Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

User Manual RMO A Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.61 MB, 29 trang )

Máy Đo Điện Trở Tiếp Xúc RMO-A series

DVS

Máy Đo Điện Trở Tiếp Xúc RMO-A series

Hướng Dẫn Sử Dụng

Phién ban: M-RXOOAN-210-EN phién ban firmware 11.xx và 12.xx
Hướng dẫn sử dung nay phù hợp với cac RMO400A, RMO500A va RMO600A
Model RMO100A, RMO200A, RMO300A,
Phat hanh ngay: 2018-11-02

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g ower

MUC LUC

1 GIO 1e... ................... 3

(o8 gan n............... 3
1.2. NQUON CAD —“-”®”.Ổ..................Ơ 5

1:8 LR) DO LU OiiGes: cones com: mesons ceEeEs tHHEEGI TINNHEHB GIH-NNNDEEHEHHNHNRENNMHENHISSHSHNEEENEGNESIï 5
1.4. Ung Dung Cla Thidt Bin... -..—^......... 5
HN or in .................................... 6

2.1 Mat a7 n6 .............................. 6
2.2 Nguồn cấp điện chính và điểm nối đất ...........................- -- --- + + SE S123 123153 53 5121155151 15 11 511111111 1xx rưệc 6
`": '? hố... ................................... 7

3.1 Kết Nối Đối Tượng Ðo Với RIMO-A.................... --- 2 22+ 222215328153 8 151 151 151 E31 E11 E11 E11 H1 Hước 7



3.2 Kết Nối RMO-A Với Bộ Ngắt Mạch Điện Ap Kiểu “Live Tank” Và “Dead Tank”..........................--- 8

sua SEUNGSeescscisscesmuns conscen mavens waren eam ES MONG melo Rue eENEE 8

3.4 Thiết Lập Các Thông Số Đo Lường......................--- -:- ¿+ ¿+22 52+ 28 2328 2128 8128812881231 1112111 crrrrei 10

3.5 Đo lường với RIMO-A..........................-LLL SH nọ TTọ crt 12
3.6 Các Thông Số Ðo Lường,.................... .-- --- -- - +: k1 131531251 531531531 1 111131111 1 11H 1T r 15
EN N*(00 9l(QdạAẠiiiiitiidti.. 15

KT (2n (H4... 16

“MAI: ..................................... 19

4.1 — Thdng eo. o0... 19

4.2 Thdng Bao LGi "Open Connection” ..........cccccccceccsecsscseessseesecsecsecssacsecsecsecsecsssassassesaecsecseeaseaeees 19

NH6 7a... 19

NH9: a9. o9.. ca. . .. 20

4.5 Théng Bao L6i “Overheat” ooo... -4Ả.......... 20

ai on 0.2. gg32.IAÄẴÂ.SỶẢ.....ẢẢ..... 20

4.7 Thông Báo Lỗi “Mains Voltage < 90V” .......................- --- ¿+ 2: 22122113111 2322323158151 151 81 712111111 E1 g1 Hy nườc 20

BS ha nga... 21


5.1 Kiểm tra dòng điện tối địa....................-- --- - - +. 21112311125 111 2511121111 1111 E111 1111111 0101 1101 1111 1111 HT ườc 21

5.2 Kiểm tra độ chính xác của phép ổO....................... ----- + k 11x 13 123153113111 51 111111111111 111111111 1x Hy re 22
5.3 Ứng dụng Tes†COm..................... -- - ¿E211 2315123 1512511125 11121111 111 1111 1111 1111 11111111 11111101 11T Hước 23
ð - Dich Vụ Khách HồHa: seosssens nsdis r noe n a phhange inrtran niHgtRis gtsisgie uaSditi B SESIe 9SVD n HSEEIDi EE GUƠo 0GEEO i THUEE.Sr HE: MRE 24

7 Đóng Gói Thiết Bị Cho Việc Vận Chuyễn....................... --- -- E52 22 25123 13151 5125125153115 115 11121111115 11 Hy ện 25

B — ThOng ...44....................L 26

°AU 1n (7-2235... 28

Thông Tin Liên Hệ Nhà Sản Xuất ......................... -- L1 S2 222212322121 151115315153 11 51 1151 011110111 0101 0101 H101 H1 rườc 29

M-RX00AN-210-EN 2

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 OWEF

1 Giới thiệu

Hướng dẫn sử dụng này dùng cho các model như RMO100A, RMO200A, RMO300A, RMO400A,
RMOB00A và RMO600A (được gọi chung là “RMO-A”). Hướng dẫn này là cung cấp các hướng dẫn về
cách sử dụng thiết bị RMO-A một cách an toàn, đúng cách và hiệu quả.
Các hướng dẫn sau đây sẽ giúp người dùng phịng tránh các trường hợp khơng an tồn, giảm chỉ phí bảo

trì và đảm bảo độ tin cậy và độ bền của thiết bị RMO-A.

RMO-A phải được sử dụng phù hợp với các yêu cầu và quy định an toàn hiện có dựa trên các tiêu chuẩn


quốc gia / địa phương về phịng ngừa tai nạn và bảo vệ mơi trường. Ngoài ra, các tiêu chuẩn quốc tế liên
quan được liệt kê trong phần “Thông Số Kỹ Thuật” của tài liệu này.

1.1 Hướng Dẫn An Toàn

An toàn là trách nhiệm của người sử dụng. Trước khi vận hành RMO-A, vui lịng đọc kỹ các hướng dẫn
an tồn sau đây.

Khơng nên sử dụng RMO-A (hoặc thậm chí đã được bật nguồn) mà không xem kỹ các hướng dẫn được
liệt kê trong Sách hướng dẫn này. RMO-A chỉ nên được vận hành bởi nhân viên đã được đào tạo và có

thẩm quyền.

1.1.1 Các Thuật Ngữ và Ký Hiệu An Toàn

Những thuật ngữ trong Hướng dẫn sử này

Những thuật ngữ có thê xuất hiện trong hướng dẫn sử dung nay:

WARNING: Chỉ thị WARNING xác định một mối nguy hiểm, các điều kiện hoặc hành động có thể dẫn
đến thương tích hoặc nguy hại đến tính mạng.

CAUTION: Chỉ thị CAUTION xác định một mối nguy hiểm, điều kiện hoặc thực tiễn có thể dẫn đến thiệt
hại cho thiết bị hoặc tài sản khác.

Những thuật ngữ trên Thiết bị
Những thuật ngữ cảnh báo sau được sử dụng trong tài liệu này có thể xuất hiện trên thiết bị:

WARNING: chỉ ra rằng một nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.


CAUTION: chỉ ra rằng có thể xảy ra hư hỏng tiềm ẩn đối với thiết bị hoặc đối tượng thử nghiệm được
kết nối với thiết bị.

