Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

3 to trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.56 KB, 8 trang )

CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
THƯƠNG MẠI THUẬN LỢI NAM

Số: /TTr-TMTL Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày tháng 10 năm 2018

TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và

chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và
xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính Phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số nội dung quy hoạch xây dựng;
-Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng, về việc
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đơ thị;
- Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Định mức dự tốn xây dựng cơng trình, phần khảo sát xây dựng;
- Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 248/QĐ-UBND ngày 20/01/2017
của UBND tỉnh Thanh Hóa);
- Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2040;


- Quyết định số 3655/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt quy hoạch phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 3078/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 của chủ tịch UBND
Tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ
1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ,Thành
phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Cơng ty TNHH Thương mại Thuận Lợi kính trình UBND tỉnh Thanh Hóa
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết
hợp thương mại tại phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm,

5

Thành phố Thanh Hóa, để có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo, với nội dung chủ
yếu như sau:

1. Phạm vi và quy mô khu đất lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Quảng Thọ, thành phố
Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa. Diện tích dự kiến khoảng
18.47ha có ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Đơng giáp: Khu đất quy hoạch TTCN lô 2 (thuộc QHC điều chỉnh
thành phố Sầm Sơn);
+ Phía Tây giáp: Khu đất DVTH -08 (thuộc QHPK phân khu số 18, thành
phố Thanh Hóa);
+ Phía Nam giáp: Đại lộ Nam Sông Mã;
+ Phía Bắc giáp: Sơng huyện và sơng Thống Nhất.
b) Quy mô:
- Quy mô dân số dự kiến phát triển khoảng: 1800 - 2000người;
- Quy mô lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500: 18.48 ha;


- Quy mơ khảo sát địa hình, tỷ lệ 1/500: 22.0 ha.
2. Tính chất, chức năng:
Là khu dân cư mới kết hợp dịch vụ thương mại tổng hợp, chợ, nhà ở xã hội,
nhà ở thương mại (shophouse), nhà ở liên kế, biệt thự và các cơng trình phụ trợ
đơ thị như: nhà văn hóa, cơng viên cây xanh, mặt nước...
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
a) Các khu chức năng
Dự kiến tổ chức khu vực bao gồm các khu chức năng sau:
+ Khu trung tâm dịch vụ thương mại;
+ Khu ở dân cư mới ( nhà ở chia lô, biệt thự...);
+ Khu Shophouse;
+ Khu công viên thể dục thể thao;
+ Nhà sinh hoạt cộng đồng;
b) Chỉ tiêu sử dụng đất
+ Đất ở: 25 - 30 m2/người;
+ Đất dịch vụ thương mại tổng hợp: 12 m2/người;
+ Đất khuôn viên cây xanh: 3,0 - 5,0 m2/người;
+ Đất giao thông: 8 - 12 m2/người.
c) Các chỉ tiêu xây dựng
+ Khu nhà ở liên kế: Tầng cao trung bình 3 - 5 tầng, mật độ xây dựng 70% -80%.
+ Khu nhà ở biệt thự: Tầng cao trung bình 2 - 3 tầng, mật độ xây dựng
40% - 60%.
+ Khu thương mại dịch vụ: Tầng cao trung bình 9 - 25 tầng, mật độ xây

5

dựng 30% - 40%.
dựng + Khu nhà ở xã hội: Tầng cao trung bình 9-25 tầng, mật độ xây dựng 30% - 40%.
+ Khu Shophouse Tầng cao trung bình 4 - 6 tầng, mật độ xây dựng 70% -80%;

+ Khu cây xanh thể dục thể thao: Tầng cao trung bình 1 tầng, mật độ xây
10% - 20%.
d) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tối thiểu
- Giao thông: Đất giao thông 30 - 40%;
- Cấp điện: 1500KWh/người/năm;
- Cấp nước: 120 - 150 lít/người/ngđ;
- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/người/ngày-đêm;
- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.
4. Quy hoạch sử dụng đất

