Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

19 6789 sở xd 14 11 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 7 trang )

UBND TỈNH THANH HĨA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:B788/SXD-PTĐT Thanh Hoá, ngày l4 tháng 11 năm 2018

BAO CAO KET QUA THAM ĐỊNH

Quy hoạch chỉ tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp
thương mại tại phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm,

thành phố Thanh Hóa.

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. CONG

Sở Xây dựng nhận được tờ trình số 168/TTr-TMTL ngày 22/10/2018 của 4
Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi về việc phê duyệt Quy hoạch chỉ tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng
Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và hồ sơ kèm
theo. Sau khi thẩm định, Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh kết quả thắm định quy
hoạch nêu trên với những nội dung chính như sau:

A. CAC CĂN CỨ THÁM ĐỊNH.

I. Các căn cứ pháp lý:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 26/11/2003;
Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy

hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về

lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-



BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án

quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức

năng đặc thù;
Công văn số 1863/UBND-CN ngày 21/02/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa

về việc chủ trương lập quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, chợ kết hợp
thương mại tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ,

thành phố Sầm Sơn; Công văn số 5656/UBND-CN ngày 23/5/2018 của UBND
tỉnh về việc phương án lập quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, chợ kết hợp

thương mại tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ,

thành phố Sầm Sơn; Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 của Chủ

tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chỉ tiết
xây dựng tý lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường
Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hoa.

IL. Hé so trinh tham dinh:

- Tờ trình số 168/TTr-TMTL ngày 22/10/2018 của Cơng ty TNHH Thương
mại Thuận Lợi về việc phê duyệt Quy hoạch chỉ tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu
dân cư mới và chợ kết hợp thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ;

- Nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt;
- Bản vẽ quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500;

- Thuyết minh quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị có liên quan;
- Biên bản hội nghị và các văn bản pháp lý có liên quan.

B. KET QUA THAM ĐỊNH.

1. Nội dung đồ án quy hoạch đạt được:
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chỉ tiết:
a) Phạm vi ranh giới: Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính

phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh

Hóa, có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đơng giáp: Khu đất quy hoạch TTCN lô 2 (thuộc QHC điều chỉnh

thành phố Sầm Sơn);

- Phía Tây giáp: Khu đất DVTH - 08 (thuộc QHPK phân khu số 18, thành
phố Thanh Hóa);

- Phía Nam giáp: Đại lộ Nam Sông Mã;
- Phía Bắc giáp: Sơng huyện và sơng Thống Nhất.
b) Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô lập quy hoạch chỉ tiết, tỷ lệ 1/500: 184.829,0 mỶ;

- Quy mơ khảo sát địa hình, tỷ lệ 1/500: 220.000,0 m”;
2. Tính chất, chức năng:
Là khu dân cư mới kết hợp dịch vụ thương mại tổng hợp, chợ, nhà ở xã


hội, dịch vụ thương mại, nhà ở thương mại (shophouse), nhà ở liên kế, biệt thự và

các cơng trình phụ trợ đơ thị như: nhà văn hóa, cơng viên cây xanh,...

3. Quy mô dân số:
Quy mô dân số dự kiến phát triển khoảng: 1.800 - 2.000 người
4. Các chí tiêu kinh tế kỹ thuật:
a) Các khu chức năng

+ Khu trung tâm dịch vụ thương mại;
+ Khu ở dân cư mới (nhà ở chia lô, biệt thự...);
+ Khu nhà ở kết hợp thương mại (Shophouse);

+ Khu công viên thể dục thể thao;
+ Nhà sinh hoạt cộng đồng;

b) Chỉ tiêu sử dụng đất
+ Đất ở: 20 - 35 m”/người;

+ Dat dịch vụ thương mại tổng hợp: 12 m”/người;

+ Đất khuôn viên cây xanh: 2,0 - 3,0 m”/người;
+ Đất giao thơng: 43%.

©) Các chỉ tiêu xây dựng

+ Khu nhà ở liên kế: Tầng cao trung bình 3-5 tầng, mật độ xây dựng 70% - 80%.

+ Khu nhà ở biệt thự: Tầng cao trung bình 2-3 tầng, mật độ xây dựng 40% -


60%.

+ Khu thương mại dịch vụ: Tầng cao trung bình 9 - 25 tầng, mật độ xây
dựng 30% - 40%.

+ Khu nhà ở xã hội: Tầng cao trung bình 9 - 25 tầng, mật độ xây dựng 30% - 40%.

+ Khu nhà ở kết hợp thương mại (Shophouse): Tầng cao trung bình 4 - 6 tầng, mật
độ xây dựng 70% - 80%;

+ Khu cây xanh thể dục thể thao: Tầng cao trung binh 1 tầng, mật độ xây

dựng 10% - 20%.