Những ký hiệu trên Thiết bị

Những biểu tượng sau có thể xuất hiện trên thiết bị © Điểm kết nói Tiếp địa
bảo vệ
A Tham khảo Hướng dẫn
sử dụng

M-RX00AN-210-EN 3

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g ower

1.1.2 Diéu khoan str dung

* RMO-A chỉ được sử dụng nếu nó đang ở trong tình trạng kỹ thuật tốt. Việc sử dụng phải phù hợp với
các quy định về an tồn của khu cơng nghiệp và địa phương. Phải thực hiện các biện pháp phòng

ngừa thích hợp để tránh mọi rủi ro về điện áp cao liên quan đến thiết bị này và các vật thể gần đó.
* RMO-A sẽ chỉ được sử dụng cho các mục đích ứng dụng được mơ tả trong phần "Ứng Dụng Của

Thiết Bị". Nhà sản xuất và nhà phân phối không chịu trách nhiệm về thiệt hại do sử dụng sai mục đích
thiết bị. Người dùng phải chịu trách nhiệm về việc khơng tn theo các hướng dẫn được nói đến trong
tài liệu này.
» _ Không tháo lớp vỏ bảo vệ của RMO-A.
- _ Tất cả các cơng việc bảo trì và bảo dưỡng chỉ được thực hiện bởi nhân viên có trình độ chun môn
được công nhận đặc biệt.

1.1.3 Các Quy Trình và Trình Tự Thực Hiện


- __ Số tay hướng dẫn này phải ln có sẵn tại nơi mà RMO-A được sử dụng.

* Trước khi sử dụng RMO-A, tất cả nhân viên (kể cả nhân viên không thường trực, hoặc nhân viên tạm
thời, làm việc với RMO-A) được chỉ định vận hành RMO-A nên đọc kỹ tài liệu Hướng dẫn vận hành
này.

- _ Không thực hiện bắt kỳ sửa đổi, mở rộng hoặc điều chỉnh nào khác đối với RMO-A.
* Chi st dung RMO-A với các phụ kiện được cung cấp từ chính nhà sản xuất của thiết bi này.
* Chi st dung RMO-A và các phụ kiện được cấp cùng với nó cho mục đích sử dụng của thiết bị.

4.1.4. Bảo trì thiết bị

Thiết bị này phải được giữ trong tình trạng sạch sẽ để tránh quá nhiều bụi hoặc các chất gây ô nhiễm
khác ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị. Nên được làm sạch bằng nước / isopropyl alcohol (IPA)
sau khi nhận thấy bát kỳ chất bẩn / chất gây ô nhiễm nào trên bề mặt của thiết bị.

1.1.5 Yêu Cầu Về Trình Độ Người Vận Hành

- _ Thực hiện thử nghiệm với RMO-A chỉ nên được thực hiện bởi nhân viên có thầm quyền và đủ năng

lực.
* __ Trong khi được đào tạo, hướng dẫn hoặc huấn luyện trên thiết bị RMO-A nhân viên phải luôn chịu sự

giám sát thường xuyên bởi người vận hành có kinh nghiệm trong khi làm việc với bộ thử nghiệm và
với đối tượng được thử nghiệm.

1.1.6 Quy Trình Vận Hành An Toàn

- __ Điện áp nguy hiểm lên đến 400 V có thể tồn tại bên trong RMO-A. Do đó, khơng được phép tháo lớp


vỏ bảo vệ của RMO-A.

- __ Trước khi đưa RMO-A vào hoạt động, hãy kiểm tra thiết bị xem có hư hỏng nào không.
- __ Không vận hành RMO-A trong điều kiện ẩm ướt (ngưng tụ nước).

- _ Không vận hành RMO- A trong mơi trường có khí hoặc hơi dễ cháy nỗ.

- _ Chỉ những thiết bị bên ngoài mà đáp ứng được các yêu cầu về thiết bị An toàn điện áp thấp (SELV)
theo EN 60950 hoặc IEC 60950 mới được kết nối với RMO-A thông qua giao thức nối tiếp.

- _ Việc tháo lớp vỏ bảo vệ RMO-A sẽ làm mắt hiệu lực bảo hành. Bất kỳ công việc nào mà xâm phạm

bên trong thiết bị mà không có sự cho phép trước của DV Power cũng sẽ làm mát hiệu lực bảo hành.

- Nếu RMO-A bị lỗi sự có, vui lịng liên hệ với Nhóm hỗ trợ DV Power (tham khảo phần

Ky

“Thông Tin Liên Hệ Nhà Sản Xuất”) sau khi xem qua mục “Thơng Báo Lỗi” trước đó.

M-RX00AN-210-EN 4

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 OWEF

Không sử dụng RMO-A mà cáp nối đất bảo vệ thiết bị được cung cấp kèm với RMO-A chưa được kết
nối. Thiết bị phải không bao giờ được vận hành mà khơng có thiết lập kết nối tiếp địa vì điều này có
thể dẫn đến điện giật gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc làm hỏng RMO-A. Luôn thiết lập kết nối
này đầu tiên, trước khi thiết lập bất kỳ kết nối nào khác, và khi ngắt kết nối, thực hiện tháo kết nối tiếp
địa này cuối cùng.

Cáp kết nối giữa RMO-A và đối tượng đo chỉ được kết nối và ngắt kết nối khỏi RMO-A khi thiết bị được
tắt nguồn.

1.2 Nguồn Cấp

* Chi cap nguén cho RMO-A tiv 6 cam điện được trang bị tiếp địa bảo vệ.
- __ Bên cạnh việc được cấp nguồn từ điện áp pha - trung tính (L1-N, A-N), thiết bị cũng có thể được cấp

nguồn từ điện áp pha - pha (ví dụ: L1-L2; A-B). Tuy nhiên, điện áp phải không được vượt quá 264 V

AC. Vui lòng tham khảo “Thông Số Kỹ Thuật”.
- _ RMO-A phải được đặt ở vị trí sao cho có thể ngắt kết nối an toàn khỏi nguồn điện bất cứ lúc nào.

CẢNH BÁO / WARNING

Đây là một sản phẩm class A. Trong môi trường khu vực nội địa, sản phẩm này có thể gây nhiễu sóng
vơ tuyến, trong trường hợp đó, người dùng sẽ có thể được yêu cầu thực hiện các biện pháp thích hợp.
This is a class A product. In a domestic environment this product may cause radio interference in which
case the user may be required to take adequate measures.

1.3 Loai Do Luong

RMO-A được thiết kế để sử dụng cho các phép đo trong Danh mục đo lường loại I (CAT I) cho điện
áp đến 20 V. Thiết bị cũng được thiết kế để chịu được quá điện áp tức thời, không thường xuyên lên
đến 1000 Vpk.
được sử dụng cho danh mục đo lường
CẢNH BÁO / WARNING

Thiết bị này được xếp vào danh mục đo lường loại I và không
loại II, III va IV.


