Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tóm tắt: Nghiên cứu tác dụng của Laser bán dẫn công suất thấp trong điều trị vết thương thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO D GIÁO DỤC ĐÀO TC ĐÀO TẠOO BỘ GIÁO D QUỐC PHÒNGC PHÒNG
HỌC VIỆN C VIỆN QUÂN N QUÂN Y

NGUYỄN THỊ BN THỊ BÍCH P BÍCH PHƯỢNGNG

NGHIÊN CỨU TU TÁC DỤNG CỦA NG CỦA LASERA LASER BÁN DẪNN
CÔNG SUẤT THẤP T THẤT THẤP P TRONG ĐIỀU TRỊ VU TRỊ VẾT VẾTT
THƯƠNG THỰCNG THỰC NGHIỆC NGHIỆN QUÂN M

Ngành : Ngoại khoai khoa
Mã số : 9 72 01 04

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI, 202I, 2024

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI: HỌC VIỆN C VIỆN QUÂN N QUÂN Y
Người hướngi hướng dẫn ng dẫn khoa n khoa học:c: 1. PGS.TS. Nguyễn Ngọc n Ngọc:c Tuấnn

2. GS. TS. Nguyễn Ngọc n Như Lâm

Phản biện n biện 1: PGn 1: PGS.TS Nguyễn Ngọc n Mại khoanh Hà
Phản biện n biện 1: PGn 2: PGS.TS Nguyễn Ngọc n Thanh Phươngng
Phản biện n biện 1: PGn 3: PGS.TS Nguyễn Ngọc n Trọc:ng Lưu

Luận án sẽn án sẽ được bảo vc bản biện o vện 1: PG trướng dẫn c Hội đồng i đồng chấmng chấnm luận án sẽn án cấnp
trười hướngng

học:p tại khoai Học:c viện 1: PGn Quân y vào hồng chấmi giời hướng ngày tháng năm

Có thể tìm hi tìm hiể tìm hiu Luận án sẽn án tại khoai thư viện 1: PGn:


- Thư viện 1: PGn Quố c gia Viện 1: PGt Nam
- Thư viện 1: PGn Học:c viện 1: PGn Quân y



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Quá trình điều trị nu trị nhiều nhiều trị nu vết thươnt thươngng hiện 1: PGn nay vẫn khoa n còn là
thách thức của yc của y họca y học:c mặc dù đãc dù đã có nhiều trị nu liện 1: PGu pháp được bảo vc nghiên
cức của yu và áp dụng làm ng làm thúc đẩy nhanhy nhanh quá trình liều trị nn vết thươnt thươngng.
Laser công suấnt thấnp (LLLT) vớng dẫn i khản biện năng điều trị nu chỉnh hoạtnh hoại khoat đội đồng ng
của y họca tết thươn bào, tăng chuyể tìm hin hóa tết thươn bào làm tăng tố c đội đồng liều trị nn vết thươnt
thươngng, là cách tiết thươnp cận án sẽn mớng dẫn i trong điều trị nu trị nhiều các vết thươnt thươngng hiện 1: PGn
nay. Lợc bảo vi ích của y họca LLLT trong điều trị nu trị nhiều vết thươnt thươngng đã được bảo vc biết thươnt đết thươnn
từ những những năm ng năm 1960 khi Laser He-Ne ra đời hướngi và được bảo vc ức của yng dụng làm ng
rội đồng ng rãi trong lĩnh vực vết tc vết thươnt thươngng trên thết thươn giớng dẫn i và trong nướng dẫn c.
Khi thiết thươnt bị nhiều laser bán dẫn khoa n công suấnt thấnp xuấnt hiện 1: PGn trên thị nhiều
trười hướngng đã thể tìm hi hiện 1: PGn nhiều trị nu ưu điể tìm him và có nhiều trị nu nghiên cức của yu, ức của yng
dụng làm ng trên vết thươnt thươngng ở vùng đ vùng điều trị nu trị nhiều từ những đỏ hay hồ hay hồng chấmng ngoại khoai vớng dẫn i
phổ (600nm (600nm-1000nm).
Xuấnt phát từ những mong muố n nghiên cức của yu và ức của yng dụng làm ng LLLT
trên vết thươnt thươngng, chúng tôi đã phố i hợc bảo vp vớng dẫn i Viện 1: PGn Hàn lâm Khoa
học:c và Công nghện 1: PG Viện 1: PGt Nam sản biện n xuấnt thành công thiết thươnt bị nhiều laser
bán dẫn khoa n công suấnt thấnp vớng dẫn i 4 bướng dẫn c sóng nằm trongm trong dản biện i từ những đỏ hay hồ tớng dẫn i
hồng chấmng ngoại khoai (670, 780, 805 và 980nm). Do vận án sẽy, cần có ngn có nghiên cức của yu
đánh giá tác dụng làm ng của y họca thiết thươnt bị nhiều làm cơng sở vùng đ cho phép ức của yng dụng làm ng rội đồng ng
rãi trên lâm sàng. Chúng tôi tiết thươnn hành đều trị n tài “Nghiên cứu tácu tác
dụng của ng của lasera laser bán dẫn công n công suất thấp t thất thấp p trong điều trị vu trị vết vếtt
thương thựcng thực nghiệc nghiệmm” vớng dẫn i hai mụng làm c tiêu:

