Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài soạn G.A TIENG VIET & TOAN LOP 5 (TUAN 25 & 26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.1 KB, 57 trang )

TIENG VIET
TUẦN 25
TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng
đất
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ
tiên.
* HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa chủ điểm . minh họa bài đọc trong SGK ; thêm
tranh , ảnh về
đền Hùng , nếu có .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
-GV giới thiệu chủ điểm mới “Nhớ
nguồn” với các bài đọc cung cấp cho HS
những hiểu biết về cội nguồn và truyền
thống quý báu của dân tộc, của cách
mạng .
-Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng –
Bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng,
nơi thờ các vò vua có công dựng nên đất
nước Việt Nam .
-HS đọc bài “Hộp thư mật”.
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .


-HS lắng nghe .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
-1 HS khá đọc toàn bài .
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
-GV đọc diễn cảm toàn bài : nhòp điệu
khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết ;
nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp
uy nghi của đền Hùng, vẻ hùng vó của
cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và
niềm thành kính thiết tha đối với đất Tổ,
với tổ tiên .
-HS quan sát tranh minh học phong cảnh
đền Hùng trong SGK .
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, kết
hợp giải thích các từ ngữ phía sau bài .
-HS luyện đọc theo cặp .
-1,2 HS đọc cả bài .

b)Tìm hiểu bài
-Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
-Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng ?
-GV : Theo truyền thuyết, Lạc Long
Quân phong cho người con trai trưởng
làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng
Vương , đóng đô ở thành Phong Châu .
Hùng Vương truyền được 18 đời, trò vì
2621 năm .

-Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
-GV : Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng
thật tráng lệ, hùng vó .
-Bài văn đã gợi cho em nhới đến một số
-Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghóa Lónh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng,
tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam .
-Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng
4000 năm .
-Có những khóm hải đường đâm bông rực
rỡ, những cáh bướm dập dờn bay lượn ; bên
trái là đỉnh núi Ba Vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bức tường màu xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, thông già,
giếng Ngọc trong xanh .
-Cảng núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên
những truyền thuyết đó ?
-GV : Đền Hạ gợi nhớ đến truyền thuyết
Sự tích trăm trứng. Theo truyền thuyết,
đây là nơi Lạc Long Quân đã đưa Âu Cơ
từ động Lăng Xương về. Âu Cơ đã sinh
ra một cái bọc trăm trứng nở thành trăm
con .

Mỗi ngọn núi, mỗi con suối , dòng sông,
mái đền ở vùng đất Tổ đếu gợi nhớ về
những vùng xa xưa, về cội nguồn dân
tộc.
-Em hiểu câu ca dao sau đây thế nào ?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhới ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
-GV : Theo truyền thuyết, vua Hùng
Vương thứ sáu đã “ hóa thân” bên gốc
cây kim giao trên đỉnh núi Nghóa Lónh
ngày 10 tháng 3 âm lòch (năm 1632
trước Công nguyên). Từ đấy, người Việt
đã lấy ngày mùng mười tháng ba làm
ngày giỗ Tổ, câu ca dao trên còn có nội
dung, khuyên răn, nhắc nhở mọi người
dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết
cùng nhau chia sẻ ngọt bùi trong chiến
tranh cũng như trong hoà bình .
c)Đọc diễn cảm
thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, một truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước. / Núi Sóc
Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng –
một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm. /
Hình ảnh mốc đá thể gợi nhớ truyền thuyết
vế An Dương Vương – một truyền thuyết về
sự nghiệp dựng nước, giữ nước .
-Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp
của người Việt Nam : thủy chung, luôn luôn
nhớ về cội nguồn dân tộc.
Nhắc nhở khuyên răn mọi người : Dù đi bất