5. Cơ cầu sử dụng đất:

STT ay os gk py, | Dié(nm?t)ich | Hsédsdé | Taanng | M(d%x)d | T(i%)lệ

Phan loai dat Ky hiéu

1 ĐẤt trường mầm non MN 3.505 |12-24| 1-3 | 30-40 | 1,9
2,8 9-25 | 30-40 | 7,34
2 | Đất thương mại dịch vụ tông hợp | TMDV | 13.569

TMDV1 6.102

TMDV2 7.467

3 Đất chợ CHO 36.911 2,8 1-2 30-40 | 19,97


CHO 1 5.030

CHO 2 11.463

CHO 3 11.827

CHO 4 8.591

4 Đất nhà ở xã hội OXH 6.355 | 1,2-2,4] 9-25 | 30-40 | 3,44

5 Đất ở (kiểu nhà vườn) BT 11.905,4 | 1,6-2,4| 1-3 | 50-60 | 6,44

BTA 4.924,7

6 | ĐẤt nhà ở kết hợp thương mai BTB 6.980,7 |2,6-44| 4-6 | 70-80 | 8,01

SH | 147961

SH-A 7.320

SH-B 7.476,1

7 ĐẤt ở (kiểu nhà liên kế) CL 4.681,5 | 2,6-4,4 | 2-5 | 80-90 2,53

CLA 2.072

CLB 2.609,5

8 Đất công viên cây xanh CVCX 4.066 32


CVCXI 1.369

CVCX2 2.697

9 Bai xe BX 8.723 4,72

BXI 3.833

BX2 4.890

10 ĐẤt giao thông GT 80.317 43,45

Tổng 184.829,0 100,0

6. Tổ chức không gian và phân khu chức năng chính:

a. Đất nhà ở dân cư mới:

- Nha 6 chia 16 áp dụng các hình thức kiến trúc mang tính chất hiện đại.

- Diện tích 16.586,9 mỸ được chia làm 119 lơ đất trong đó:
+ Nhà liên kế: Bao gồm các lô đất có diện tích trung bình từ 90 - 110 m”
mỗi lô, mật độ xây dựng từ 70 - 80%, xây thé, tang cao tir 2 - 5 tang.

+ Nhà vườn biệt thự: Bao gồm các lơ đất, diện tích trung bình từ 290 - 320

mỶ mỗi lô, mật độ xây dựng từ 50 - 60 mỸ, xây thé, tang cao tir 1-3 tầng.

b. Đất nhà ở kết hợp thương mại (Shophouse):


- Nhà ở kết hợp thương mại (shophose) áp dụng các hình thức kiến trúc

mang tinh chất hiện đại kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp, tằng cao trung bình

4-6 tầng.

- Diện tích 14.796,1 mỶ được chia làm các căn hộ xây phần thô. Diện tích

mỗi căn co ban là 125 m? (5,0mx25,0m).

c. Nhà ở xã hội:

- Nha ở xã hội áp dụng hình thức nhà ở chung cư cao tầng, phục vụ ở cho

người thu nhập trung bình và thấp, chủ yếu cơng nhân trong các khu công nghiệp

lân cận, hỗ trợ mua nhà giá rẻ, trả góp trong trong thời gian dài.

- Diện tích 6.355 m” được chia làm 2 khối nhà chung cư, tầng cao chung

bình từ 9 - 25 tầng.

d. Đất thương mại - dịch vụ tổng hợp:

- Xây dựng các tòa nhà thương mại, dịch vụ tổng hợp, khách sạn cao tầng,

đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai, các tòa nhà phục vụ mua sắm, vui

chơi giải trí hiện đại,....


- Diện tích 13.569 m” được xây dựng thành tịa nhà cao tầng, tầng cao trung

bình từ 9 - 25 tầng.

e. Đất xây dựng trường mam non:

Phục vụ nhu cầu học tập, vui chơi, sinh hoạt cho các cháu trong khu đô thị

và các khu dân cư lân cận. Diện tích 3.505 m’, tang cao xây dựng tir 1- 3 tang.

£. Đất công viên - cây xanh - thể dục thể thao:

- Khu công viên cây xanh: Tổng diện tích 4.066 m” là khơng gian mở, bao

gồm: cây xanh, đường dạo, sân thể thao... Là không gian dạo chơi, thư giãn, nơi

sinh hoạt cộng đồng của khu vực.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a. San nền:

- Thiết kế san nền tuân thủ theo các cao độ khống chế của các tỉm trục

đường, độ dốc, hướng dốc của khu vực, kết hợp với việc xem xét các cao độ hiện

trạng các tuyến đường để đảm bảo việc tơn nền đảm bảo tiêu thốt nước và không

gây ảnh hưởng tới khu vực hiện trạng dân cư đang ôn định. Tại các khu vực tiếp


giáp các khu vực hiện trạng, các cao độ khống chế xây dựng cơ bản phù hợp với

cao độ nền xây dựng tại khu vực dân cư hiện trạng phía Bắc dự án.

- Độ dốc san nền trong các ô đất là 0,5%: không sây mắt mỹ quan và thuận

lợi cho việc xây dựng cơng trình. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng

mức thiết kế, với độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức H=0,05m.

- Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ô vuông 15x15m.

- Cao độ san nền khống chế:

+ Cao độ san nền cao nhất: +3.20m.

