CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM năm 2022
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Quảng Bình, ngày tháng
ĐỀ CƯƠNG THI CƠNG THÍ ĐIỂM NỀN ĐƯỜNG ĐẤT K95
Dự án: Xây dựng, Nâng cấp các tuyến đường giao thông và hệ thống hạ tầng khu vực
trung tâm thành phố Đồng Hới.
Gói thầu: Xây lắp (Bao gồm chi phí đảm bảo giao thơng + chi phí dự phòng)
Đại diện chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ TP Đồng Hới
Tư vấn giám sát: Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ TP Đồng Hới
Đơn vị thi công: Công ty TNHH TVXD Duy Thịnh xin kính trình Chủ đầu tư, Tư
vấn giám sát xem xét và chấp thuận đề cương thi công thử nghiệm như sau:
Hạng mục thi công thử: Đắp đất nền đường K95
Lý trình thi cơng thử: Km0+100.02 – Km0+201.69 (Bên trái tuyến).
Ngày thi công thử: : Ngày … tháng … năm 2022
I. CÁC CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG:
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
-Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số: 184/2021/HĐXL ngày18/01/2022 giữa Liên
danh Duy Thịnh – Lâm Việt (Công ty TNHH TVXD Duy Thịnh – Công ty TNHH
Đầu tư xây dựng Lâm Việt) về việc thi cơng xây dựng Gói thầu xây lắp, Dự án: Xây
dựng, Nâng cấp các tuyến đường giao thông và hệ thống hạ tầng khu vực trung tâm
thành phố Đồng Hới.
Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9436: 2012 - Thi công và nghiệm thu nền đường ô tô;
TCVN4447: 2012 - Công tác đất, Quy trình thi cơng nghiệm thu và các quy trình quy
phạm thi cơng hiện hành có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Tài liệu “Chỉ dẫn kỹ thuật” của gói thầu;
Căn cứ hồ sơ thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất đã được TVGS chấp thuận
(nguồn vật liệu sử dụng đắp đường K95);
Căn cứ theo 22TCN 346-06 Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền đường,
móng đường bằng phễu rót đất;
Căn cứ Biện pháp tổ chức thi công chi tiết và kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm
sốt chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình và biện pháp đảm bảo an tồn giao
thơng, an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ, an ninh trật tự và
xây dựng lán trại của Nhà thầu được Chủ đầu tư, TVGS chấp thuận;
Căn cứ hồ sơ, năng lực thiết bị, nhân lực của nhà thầu đã được chấp thuận;
Căn cứ tình hình thực tế hiện trường như điều kiện khí hậu, thời tiết, địa chất,
thủy văn và khả năng cung cấp vật liệu xây dựng cơng trình trên đoạn tuyến thi cơng.
II. MỤC ĐÍCH CỦA CƠNG TÁC THI CƠNG THÍ ĐIỂM:
1
Công tác thi công thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công, công
nghệ thi công đại trà nhằm đảm bảo được các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh
tế. Do vậy, việc thi cơng thí điểm phải đưa ra được các thống số công nghệ tối ưu
sau:
- Chính xác hóa thành phần và các chỉ tiêu vật liệu xây dựng nền đường;
- Khẳng định các thông số chính của cơng nghệ đầm nén cần đạt được trong q
trình thi cơng đại trà:
Trình tự đầm nén;
Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua
một điểm;
Bề dày rải lớp vật liệu trước khi đầm nén;
Độ ẩm đầm nén tốt nhất và sai số cho phép;
- Khẳng định các chỉ tiêu và phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình
thi cơng;
- Khẳng định cơng nghệ và phương án tổ chức thi công.
III. VẬT LIỆU, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.
1. Công tác chuẩn bị:
1.1. Chuẩn bị vật liệu:
Nguồn vật liệu đất đắp thử được vận chuyển từ mỏ đất các hộ gia đình ơng: Ngơ
Xn Hồn, Ngơ Tất Thành, Trần Đình Việt xã Phú Định, huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình đã được Tư vấn giám sát kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và chấp thuận cho
phép sử dụng.
+ Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất đắp nền đường K95 đã thí nghiệm:
Chỉ tiêu kỹ thuật Kết quả thí Tiêu chuẩn kỹ
nghiệm vật liệu thuật
Lượng lọt qua sàng lớn nhất 40mm 50mm
Giới hạn chảy: WL (%) 30.27% ≤40%
Chỉ số dẻo: Ip (%) 10.38% ≤17%
CBR (ngâm nước 4 ngày) 4,7% ≤5%
KLTT khô lớn nhất 1,920 -
Độ ẩm tối ưu 12,1% -
Toàn bộ vật liệu dùng để thi công được Đơn vị thi công vận chuyển bằng ơ tơ tự
đổ tới vị trí thi cơng.