This is a class A product. In a domestic environment this product may cause radio interference in which
case the user may be required to take adequate measures.

1.4 Ung Dụng Của Thiết Bị đối tượng thử nghiệm

Máy Do Điện Trở Tiếp Xúc RMO-A được thiết kế để đo điện trở tiếp xúc của các Thiết bị cũng được sử

không có tính cảm ứng được sử dụng trong ngành điện hoặc các ngành liên quan.

dụng để đo điện trở trong quá trình sản xuất, nghiệm thu và thử nghiệm:
- . Bộ ngắt mạch điện CB (bao gồm cả bộ ngắt mạch kiểu dead-tank)
= Bộ ngắt mach DS,
= Mạch ngắt điện,
= Lắp đặt thanh cái,
.. Mối nối cáp điện

=_ Mối hàn,

= Ludi tiép dia

THẬN TRỌNG: Bắt kỳ việc sử dụng RMO-A nào khác với những gì đã đề cập
ở trên sẽ được coi là không phù hợp và sé làm mat hiệu lực bảo hành và miễn
trách nhiệm sửa chữa hoặc hoàn mới từ nhà sản xuất.

M-RX00AN-210-EN

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g ower

2_ Mô Tả Thiết Bị - Nút STOP để dừng việc


2.1 Mặt Trước Thiết Bị

o

Man hinh ~———+» a ⁄ thử nghiệm, để xác nhận
hién thị âm cảnh báo và để quay
@

Oo lại menu trước đó

. ỷ—

Nut SET dé di _„ Nút Ø để lưu giá trị điện
chuyén qua lai xZT trở được hién thị trong
giữa các menu

hư g2” <q Yy > #4221 Q menu Contin

_ — r

NútL.ENTER đề xác nhận / Nút START để bắt đầu
các thông sô thử nghiệm. 4c nut UP/DOWN/LEFT/RIGHT Thực hiện ba dịng fit

Ngơn HO: Ngày tháng và để chọn menu, xác định dòng nghiệm

Thời gian điện thử nghiệm và thiết lập các

thông số thử nghiệm


LED xanh

»_ Sáng liên tục khi RMO-A được bật.

-_ Nhấp nháy khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm.

-. Nhấp nháy luân phiên với đèn LED đỏ trong suốt quá trình
thực hiện thử nghiệm.

LED đỏ
-. Sáng liên tục trong trường hợp có lỗi vận hành.
-. Nhấp nháy luân phiên với đèn LED xanh trong suốt quá
trình thực hiện thử nghiệm.
* Dén sang khi giá trị tối đa được chỉ định trong menu
Rmax bị vượt quá (hoặc đạt đến) giới hạn

2.2 Nguồn cấp điện chính và điểm nói đất

_—j_ Ó cắm nối với nguồn điện chính
Công tắc khởi động
0 Ở vị trí này, RMO-A được cách ly khỏi nguồn điện chính.
I Ở vị trí này, RMO-A được kết nối với nguồn điện chính.

Điễm tiếp địa / nói đắt cảm ứng, luôn kết nối tiếp
Để bảo vệ chống lại dòng điện hoặc điện áp nối đất (PE). Chỉ sử dụng
địa / nối đất bảo vệ của RMO-A tới hệ thống
cáp tiếp địa được cấp cùng với thiết bị.

Quạt làm mát


Vì lý do an tồn, hãy ln thiết lập kết nối tiếp địa / nối đất trước khi thiết
lập bất kỳ kết nối nào khác và khi ngắt kết nối, phải thực hiện tháo kết nối
này cuối cùng.

M-RX00AN-210-EN 6

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series DV

3 Bat Dau

3.1 Kết Nối Đối Tượng Đo Với RMO-A

Trước khi kết nối RMO-A với bộ ngắt mạch điện áp, hãy dam bao rang:

e _ bộ ngắt mạch điện áp phải được ngắt hoặc tách khỏi lưới điện ở cả hai phía của bộ ngắt mạch

theo quy định về an toàn quốc gia; ln tn thủ các quy định an tồn của địa phương khi
sử dụng RMO-A,

e _ bộ đóng ngắt được nối đất đúng cách với tiếp địa bảo vệ (PE),
e - thiết bị RMO-A đã được nối đất đúng cách. Dé làm như vậy, hãy kết nối vít tiếp địa của RMO-

A với PE với chỉ bằng cáp tiếp địa được cung cấp ban đầu cùng với thiết bị.

Khi RMO-A đã được tắt nguồn, hãy kết nối nó với bộ ngắt mạch điện áp bằng loại cáp thích hợp.

Cáp kết nối giữa RMO-A và đối tượng đo chỉ nên được kết nối và tháo ra khi
RMO-A đang được tắt nguồn.
À Luôn kết nối cáp đo với thiết bị RMO-A trước rồi mới đến đối tượng thử
nghiệm; và khi ngắt kết nối, luôn ngắt kết nối cáp khỏi đối tượng thử nghiệm

trước rồi mới đến RMO-A. Dây tiếp địa PE nên được ngắt cuối cùng. Không
thực hiện những điều này có thể dẫn đến chắn thương nghiêm trọng hoặc
thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng.

Hình 3-1: |KE=] 8 | Khi RMO-A đã được tắt nguồn, hãy kết nói
Kêt nồi đơi tượng thử LG (a) a RMO-A với đối tượng thử nghiệm (Rx) sao
nghiệm với RMO-A | 8 @ee cho các cáp đo từ đầu cắm ngõ vào "Đo
Điện Áp" được đặt càng gần đối tượng thử
Đối tượng thử nghiệm nghiệm Rx, và càng gần Rx càng tốt so với
các điểm kết nối của cáp bơm dòng điện
thử nghiệm. Bằng cách đó, điện trở của cả
hai, cáp đo và kẹp gần như bị loại trừ hoàn
toàn khỏi phép đo điện trở.

Hãy chú ý đến cực tính trong khi kết nói
cáp đo nếu không kết quả đo sẽ không

chính xác.

Để tăng độ chính xác và độ lặp lại của phép đo hãy đảm bảo rằng tất cả các kẹp đã được kết nối tốt
với đối tượng thử nghiệm và tránh bắt kỳ kết nối ngẫu nhiên nào giữa kẹp đo điện áp và kẹp bơm

dòng điện.