Stt Phân loại đất Ký hiệu Diện tích Hệ số Tầng Mđxd Tỉ lệ (m2) sdđ cao (%) (%)

1 Đất trường mầm non MN 3499 1.2-2.4 1-3 30-40 1.89

2 Đất thương mại dịch vụ tổng hợp TMDV 13569 2.8 9-25 30-40 7.34

TMDV1 6102

TMDV2 7467

3 Đất chợ CHO 36911 2.8 1-2 30-40 19.97

CHO 1 5030

CHO 2 11463

CHO 3 11827

CHO 4 8591


4 Đất nhà ở xã hội OXH 4696 1.2-2.4 9-25 30-40 2.54

5 Đất ở ( kiểu nhà vườn) BT 11905.4 1.6-2.4 1-3 50-60 6.44

BT A 4924.7

BT B 6980.7

6 Đất nhà ở thương mại SH 14796.1 2.6-4.4 4-6 70-80 8.01

SH-A 7320

SH-B 7476.1

7 Đất ở ( kiểu nhà liên kế) CL 7722 2.6-4.4 2 - 5 80-90 4.18

CL A 2072

CL B 2609.5

CL C 3040.5

8 Đất công viên cây xanh CVCX 2789 1.51

CVCX1 1369

CVCX2 1420

9 Bãi xe BX 8723 4.72


BX1 3833

BX2 4890

10 Đất giao thông GT 80218.5 43.40

Tổng 184829 100.00

5. Tổ chức không gian:
5

5.1. Cấu trúc không gian:
Từ cơ cấu tổ chức khơng gian kiến trúc, tiến hành tính tốn và phân bố
quỹ đất theo cơ cấu khơng gian và theo chức năng.
Đây là khu dân cư mới có quy mơ nhỏ và có giá trị về mặt thương mại kinh
doanh (dạng kinh doanh cá thể), vì vậy chủ yếu chia các lô đất theo hướng bám
đường giao thông.
5.2. Tổ chức không gian các khu vực

a. Đất nhà ở dân cư mới:
- Nhà ở chia lơ áp dụng các hình thức kiến trúc mang tính chất hiện đại.
- Diện tích 19627,4m2 được chia làm 119 lơ đất trong đó:
+ Nhà liên kế: Bao gồm 79 lô đất, diện tích trung bình từ 90-110m2 mỗi
lơ, mật độ xây dựng từ 70-80%, giới hạn tầng cao từ 2-5 tầng.
+ Nhà vườn biệt thự: Bao gồm 40 lơ đất, diện tích trung bình từ 290 -
320m2 mỗi lô, mật độ xây dựng từ 50-60m2, giới hạn tầng cao từ 1-3 tầng.

b. Đất nhà ở thương mại Shophouse:
- Nhà ở thương mại shophose áp dụng các hình thức kiến trúc mang tính

chất hiện đại kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp, tầng cao trung bình 4-6 tầng.
- Diện tích 14796,1m2 được chia làm 119 căn shophouse xây sẵn phần
thơ. Diện tích mỗi căn cơ bản là 125m2(5,0mx25,0m).

c. Nhà ở xã hội:
- Nhà ở xã hội áp dụng hình thức ở chung cư cao tầng, phục vụ ở cho
người thu nhập trung bình và thấp, chủ yếu cơng nhân trong các khu công nghiệp
lân cận, hỗ trợ mua nhà giá rẻ, trả góp trong trong thời gian dài.
- Diện tích 4696m2 được chia làm 2 block chung cư xây sẵn hoàn thiện,
tầng cao chung bình từ 9-25 tầng.

d. Đất thương mại - dịch vụ tổng hợp:
- Xây dựng các tòa nhà thương mại, dịch vụ tổng hợp, khách sạn cao tầng,
đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai, các tòa nhà phục vụ mua sắm, vui
chơi giải trí hiện đại, khách sạn, chung cư cao cấp.
- Diện tích 13569m2 được xây dựng thành tòa nhà cao tầng dạng block,
tầng cao trung bình từ 9-25 tầng.

e. Đất xây dựng trường mầm non:
Phục vụ nhu cầu học tập, vui chơi, sinh hoạt cho các cháu trong khu đô thị
và các khu dân cư lân cận.Diện tích 3499m2 tầng cao xây dựng từ 1-3 tầng.