1. Đánh giá khả năng p năng phân lập nguyêp nguyên bào sợi từ môi từ mô vết mô vếtt
thương mạn ng mạn tính n tính và tác dụng của ng của lasera laser công suất thấp t thất thấp p tới khải khả năng p
năng tăng sinh và di cư của lasera nguyên bào sợi từ môi vếtt thương mạn ng mạn tính n tính
người. i.
2. Đánh giá hiệu quả cu quả năng p của lasera laser công suất thấp t thất thấp p tới khải quá trình

2

liền vết tn vếtt thương mạn ng cất thấp p tính trên động vật ng vập nguyêt thực nghiệc nghiệu quả cm.

Những đóngng đóng góp mới của Li của lasera Luận án:n án:
- Phân lận án sẽp thành công nguyên bào sợc bảo vi (NBS) từ những mơ vết thươnt
thươngng mại khoan tính (vết thươnt loét tỳ đè và vết thươnt loét đái tháo đười hướngng) và sử
dụng làm ng nguyên bào sợc bảo vi phân lận án sẽp được bảo vc để tìm hi đánh giá tác dụng làm ng của y họca
laser công suấnt thấnp.
- Đánh giá ản biện nh hưở vùng đng của y họca laser công suấnt thấnp vớng dẫn i mức của yc
năng lược bảo vng 3J/cm2 tớng dẫn i khản biện năng tăng sinh và di cư của y họca nguyên
bào sợc bảo vi phân lận án sẽp từ những mơ vết thươnt thươngng mại khoan tính người hướngi ở vùng đ 4 bướng dẫn c
sóng khác nhau (670, 780, 805 và 980nm). Laser công suấnt thấnp
không làm thay đổ (600nmi hình thái nguyên bào sợc bảo vi; gây kích thích sinh
học:c, tăng sinh và di cư các nguyên bào sợc bảo vi nuôi cấny. Tuy nhiên,
hiện 1: PGu quản biện phụng làm thuội đồng c vào bướng dẫn c sóng, tăng cao nhấnt ở vùng đ bướng dẫn c sóng
670 và 780nm.
- Đánh giá hiện 1: PGu quản biện của y họca laser công suấnt thấnp tới quá trình
liền vết thương cấp tính trên động vật thực nghiệm. Laser công suất
thấp vớng dẫn i mức của yc năng lược bảo vng và bướng dẫn c sóng phù hợc bảo vp (780nm, liều
3J/cm2) có tác dụng kích thích tái tạo mơ và thu hẹp vết thương, làm
giảm viêm, kích thích tăng sinh mạch máu và tăng sinh nguyên bào
sợi. Laser cơng suất thấp an tồn, khơng gây tác dụng phụ trên động
vật thực nghiệm.

Bố cục lu cụng của c luận án:n án: Luận án sẽn án gồng chấmm 123 trang (chưa bao gồng chấmm tài
liện 1: PGu tham khản biện o và phụng làm lụng làm c). Trong đó, Đặc dù đãt vấnn đều trị n: 02 trang; Tổ (600nmng
quan tài liện 1: PGu: 30 trang; Đố i tược bảo vng, phươngng pháp nghiên cức của yu: 23
trang; Kết thươnt quản biện nghiên cức của yu: 36 trang; Bàn luận án sẽn: 24 trang; Kết thươnt luận án sẽn:
02 trang; Kiết thươnn nghị nhiều : 01 trang; Danh mụng làm c các cơng trình đã cơng bố

3
01 trang.

4

Chương 1. ng 1. TỔNG QUANNG QUAN TÀI LIỆN QUÂN U
1.1. Tổng quanng quan vều trị v sinh lý liều trị vn vếtt thương thựcng và các yếtu tố cục lu ảnhnh
hưởng tới ng tới của Li quá trình liều trị vn vếtt thương thựcng

Liều trị nn vết thươnt thươngng là mội đồng t quá trình phức của yc tại khoap, trản biện i qua 3 giai
đoại khoan kết thươn tiết thươnp, đan xen và ản biện nh hưở vùng đng lẫn khoa n nhau: giai đoại khoan viêm,
giai đoại khoan tăng sinh và giai đoại khoan tái tại khoao. Giai đoại khoan viêm diễn Ngọc n ra
ngay sau khi mô tổ (600nmn thươngng, bao gồng chấmm đông máu xuấnt hiện 1: PGn để tìm hi
hại khoan chết thươn quá trình chản biện y máu, quá trình viêm và sực vết t tham gia của y họca
hện 1: PG thố ng miễn Ngọc n dị nhiều ch. Giai đoại khoan tăng sinh đặc dù đãc trưng bở vùng đi quá trình
tân tại khoao mại khoach và sực vết t gia tăng NBS và lướng dẫn i collagen để tìm hi hình thành
lướng dẫn i ngoại khoai bào ở vùng đ vết thươnt thươngng. Giai đoại khoan cuố i cùng nhưng dài nhấnt
là quá trình tái tại khoao vớng dẫn i đặc dù đãc trưng là tái cấnu trúc lại khoai collagen và co
lại khoai sẹo. o.