cứ ở đâu, dù làm bất cứ việc gì cũng không
quên được ngày giỗ Tổ, không quên được
cội nguồn .
-3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm .
-Cả lớp luyện đọc diễn cảm .
3-Củng cố , dặn dò
-Ý nghóa bài văn ?
- Giáo dục HS nhớ về cội nguồn.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên .
- Chuẩn bò bài sau
-Nhận xét tiết học .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Nghe – viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc
viết hoa tên riêng (BT2).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- VBT TV5 tập II , nếu có .
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên đòa klí nước
ngoài .
- Quy tắc viết hoa tên người , tên đòa lí :
1.Khi viết tên người , tên đòa lí nước ngoài , ta viết hao chữ cái đầu
câu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận nào tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng cần đó gạch nối .
2.Có một số tên người , tên đòa lí nước ngoài giống như cách viết tên

riêng
Việt Nam . Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán – Việt. Từ
Chúa Trời không phải tên riêng nươc ngoài nên được viết như tên người Việt
.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em
củng cố quy tắc viết hoa tên người , tên
đòa lí nước ngoài .
-HS viết lời giải câu đố BT3 , tiết trước .
2-Hướng dẫn hs nghe , viết
-Gv đọc bài Ai là thuỷ tổ loài người, đọc
thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác
các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết
sai.
-Bài chính tả nói điều gì ?
-Nhắc HS những từ dễ viết sai : Chúa
Trời, A -đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa,
Ấn Độ, Bra-hma, Sac-lơ Đác-uyn, thế kỉ
XIX .
-Đọc cho hs viết .
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-GV đưa bảng phụ ghi quy tắc viết hoa
tên người, tên đòa lí (ĐDDH)
-Hs theo dõi SGK .

-Đọc thầm bài chính tả
-Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của
một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thích khoa học về vấn đề
này .
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết
sai .
3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả
bài tập 2 :
-GV giải thích từ Cửu Phủ ( tên một loại
tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa )
-Hướng dẫn : các tên riêng trong bài :
Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế,
Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
những tên riêng đó đều được viết hoa
tất cả các chữa cái đầu mỗi tiếng – vì là
tên riêng nước ngoài nhưng được đọc
theo âm Hán – Việt.
-Nêu tính cách của anh chàng mê đồ
cổ?
-HS đọc đề bài .
-HS làm bài .
-Cả lớp đọc thầm câu chuyện vui Dân chơi
đồ cổ, suy nghó, làm bài, lấy bút chì gạch
dưới các tên riêng tìm được trong BT.
-Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là

một kẻ gàn dở, mù quáng : Hễ nghe nói
một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền,
không cần biết đó là thật hay giả. bán hết
nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày,
anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin
gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời
Vương Thái Công .
4-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
tốt .
-Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí nước ngoài ; nhớ mẩu
chuyện vui Dân chơi đồ cổ và kể cho
người thân nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi
nhớ) ;
hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 .
- Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ chép một đoạn văn ở BT1 .
Tương tự là
2 tờ phiếu – mỗi tờ chép một đoạn văn ở BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Trong các tiết LTVC trước , các em đã
học cách tình huống ức nối các vế câu
trong câu ghép . Tiết LTVC hôm nay
-HS làm BT1,2 bài trước .
chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức liên kết
câu với nhau trong một đoạn văn, bài
văn .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1
-Lời giải : Trong câu in nghiêng –
Trước đền, những khóm hải đường đâm
bông rực đû, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt
xòe hoa – từ đền lặp lại từ đền ở câu
trước.
Bài tập 2
-Lời giải : Nếu thay thế từ đền ở câu thứ
hai bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp thì nội dung hai câu không
còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói
đến một sự vật khác nhau : câu 1 nói về
đền Thượng còn câu hai lại nói về ngôi
nhà hoặc ngôi chùa hoặc trường hoặc
lớp .
Bài tập 3
-Hướng dẫn : Hai câu cùng nói về một
đi tưong ( ngôi đền ) . Từ đền giúp ta

nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung
giữa hai câu trên. nếu không có sự liên
kết giữa các câu thì sẽ không tạo thành
đoạn văn, bài văn .
-HS đọc yêu cầu bài, suy nghó, trả lời câu
hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu BT, thử thay từ đền ở
câu thứ hai bằng một trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay
thế .
-HS đọc yêu cầu BT, suy nghó, phát biểu.
3-Phần ghi nhớ
-2 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ .
-Hs nêu VD tự mình nghó ra .
4-Luyện tập
Bài 1
-GV dán 2 tờ giấy, mời 2 HS lên bảng
làm bài .
-Lời giải :
a)Niềm tự hào chính đáng của chúng ta
-2 HS nối tiếp nhau đọc BT1, mỗi em đọc
một đoạn văn .
-HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
vào VBT – gạch dưới những từ ngữ được
lặp lại để liên kết câu .
Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp
trong nền văn hóa Đông Sơn (1) chính là
bộ sưu tập trống đồng (1) hết sức phong
phú. Trống đồng (2) Đông Sơn (2) đa
dạng không chỉ về hình dáng, kích tình

huống ước mà cả về phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn .
b)Trong một sáng đào công sự, lưỡi
xẻng của anh chiến só (1) xúc lên một
mảnh đồ gốm có nét hoa văn (1) màu
nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến
só (2) quả quyết rằng những nét hoa văn
(2) này y như hoa văn trên hũ rượu ở
đình thờ làng anh .
Bài 2
-GV phát giấy khổ to cho HS , mỗi em
làm một đoạn văn .
-Lời giải: Thuyền lưới mui bằng. Thuyền
giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm
chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh
én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang
. . .
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá.
những con cá song khỏe, vớt lên hàng
giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa
đen lốm đốm. những con cá chim mình
dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay,
thòt ngon vào loại nhất nhì . . . Những
con tôm tròn, thòt căng lên từng ngấn
như cổ tay của trẻ lên ba . . .
lại để liên kết câu .
Cụm từ anh chiến só và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu .
-Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn, suy
nghó, làm bài .

-HS phát biểu ý kiến . cả lớp và GV nhận
xét .
-2 HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng
lớp để cả lớp sửa chữa, bổ sung .
5-Củng cố , dặn dò
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằngc ách lặp từ ngữ .
-Chuẩn bò bài Liên kết các câu trong bài
bằngc ách thay thế từ ngữ .
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN VÌ MUÔN DÂN
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và
toàn
bộ câu chuyện Vì muôn dân .
- Biết trao đổi vè ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo là người cao
thượng. Biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK .
- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGK .
- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
-Câu chuyện các em nghe hôm nay có
tên gọi Vì muôn dân. Đây là một câu
chuyện có thật trong lòch sử nước ta.

Câu chuyện cho các em biết thêm một
nét đẹp trong tính cách của Trần Hưng
Đạo, vò anh hùng dân tộc đã có công
giúp các vua nhà Trần đánh tan ba cuc
xâm lược của quân Nguyên. Nét đẹp đó
và tấm lòng chí công vô tư, biết gạt bỏ tò
hiềm cá nhân, gia tộc vì vận mệnh của
muôn dân và giang san .
-HS kể một việc làm tốt bảo vệ trật tự , an
ninh nơi làng xóm , phố phường mà các em
biết .
-HS quan sát tranh minh họa.
2-GV kể chuyện
-GV kể lần 1 .
-HS giải nghóa một s từ khó viết trên bảng
lớp : tò hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa,
-Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tổ
chức của các nhân vật trong truyện, chỉ
lược đồ, giới thiệu ba nhân vật : Trần
Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh
em họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác
(Trần Liêu) ; Trần Quang Khải là con
ông chú (Trần Thái Tông). Trần Nhân
Tông là cháu gọi Trần Quang Khải
bằng chú.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to treo trên bảng lớp .
+GV kể đoạn 1, giọng chậm rãi, trầm
lắng . kể xong giới thiệu tranh 1 : Tranh
vẽ cảnh Trần Liễu – thân phụ Trần

