Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai tap thue tndn ufm 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.32 KB, 3 trang )

Bài 1:

Một đơn vị sản xuất kinh doanh thực phẩm F&B, thực hiện kê khai và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có số liệu kinh doanh cả năm 2023 như sau:

A. Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm:
1. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sản phẩm, giá đã có thuế GTGT là 220.000

đ/sp
2. Nhận xuất khẩu ủy thác 1 lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị

lô hàng là 4%.
3. Là đại lý tiêu thụ hàng cho cơng ty nước ngồi có trụ sở tại TP.HCM. Tổng hàng nhập theo

điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa
hồng là 5% giá bán.
4. Nhận 30 tỷ đồng ngun liệu để gia cơng cho nước ngồi. Cơng việc hoàn thành 100% và
toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia cơng 4 tỷ đồng.
5. Xuất ra nước ngồi 130.000 sp theo giá CIF là 224.400 đ/sp; phí bảo hiểm và vận chuyển
quốc tế 4.400 đ/sp.
6. Bán 170.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán180.000 đ/sp.
B. Chi phí:
1. Thuế mơn bài: 3 triệu đồng
2. Giá vốn hàng bán: 90 tỷ đồng
3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 5 tỷ đồng, trong đó, 1 tỷ đồng là khấu hao của nhà ăn trưa cho công
nhân.
4. Trả lãi ngân hàng: 7 tỷ đồng
5. Chi phí khác chưa bao gồm thuế xuất khẩu: 1,15 tỷ đồng
6. Chi phí quảng cáo, tiếp thị: 12 tỷ đồng
7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh cả năm là 9 tỷ đồng, trong đó, 850 triệu đồng khơng có đầy đủ
hóa đơn, chứng từ hợp pháp.


C. Thu nhập khác:
1. Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng
2. Chuyển nhượng tài sản nguyên giá 13 tỷ đồng, đã khấu hao 12,6 tỷ đồng, giá chuyển nhượng
600 triệu đồng, chi phí chuyển nhượng 40 triệu đồng.

Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%; Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là
4%

Yêu cầu: tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT và thuế TNDN mà công ty F&B phải nộp trong
năm 2023.

Bài 2:

Cty TNHH TMDV Minh Hùng có tình hình kinh doanh trong năm 2023 như sau:

A. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ:
1. Hàng A: mua của cty Tùng Lâm: 50.000 kg, giá thanh toán trên hoa đơn GTGT: 167.200

đ/kg, VAT 10%.
2. Hàng nông sản B mua của nông trường Sông Hậu: 200 tấn, đơn giá 5.000.000 đ/tấn.
3. Rượu thuốc mua của cty dược phẩm Minh Châu: 1.000 chai; giá mua đã có thuế TTĐB, chưa

có thuế GTGT: 144.000 đ/chai.
4. Hàng nơng sản B mua của người sản xuất trực tiếp không có hóa đơn: 200 tấn, giá mua

4.800.000 đ/tấn.
5. Nhận ủy thác nhập khẩu cho DNTN Hòa Vang 5.000 chiếc hàng F; giá nhập khẩu theo giá

CIF là 100 USD/chiếc, thuế nhập khẩu phải nộp 20%; thuế GTGT phải nộp 10%. Hoa hồng
ủy thác nhập khẩu 1%/trị giá tính thuế nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế 20.800 VND/USD.