Nguyên bào sợc bảo vi là quần có ngn thể tìm hi tết thươn bào chiết thươnm ưu thết thươn trong vết thươnt
thươngng và đóng mội đồng t vai trò quan trọc:ng trong cản biện ba giai đoại khoan của y họca
quá trình liều trị nn vết thươnt thươngng. Nghiên cức của yu gần có ngn đây vều trị n liều trị nn vết thươnt
thươngng đã tận án sẽp trung vào NBS và các chức của yc năng của y họca chúng liên

quan đết thươnn các giai đoại khoan liều trị nn vết thươnt thươngng khác nhau. Rố i loại khoan chức của yc
năng NBS có thể tìm hi là ngun nhân dẫn khoa n đết thươnn chận án sẽm liều trị nn vết thươnt thươngng.

Các vết thươnt thươngng chị nhiều u ản biện nh hưở vùng đng của y họca nhiều trị nu yết thươnu tố tác đội đồng ng
toàn thân và tại khoai chỗ lên cá lên các giai đoại khoan của y họca quá trình liều trị nn thươngng.
Các yết thươnu tố tại khoai chỗ lên cá như: oxy mơ, tình trại khoang thiết thươnu máu, nhiễn Ngọc m
khuẩy nhanhn hay dị nhiều vận án sẽt ản biện nh hưở vùng đng trực vết tc tiết thươnp đết thươnn nều trị nn vết thươnt thươngng.
Trong khi đó yết thươnu tố toàn thân như sức của yc khỏ hay hồe tồn trại khoang, tình
trại khoang bện 1: PGnh lý kết thươnt hợc bảo vp của y họca mỗ lên cái bện 1: PGnh nhân ản biện nh hưở vùng đng đết thươnn khản biện
năng liều trị nn. Các yết thươnu tố này có mố i liên quan đết thươnn nhau và yết thươnu tố
toàn thân tác đội đồng ng thông qua yết thươnu tố tại khoai chỗ lên cá ản biện nh hưở vùng đng tớng dẫn i quá
trình liều trị nn thươngng

5

1.2. Laser công suất thấp t thất thấp p
Liện 1: PGu pháp laser công suấnt thấnp là ức của yng dụng làm ng ánh sáng laser

trong dản biện i công suấnt (1mW-500mW) điều trị nu trị nhiều bện 1: PGnh để tìm hi kích thích
tái tại khoao mơ, giản biện m viêm và giản biện m đau. Hiện 1: PGu ức của yng trị nhiều liện 1: PGu của y họca LLLT là
hiện 1: PGu ức của yng quang hóa. Khi nguồng chấmn sáng tiết thươnp xúc vớng dẫn i da, cho phép
năng lược bảo vng photon xuyên qua mô, tươngng tác vớng dẫn i các phân tử sinh
học:c nội đồng i bào khác nhau để tìm hi phụng làm c hồng chấmi chức của yc năng tết thươn bào và tăng
cười hướngng quá trình chững năm a bện 1: PGnh của y họca cơng thể tìm hi. LLLT kích thích hoại khoat
đội đồng ng của y họca tết thươn bào do có khản biện năng điều trị nu chỉnh hoạtnh lại khoai q trình chuyể tìm hin
hóa và tăng sinh tết thươn bào. Khi các tết thươn bào đích đã hấnp thụng làm các
photon làm gia tăng hoại khoat đội đồng ng trao đổ (600nmi chấnt bên trong tết thươn bào,
tăng vận án sẽn chuyể tìm hin các chấnt dinh dưỡng qua ng qua màng tết thươn bào và tăng
sản biện n xuấnt ATP dẫn khoa n đết thươnn mội đồng t loại khoat các tác dụng làm ng có lợc bảo vi, tăng cười hướngng
chức của yc năng tết thươn bào và kết thươnt quản biện cuố i cùng là tăng tố c đội đồng chững năm a liều trị nn

vết thươnt thươngng.