Quốc Tuấn trước khi mất trối trăng lại
những lời cuối cùng cho Trần Quốc
Tuấn.
+GV kể đoạn 2 : Cảnh giặc Nguyên ồ ạt
sang xâm lược nước ta. Giới thiệu tiếp
tranh 3,4 : Tranh minh họa cảnh Trần
Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở
bến Đông ; cảng Trần Quốc Tuấn tự tay
dội nước lá thơm tắm cho Trần Quang
Khải.
+GV kể đoạn 3 : Giới thiệu tranh 5 :
Cảnh vua Trần Nhân Tông, Trần Quốc
Tuấn, Trần Quang Khải họp với các bô
lão trong điện Diên Hồng .
+GV kể đoạn 4 : Giới thiệu tranh 6 :
Cảnh giặc Nguyên thua tan tác chạy về
nước.
-GV kể toàn bộ câu chuyện lần 3 .
sát Thát.
-HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
3-Hướng dẫn HS kể , trao đổi ý nghóa
câu chuyện
a)Kể chuyện trong nhóm
-Từng cặp HS dựa vào tranh minh họa kể
lại từng đoạn câu chuyện theo tranh . Sau
đó kể toàn bộ câu chuyện . Kể xong , các
-GV nhắc : HS kể vắn tắt từng đoạn
theo tranh ; hoặc có thể HS kể tương đối
kó từng đoạn câu chuyện . VD
Kể vắn tắt

-Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua
đời dặc con phải giành lại ngôi vua .
-Hoặc : Cha của Trần Quốc Tuấn trước
khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi
vua để trả mối thù xưa. Thương cha,
Trần Quốc Tuấn đành gật đầu.
b)Thi kể chuyện trước lớp
-Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
-Nếu anh em, vua tôi nhà Trần không
đoàn kết thì nươc Việt lúc ấy sẽ thế
nào?
-Câu chuyện khiến bạn suy nghó gì về
truyền thống đoàn kết của dân tộc ?
-Bạn biết những câu ca dao, thành ngữ,
tục nhữ nào nói về truyền thống đoàn
kết của dân tộc ?
em trao đổi về ý nghóa câu chuyện .
Kể tương đối kó
-Vì có chuyện mâu thuẫn với vua, cha của
Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con
phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn
thương cha nên đành gật đầu, nhưng ông
không cho điều đó là phải và luôn tìm cách
hòa giải mối hiềm khích trong gia tộc.
-HS thi kể chuyện theo tranh phóng to trên
bảng lớp.
-HS trao đổi về nội dung, ý nghóa câu
chuyện
-Hiểu về một trong những truyền thống tốt
đẹp của dân tộc .

-Nếu không đoàn kết thì mất nước. Nhà
Trần sẽ bò lòch sử lên án, đời sau nguyền
rủa .
-Đoàn kết là một truyền thống quý báu từ
xa xưa của dân tộc. / Nhờ đoàn kết, các thề
hệ Việt Nam đã bảo vệ, xây dựng đất nước
tươi đẹp như ngày nay.
-Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. / Máu
chảy ruột mềm. /Môi hở răng lạnh. / Anh
em như thể tay chân, Rách lành, đùm bọc
khó khăn, đỡ đần. / Chò ngã, em nâng. / Một
con ngựa đau cả taù bỏ cỏ. / Một cây làm
chẳng nên non, Ba cây chụmg lại nên hòn
núi cao . / Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công. . .
-Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hấp
dẫn nhất, hiểu ý nghóa câu chuyện sâu sắc
nhất .
4-Củng cố , dặn dò
-Nhắc lại ý nghóa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
tiết kể chuyện tuần 26 .
TẬP ĐỌC: CỬA SÔNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung,
biết
nhớ cội nguồn.

* HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc 3, 4 khổ thơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa ảnh cửa sông trong SGK . Thêm tranh ảnh về phong
cảnh
vùng cửa sông , những ngọn sóng bạc đầu , nếu có .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-2,3 hs đọc bài Phong cảng đền Hùng .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
-Bài thơ Cửa sông – sáng tác của nhà
thơ Quang Huy là một bài thơ có nhiều
hình ảnh đẹp, lời thơ giản dò nhưng giàu
ý nghóa. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang
Huy muốn nói với các em một điều
quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ
để biết điều đó là gì.
2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
họa cảnh cửa sông .
-1 hs giỏi đọc cá nhân toàn bài .
-1 HS chú giải từ cửa sông (nơi sông chảy ra
biển, chảy ra hồ hay vào một dòng sông
-GV giải nghóa thêm : Cần câu uốn cong
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng
như bò cần câu uốn. Kết hợp cho HS
xem tranh minh họa những ngọn sóng,

