chủ đầu tư chỉ có thể thực hiện cam kết chi khi
có đủ các điều kiện sau:

- Đề nghị CKC của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể:

+ Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp
với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với KBNN; trường hợp đơn vị gửi CKC đến
KBNN qua chương trình giao diện thì phải đảm bảo các nguyên tắc trao đổi
dữ liệu điện tử.

+ Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ tuân thủ quy trình, thủ tục về
mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định hiện hành;


×