Trên thết thươn giớng dẫn i, LLLT được bảo vc nghiên cức của yu trên in vitro, in vivo và
trên các thử nghiện 1: PGm lâm sàng các loại khoai bện 1: PGnh lý khác nhau. Đố i vớng dẫn i
lĩnh vực vết tc vết thươnt thươngng, đã có nhiều trị nu nghiên cức của yu đánh giá hiện 1: PGu quản biện
của y họca LLLT trên bện 1: PGnh nhân loét bàn chân đái tháo đười hướngng, loét tỳ đè
và loét do suy tĩnh mại khoach nhưng kết thươnt quản biện cũng chưa thố ng nhấnt.
Nhiều trị nu nghiên cức của yu cho thấny LLLT làm tăng tố c đội đồng liều trị nn vết thươnt
thươngng do làm giản biện m q trình viêm, kích thích q trình biể tìm hiu mơ
hóa, tăng sinh và biện 1: PGt hóa của y họca NBS, tăng tổ (600nmng hợc bảo vp protein và chấnt
nều trị nn ngoại khoai bào.

Tại khoai Viện 1: PGt Nam, các nghiên cức của yu, ức của yng dụng làm ng LLLT trên vết thươnt
thươngng, vết thươnt bỏ hay hồng mớng dẫn i chỉnh hoạt sử dụng làm ng laser He-Ne và chức của yng minh
được bảo vc hiện 1: PGu quản biện liều trị nn vết thươnt thươngng, vết thươnt bỏ hay hồng. Laser bán dẫn khoa n công
suấnt thấnp ra đời hướngi đã cho thấny tính ưu viện 1: PGt và được bảo vc ức của yng dụng làm ng phổ (600nm

6

biết thươnn trên thết thươn giớng dẫn i. Tuy nhiên tại khoai Viện 1: PGt Nam nghiên cức của yu vều trị n laser
bán dẫn khoa n công suấnt thấnp còn hại khoan chết thươn và chưa được bảo vc ức của yng dụng làm ng
trên vết thươnt thươngng.

7

Chương thựcng 2. ĐỐI TƯỢNGI TƯỢNG, NGUNG, NGUYÊN LIỆN QUÂN U, TRANG THIẾTT BỊ VẾT
VÀ PHƯƠNG THỰCNG PHÁP NGHIÊN CỨU TU

2.1. Đố cục lui tượng nghing nghiên cứu tácu
Nguyên bào sợc bảo vi được bảo vc phân lận án sẽp từ những mơ vết thươnt thươngng mại khoan tính


của y họca bện 1: PGnh nhân loét tỳ đè và loét đái tháo đười hướngng đáp ức của yng đần có ngy đủa y học
tiêu chuẩy nhanhn lực vết ta chọc:n. Các NBS khỏ hay hồe mại khoanh được bảo vc sử dụng làm ng làm
nhóm chức của yng là NBS được bảo vc phân lận án sẽp từ những phần có ngn thừ những a của y họca mản biện nh da
dày toàn lớng dẫn p của y họca bện 1: PGnh nhân điều trị nu trị nhiều di chức của yng bỏ hay hồng.

30 thỏ hay hồ trắng đạt ng đại khoat tiêu chuẩy nhanhn thí nghiện 1: PGm, khoẻ mạnh, mại khoanh,
nhanh nhẹo. n, lông trắng đạt ng mược bảo vt, khơng có bện 1: PGnh ngồi da và đười hướngng
tiêu hóa, trọc:ng lược bảo vng 2,2 - 2,7 kg.
2.2. Thiếtt bị vết

Thiết thươnt bị nhiều laser bán dẫn khoa n công suấnt thấnp của y họca Viện 1: PGn Khoa học:c
Vận án sẽt liện 1: PGu - Viện 1: PGn Hàn Lâm Khoa học:c và Công nghện 1: PG Viện 1: PGt Nam.
2.3. Dụng của ng cụng của , hóa chất thấp t

Dụng làm ng cụng làm , hóa chấnt đại khoat tiêu chuẩy nhanhn phịng thí nghiện 1: PGm.
2.4. Phương thựcng pháp nghiên cứu tácu
2.4.1. Đánh giá khả năng p năng phân lập nguyêp nguyên bào sợi từ môi từ mô vết mô vếtt
thương 1. ng mạn tính n tính và tác dụng của ng của lasera laser công suất thấp t thất thấp p trên
nguyên bào sợi từ môi phân lập nguyêp từ mơ vết mơ vếtt thương 1. ng mạn tính n tính ngườii
2.4.1.1. Phân lập ngun bào sợi từ mơ vết thương mạn tính

Sinh thiết 60 mẫu mô từ 10 vết loét do tỳ đè và 10 vết loét đái

tháo đường tại 3 vị trí khác nhau: vị trí 1 (nền vết loét), vị trí 2 (mép

vết loét) và vị trí 3 (da lành cạnh vết loét) để phân lập NBS và so

sánh với q trình ni cấy, phân lập NBS khỏe mạnh.