5

f. Đất công viên - cây xanh - thể dục thể thao:

- Khu cơng viên cây xanh: Tổng diện tích khoảng 2789 m2, là không gian mở,
lõi xanh của khu vực, bao gồm cây xanh, đường dạo, chòi nghỉ, mặt nước, sân thể
thao... Là không gian dạo chơi, thư giãn , nơi sinh hoạt cộng đồng của khu vực.


6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: 4.0m
a. Quy hoạch giao thông:
Mặt cắt A-A: Đại lộ Nam Sông Mã

+ Lộ giới :67.0m
+ Lòng đường chính: 11.5m + 11.5 =23.0m
+ Phần cách và bulva giữa: 10.0m
+ Phân cách đường gom, đường chính: 2.0 +2.0 =
+ Lòng đường gom: 7.0+7.0 = 14.0m
+ Vỉa hè: 8.0 + 8.0 = 16.0m
Mặt cắt 1-1:
+ Lộ giới :27.0m
+ Lòng đường:7.5+7.5 = 15.0m
+ Vỉa hè: 5.0 + 5.0 = 10.0m
+ Phân cách giữa: 2.0.0m
Mặt cắt 2-2:
+ Lộ giới :20.5m
+ Lòng đường:10.5m
+ Vỉa hè: 5.0 + 5.0 = 10.0m
Mặt cắt 3-3:
+ Lộ giới :44.5m
+ Lòng đường: 28.5m
+ Vỉa hè: 8.0 + 8.0 = 16.0m
Mặt cắt 4-4:
+ Lộ giới :33.5m
+ Lòng đường: 7.5m + 7.5 = 15.0m
+ Vỉa hè: 4.0 + 5.0 = 11.0m
+ Phạm vi hoàn trả mương tiêu Minh Tâm: 9.0m
Mặt cắt 5-5:
+ Lộ giới :15.5m

+ Lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 4.0 + 4.0 = 8.0m
Mặt cắt 5’-5’:
+ Lộ giới :17.5m
+ Lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 5.0 + 5.0 = 10.0m

5

Mặt cắt 6-6:
+ Lộ giới :13.5m
+ Lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 3.0 + 3.0 = 6.0m

Mặt cắt 7-7:
+ Lộ giới :15.5m
+ Lòng đường: 7.5m
+ Vỉa hè: 5.0 + 3.0 = 8.0m

Mặt cắt 8-8:
+ Lộ giới :19.5m
+ Lòng đường: 10.5m
+ Vỉa hè: 5.0 + 4.0 = 9.0m

b. Quy hoạch san nền:
- Thiết kế san nền tuân thủ theo các cao độ khống chế của các tim trục
đường, độ dốc, hướng dốc của khu vực, kết hợp với việc xem xét các cao độ hiện
trạng các tuyến đường để đảm bảo việc tơn nền đảm bảo tiêu thốt nước và khơng
gây ảnh hưởng tới khu vực hiện trạng dân cư đang ổn định.
- Tại các khu vực tiếp giáp các khu vực hiện trạng, các cao độ khống chế