+ Cao độ san nền thấp nhất: +2.85m.

b. Thoát nước mưa:

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn. Trên cơ sở quy

hoạch chiều cao, hệ thống thoát nước mưa được thiết kế chia làm 2 lưu vực. Nước

mưa được thu gom bằng các ga thu vào hệ thống cống thoát nước được đặt dọc

các trục giao thơng từ đó thốt về sơng Huyện thơng qua hệ thống mương tiêu

Minh Tâm.


+ Mạng lưới mương thoát được bố trí phân tán để giảm kích thước đường

ống. Độ dốc dọc mương lấy tối thiểu là 0,3% và độ sâu đáy rãnh ban đầu

H=0,6m. Ga thăm, ga thu có khoảng cách 30-35m/1ga.

c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Giải pháp nguồn nước: Nguồn nước cấp lấy từ mạng lưới đường ống cấp

nước DI10 dự kiến trên đại lộ Nam Sông Mã theo quy hoạch phân khu số 18

thành phố Thanh Hóa.
- Giải pháp mạng lưới đường ống cấp nước: Giải pháp mạng lưới được

chọn là mạng vòng kết hợp mạng cụt cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và

mọi nhu cầu khác. Tuyến chính sử dụng ống HDPE DI10 để phân phối và phục

5

vụ công tác cứu hỏa. Các tuyến nhánh dịch vụ sử dụng ống HDPE D60. Độ sâu

chôn ống phụ thuộc độ dốc đường, trung bình chơn sâu 0,7m so với mặt hè.

d. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu được lấy
nguồn từ đường điện trung áp 35KV hiện có trên tuyến đường phía Bắc khu vực
lập dự án (trong hành lang tuyến đường vành đai phía Nam).

- Điện chiếu sáng:
+ Nguồn điện ~380/220V cấp cho các tủ chiếu sáng được lấy từ 1 lộ trong
tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến áp xây dựng mới.
+ Các tuyến đường trong dân cư được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng
Sodium cơng suất 250W- 220V. Độ chói trung bình đạt 0,8 - 1 Cd/m2 khoảng
cách trung bình giữa các cột là 30m; đèn chiếu sáng được kết hợp sử dụng chung

với cáp hạ thế.

e. Quy hoạch giao thông:
- Đại lộ Nam Sơng Mã (Mặt cắt A-A): Có lộ giới 67,0m. Trong đó: Lịng
đường chính 23,0m (11,5mx2); giải phân cách giữa 10,0m; giải phân cách đường
gom, đường chính 4,0m (2,0mx2); lịng đường gom 14,0m (7,0mx2); vỉa hè
16,0m (8,0mx2);
- Mat cat 1-1: Có lộ giới 27,0m. Trong đó: Lịng đường 15,0m (7,5 mx2);
giải phân cách giữa 2,0m; vỉa hè 10,0m (S5,0mx2);
- Mặt cắt 2-2: Có lộ giới 20,5m. Trong đó: Lịng đường 10,5m; vỉa hè
10,0m (5,0mx2);
- Mặt cắt 3-3: Có lộ giới 44,5m. Trong đó: Lịng đường 28,5m; vỉa hè
16,0m (8,0mx2);
- Mặt cắt 4-4: Có lộ giới 33m. Trong đó: Lòng đường 7,5mx2; vỉa hè
10,0m (5,0mx2); dải phân cách là mương tiêu Minh Tâm cải tạo rộng 9m;
- Mặt cắt 5-5: Có lộ giới 15,5m. Trong đó: Lịng đường 7,5m; vỉa hè 8,0m
(4,0mx2);

- Mat cắt 6-6: Có lộ giới 13,5m. Trong đó: Lịng đường 7,5m; vỉa hè 6,0m
(3,0mx2);

- Mặt cắt 7-7: Có lộ giới 15,5m. Trong đó: Lịng đường 7,5m; vỉa hè
5,0m+3,0m;


- Mặt cắt 8-8: Có lộ giới 15,5m. Trong đó: Lịng đường 7,5m; vỉa hè
5,0m+3,0m;

f. Thoat nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi chung với hệ thống thoát nước mưa;

6

+ Nước thải từ các đối tượng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó được
thu gom vào các tuyến mương xây dọc hai bên đường giao thông và xả ra nguồn
tiếp nhận.

- Vệ sinh môi trường:
+ Khối lượng phát sinh như sau: 1405 x9,0 x 100% = 1.264 T/ngả.
+ Tiêu chuẩn thải chất thải rắn: 1,2 kg/người-ngày. Chỉ tiêu thu gom:
100%;
+ Chất thải rắn của khu vực bao gồm rác thai ran sinh hoạt từ các hộ gia

đình và cơng trình dịch vụ hỗn hợp;

+ Chỉ tiêu phát sinh: 0,9 kg/người.ngở;
+ Chỉ tiêu thu gom: 100%;
II. KIÊN NGHỊ: Hồ sơ Quy hoạch chỉ tiết xây dụng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư
mới và chợ kết hợp thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ cơ bản đã đáp ứng
được các quy định hiện hành.
Sở Xây dựng báo cáo kết quả thâm định như trên; kính trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định./


Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở (để b/c);

- Lưu: VT, PTĐT (05b).

PHO GIAM DOC
Nguyên Minh Huân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×