Đánh giá: Khả năng mọc, thời gian mọc NBS, thời gian phân

lập qua các thế hệ P1, P2, P3 và khả năng nhân lên của NBS phân lập

8

tại các vị trí ni cấy và so sánh với NBS phân lập từ mô khỏe mạnh.
Đánh giá quá trình tăng sinh và di cư của NBS thế hệ P3 phân lập từ
mơ vết thương mạn tính và mơ khỏe mạnh (chứng).
2.4.1.2. Đánh giá tác dụng của laser công suất thấp trên nguyên bào
sợi phân lập từ mô vết thương mạn tính người

Sử dụng NBS phân lập được từ mô vết thương mạn tính ở thế
hệ P3 để đánh giá ảnh hưởng của LLLT (với mức năng lượng 3J/cm2)
lần lượt ở 4 bước sóng khác nhau (670, 780, 805 và 980nm) lên q
trình tăng sinh và di cư của NBS ni cấy (nhóm nghiên cứu) và so
sánh với NBS thế hệ P3 khỏe mạnh (chứng).

Chỉ tiêu đánh giá: Hình thái cấu trúc tế bào qua kính hiển vi
đảo ngược, thời gian liền vết thương in vitro và số lượng tế bào
(SLTB) thu được ở nhóm nghiên cứu và nhóm chứng.

Đị nhiều a điể tìm him nghiên cức của yu: Labo nghiên cức của yu ức của yng dụng làm ng, Trung
tâm Liều trị nn vết thươnt thươngng, Bện 1: PGnh viện 1: PGn Bỏ hay hồng Quố c gia.
2.4.2. Hiệu quả của laser công suất thấp tới q trình liền vết
thương cấp tính trên động vật thực nghiệm

Tại khoao vết thươnt thươngng thực vết tc nghiện 1: PGm trên 30 thỏ hay hồ vớng dẫn i 60 vết thươnt thươngng
(mỗ lên cái thỏ hay hồ tại khoao 2 vết thươnt thươngng vùng lưng, hình trịn 2R = 4cm và đố i
xức của yng nhau qua cội đồng t số ng). Chia vết thươnt thươngng thỏ hay hồ thành hai vùng:

vùng A (vùng nghiên cức của yu) điều trị nu trị nhiều bằm trongng LLLT và vùng B là vùng
đố i chức của yng (không chiết thươnu laser). Cài đặc dù đãt thiết thươnt bị nhiều laser công suấnt
thấnp ở vùng đ mận án sẽt đội đồng năng lược bảo vng 3J/cm2, bướng dẫn c sóng 780nm.Tiết thươnn hành
chiết thươnu vng góc, cách bều trị n mặc dù đãt vết thươnt thươngng 3,5cm và ngay sau khi
tại khoao vết thươnt thươngng vớng dẫn i thời hướngi gian chiết thươnu 72 giây, 1 lần có ngn/ ngày cho tớng dẫn i
khi tổ (600nmn thươngng biể tìm hiu mơ hóa hồn toàn. Vết thươnt thươngng hai vùng A, B
đều trị nu được bảo vc thay băng 1 lần có ngn/ ngày theo quy trình cho đết thươnn khi tổ (600nmn

9

thươngng khỏ hay hồi.
Chỉnh hoạt tiêu nghiên cức của yu toàn thân: khản biện năng ăn uố ng, tiêu hóa, sinh

hoại khoat, vận án sẽn đội đồng ng của y họca thỏ hay hồ, cân nặc dù đãng thỏ hay hồ, các xét nghiện 1: PGm huyết thươnt học:c,
sinh hóa.

Chỉnh hoạt tiêu đánh giá tại khoai chỗ lên cá: diễn Ngọc n biết thươnn vết thươnt thươngng: tình trại khoang
viêm nều trị n, sung huyết thươnt, tiết thươnt dị nhiều ch, dị nhiều ức của yng, sực vết t xuấnt hiện 1: PGn tổ (600nm chức của yc hại khoat,
diện 1: PGn tích vết thươnt thươngng, q trình biể tìm hiu mơ hóa, tính diện 1: PGn tích vết thươnt
thươngng, tố c đội đồng thu hẹo. p vết thươnt thươngng. Cấny khuẩy nhanhn tại khoai chỗ lên cá vết thươnt thươngng,
sinh thiết thươnt mơ để tìm hi đánh giá vi thể tìm hi (hình thái mơ tổ (600nmn thươngng, SLTB
viêm, mại khoach máu tân tại khoao và NBS), nhuội đồng m hóa mơ miễn Ngọc n dị nhiều ch vớng dẫn i dấnu
ấnn CD34, SMA đánh giá mại khoach máu và NBS. Xét nghiện 1: PGm hình thái
siêu cấnu trúc mơ vết thươnt thươngng trên kính hiể tìm hin vi điện 1: PGn tử truyều trị nn qua
(TEM) đọc:c tổ (600nmn thươngng vi thết thươn.