1.2. Chuẩn bị các thiết bị kiểm tra.
Trong q trình thi cơng sẽ phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra sau:
+ Bộ xác định độ ẩm bằng phương pháp cân nhanh đốt cồn.
+ Bộ sàng tiêu chuẩn.
+ Bộ kiểm tra độ chặt bằng phễu rót cót.
+ Máy thủy bình.
2
+ Máy toàn đạc.
+ Thước thép 20,5m.
+ Thước dài 3m bằng nhôm đo độ bằng phẳng.
1.3. Chuẩn bị thiết bị, nhân lực thi công.
a. Thiết bị tht bị thi cô thi công:
TT Loại thiết bị Nhãn hiệu Số Tình (Ghi đạt hay
Công suất lượng trạng không đạt so
hoạt
1 Máy đào bánh hơi Doosan DX190WA 0.8m3 02 động với hồ sơ
trúng thầu)
2 Máy đào bánh xích LBX240LX 1.43m3 01 Tốt
Đạt
3 Máy san bánh xích Komatsu PC450LC-8 01 Tốt
Đạt
4 Máy ủi Komatsu D41E-6 01 Tốt
Đạt
5 Máy ủi Komatsu D41P-6C 01 Tốt
Tốt Đạt
6 Máy lu rung HAMM ≥10T 01 Tốt Đạt
Tốt Đạt
7 Máy lu rung SAKAI SV160DV 02 Tốt Đạt
Tốt Đạt
8 Máy lu bánh thép Sakai R2S; R2 02 Tốt Đạt
Tốt Đạt
9 Ơ tơ vận chuyển Huynh dai 12 Tốt Đạt
Đạt
10 Xe tưới nước DONGFENG 01
11 Máy thủy bình Lieca 01
12 Máy toàn đạc Nikon 01
b. Về nhân sự:
* Ban điều hành công trường:
TT Họ và tên Chức danh (Ghi đạt hay không
đạt so với hồ sơ
1 Đinh Lập Tùng Chỉ huy trưởng cơng trình trúng thầu)
2 Nguyễn Mạnh Linh Cán bộ kỹ thuật thi công
3 Phan Xuân Trường Cán bộ kỹ thuật thi công Đạt
4 Trần Thị Diên Hồng Cán bộ kỹ thuật thi cơng
5 Hồng Tùng Cán bộ kỹ thuật thi công Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
* Công nhân:
- Công nhân lái xe, máy; vận hành, sửa chữa máy cơng trình: 20 người
- Cơng nhân trực tiếp thi công: 10 người
3
- Biển báo hiệu, rào chắn & các thiết bị đảm bảo an toàn giao thơng.
2. CƠNG TÁC ĐÀO ĐẤT KTH (ĐẤT CẤP 1).
- Sử dụng máy đào, máy ủi kết hợp với ô tô để đào đất cấp 1 và vận chuyển đổ
bãi thải đúng nơi quy định.
- Sử dụng máy ủi, gạt lại khuôn đường đảm bảo độ bằng phẳng, kích thước hình
học.
- Bất kỳ vật liệu nào bị phá hỏng đều phải được sửa chữa hoặc thay thế để thoả
mãn được các yêu cầu kỹ thuật và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí.
- Cắm phạm vi tiến hành thi công và đo cao chi tiết trước khi tiến hành thi cơng
thí điểm.
3. THI CÔNG LỚP ĐẤT ĐẮP NỀN ĐƯỜNG K≥95.
San rải và lu thí điểm: Đơn vị thi công tiến hành thi công một đoạn thí điểm
101.67m từ Km0+100.02 – Km0+201.69, với bề dày 25cm sau khi lu lèn trước khi
triển khai đại trà để rút kinh nghiệm hồn chỉnh quy trình và dây chuyền công nghệ
trên thực tế.
*) Công tác chuẩn bị thi công
Lấy mẫu đất đắp để kiểm tra chất lượng và tiến hành thí nghiệm đầm nén tiêu
chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất γcmax và độ ẩm tốt nhất W0 của lớp đất đắp.