M-RX00AN-210-EN

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

3.2 Kết Nối RMO-A Với Bộ Ngắt Mạch Điện Áp Kiéu “Live Tank” Va “Dead
Tank”


Các sơ đồ kết nối cho bộ ngắt mạch kiểu “live tank” và “dead tank” được trình bày trong hình dưới đây:

Hình 3-2: Như đã giải thích trong phần trước,
các cáp đo lường từ các đầu cắm
Kết nối bộ ngắt ngõ vào "Đo Điện Áp" phải được
mạch kiểu “live- đặt càng gần càng tốt với bộ ngắt
tank” (a) và bộ
ngắt mạch kiểu mạch “dead-tank” được thử

“dead-tank” (b) nghiệm và phải gần hơn so với các
điểm kết nối của cáp bơm dòng thử
với RMO-A
nghiệm.

Hãy chú ý đến cực tính trong khi
kết nói cáp đo nếu khơng kết quả
đo sẽ khơng chính xác.

Cáp kết nối giữa RMO-A và thiết bị khác nên được kết nối và ngắt kết nối CHỈ
KHI thiết bị RMO-A được tắt nguồn.
Luôn kết nối cáp đo với thiết bị RMO-A trước rồi mới đến đối tượng thử
nghiệm; và khi ngắt kết nối, luôn ngắt kết nối cáp khỏi đối tượng thử nghiệm
trước rồi mới đến RMO-A. Dây tiếp địa PE nên được ngắt cuối cùng. Không
thực hiện những điều này có thể dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc
thậm chí là nguy hiểm đến tính mạng.

3.3 Settings

Để thiết lập ngơn ngữ, ngày và giờ của thiết bị RMO-A và Rmax, hãy nhấn và giữ nút SET trong 3 giây

sau đó chọn menu Settings.

Hình 3-3:
Menu “Settings”

Nhắn STOP dé để hủy, và quay trở lại màn hình menu Single.

M-RX00AN-210-EN 8

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 ia

Thiết Lập Ngôn Ngữ Cho Thiét Bi RMO-A

Để thiết lập ngôn ngữ cho RMO-A, sử dụng nút RIGHT, sau đó nhắn nut ENTER dé chon menu “Set

Language”.

Hình 3-4:
Menu “Language”

Di chuyển con trỏ bằng nút RIGHT và chọn ngôn ngữ hiễn thị mong muốn.
Nhắn ENTER để xác nhận, và quay trở lại màn hình menu Settings.
Nhắn STOP để để hủy, và quay trở lại màn hình menu Settings.

Thiết Lập Ngày Và Giờ Cho Thiết Bị RMO-A

Để thiết lập ngày và giờ cho RMO-A, sử dụng nút RIGHT, sau đó nhắn nut ENTER dé chon menu “Set
date and time”.

Hình 3-5:

Menu “Date and Time" hiễn thị
ngày và giờ hệ thống của RMO-A

Di chuyển con trỏ đến vị trí cần chọn bằng nút RIGHT, và thay đổi giá trị bằng các nút UP/DOWN.

Có thể chọn một trong ba định dạng ngày tháng sau đây:
1. YYYY-MM-DD (Năm - Tháng - Ngày)
2. DD-MM-YYYY (Ngày - Tháng - Năm)
3. MM-DD-YYYY (Tháng - Ngày - Năm)

Nhắn ENTER đề xác nhận, va quay trở lại màn hình menu Settings.
Nhan STOP dé dé huy, va quay trở lại màn hình menu Settings.
Thiết Lập Thơng Số Rmax
Đề thiết lập giá trị Rmax cho RMO-A, sử dụng nút RIGHT, sau đó nhắn nut ENTER dé chon menu Set

Rmax.

Hình 3-6:
Menu “Rmax”

Trong menu Rmax, xác định trạng thái của Rmax (On hoặc Off) và giá trị được chỉ định của điện trở.

M-RX00AN-210-EN 9

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

Sử dụng nút RIGHT di chuyển con trỏ đến vị trí của trạng thái menu Rmax, và sử dụng nút UP/DOWN đễ

chọn tùy chọn Off (Hình 3-6) hoặc On.


St dung nut RIGHT di chuyển con trỏ đến vị trí của giá trị được chỉ định của điện trở và sử dụng nút
UP/DOWN đễ chọn giá trị mong muốn trong khoảng từ 1 uO và 9999 UO. Giá trị mặc định là 1000 pO

(hình 3-6). Khi thiết bị được tắt và sau đó được bật lại, RMO-A sẽ ghi nhớ giá trị Rmax được thiết lập và
trạng thái đã lưu cuối cùng. Sau khi các thông số này được xác định, bắm nút ENTER để chuyển về

menu Settings.

3.4 Thiết Lập Các Thông Số Đo Lường

3.4.1 Chế Độ Thử Nghiệm “Single”

BAT công tắc nguồn RMO-A. RMO-A sẽ hién thi menu Single dén LED mau xanh được BẬT.

Hình 3-7: Dòng điện thử nghiệm.

Menu “Single”

Tên của menu ——*

Vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo ——>

Ngày + Gio

Trước khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm, các thông số sau cần được thiết lập trong menu Single:
= Dong dién tht nghiệm; Các giá trị sau có thể được chọn:

5A, 10 A, 20 A, 50 A, 100 A, *200 A, *300 A, *400 A, *500 A và *600 A.
*Dòng điện thử nghiệm lớn nhát liên quan đến tên của model thiết bị.


Ví dụ, đối với RMO100A dịng điện thử nghiệm lớn nhất là 100 A, đối với RMO200A là 200 A,..., đối
với RMO600A là 600 A. **đối với các thiết bị có phiên bản firmware 11.06, dịng điện thử nghiệm có thể

được chọn tăng theo mồi bước 1 A, trong phạm vi 5 A — Imax

= Vi tri bd nhé Iwu két qua do (MEMORY), 000 —- 499

Trong menu Single, xác định dòng điện thử nghiệm cho việc đo kiểm (ở đây là 200A). Để làm như
vay, ste dung cac nut UP/DOWN dé dat gia trị mong muốn.

Sử dung nut RIGHT di chuyén con tré dén vi trí bộ nhớ lưu kết quả đo và sử dụng cdc nut UP/DOWN
dé chon vi trí bộ nhớ mong muốn mà kết quả đo sẽ được lưu. Sau khi hồn tất q trình đo kiểm, kết

quả đo cuối cùng sẽ được lưu lại trong RMO-A và vị trí bộ nhớ sẽ tự động được chuyển sang vị trí bộ

nhớ cịn trống tiếp theo. Kết quả có thể được xem lại sau bằng cách chọn số vị trí bộ nhớ cụ thể.

3.4.2. Chế Độ Thử Nghiệm “Continuous”

BẠT công tắc nguồn RMO-A. RMO-A sẽ hiển thị menu Single. Nhấn nút SET để chuyển đến menu
Contin. Cách khác để chuyển đến menu Contin là nhắn nút RIGHT bốn lần liên tục và sau đó nhắn
nút UP. Nhắn STOP để trở về màn hình menu Single.