Đị nhiều a điể tìm him nghiên cức của yu: Bội đồng môn Dược bảo vc lý - Viện 1: PGn đào tại khoao
Dược bảo vc - Học:c Viện 1: PGn Quân y.
2.5. Phương thựcng pháp xử lý số lý số cục lu liệmu


Các kết thươnt quản biện nghiên cức của yu được bảo vc xử lý bằm trongng phần có ngn mều trị nm thố ng
kê SPSS 22. Tấnt cản biện các kiể tìm him đị nhiều nh trên được bảo vc dùng vớng dẫn i đội đồng tin cận án sẽy
95 % và được bảo vc kết thươnt luận án sẽn khác biện 1: PGt có ý nghĩa khi p<0,05.

Chương thựcng 3. KẾTT QUẢ NGHIÊN NGHIÊN CỨU TU
3.1. Đánh giá khảnh năng phân lận án:p nguyên bào sợng nghii từ mô vết mơ vếtt
thương thựcng mạn tính n tính và tác dụng của ng của lasera laser công suất thấp t thất thấp p trên
nguyên bào sợng nghii phân lận án:p từ mơ vết mơ vếtt thương thựcng mạn tính n tính ngườii
3.1.1. Một số đặc điểm bệnh nhân và vết loét mạn tính

Tuổ (600nmi trung bình nhóm BN lt đái tháo đười hướngng cao hơngn nhóm
loét do tỳ đè, và thời hướngi gian lt trung bình cản biện hai nhóm đều trị nu trên 6
tuần có ngn. Các vết thươnt loét tỳ đè gặc dù đãp ở vùng đ vị nhiều trí cùng cụng làm t, mấnu chuyể tìm hin và có

10

diện 1: PGn tích ≤ 1%. Vết thươnt loét do ĐTĐ thười hướngng gặc dù đãp ở vùng đ chi dướng dẫn i và có diện 1: PGn
tích < 5%.
3.1.2. Kết quả phân lập và tăng sinh nguyên bào sợi

Các mẫn khoa u da tại khoai các vị nhiều trí khác nhau đều trị nu mọc:c NBS, tuy nhiên
khản biện năng nhân lên của y họca NBS ở vùng đ vị nhiều trí 1 là kém nhấnt, khơng thể tìm hi
phân lận án sẽp đết thươnn thết thươn hện 1: PG P3. NBS ở vùng đ vị nhiều trí 2 và vị nhiều trí 3 có khản biện năng
tăng sinh tố t, có thể tìm hi phân lận án sẽp đết thươnn thết thươn hện 1: PG P3, P4, P5 và không bị nhiều
thay đổ (600nmi hình thái. Trong đó, NBS vị nhiều trí 3 là tố t nhấnt ở vùng đ cản biện hai
nhóm loét tỳ đè và nhóm loét đái tháo đười hướngng.
3.1.3. Đánh giá tăng sinh nguyên bào sợi từ môi nuôi cất thấp y thết hệ
Passage 3 của lasera các mẫu mô ở u mô ở vị trí vị trí mé trí mép vếtt thương 1. ng và da
lành cạn tính nh vếtt thương 1. ng


Hình thái tết thươn bào khơng thay đổ (600nmi. SLTB ở vùng đ hai vị nhiều trí 2, 3 đều trị nu
tăng sinh kém hơngn so vớng dẫn i nhóm chức của yng (p<0,05) và khơng có sực vết t
khác biện 1: PGt giững năm a vị nhiều trí 2 và 3 (p>0,05).
3.1.4. Đánh giá sự di cư di cư của lasera nguyên bào sợi từ môi nuôi cất thấp y thết hệ
Passage 3 của lasera các mẫu mô ở u mô ở vị trí vị trí mé trí mép vếtt thương 1. ng và da
lành cạn tính nh vếtt thương 1. ng

NBS đã che phủa y học hoàn toàn vết thươnt thươngng thực vết tc nghiện 1: PGm ở vùng đ hai vị nhiều
trí và nhóm chức của yng sau 3 ngày. SLTB thu được bảo vc ở vùng đ vị nhiều trí số 3 nhiều trị nu
hơngn so vớng dẫn i vị nhiều trí số 2 nhưng sực vết t khác biện 1: PGt khơng có ý nghĩa thố ng
kê (p>0,05). Và SLTB ở vùng đ vị nhiều trí 2, 3 đều trị nu ít hơngn so vớng dẫn i nhóm chức của yng
(p<0,05).
3.1.5. Đánh giá ảnh hưởng của bước sóng laser công suất thấp tới

tăng sinh nguyên bào sợi nuôi cấy ở thế hệ Passage 3

Hình thái tế bào sau chiếu laser công suất thấp không thay đổi

Bảng 3.7. Số lượng tế bào thu được sau chiếu laser công suất thấp

ST Bước Số lượng tế bào (x105) p

11

T sóng Chiếu laser Chứng
(n=5) (n=5)

1 670nm 4,73 ± 0,25 4,33 ± 0,26 p=0,047
*


2 780nm 4,80 ± 0,32 4,35 ± 0,26 p=0,036
*

3 805nm 4,73 ± 0,32 4,30 ± 0,25 p=0,059

4 980nm 4,68 ± 0,41 4,32 ± 0,30 p=0,117

p p các bước sóng >0,05

Nhận xét: SLTB ở nhóm chiếu laser đều tăng cao hơn nhóm chứng,

tăng cao nhất ở bước sóng 670nm, 780nm với p <0,05.