B. Tình hình bán hàng:
1. Bán cho cty thương mại Biên Thùy:
- Hàng A: 15.000 kg, giá bán chưa có thuế 220.400 đ/kg.
- Rượu thuốc: 400 chai, giá bán chưa có thuế 216.000 đ/chai.
2. Xuất bán lẻ:
- Hàng A: 20.000 kg, giá thanh tốn trên hóa đơn GTGT: 244.200 đ/kg.
- Hàng B: 2.000 kg, giá thanh tốn trên hóa đơn GTGT: 6.300 đ/kg.
- Rượu thuốc: 600 chai, giá thanh tốn trên hóa đơn GTGT: 242.000 đ/chai.
3. Nhận bán đại lý cho XN dệt Long Xuyên: 200.000m vải Jeans, giá bán lẻ chưa có thuế
40.000 đ/m, biết số hàng DN đã bán được trong năm là 170.000m vải Jeans. Hoa hồng dịch
vụ bán đại lý 4%/giá bán lẻ chưa VAT.
C. Chi phí kinh doanh trong năm:
- Giá vốn hàng bán: DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Chi phí mua hàng phát sinh trong năm 250 trđ; số chi phí phân bổ cho hàng đã bán trong năm
là 200 trđ.
- Chi phí tiền lương trả cho nhân viên 350 trđ. Trong đó tiền chi khen thưởng 150 trđ.
- Trích các quỹ theo tiền lương theo quy định (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
- Chi phí vận chuyển bốc xếp hàng đi bán chưa có thuế GTGT: 65 trđ, trong đó phần người
mua chịu 20 trđ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý: 25 trđ.
- Tiền thuê kho giá chưa có thuế 240 trđ, trong đó trả cho người mơi giới 10 trđ (có hóa đơn
VAT).
- Chi phí điện, điện thoại sử dụng trong kinh doanh 275 trđ chưa bao gồm thuế GTGT. Trong
đó số khơng có hóa đơn chứng từ hợp lệ: 50 trđ.
- Lãi vay vốn kinh doanh: 220 trđ, trong đó có 20 trđ là lãi quá hạn.
- Chi phí tiếp khách, quảng cáo chưa VAT: 230 trđ.
- Thuế mơn bài, phí, lệ phí: 10 trđ.
D. Hoạt động khác:

- Tiền nộp phạt vi phạm hành chính: 2 trđ.

- Bán một số cổ phiếu ngắn hạn giá bán 1.200 trđ; giá mua 800 trđ, chi phí mơi giới 36 trđ.
- Thu lãi tiền gửi ngân hàng: 7 trđ.

Yêu cầu:

a. Xác định thuế GTGT đầu ra ps trong kỳ, thuế GTGT đầu vào ps trong kỳ, thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp/còn được khấu của doanh nghiệp trong kỳ. Biết
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

b. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Bài 3:

Doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ Đông Anh thực hiện kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, có số liệu kinh doanh cả năm 2023 như sau:

A. Hoạt động bán hàng
1. Bán lẻ nội địa 647 tủ quần áo, tổng số tiền thu về bao gồm cả thuế GTGT là 7.117 trđ
2. Xuất khẩu 1.000 bộ bàn ghế, giá CIF 7,7 trđ/bộ, I+F = 10%/FOB, tXK = 3%
3. Thu học phí đào tạo nghề: 350 trđ
4. Cung cấp dịch vụ (cưa xẻ gỗ, sửa chữa bàn, ghế, tủ, kệ...) giá chưa VAT: 123 trđ
B. Hoạt động mua hàng
1. Mua 2.000 m3 gỗ từ lâm trường Tiên Phong giá 1,5 trđ/m3
2. Nhập khẩu một máy cưa gỗ, giá CIF 760 trđ, tNK = 15%
3. Mua công cụ, dụng cụ, nguyên liệu khác và các dịch vụ mua ngoài: 2.368 trđ.
4. Biết rằng VAT đầu vào phát sinh trong kỳ phục vụ hoạt động đào tạo nghề: 25 trđ
C. Các chi phí kinh doanh:
1. Thuế môn bài: 3 triệu đồng
2. Giá vốn hàng bán trong kỳ:


+ Tủ quần áo: 6,1 trđ/cái
+ Bàn ghế: 3,85 trđ/bộ
3. Chi phí khấu hao TSCĐ: 1.120 trđ
4. Chi quảng cáo, tiếp thị: 155 trđ
5. Lương nhân viên 1.845 trđ, cty nộp đầy đủ các quỹ theo lương.
6. Các chi phí khác: 818 trđ.
D. Thu nhập khác
1. Lãi tiền gửi: 36,4 trđ.
2. Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó địi: 344 trđ

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×