nếu có.
-Gv đọc diễn cảm bài thơ , giọng nhẹ
nhàng , tha thiết , giàu tình cảm .
khác)
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài,
kết hợp chú giải những từ trong SGK .
-HS luyện đọc theo cặp .
-Vài HS đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài
- Trong khổ thơ đầu , tác giả dùng
những từ ngữ nào nói về nơi sông chảy
ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
-GV : Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi
chữ . Tác giả dựa vào cái tên cửa sông
để chơi chữ .
-Theo bài thơ, cửa sông là một đòa điểm
đặc biệt như thế nào ?
-Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa
sông đối với cội nguồn ?
-Để nói về con sông chảy ra biển, trong
khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ : là
cửa nhưng không then, khóa. / Cũng không
khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt –
cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác
mọi cái cửa bình thường – không có then,
có khóa . . bằng cách đó, tác giả làm cho
người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,
cảm thấy cửa sông rất thân quen .
-Là nơi những dòng sông gởi phù sa lại để

bồi đắp bãi bờ ; nơi nước ngọt chảy vào
biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền ;
nơi nước ngọt của những con sông và nước
mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành
vùng nước lợ ; nơi cá tôm tụ hội ; những
chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng ; nơi
những con tàu kéo còi giã từ mặt đất ; nơi
tiễn đưa người ra khơi .
-Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng
trong khổ thơ : Dù giáp mặt cùng biển rộng,
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh
mỗi lần trôi xuống / Bỗng . . . nhớ một
vùng núi non .
-Cách sắp xếp ý trong bài thơ có gì đặc
sắc ?
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
+Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “ tấm
lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
-Sự đan xen giữa những câu thơ, khổ thơ tả
cảnh cửa sông – nơi ra đi, nơi tiễn đưa đồng
thời cũng là nơi trở về .
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
-HS đọc nhẩm thuộc lòng từg khổ, cả bài
thơ .
-HS thi đọc thuộc lòng .
3-Củng cố , dặn dò
-Ý nghóa bài thơ ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà tiếp tục học bài thơ .

- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca
tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn
TẬP LÀM VĂN: TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết )
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
HS viết được một bài văn tả đồ vật đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài(, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Vở kiểm tra .
- Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn . VD : đồng hồ
báo thức, lọ hoa,
bàn ghế, giá sách, gấu bông, búp bê, nghiên mực, bút lông thời xưa, trang
phục của người xưa hoặc trang phục của người dân tộc . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-Giới thiệu bài
-Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
chuyển dàn ý đã lập thành một bài văn
hoàn chỉnh.
2-Hướng dẫn HS làm bài
-GV : Các em có thể viết theo một đề
bài khác với đề bài trong tiết học trước.
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn.
-Một HS đọc 5 đề trong SGK .
-3, 4 HS đọc lại dàn ý bài .
3-HS làm bài
4-Củng cố , dặn dò
-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết
TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn
bò cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh
đoạn đối thoại cho màn kòch Xin Thái sư
tha cho !
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THỀ TỪ NGỮ
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng cũa
việc
thay thế đó.
* Làm được 2 BT ở mục III.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tlờ giấy khổ to chép sẵn đoạn văn của BT1 Phần Nhận
xét .
- Hai tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 , hai tờ viết đoạn văn ở
BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ :
-HS làm lại các BT2 tiết LTVC trước.
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1
-Có bao nhiêu câu văn ?

-Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
trong 6 câu trên ?
-HS đọc yêu cầu BT1. Cả lớp theo dõi trong
SGK .
-HS đọc thầm đoạn văn .
-6 câu văn đều nói về Trần Quốc Tuấn .
-HS phát biểu. GV dán tờ giấy đã ghi đoạn
văn, mời 1 HS lên làm bài .
+(1)Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp,
sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh
họ Trương thấy Ông luôn điềm tónh . (2)
Không gì điều khiển được vò Quốc công Tiết
chế có thể rối trí. (3)Vò Chủ tướng tài ba
không quên một trong những điều hệ trọng
để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng
người. (4)Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai
kinh cùng nhà vua dự Hội nghò Diên Hồng.
(5)Từ đấy Ông sẽ đi thăûng ra chiến trận .
(6)Vào chốn gian nguy, trước vận nước
ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn đónh
đạc, tự tin, bình tónh đến lạ lùng.
Bài tập 2
- GV cùng HS sửa bài.
-Lời giải : Tuy nội dung hai đoạn văn
giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn
1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh
hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ
khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên
tránh sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và
nặng nề như đoạn 2.

-GV : Việc thay thế những từ ngữ đã
dùng ở câu trước bằng những từ ngữ
cùng nghóa để liên kết câu như ở VD
nêu trên được gọi là phép thay thế từ
ngữ.
-HS đọc đề bài .
-Làm việc cá nhân .
3.Phần ghi nhớ
-Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .
-2, 3 HS nhắc lại, không nhìn sách .
4.Phần luyện tập
Bài tập 1 :
-Lời giải :
(1)Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm
tìm hộp thư mật .
(2)Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo
cho anh sự bất ngờ .
(3)Bao giờ hộp thư cũng đặt tại một nơi
dễ tìm mà lại ít bò chú ý nhất .
(4)Nhiều lúc , người liên lạc còn gởi
gắm vào đây một chút tình cảm của
mình thường bằng những vật gợi ra hình
chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy .
(5)Đó là tên Tổ quốc Việt Nam , là lời
chào chiến thắng .
*Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết câu .
Bài tập 2 :
-Lời giải :
(1)Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.

(2)Nàng bảo chồng :
(3)Thế này thì vợ chồng chúng mình
chết mất thôi.
(4)An ninh Tiêm lựa lời an ninh ủi vợ :
(5)-Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng
mình còn sống được.
-HS đọc yêu cầu BT1 .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, đánh số thứ tự
các câu văn .
-HS làm bài trên bảng lớp .
-Hs làm bài .
-từ anh ở câu 2 thay cho Hai Long ở câu 1 .
-người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt
hộp thư ( câu 2)
-từ anh (câu 4) thay cho Hai Long câu 1
-đó (câu 5) thay cho những vật hình chữ V
(câu 4)
-nàng thay cho vợ An ninh Tiêm (câu 1)
-chồng thay cho AnTiêm (câu 1)
5-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp
các lời đối
thoại trong màn kòch với nội dung phù hợp (BT2).
2. HS khá, giỏi biết phân vai đọc lại đoạn diễn thử màn kòch (BT 2, 3).

3. Rèn kỹ năng thể hiện sự tự tin.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa phần đầu truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với
trích đoạn
kòch Xin Thái sư tha cho !
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kòch . VD : mũ cho Trần Thủ
Độ , áo
lụa kiểu nhà giàu nông thôn cho phú nông , nón hình chóp cho lính . . .
- Một số tờ giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kòch .
- VD : Hướng dẫn BT2 .
. . .
Phú nông : Bẩm , vâng .
Trần Thủ Độ : Ta nghe phu nhân nói , ngươi muốn xin chức câu đương đúng
vậy không ?
Phú nông :(Vẻ vui mừng) Dạ , đội ơn Đức Ông , xin Đức Ông giúp con thỏa
nguyện ước .
Trần Thủ Độ : Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?
Phú nông : Dạ . . . bẩm . . . .bẩm . . . Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ .
Trần Thủ Độ : Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy ! Thôi được , nể tình phu
nhân , ta sẽ
cho ngươi được thỏa nguyện . Có điều chức câu đương của ngươi là đoạn phu
nhân xin
cho không thể ví như những câu đương khác . Vì vậy phải chặt một ngón chân
ngươi để
phân biệt .
Phú nông : ( Hoảng hốt , cuống cuồng ) Ấy chết ! Sao ạ ! Đức Ông bảo gì cơ
ạ ?
Trần Thủ Độ : Ngươi tưởng phép nước là chuyện đùa chăng ?
Phú nông :( Van xin ) Con biết tội rồi . Xin Đức Ông nể tình phu nhân tha cho
con .