Hình 3-8:
Menu “Contin”

M-RX00AN-210-EN 10

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 ia


Trong menu Contin, cần thiết lập dòng điện thử nghiệm, vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo (MEMORY) và
thời lượng bơm dòng điện thử nghiệm (DURATION). Sử dung nut RIGHT đễ di chuyển con trỏ đến vị

trí của dịng điện thử nghiệm và sử dụng các nút UP/DOWN đễ chọn một giá trị mong muốn.

Str dung nut RIGHT dé di chun con tré dén vi trí của thơng số thời lượng bơm dòng điện thử nghiệm
(ở đây là 60 giây) và sử dụng các nút UP/DOWN để chọn một giá trị mong muốn.

St dung nut RIGHT dé di chuyển con trỏ đến vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo. Sử dụng các nút UP/DOWN
để chọn vị trí bộ nhớ mong muốn (ở đây Memory: 020) để kết quả đo sẽ được lưu lại. Sau khi hồn tất
q trình đo kiểm (do hết thời gian hoặc do quá trình thử nghiệm bị gián đoạn khi nhắn nút STOP) kết

quả đo cuối cùng vẫn sẽ được lưu lại trong bộ nhớ RMO-A.

Lưu ý: Nếu phần mềm DV-Win được sử dụng trong quá trình thử nghiệm, tất
cả các phép đo sẽ được ghi nhận ở định dạng bảng Excel, với tùy chọn chỉnh
sửa bổ sung và hién thi đồ họa.

Khi sử dụng phần mềm DV-Win, chỉ có thể tải về các kết quả đo được lưu trữ cuối cùng từ vị trí bộ
nhớ đã chọn của thiết bị.

3.4.3. Chế Độ Thử Nghiệm “DTR”

Bật RMO-A bằng công tắc nguồn trên thiết bị. Màn hình hiển thị menu Single. Chuyén đến menu
DTRtest bang cach bam nút SET ba lần.

Hình 3-9:
Menu “DTRtest”

Menu DTRtest được thiết kế đặc biệt đề đo điện trở của bộ ngắt mach kiéu “dead tank”.


Việc đo điện trở tiếp xúc của bộ ngắt mạch kiểu “dead tank” yêu cầu một cách tiếp cận khác so với bộ

ngắt mạch kiểu “live tank” do thiết kế của chúng. Dòng điện A DC được sử dụng cho phép đo này

chạy trực tiếp qua các biến dòng được gắn trên ống sứ cách điện. Sự hiện diện của biến dòng (CT)
trên loại máy cắt này có thể gây ra sai số trong q trình thử nghiệm do q trình từ hóa CT. Vì lý do
này, cần phải bão hịa CT trước khi thực hiện đo kiểm.

Nhu d& dé cap, menu DTRtest được thiết kế đặc biệt để kiểm tra bộ ngắt mạch “dead tank” và thực
hiện tất cả các tính tốn để phát hiện tình trạng bão hịa của CT bằng thuật tốn nội bộ. Theo đó, q
trình thiết lập và kiểm tra các thông số đo rất đơn giản và không khác nhiều so với kiểm tra ở các chế

độ thử nghiệm SINGLE/CONTIN.

Người dùng chỉ cần xác định dòng điện thử nghiệm chạy qua bộ ngắt mạch (ở đây là 100A) và vị trí
bộ nhớ lưu kết quả đo (ở đây Memory: 013).

Các giá trị dòng điện thử nghiệm sau có thể được chọn: 5 A, 10 A, 20 A, 50 A, 100 A, *200 A và *300
A.
bị có phiên bản firmware 11.06, dịng điện thử nghiệm có thể được chọn tăng theo mỗi bước 1 A,
**đối với các thiết A — Imax 11
trong pham vi a5

M-RX00AN-210-EN

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g ower

Lưu ý: Dòng điện thử nghiệm lớn nhất liên quan đến tên của model thiết
bị. Ví dụ, đối với RMO200A, dịng điện thử nghiệm lớn nhất là 200 A và ở

chế độ DTRtest, dòng điện thử nghiệm giới hạn lớn nhất là 300 A (ví dụ:
đối với RMO600A, dòng điện thử nghiệm lớn nhất là 600 A, nhưng đối với
DTRtest la 300 A).

Sau khi các thông số này được xác định, bam nut ENTER dé chuyén sang trang thai San sang.

3.5 Đo lường với RMO-A
3.5.1. Chế Độ Thử Nghiém “Single”

Trước khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm, cần phải xác định dịng điện thử nghiệm và vị trí lưu kết quả
đo trong menu Single. Sau khi các thông số này được xác định, vui lòng bam nut ENTER dé chuyển

sang trạng thái Sẵn sàng.

Hình 3-10:
Trạng thái Sẵn sàng

Trang thai San sàng hiển thị dòng điện thử nghiệm và vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo được xác định. Nếu
một trong các giá trị này cần phải được thay đổi, nhắn nút STOP để trở về màn hình menu Single.

=¬ Đèn LED xanh nhấp nháy cho biết RMO-A hiện đã sẵn sàng để bắt đầu thực hiện thử nghiệm.
Ẻ Nhan nut START để bắt đầu thực hiện thử nghiệm. Khi việc thử nghiệm được bắt đầu, việc

kiểm tra cáp kết nối được thiết bị tự động thực hiện. Trong trường hợp như là dây đo bị ngắt
kết nối, một cảnh báo được kích hoạt và thơng báo lỗi được hiển thị trên màn hình.
Trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm, cả đèn LED xanh và đèn LED đỏ sẽ nhấp nháy
I luân phién. Man hinh hién thị đồ họa biểu diễn của dòng điện đầu ra tăng từ 0 A đến giá trị lớn
nhất đã được thiếp lập trước đó (ở đây là 200A).

Hình 3-11:

Menu Single trong suốt quá trình
thực hiện thử nghiệm

Khi giá trị dòng thử nghiệm đạt đến giá trị lớn nhất, RMO-A sẽ đo dòng điện chạy qua đối tượng thử
nghiệm và điện áp xuất hiện trên đối tượng thử nghiệm trong khoảng 1 giây, thiết bị sẽ tính tốn điện
trở từ các giá trị này và kết quả đo được lưu tại vị trí bộ nhớ được thiết lập trước đó.

ie Sau đó, RMO-A giảm dần dòng điện thử nghiệm đầu ra từ giá trị được xác định trước xuống
mức 0 A. Sau khi đạt đến 0 A, quá trình thử nghiệm kết thúc và đèn LED xanh được BẬT.

Lưu ý: Để dừng việc thử nghiệm bắt kỳ lúc nào, hay bam nut STOP.
Dòng điện sẽ ngay lập tức được giảm về mức 0 A.

