Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Grammar unit 1 Friend global 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.41 KB, 14 trang )

MẠO TỪ
I. Bảng tổng hợp về Mạo từ

II. Ngữ pháp - Mạo từ

Có hai loại mạo từ:
- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay MẠO TỪ BẤT ĐỊNH (indefinite articles)
- MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)

A. Mạo từ không xác định (Non – definite article) : a/an

1. Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và phiên âm bắt đầu bằng một
phụ âm. (Ví dụ: a cat, a dog)

 Chú ý: danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ
âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”. (Ví dụ: a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/(một trường đại
học), a union /ˈjuːniən/ (một liên minh))
2. Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt
đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). (Ví dụ: an apple, an umbrella)

1

 Chú ý: Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt
đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm “an”. (Ví dụ: an hour /ˈaʊə(r)/ , an
“L” /el/ )
3. Cách sử dụng:

 Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung
chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).
Ví dụ: I bought a cat yesterday. (Tôi mua một con mèo hôm qua)


 Dùng trong các từ ngữ chỉ lượng nhất định
Ví dụ: A lot, a couple (một đơi/cặp), a third (một phần ba), a dozen (một tá), a
hundred (một trăm, a quarter (một phần tư),…

B. Mạo từ xác định (definite articles): “the”

 Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người
NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black.
(Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó
thì màu đen.)

 Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm
từ theo sau làm rõ nghĩa.
Ví dụ: I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở
đằng kia.)

 Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ:
- The earth. the sun.
- The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Obama.)

 Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.

2

Ví dụ: the rich (người giàu), the poor (người nghèo),…
- The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều không thể nghe.)
- The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu có nhiều tiền
hơn rất nhiều so với người nghèo.)


 Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ
chồng hay cả gia đình.
Ví dụ: the Smiths, the Nguyen,…
- The Browns are travelling in Vietnam now. (Ơng bà Brown / Gia đình ơng bà Brown
bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)

 Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng
Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)
Ví dụ: I live in the North of Vietnam. (Tơi sống ở phía Bắc của Việt Nam)

 Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ
Ví dụ: My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.)
My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)

 Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est
Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn là cô gái
thông minh nhất mà tôi từng gặp.)

3

C. Các trường hợp không sử dụng mạo từ “a/an/the”.

 Trước các danh từ riêng chỉ TÊN về địa điểm như quốc gia, thành phố,
quận, thị xã,..
Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future. (Em gái tôi muốn tới nước
Anh trong tương lai gần)
I live in Hanoi with my family. (Tơi sống ở Hà Nội với gia đình của tơi)


 Trước thứ, năm
Ví dụ:
- My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến
thứ 6)
Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ
trước chúng.
- In 2000

 Trước các mơn thể thao
Ví dụ: I like playing badminton and football. (Tơi thích chơi cầu lơng và bóng đá)
Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta khơng sử dụng mạo từ
phía trước.

 Trước Danh từ như là school / hospital / college / university / work / sea /
bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
Ví dụ: - We got to church (To pray Mục đích chính là để cầu nguyện)
- We went toward to the church. (Chúng ta đi đến nhà thờ.)
- The sailor have done to sea (to work: Ra biển để làm việc)
- We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)

4

 Trước at+ các buổi của ngày và đêm.
at dawn;
at sunset / sunrise.
at noon / midnight /night
at /by / after / until 8 O'clock.

 Trước Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane /
by car / on foot / on horse-back.


 Trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ
Ví dụ: - Can you speak English? (NOT Can you speak the English?)

- They speak French at home.

5

Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn
I. Phân biệt thì Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn

II. Phân biệt cách dùng thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một thói quen 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay
hàng ngày tại thời điểm nói

Ví dụ: She doesn’t Ví dụ: They are watching TV now. (Bây giờ họ
come here very often. (Cô ấy đang xem TV.)
không đến đây thường
xuyên.)

2. Sự thật hiển nhiên 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh
thời điểm nói
Ví dụ: Water freezes at 0°C or Ví dụ: I am finding a job. (Tơi đang tìm kiếm một
32°F. (Nước đóng băng ở 0°C công việc.)
hoặc 32°F.)
6


3. Sự việc sẽ xảy ra trong 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương
tương lai theo thời gian lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố
biểu hay lịch trình định

Ví dụ: Christmas Day falls on Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am
a Monday this year. (Năm nay flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé
giáng sinh rơi vào ngày thứ hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
Hai.)
4. Diễn tả sự khơng hài lịng hay phàn nàn về
việc gì trong câu sử dụng “always”

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn
đến muộn.)

Chú ý: Sử dụng thì hiện tại đơn thay thế thì hiện tại tiếp diễn khi sử dụng động từ
trạng thái như: like, love, need, want, know, agree, …

Ví dụ: She doesn’t want you to do it. (Cơ ấy khơng muốn anh làm điều đó.)

III. Phân biệt cấu trúc thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+ S + V(s/es) S + am/is/are + Ving
He plays tennis. The children are playing football now.

- S + do not/ does not + V0 S + am/is/are + not + Ving
She doesn’t play tennis. The children are not playing football now.