Trần Thủ Độ : ( Cương quyết ) Ta đã nể tình phu nhân cho ngươi làm câu đương
đâý thôi .
Chặt một ngón chân là để phân biệt chức câu đương xin của ngươi thôi mà .
Phú nông : ( Vội vã ) Con không dám xin chức này nữa . Xin Tahái sư tha tội
cho ! Xin
Thái sư tha tội cho !
Trần Thủ Độ : Ngươi đã biết thì được . hãy về lo mà làm ăn , làm một người dân
tốt.
Phú nông : Đa tạ Đức Ông ! Đa Tạ Đức Ông !
( Tất cả cùng đi vào . Hạ màn )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-Giới thiệu bài
-Trong tiết học này, các em sẽ học cách
chuyển một đoạn trong truyện Thái sư
Trần Thủ Độ thành một màn kòch bằng
biện pháp viết tiệp các lời đối thoại .
Sau đó các em sẽ phân vai đọc lại hoặc
diễn thử màn kòch. Chúng ta sẽ xem
nhóm nào viết đoạn đối thoại hay nhất,
đọc lại hoặc diễn màn kòch hấp dẫn
nhất.

-HS lắng nghe .
2-Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
-Một HS đọc yêu cầu BT1 .
-Cả lớp theo dõi SGK .
Bài tập 2
-Tên màn kòch ?

-Nhắc HS :
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật,
cảnh trí, thời gian, lời đối thoại ; đoạn
đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú
nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp
-HS đọc yêu cầu BT2 .
-“Xin Thái sư tha cho !”
-HS đọc gợi ý về đối thoại .
-HS đọc đoạn đi thoại .
-Cả lớp đọc thầm .
các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn
kòch.
+Khi viết , chú ý thể hiện tính cách của
hai nhân vật : thái sư Trần Thủ Độ và
phú nông .
-GV phát giấy A4 cho HS làm bài . GV
theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm bài .
-VD : phần ĐDDH .
Bài tập 3
-GV nhắc :
+Có thể chọn hình thức đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kòch .
+Nếu diễn thử màn kòch, em HS dẫn
chuyện có thể dẫn lời cho các bạn.
Những HS đóng vai Thái sư, lính hầu,
phú nông cố gắng đối đáp tự nhiên,
không phụ thuộc vào lời đối thoại của
nhóm mình .
-HS tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4
em trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn

chỉnh màn kòch ( không viết lại những lời
đối thoại trong SGK ) .
-Đại diện nhóm nối tiếp đọc lời đối thoại
của nhóm . Cả lớp bình chọn nhóm viết lời
thoại hợp lí nhất .
-1 HS đọc yêu cầu của BT3 .
-HS mỗi nhóm tự phân vai, diẫn thử màn
kòch
-Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại
hoặc diễn thử màn kòch sinh đng, tự nhiên,
hấp dẫn.
3-Củng cố , dặn dò
- Giáo dục HS tính tự tin
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
nhóm và HS làm việc tốt .
-Nhắc cả lớp về nhà viết lại vào vở
đoạn đối thoại của nhóm mình .
-Đọc trước nội dung tiết TLV tới .
- HS lắng nghe.
Nhận xét, duyệt của lãnh đạo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TUẦN 26
TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ
NS: / / ; ND: / /

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
2. Hiểu ý nghóa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân
ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
* HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
-Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền
thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa
luôn vun đắp, gìn giữ . Bài học hôm nay
sẽ giúp các em biết thêm một nghóa cử
đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
-HS đọc thuc lòng bài thơ Cửa sông .
-HS lắng nghe .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
Có thể chia làm 3 đoạn :
-1 HS giỏi đọc bài.
+Đoạn 1 ( Từ đầu. . . mang ơn rất nặng )
+Đoạn 2 ( Tiếp . . . tạ ơn thầy )
+Đoạn 3 ( phần còn lại )
-GV đọc cả bài, giọng nhẹ nhàng, trang
trọng.