M-RX00AN-210-EN 12

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 ia

3.5.2 Ché Dé The Nghiém “Continuous”

Trước khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm, dòng điện thử nghiệm, thời lượng thử nghiệm và vị trí bộ

nhớ lưu kết quả đo phải được thiết lập trong menu Contin. Nhắn ENTER dé chuyén sang trạng thái
Sẵn sàng.

Hình 3-12:

Trạng thái Sẵn sàng

Trang thai San sàng hién thi dong điện thử nghiệm đã chọn (ở đây là 100A), thời lượng thử nghiệm
(ở đây là 60 giây) và vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo (ở đây Memory: 020). Nếu một trong các giá trị này

cần phải được thay đổi, nhấn nút STOP để trở về màn hình menu Contin.

Đèn LED xanh nhấp nháy cho biết RMO-A hiện đã sẵn sàng dé bat đầu thực hiện thử nghiệm.
Nhắn nut START dé bắt đầu thực hiện thử nghiệm.

Trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm, cả đèn LED xanh và đèn LED đỏ sẽ nhấp nháy
I luân phiên. Màn hinh hién thi dong điện thử nghiệm (ở đây là 100A) và giá trị hién thi cuối cùng

của điện trở đo được (ở đây là 94.2uO). Thời gian được tính kể từ khi bắt đầu thực hiện thử

nghiệm cũng được hiễn thị trên màn hình (ở đây là 00:35 s)

Ậ Lưu ý: Để dừng việc đo kiểm theo ý muốn, có thé bam nut STOP bất cứ lúc

nào trong suốt q trình đang thực hiện thử nghiệm. Dịng điện sẽ ngay lập

tức được giảm về mức 0 A.

Hình 3-13:

Menu Contin trong suốt
quá trình thử nghiệm

Sau khi hồn thành việc thử nghiệm (do hết thời gian đã chọn hoặc sử dụng nút STOP) kết quả đo

cuối cùng sẽ được lưu lại tại vị trí bộ nhớ đã chọn trước đó.

Bằng cách nhắn nút O kết quả thử nghiệm đang được hiễển thị sẽ được lưu vào bộ nhớ thiết bị.

ẨN Lưu ý: Nếu phần mềm DV-Win được sử dụng trong quá trình thử nghiệm, tất

cả các phép đo sẽ được ghi nhận ở định dạng bảng Excel, cho phép với các

tùy chọn chỉnh sửa và hiển thị đồ họa.

Khi sử dụng phần mềm DV-Win, chỉ có thể tải về các kết quả đo được lưu trữ cuối cùng từ vị trí bộ
nhớ đã chọn của thiết bị.

M-RX00AN-210-EN 13

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

3.5.3. Chế Độ Thử Nghiệm “DTRtest”

Trước khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm, cần phải xác định dòng điện thử nghiệm và vị trí lưu kết quả
đo trong menu DTRtest. Sau khi các thơng số này được xác định, vui lịng bam nut ENTER dé chuyển
sang trạng thái Sẵn sàng.

Hình 3-14:

Trạng thái Sẵn sàng

Trang thai San sàng hiển thị dòng điện thử nghiệm và vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo được xác định.
Nếu một trong các giá trị này cần phải được thay đổi, nhắn nút STOP để trở về màn hình menu

DTRtest.

Dén LED xanh nhap nhay cho biét RMO-A hiện đã sẵn sàng đề bắt đầu thực hiện thử nghiệm.
Nhan nut START để bắt đầu thực hiện thử nghiệm. Khi việc thử nghiệm được bắt đầu, việc
kiểm tra cáp kết nối được thiết bị tự động thực hiện. Trong trường hợp như là dây đo bị ngắt
kết nối, một cảnh báo được kích hoạt và thơng báo lỗi được hiễn thị trên màn hình.

5 Trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm, cả đèn LED xanh và đèn LED đỏ sẽ nhấp nháy
luân phiên. Màn hình hiển thị đồ họa biểu diễn của dòng điện đầu ra tăng từ 0 A đến giá trị lớn
nhất đã được thiếp lập trước đó (ở đây là 100A).

Hình 3-15:
Menu DTRtest

trong suốt quá trình thử

nghiệm

Như đã đề cập, sự hiện diện của biến dòng (CT) trên loại máy cắt kiểu “dead tank” có thể gây ra sai
số trong q trình thử nghiệm do q trình từ hóa CT. Vì lý do này, cần phải bão hịa CT trước khi
thực hiện đo kiểm.

Khi giá trị dòng thử nghiệm đạt đến giá trị lớn nhất, RMO-A sẽ đo dòng điện chạy qua đối tượng thử
nghiệm và điện áp xuất hiện trên đối tượng thử nghiệm trong mỗi 1 giây, thiết bị sẽ tính tốn điện trở
từ các giá trị này. Thiết bị sẽ so sánh các kết quả để phát hiện khi nào các CT đã được bão hòa. Sau
khi xác định CT đã được bão hòa, thiết bị sẽ hiển thị kết quả, lưu vào bộ nhớ trong và tự động dừng
q trình thử nghiệm.

R Sau đó, RMO-A giảm dần dòng điện thử nghiệm đầu ra từ giá trị được xác định trước xuống
mức0 A.

Sau khi đạt đến 0 A, quá trình thử nghiệm kết thúc và đèn LED xanh được BẬT.

Lưu ý: Để dừng việc thử nghiệm bắt kỳ lúc nào, hãy bam nut STOP. Dong
điện sẽ ngay lập tức được giảm về mức 0 A.

M-RX00AN-210-EN 14


Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series DV

3.6 Các Thông Số Ðo Lường

Bảng thơng số dưới đây cung cấp các độ chính xác của thiết bị RMO-A tương ứng với dòng điện thử
nghiệm tối đa trên mỗi dải đo đang được sử dụng.

Table 3-1: Các thơng số đo cho dịng thiết bị RMO-A

Phạm | Dòng Điện Thử Nghiệm | Điện Trở: Pham Vi Hién | Do Phan Độ Chính Xác Cơ Bản:

vi đo Được Đê Xuât Danh Định Thị Đây Đủ Giải +0.1 % rdg +0.1% FS
+0.1 % rdg +0.1% FS
1 100 A - *Imax 1 mQ 999.9 yO 0.1 HO +0.1% rdg+0.1%FS
+0.1 % rdg+0.1% FS
2 100 A- 200A 10 mQ 9999 yO 1 HO +0.1 % rdg+0.1% FS
+0.1 % rdg+0.1%FS
3 50 A- 100A 20 mQ 20.00 mQ 10 pO +0.1% rdg+0.1%FS

4 20A-50A 50 mQ 50.00 mQ 10 HO | # 0.1 % rdg + 0.1 % FS

5 10A-20A 100 mQ 99.99 mQ 10 HO

6 10A 500 mQ 500.0 mQ 0.1 mQ

7 5A 10 999.9 mQ 0.1 mQ

Phạm vi tùy chọn thêm có sẵn theo yêu câu (bên dưới)
“8 |1-5A 8O |8000mQ_ |1mQ


* Ï max — dòng điện thử nghiệm tối đa cho model tương ứng (ví dụ: 600 A cho model RIMO600A)
**Pham vi đo thông thường lên đến 1 O, nhưng nó có thê được mở rộng lên đến 6 O theo yêu câu (phiên bản firmware

11.71). Dòng điện thử nghiệm trong trường hợp này sẽ nhỏ hơn 5 A.