xây dựng cơ bản phù hợp với cao độ nền xây dựng tại khu vực dân cư hiện trạng
phía Bắc dự án.
- Độ dốc san nền trong các ô đất là 0,5%: không gây mất mỹ quan và thuận
lợi cho việc xây dựng cơng trình.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, với độ
chênh cao giữa 2 đường đồng mức H=0,05m.
- Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ơ vng 15 x 15m.
- Cao độ san nền khống chế:
+ Cao độ san nền cao nhất : + 3.20m
+ Cao độ san nền thấp nhất : + 2.85m
c. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Quy hoạch hệ thống thốt nước riêng hồn tồn.
- Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, hệ thống thoát nước mưa được thiết kế
chia làm 2 lưu vực. Nước mưa được thu gom bằng các ga thu vào hệ thống cống
thoát nước được đặt dọc các trục giao thơng; từ đó thốt về cống ngầm thốt về
sơng Huyện, thơng qua hệ thống mương tiêu Minh Tâm (ngầm hóa)
* Xử lý hệ thống mương tưới tiêu hiện có:
- Mương tiêu (tưới) Minh Tâm được ngầm hóa với bằng kết cấu BTCT, bề
rộng mương 5.00m; chiều dài mương khoảng 300m từ đó thốt ra sông Huyện.

5

- Mạng lưới mương thốt được bố trí phân tán để giảm kích thước đường
mương. Độ dốc dọc mương lấy tối thiểu là 0.3% và độ sâu đáy rãnh ban đầu
H=0,6m. Ga thăm, ga thu có khoảng cách 30-35m/1ga.

d. Quy hoạch cấp nước:
* Giải pháp nguồn nước:
- Nguồn nước cấp lấy từ mạng lưới đường ống cấp nước D110 dự kiến
trên đại lộ Nam Sông Mã theo quy hoạch phân khu số 18 thành phố Thanh Hóa

* Giải pháp mạng lưới đường ống cấp nước:
- Giải pháp mạng lưới được chọn là mạng vòng kết hợp mạng cụt cấp nước
cho nhu cầu sinh hoạt, cứu hoả và mọi nhu cầu khác.
- Tuyến chính sử dụng ống HDPE D110 để phân phối và phục vụ công tác
cứu hỏa.
- Các tuyến nhánh dịch vụ sử dụng ống HDPE D60.
- Độ sâu chôn ống phụ thuộc độ dốc đường, trung bình chơn sâu 0.7m so
với mặt hè.
e. Quy hoạch cấp điện:
Nguồn điện cấp cho trạm biến áp trong khu vực nghiên cứu được lấy nguồn
từ đường điện trung áp 35KV hiện có phía Tây khu vực lập quy hoạch, cách ranh
giới lập quy hoạch khoảng 1000m.
- Điện chiếu sáng:
+ Nguồn điện ~380/220V cấp cho các tủ chiếu sáng được lấy từ 1 lộ trong
tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến áp xây dựng mới.
+ Các tuyến đường trong dân cư được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng
Sodium cơng suất 250W- 220V . Độ chói trung bình đạt 0,8 - 1 Cd/m2 khoảng
cách trung bình giữa các cột là 30m; đèn chiếu sáng được kết hợp sử dụng chung
với cáp hạ thế.
f. Quy hoạch thoát nước thải:
Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi chung với hệ thống thoát nước mưa.
Nước thải từ các đối tượng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó được
thu gom vào các tuyến mương xây dọc hai bên đường giao thông và xả ra nguồn
tiếp nhận.
g. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn thải chất thải rắn : 1,2 kg/người-ngày.
- Chỉ tiêu thu gom được : 100%.
Chất thải rắn của khu vực bao gồm rác thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình
và cơng trình dịch vụ hỗn hợp.
+ Chỉ tiêu phát sinh: 0,9 kg/người.ngđ

+ Chỉ tiêu thu gom: 100%
+ Khối lượng phát sinh như sau: 1405 x9,0 x 100% = 1.264 T/ngđ

5

Cơng ty cổ phần khống sản Phong Thủy kính trình UBND tỉnh Thanh Hóa

phê duyệt Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 khu dân cư và chợ kết hợp thương

mại tại phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố

Thanh Hóa để có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo./.

Nơi nhận: CƠNG TY CỔ PHẦN KHỐNG SẢN
- Như kính gửi; PHONG THỦY
- Lưu:VP.

5


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×