? Do/Does + S + V0? Am/Is/Are + S + Ving?

Do you play tennis? Are the children playing football now?

7

IV. Phân biệt dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn và Hiện tại
tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- every … - at this moment/ at the moment/ at this time/ at
present
- trạng từ tần xuất: always/
often/ sometimes/ usually/ - now/ right now/ for the time being (now)
rarely,...
- câu mệnh lệnh ngắn: Listen!, Look!

GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ

Giới từ Cách dùng Ví dụ

in the kitchen, in London, in

in Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm the book
bên trong một vật khác
in the car, in a taxi, in the

picture, in the world

at the door, at the station
at và cụ thể. at the cinema, at school, at Dùng để chỉ vị trí chính xác


work

Dùng để chỉ vị trí một vật

on nằm bên trên bề mặt một the picture on the wall

vật khác (có tiếp xúc)

London lies on the Thames.

on the table, on the left

on the first floor, on the bus,
on a plane

8

Giới từ Cách dùng Ví dụ

on TV, on the radio

by Dùng để chỉ vị trí một vật Jane is standing by / next
next to nằm ngay sát bên hoặc liền to/beside the car.
beside kề vật khác.

under Dùng để nói về cái gì bị che The bag is under the table.
phủ, che khuất bởi cái gì và
có tiếp xúc với bề mặt của
vật ở trên.


below Dùng để nói về cái gì thấp The fish are below the
hơn (về vị trí) và khơng có surface.
tiếp xúc với bề mặt của vật
ở trên.

over Dùng để nói về vị trí vật bị put a jacket over your shirt
bao phủ bởi cái khác
over 16 years of age

above Dùng để nói về vị trí cao a path above the lake
hơn một cái gì đó

behind Dùng để diễn tả cái gì ở I hung my coat behind the
sau cái gì door.

betwee Dùng để nói về vị trí ở giữa The town lies between Rome
n 2 vật nào đó and Florence.

9

Giới từ Cách dùng Ví dụ

among Dùng để nói về vị trí ở giữa We are among the trees.
nhiều vật (nhiều hơn 2 và
khác với between)

round Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay địa điểm They go around the park.
around


10

GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ (VERB + PREPOSITIONS)

V + Nghĩa Động từ với Nghĩa
preposition giới từ

FOR IN

apologize for xin lỗi về cái gì believe in tin tưởng

ask for đòi hỏi về invest in điều tra

care for quan tâm tới result in gây ra

fight for đấu tranh cho succeed in thành công trong
(hoạt động nào đó)

TO AT
admit to
thừa nhận aim at nhắm vào

11

belong to thuộc về laugh at cười (cái gì)

relate to liên quan tới shout at la hét (ai)

WITH ON


argue with tranh cãi với rely on dựa vào, nhờ cậy
vào

begin with, bắt đầu với insist on khăng khăng làm
start with việc gì đó

compare with so sánh với depend on dựa vào, tuỳ thuộc
vào

deal with đối phó với count on trông cậy vào

OF FROM

consist of được tạo nên bởi benefit from hưởng lợi ích từ

dream of mơ về differ from khác với

think of nghĩ về recover from phục hồi, giành từ

die of chết vì (một căn suffer from chịu đựng cái gì
bệnh)

12

I. Cấu trúc MODAL VERB

Thể câu Công thức

Khẳng định S + modal verb + V (nguyên thể)


Phủ định S + modal verb + not + V (nguyên thể)

Nghi vấn (Wh_) + modal verb + S + V (nguyên thể)

Bị động S + modal verb + be + Vp2V

E.g.: You should play sports regularly. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên)
Can I help you? (Tơi có thể giúp ngài được khơng?)
Might I go out? (Tơi có thể ra ngồi được khơng?)

II. Phân biệt các động từ khuyết thiếu thường gặp

Modal verb Ý nghĩa Ví dụ

must Nghĩa vụ bắt He must go to school on time. (Anh ta phải đi
buộc học đúng giờ)

Kết quả
logic/chắc chắn

mustn’t Ngăn cấm You mustn’t use your phone in class. (Bạn
không được sử dụng điện thoại trong lớp học)

Có khả năng can She can speak four languages. (Cơ ý có thể
nói 4 thứ tiếng)
Sự cho phép

13

could Quá khứ của Could you turn that music down a little,

“can” please? (Bạn có thể vặn nhỏ nhạc một chút
được không?)
Cho phép một
cách lịch sự

Khả năng

Sự cho phép

may Khả năng xảy It may rain later. (Một lúc sau có thể mưa.)
ra

might Cho phép một Might I ask a question? (Tơi có thể hỏi 1 câu
cách lịch sự hỏi được không?)

Có khả năng
xảy ra

need Sự cần thiết The children need make a bed after getting
up. (Lũ trẻ cần dọn giường sau khi ngủ dậy)

should/ ought Đưa ra ý kiến, You should see the doctor if you have a
to lời khuyên headache. (Bạn nên gặp bác sĩ nếu bạn bị
đau đầu)

14


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×