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn, kết
hợp tìm hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải
sau bài .
-HS luyện đọc theo cặp .
-1,2 HS đọc cả bài .

b)Tìm hiểu bài
-Các môn sinh của cụ giaó Chu đến nhà
thầy để làm gì ?
-Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu ?
-Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thû học vỡ
lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết
thể hiện tình cảm đó ?
-Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
-Em biết thành ngữ , tục ngữ nào có nội
dung tương tự ?
-GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy
giaó và nghề dạy học luôn được xã hội
-Để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý,
kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt
họ trưởng thành.
-Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước
sân nhà để nừng thọ thầy. Họ dâng biếu
thầy những cun sách quý. Khi nghe cùng

với thầy tới thăm một người mà thầy mang
ơn rất nặng, họ đồng thanh dạ ran , cùng
theo sau thầy.
-Thầy giaó Chu rất tôn kính th6ày giaó đã
dạy cụ từ thû học vỡ lòng. Những chi tiết
thể hiện sự tôn kính đó : Thầy mời học trò
cùng với thầy tới thăm một người mà thầy
mang ôn rất nặng. / Thầy chắp tay cung
kính vái cụ đồ. / Thầy cung kính thưa voi cụ
“ Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các
môn sinh đến tạ ơn thầy”
+Tiên học lễ, hậu học văn.
+Uống nước nhớ nguồn.
+Tôn sư trọng đạo.
+Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
-Không thầy đố mày làm nên. / Muốn sang
thì bc cấu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu
lấy thầy. / Kính thầy, yêu bạn. / Cơm ch , áo
mẹ, chữ thầy, Làm sao cho bỏ những ngày
ước ao . . .
tôn vinh.
c)Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn văn.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm toàn câu chuyện.
3-Củng cố , dặn dò
-Ý nghóa bài văn ?
- Giáo dục HS tôn sư trọng đạo.
-Nhận xét tiết học .

-Yêu cầu HS về nhà tìm các truyện kể
nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư
trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đo.ù
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng chính tả bài Lòch sử ngày Quốc tế Lao động ; trình bày
đúng
hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo u cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa
tên
riêng nước ngồi, tên ngày lễ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ to chép quy tắc tên người , tên đòa lí nước ngoài .
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
-HS viết những tên riêng như : Sác-lơ Đác-
uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ . . .
2-Hướng dẫn hs nghe , viết
-Gv đọc bài Lòch sử ngày Quốc tế Lao
động, đọc thong thả, rõ ràng , phát âm
chính xác các tiếng có âm, vần, thanh

HS dễ viết sai.
-Bài chính tả nói điều gì ?
-GV : Ngày Quốc tế Lao động là tên
riêng chỉ một ngay lễ (không thuộc
nhóm tên người, tên đòa lí). Đối với loại
tên riêng này , ta cũng viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai,
cách viết tên người, tên đòa lí nước
ngoài : Chi-ca-gô, Mó, Niu Y-oóc, Ban-
ti-mo, Pít-sbơ-nơ . . .
-Đọc cho hs viết .
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết tên
người, tên đòa lí nước ngoài. Mời 1 HS
lấy VD là các tên riêng vừa viết trong
bài chính tả để minh họa.
-Hs theo dõi SGK .
-1 HS đọc thành tiếng .
-Đọc thầm bài chính tả
-Giải thích sự ra đời của ngày Quốc tế Lao
động 1-5 .
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết
sai .

3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2 :
-Lời giải
Tên riêng
Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
Pháp
-HS làm bài .
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-2 HS làm bài trên phiếu và trình bày trước
lớp .
-Cả lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng .
Quy tắc
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận của
tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của
tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối .
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng
*GV mở rộng :
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc cách mạng. Viết hao chữ cái
đầu tạo thành tên riêng đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu
tạo thành tên riêng đó.
-HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca
.
4-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs
tốt .
-Dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa tên

người và tên đòa lí nước ngoài ; nhớ nội
dung bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
NS: / / ; ND: / /
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Biết được một từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu được nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm truyền (trao lại, để
lại
cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau khơng dứt).
* Làm được các BT 1, 2, 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to .
- Từ điển từ đồng nghóa Tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu
học .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp.
-HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên
kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

×