*) Xác định hệ số rải (hệ số lèn ép)
Tính theo công thức:
K rai CDsan CDmb
CDlu CDmb
Trong đó : Krải : độ chặt quy định K=0,95.
CDmb: Cao độ mặt nền đào đến cos thiết kế (m)
CDsan: Cao độ bề mặt lớp đất sau khi san rải (m)
CDlu: Cao độ bề mặt lớp đất sau khi lu lèn (đạt độ chặt yêu cầu) (m)
3.1. Chuẩn bị mặt bằng:
Định vị trí và cao độ san rải ở hai bên mép khuôn đường K95 đúng với thiết
kế, kiểm tra cao độ bằng máy thủy bình;
Bề mặt nền đào phía dưới phải được nghiệm thu theo quy định của dự án.
3.2. Thi công lớp đất nền đường đạt độ chặt K≥95.
a. Vận chuyển vật liệu:
Vật liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đã được Tư vấn giám sát chấp thuận được vận
chuyển từ bãi tập kết tới công trường bằng xe ô tô tự đổ hoặc dùng máy ủi ủi đất tận
dụng từ đất đào nền đường. Khống chế độ ẩm bằng xe tưới nước lớn hơn độ ẩm tối
ưu từ 1-2% và được đổ thành đống sau đó dùng máy ủi ủi dần ra sao cho sau khi san
rải thành một lớp đồng đều.
b. San rải vật liệu :
Khi rải đất, độ ẩm của đất luôn phải đảm bảo trong khoảng tốt nhất ± 2%. Nếu
độ ẩm chưa đủ thì tưới thêm nước bằng xe tưới nước hoặc nước máy bơm. Công việc
tưới nước được thực hiện như sau:
+ Dùng xe téc với vòi phun cầm tay chếch lên trời tạo mưa.
4
+ Tưới trong khi san rải để nước thấm đều.
Tuỳ thuộc vào phương tiện hiện có để san rải ứng với chiều dày lớp (đã lu lèn
chặt) nhưng không được quá 30cm. Thao tác và tốc độ san rải sao cho tạo bề mặt
bằng phẳng, khơng gợn sóng, khơng phân tầng và hạn chế số lần qua lại không cần
thiết của máy.
c. Lu lèn vật liệu:
Quá trình lu được thực hiện từ hai bên vào giữa và từ chân dốc lên đỉnh dốc. Vệt
lu sau đè lên vệt lu trước ít nhất là 25cm. Trong đường cong thì phải lu từ bụng
đường cong lên lưng đường cong.
Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 10 tấn, lu 3 lượt/điểm với vận tốc V = 3.0 Km/h
Lu lèn chặt: Chia đoạn rải thử thành 3 phân đoạn khác nhau để áp dụng 3 công
nghệ lu:
+Phân đoạn 1: Dùng lu rung HAMM lu 9 lượt/điểm, vận tốc V= 3.5-4.0 Km/h.
+Phân đoạn 2: Dùng lu rung HAMM lu 11 lượt/điểm, vận tốc V = 3.5-4.0 Km/h.
+Phân đoạn 3: Dùng lu rung HAMM lu 13 lượt/điểm, vận tốc V = 3.5-4.0 Km/h.
Lu hoàn thiện: Dùng lu tĩnh bánh thép 10-12 tấn lu 2 lượt/điểm với vận tốc V = 3.0
Km/h.
Trong quá trình lu phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra cao độ để kịp thời sửa
chữa những chỗ lồi lõm, gợn sóng. Theo dõi, ghi số lượt lu để làm cơ sở cho các
bước thi công sau này.
Đơn vị thi công đưa ra ba phương án lu nhằm đưa ra phương án lu tốt nhất, đảm
bảo độ chặt đầm nén yêu cầu K ≥ 0,95.