3.1.6. Đánh giá ảnh hưởng của bước sóng laser cơng suất thấp tới

di cư nguyên bào sợi nuôi cấy thế hệ Passage 3

Ngày thứ 3 sau chiếu laser cơng suất thấp, NBS đã che phủ
hồn tồn vết thương thực nghiệm bên nhóm chiếu laser và che phủ
kín gần hồn tồn bên nhóm chứng.

Bảng 3.8. Số lượng tế bào thu được sau 3 ngày chiếu laser

ST Bước Số lượng tế bào (x105)

T sóng Chiếu laser Chứng p

(n=5) (n=5) p=0,047*
p=0,047*
1 670nm 4,42 ± 0,17 4,03 ± 0,29 p=0,059

p=0,175
2 780nm 4,56 ± 0,20 4,03 ± 0,35

3 805nm 4,65 ± 0,42 4,08 ± 0,38

4 980nm 4,49 ± 0,28 4,08 ± 0,48

p p các bước sóng >0,05

Nhận xét: SLTB thu được ở nhóm chiếu laser cao hơn bên nhóm

chứng, tăng cao nhất ở hai bước sóng 670nm, 780nm với p < 0,05.

3.2. Hiệmu quảnh của lasera laser công suất thấp t thất thấp p tới của Li quá trình liều trị vn vếtt
thương thựcng cất thấp p tính trên động vật ng vận án:t thực nghiệc nghiệmm

12

3.2.1. Ảnh hưởng của LLLT tới tình trạng tồn thân thỏ

3.2.1.1. Thay dổi trọng lượng thỏ trong quá trình nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, thỏ vẫn ăn uống được, vẫn hoạt

động bình thường, mắt sáng, lông mượt, phân khô. Trọng lượng thỏ

giảm so với trước nghiên cứu, khác biệt có ý nghĩa thống kê

(p<0,01).


3.2.1.2. Biến đổi các chỉ số xét nghiệm huyết học, sinh hóa máu

thỏ tại các thời điểm nghiên cứu

Xét nghiện huyết học có biểu hiện thiếu máu. Số lượng bạch

cầu sau 7 ngày tạo vết thương đã tăng lên và giảm gần về thời điểm

D0 sau 14 ngày. Xét nghiệm một số chỉ số sinh hóa máu có thay đổi

tại các thời điểm D7 và D14, tuy nhiên vẫn trong giới hạn bình

thường.

3.2.2. Ảnh hưởng của laser cơng suất thấp tới tại chỗ vết thương
Bảnhng 3.12. Thay đổng quani diệmn tích vếtt thương thựcng trên thỏ

Thời hướngi Diện 1: PGn tích vết thươnt thươngng (cm2)

điể tìm him Vùng A Vùng B nghiên (Chiết thươnu laser) (Không chiết thươnu p1
cức của yu
(n=30) laser) (n=30)

D0 12,56 ± 0,04 12,56 ± 0,04 pA-B=0,93

D7 4,87 ± 1,24 5,87 ± 1,48 pA-B=0,014

D14 0,66 ± 0,45 1,02 ± 0,42 pA-B= 0,002

p2 p0-7, p7-14, p0-14 <0,01


Nhập nguyên xét: Diện 1: PGn tích các vết thươnt thươngng đều trị nu giản biện m rõ sau 14 ngày. Tại khoai

thời hướngi điể tìm him D7 và D14, diện 1: PGn tích vết thươnt thươngng vùng A đều trị nu nhỏ hay hồ hơngn

vùng B, khác biện 1: PGt có ý nghĩa thố ng kê (p<0,05).

Bảnhng 3.13. Tố cục luc động vật liều trị vn vếtt thương thựcng trên thỏ

13

Tố c đội đồng thu hẹo. p vết thươnt thươngng

Thời hướngi điể tìm him Vùng A Vùng B p

(n=30) (n=30)

(D0-D7)/D0 0,61 ± 0,09 0,53 ± 0,12 pA-B=0,006*

(D7-D14)/ 0,86 ± 0,08 0,82 ± 0,08 pA-B=0,05
D7

(D0-D14)/ 0,94 ± 0,04 0,91 ± 0,04 pA-B= 0,003*
D0

Nhập nguyên xét: Tố c đội đồng thu hẹo. p vết thươnt thươngng vùng A nhanh hơngn vùng B

trong 7 ngày đần có ngu và sau 14 ngày, khác biện 1: PGt có ý nghĩa thố ng kê

(p<0,01).