3.7 Chu kỳ làm việc

Trong suốt thời gian thử nghiệm, RMO-A tạo ra dòng điện DC lớn làm nóng bộ thử nghiệm. Để tránh
hiện tượng quá nhiệt, nên áp dụng một số chu kỳ làm việc tùy thuộc vào dòng điện thử nghiệm đang
được sử dụng.

Bang ee: ain Dòng điện thử nghiệm Chế Độ Thử Nghiệm “Single”

Thời gian làm mát giữa (A) Thời gian làm mát giữa 3 lần | Thời gian làm mát sau 4 lần thử
thử nghiệm đầu tiên (giây) nghiệm (giây)
chế độ thử nghiệm 5, 10, 20, 50, 100
“single” va “continuous” 200 0 0

0 10

300 0 20

400 5 30

500 10 40
600
10 50
Dòng điện thử nghiệm
Chế Độ Thử Nghiệm “Continuous”

(A)
5, 10, 20, 50, 100 Thời lượng thử nghiệm tối đa Thời gian làm mát

200 (giây) (giây)
300 *300 0
400
500 150 1 x thời lượng thử nghiệm
600
90 2 x thời lượng thử nghiệm

50 3 x thời lượng thử nghiệm

30 4 x thời lượng thử nghiệm

20 6 x thời lượng thử nghiệm

*Thời lượng thử nghiệm tối đa có thê được thiết lập lên đến 30 phút, nếu được yêu câu (tính năng tùy chọn thêm)

Một điều khiển được tích hợp ngăn không cho thiết bị tiếp tục thực hiện thử nghiệm nếu bỏ qua thời gian
làm mát này. Nếu cố gắng để bắt đầu thực hiện thêm một thử nghiệm tiếp theo trong khoảng thời gian
làm mát, màn hình sẽ hiễn thị thông báo "Wait" và đồng hồ hẹn giờ hiễn thị thời gian còn lại cho đến khi
kết thúc thời gian làm mát theo quy định. Sau khi thời gian làm mát kết thúc, hãy bắt đầu việc thử nghiệm
bằng cách sử dụng các thông số đo kiểm đã được thiết lập va bam nut START. Viéc lam mát cho thiết bị
RMO-A được hỗ trợ bởi một quạt tản nhiệt tích hợp được tự động kích hoạt mỗi khi bắt đầu thực hiện

thử nghiệm từ trạng thái Sẵn sàng. Nó sẽ tiếp tục chạy trong khoảng 5 phút sau khi quá trình đo kiểm
kêt thúc.

M-RX00AN-210-EN 15


Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

3.8 Kết Quả Đo

Sau khi kết thúc thử nghiệm, RMO-A sé tự động chuyển sang menu Result để hiển thị kết quả đo. Đối
với các phép đo trong menu CONTIN và DTRtest chỉ kết quả đo cuối cùng được hiển thi.

Giá trị dòng điện thử nghiệm hiển thị trên màn hình thiết bị là dịng điện thử nghiệm tối đa đạt được.

ih Lưu ý: Nếu khơng thê đạt được dịng điện thử nghiệm đã xác định trước đó,
điều này có thể do điện trở quá cao của đối tượng thử nghiệm và / hoặc của
các cáp bơm dòng.

Menu Result sé được hiễn thị trong 12 giây, sau đó màn hình sẽ tự động quay trở lại menu bat dau.

Gia trị điện trở đo được của đối tượng
thử nghiệm

Hình 3-16: Vị trí bộ nhớ lưu giữ kết
Menu Result hién thị kết quả đo

quả đo được trong chê Điện áp rơi đo được trên
độ thử nghiệm “Single”
đối tượng thử nghiệm
`¬— — Dịng điện thử nghiệm tối

đa đạt được

Gia trị điện trở đo được của đối tượng Thời lượng thử nghiệm


mane Vị trí bộ nhớ lưu giữ kết
quả đo
Hình 3-17: Điện áp rơi đo được trên
đối tượng thử nghiệm
Menu Result hiển thị kết
quả đo được trong chế _T”— Dòng điện thử nghiệm tối
Hộ:thữ nghiệm,
Continuous đa đạt được

Gia trị điện trở đo được của đối tượng Thời lượng thử nghiệm
thử nghiệm
+

Hình 3-18: Vị trí bộ nhớ lưu giữ
Menu Result hién thi két kết quả đo
quả đo được trong chế RS : x
đ"ộDTtThRửIEnSgPh"iệm +—— Điện áp rơi đo được trên
đối tượng thử nghiệm
M-RX00AN-210-EN
` Dòng điện thử nghiệm tối

đa đạt được

16

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 ia

Bắt đầu một phép do mới với cùng một giá trị dòng điện thử nghiệm:
— bam nut ENTER dé chuyén sang trang thai San sang với các điều kiện kiểm tra tương tự,
— nhấn nút START để bắt đầu thực hiện thử nghiệm.

Giá trị dòng điện vẫn giống như trong lần đo kiểm trước đó. Vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo sẽ

tăng lên một giá trị.

Bắt đầu một phép đo mới với một giá trị dòng điện thử nghiệm khác:

— nhấn nút STOP đễ trở về menu bắt đầu (Single hoặc Contin), thiết lập lại một giá trị dòng

điện thử nghiệm khác và / hoặc một vị trí bộ nhớ khác,

— xác nhận lại các thông số bang cach bam nut ENTER,
— bắt đầu thực hiện phép đo bằng cách nhắn nut START.

3.8.1 Kết quả đo khi chức năng Rmax được kích hoạt
Nếu tùy chọn kích hoạt của menu Rmax được đặt là ON, sau khi việc thử nghiệm ở chế độ “SINGLE”

kết thúc, RMO-A sẽ tự động thay đổi giá trị hiển thị thành giá trị của Rmax trong trường hợp điện trở
đo được bằng hoặc lớn hơn giá trị được chỉ định lớn nhất.