*) Phương án I: Từ Km0+100.02 – Km0+201.69
STT Biên chế Loại máy Chế độ rung Tốc độ lu Số lượt/
điểm
1 Lu sơ bộ Lu HAMM Không rung 3.0 Km/h 3
2 Lu rung nhẹ Lu HAMM Ga: 2 lượt 1800, 2 lượt 1900 3.5 Km/h 4
3 Lu rung nặng Lu HAMM Ga: 2 lượt 2200, 3 lượt 2300 4.0 Km/h 5
4 Lu hoàn thiện Lu 3 bánh thép Không rung 3.0 Km/h 2
*) Phương án II: Từ Km0+100.02 – Km0+201.69
STT Biên chế Loại máy Chế độ rung Tốc độ lu Số lượt/
điểm
1 Lu sơ bộ Lu HAMM Không rung 3.0 Km/h 3
2 Lu rung nhẹ Lu HAMM Ga: 2 lượt 1800, 2 lượt 1900 3.5 Km/h 4
3 Lu rung nặng Lu HAMM Ga: 2 lượt 2200, 5 lượt 2300 4.0 Km/h 7
4 Lu hoàn thiện Lu 3 bánh thép Không rung 3.0 Km/h 2
*) Phương án III: Từ Km0+100.01-Km0+201.69
5
STT Biên chế Loại máy Chế độ rung Tốc độ lu Số lượt/
điểm
1 Lu sơ bộ Lu HAMM Không rung 3.0 Km/h 3
2 Lu rung nhẹ Lu HAMM Ga: 2 lượt 1800, 2 lượt 1900 3.5 Km/h 4
3 Lu rung nặng Lu HAMM Ga: 2 lượt 2200, 7 lượt 2300 4.0 Km/h 9
4 Lu hoàn thiện Lu 3 bánh thép Không rung 3.0 Km/h 2
d. Kiểm tra và nghiệm thu:
*) Kiểm tra trong quá trình thi cơng
- Độ chặt lu lèn: Mỗi phân đoạn lấy 3 mẫu để kiểm tra độ chặt lu lèn. (bằng
phương pháp dao vòng)
- Các yếu tố hình học:
+ Kiểm tra cao độ của bề mặt lớp móng ở các cọc trong đoạn thí điểm.
+ Chiều dày lớp đắp được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau
khi thi cơng lớp móng tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt.
+ Dung sai so với cao độ thiết kế: + 10mm đến - 15mm;
+ Độ lệch dốc dọc cho phép (tính trên đoạn dài 25m): 0,1%.
- Sau khi kiểm tra độ chặt, xác định đoạn sử công nghệ lu để áp dụng thi công đại
trà.
*) Tần suất kiểm tra chất lượng
Kiểm tra độ chặt: Tối thiểu 2 vị trí/1000m2/ 1 lớp, nếu khơng đủ 1000m2 vẫn
phải làm 2 vị trí. Hệ số độ chặt K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng hệ số độ chặt thiết
kế ;
3.3. Các số liệu thu thập trong quá trình rải thử
- Kiểm tra độ chặt của lớp đất đắp K95 dày 25 cm (sau khi lu lèn) các phân
đoạn nói trên.
- Đánh giá, rút kinh nghiệm để hồn chỉnh cơng nghệ thi cơng lớp lót đất nền
đường đạt độ chặt K≥0.95 kể từ khâu chuẩn bị thi công đến khâu thi cơng, hồn thiện
và nghiệm thu; đồng thời kiểm tra năng suất và khả năng làm việc của các phương
tiện máy móc, thiết bị.
- Xác định được hệ số lu lèn hợp lý (Krải) để áp dụng trong q trình thi cơng
đại trà các đoạn còn lại.
- Xác định được số lần lu và trình tự lu lèn hợp lý để áp dụng trong q trình thi
cơng đại trà các đoạn cịn lại.
IV. CƠNG TÁC ĐẢM BẢO GIAO THƠNG, VỆ SINH MƠI TRƯỜNG, AN
TỒN LAO ĐỘNG.
- Trong q trình thi cơng Nhà thầu bố trí đầy đủ các loại biển báo và cọc hàng
rào đảm bảo giao thơng. Bố trí người cảnh giới và hướng dẫn giao thông tại hai đầu
đoạn thi công.
- Trong quá trình thi cơng việc vận chuyển đất đắp từ mỏ đến nơi thi cơng Nhà
thầu dùng bạt che chắn kín thùng xe, không để đất rơi vải lên mặt đường vận chuyển,
thi công xong tiến hành tưới nước giữ ẩm bề mặt và chống bụi.
6
- Cán bộ, công nhân tham gia thi công được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động,
thiết bị thi công hoạt động tốt, đảm bảo an tồn. Cơng nhân vận hành máy móc và lao
động phổ thơng được hướng dẫn đầy đủ cụ thể.
V. KẾT LUẬN:
Trên đây là đề cương thi cơng thí điểm hạng mục đắp đất nền đường K95 do
Đơn vị thi cơng lập. Kính trình văn phịng Tư vấn giám sát và Ban QLDA
ĐTXD&PTQĐ TP Đồng Hới xem xét chấp thuận.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN TVGS
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG
7