* Thay đổng quani hình thái mơ vếtt thương thựcng tạn tính i các thờii điểm nghiêm nghiên
cứu tácu
- Thời hướngi điể tìm him D0: Biểu bì da bề mặt cịn rõ các lớp tế bào. Chân bì có
nhiều nang lơng. Khơng có hoại tử, khơng phù, khơng có tế bào đáy
phân chia, khơng có nguyên bào sợi. Tân mạch và tế bào viêm có ít.
- Thời điểm D7

Vùng A Vùng B
(Chiếu laser) (n=17) (Không chiếu laser) (n=17)

Hoại tử bề mặt (mũi tên đen 2 chiều) và lớp mô hạt mỏng
(mũi tên xanh 2 chiều) H&E, 10X

14

Tế bào viêm (mũi tên đen), mạch máu tân tạo (mũi tên cam), và
NBS (mũi tên xanh), H&E, 40X

Ảnh 3.11. Ảnh vi thể tại chỗ vết thương thời điểm D7
Nhận xét: Vết thương vùng B có độ dày hoại tử bề mặt dày hơn vùng
A. Đáy vết thương là mô hạt gồm nhiều mạch máu tân tạo, xâm
nhiễm các tế bào viêm (bạch cầu N và lympho bào), nhiều nguyên
bào sợi

- Thời điểm D14 15

VùngA Vùng B
(Chiếu laser) (n=17) (Không chiếu laser) (n=17)


Hoại tử bề mặt (mũi tên) và lớp mô hạt, H&E, 10X (thỏ
3)

H&E, 40X

Tế bào đáy phân chia (hình sao xanh), H&E, 20X (thỏ 3)
Ảnh 3.12. Ảnh vi thể tại chỗ vết thương thời điểm D14

Nhận xét: Vẫn có hoại tử bề mặt ở hai vùng và dày hơn ở vùng B.

Cịn xâm nhiễm ít tế bào viêm. Có hình ảnh tế bào đáy phân chia.

Bảng 3.14. Thay đổi số lượng tân mạch tại vết thương trên thỏ

Thời điểm Số lượng tân mạch/ ĐVDT
nghiên
cứu Vùng A Vùng B p1
D0
D7 (n=17) (n=17) pA-B=0,558
D14 pA-B=0,046
2,41 ± 1,00 2,18 ± 0,73 pA-B= 0,068
p2
9,29 ± 3,93 6,82 ± 2,45

7,00 ± 4,92 4,06 ± 2,045

p0-7, p0-14 < 0,01 p0-7, p7-14, p0-14 <

p7-14 > 0,05 0,01


16

Nhận xét: Số lượng tân mạch hai vị trí đều tăng sau 14 ngày và vùng A

ln tăng cao hơn vùng B, sự khác biệt có ý nghĩa tại D7 với (p<0,05)
Bảng 3.15. Thay đổi số lượng NBS tại vết thương trên thỏ

Thời điểm Số lượng nguyên bào sợi/ ĐVDT

nghiên Vùng A Vùng B p1

cứu (n=17) (n=17)

D0 0 0

D7 15,06 ± 6,30 10,00 ± 5,73 pA-B=0,006

D14 7,47 ± 6,53 8,29 ± 6,66 pA-B=0,64

p2 p0-7, p7-14, p0-14 < 0,01

Nhận xét: Số lượng NBS hai vùng đều tăng ở D7, D14. NBS vùng A

tăng cao hơn vùng B tại D7, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với

p=0,006.

Bảng 3.17. Thay đổi số lượng tế bào viêm tại vết thương trên thỏ

Thời điểm Số lượng tế bào viêm/ ĐVDT

nghiên
cứu Vùng A Vùng B p1
(n=17) (n=17)
D0 pA-B = 0,312
D7 5,53 ± 6,02 2,47 ± 2,26 pA-B=0,076
D14 pA-B= 0,03
29,82 ± 19,16 52,88 ± 42,39
p2 thời điểm tạo vết
11 ± 9,79 21,24 ± 14,99
Nhận xét: Số
p0-7, p7-14 < 0,01 p0-7, p7-14, p0-14 <

p0-14 = 0,135 0,01

lượng tế bào viêm hai vùng khá thấp tại

thương, sau đó tăng cao ở D7, và giảm nhanh ở D14. Số lượng tế bào

viêm vùng A tại D7, D14 đều thấp hơn vùng B, sự khác biệt có ý nghĩa

tại D14 (p<0,05).

* Xét nghiệm hóa mơ miễn dịch

- Thời điểm D0: Bào tương các tế bào nội mô mạch máu (+)

CD34, các tế bào cơ trơn thành mạch (+) SMA. Đậm độ vàng nâu hai



×