Hình 3-19:
Kết quả đo được hiển thị
khi chức năng Rmax
được kích hoạt

Trong trường hợp của chế độ thử nghiệm “Continuous” và “DTRtest”, khi điện trở đo được bằng hoặc
lớn hơn giá trị tối đa được chỉ định, RMO-A sẽ tự động dừng việc thử nghiệm và giá trị Rmax được

thay đổi. Trong trường hợp này, thiết bị sẽ hiển thị điện trở đo được cuối cùng bằng hoặc lớn hơn với

giá trị tối đa được chỉ định và khoảng thời gian để đạt được giá trị đó.


Đèn LED đỏ sẽ sáng liên tục và âm cảnh báo được kích hoạt cho biết giá trị tối đa được chỉ

định trong menu Rmax bị vượt quá (hoặc bằng).

M-RX00AN-210-EN 17

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

3.8.2 Menu “Memory”

BẬT công tắc nguồn RMO-A. RMO-A sé hién thi menu Single. Bam nut SET ba lan dé chuyển đến
menu Memory. Khi đang ở màn hình menu DTRtest, nhấn nút SET một lần để chuyển đến menu

Memory.

Hình 3-20:

Menu Memory hién thi
két qua do

3.8.3. Xóa Kết Quả Lưu Của Các Phép Đo Trước Đó

Trong menu Memory, bắm nút ENTER.

Hinh 3-21: Menu Memory hién thi
một tùy chọn để xóa tất cả các
phép đo đã lưu trước đó khỏi bộ
nhớ thiết bị


Bám nút ENTER nột lần nữa để xóa tất cả các phép đo đã lưu trước đó khỏi bộ nhớ thiết
bi. Bam nut STOP để thốt khỏi menu Memory mà khơng xóa bat ky phép đo nào khỏi bộ

nhớ.
3.8.4. In Kết Quả Kiểm Do

Nếu RMO-A có sẵn máy in nhiệt tích hợp (tùy chọn thêm), kết quả đo có thể được in tại menu Print ở
các vị trí bộ nhớ từ 000 đến 499. Chuyển đến menu Print bằng cách sử dụng nút bắm LEFT và sau
đó bắm nút UP ba lần hoặc bắm nút SET 5 lần. Chọn vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo đầu tiên và cuối cùng
can in va sau dé bam nut ENTER. Cac kết quả đo nằm trong phạm vi giữa các vị trí bộ nhớ lưu trữ

này, bao gồm cả các vị trí bộ nhớ đã chọn, sẽ được in.

Hình 3-22:
Menu “Print”

M-RX00AN-210-EN 18

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dv 2 ia

4_ Thông Báo Lỗi

Mọi sự cố lỗi vận hành đều được chỉ báo bằng đèn LED màu đỏ và một cảnh báo bằng âm thanh. Hơn
nữa, màn hình sẽ hiển thị thêm một thông báo về trạng thái lỗi.
Để dừng âm cảnh báo bằng âm thanh, hãy xóa thơng báo trạng thái trên màn hình và quay trở về menu
Single, bằng cách nhắn nút STOP.

4.1 Thông báo lỗi " Connection VS"

Nếu một trong các cáp "Đo Điện Áp" bị ngắt kết nối khỏi đối tượng thử nghiệm hoặc khỏi bộ thiết bị thử

nghiệm khi bắt đầu thực hiện phép đo, thơng báo lỗi "Connection VS" sẽ được hiễn thị.

Hình 4-1:

Mắt kết nối cáp "Đo Diện
Áp" và thông báo lỗi
tương ứng

ì Lưu ý: Việc mắt kết nối cáp đo điện áp nếu xảy ra trong quá trình đang thực
hiện thử nghiệm sẽ gây ra sai số kết quả đo. Màn hình sẽ khơng hiễn thị đây
là một thông báo lỗi.

4.2 Thông Báo Lỗi "Open Connection"
Nếu một trong các cáp bơm dòng điện của RMO-A ("+" hoặc "-") bị ngắt kết nối khỏi bộ thiết bị thử
nghiệm hoặc khỏi đối tượng thử nghiệm khi bắt đầu hoặc trong quá trình đang thực hiện phép đo, thông
báo lỗi "Open Connection” sẽ được hiễn thi.

Hình 4-2:

Mắt kết nối cáp bơm dịng điện
thử nghiệm và thông báo lỗi

tương ứng

4.3 Thông Báo Lỗi “Polarity”

Thông báo này sẽ được hiển thị nếu cực tính của cáp đo khơng chính xác. Trong trường hợp này, hãy
kiểm tra và kết nối lại các cáp đo một cách chính xác và thực hiện lại việc thử nghiệm.

Hình 4-3:


Thơng báo lỗi

“Polarity”

M-RX00AN-210-EN 19

Hướng Dẫn Sử Dụng RMO-A series Dự g OWEF

4.4 Thông Báo Lỗi “Change Current”

Thông báo này được hiễn thị nếu trong quá trình thử nghiệm, điện áp trên đối tượng thử nghiệm vượt
quá 5 V. Trong trường hợp này, hãy giảm giá trị dòng điện thử nghiệm và thực hiện lại việc thử nghiệm.

Hình 4-4:
Thơng báo lỗi
“Change Current”

4.5 Thông Báo Lỗi “Overheat”

Thông báo được hiễn thị khi nhiệt độ hoạt động của thiết bị RMO-A tăng quá cao do nhiệt độ môi trường

cao hoặc do việc thực hiện bơm dòng điện thử nghiệm cao quá nhiều lần trong một khoản thời gian quá
ngắn mặc dù đã có kiểm sốt thời gian chu kỳ làm việc.

Hình 4-5:

Thơng báo lỗi

"Overheat"


Trong trường hợp này, hãy đợi thiết bị giảm nhiệt độ xuống tới mức an toàn và lặp lại thử nghiệm.

4.6 Thông Báo Lỗi “Malfunction”

Nếu thông báo này được hiển thị trên màn hình hoặc nếu thiết bị RMO-A khơng thể hoạt động được

nữa, thì đã xuất hiện lỗi nội bộ nghiêm trọng.

Hình 4-6:

Thơng báo lỗi

"Malfunction"

Vui lịng khơng mở thiết bị RMO-A khi chưa được IBEKO Power AB cho phép và hướng dẫn. Liên hệ
với IBEKO Power AB (tham khảo Phần “Thông Tin Liên Hệ Nhà Sản Xuất”).

4.7 Thông Báo Lỗi “Mains Voltage < 90V”

Thông báo này được hiển thị khi điện áp cấp nguồn hoạt động cho RMO-A dưới 90 V.

Hình 4-7:
Thơng Báo Lỗi “Mains

Voltage < 90V”

Đề loại bỏ thơng báo, vui lòng khởi động lại RMO-A.

M-RX00AN-210-EN 20



×