Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

User Manual RMO TD Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.41 MB, 30 trang )

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây

DVS

MAY DO VA PHAN TICH DIEN TRO’
CUON DAY

RMO-TD Series
Hướng Dẫn Sử Dụng

Phiên bản: M-RXXOTD-305-EN
Hướng dẫn sử dụng này phù hợp với các phién ban firmware 14.xx
Phát hành ngày: 2020-07-24

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây VTS

MUC LUC

1. G01 thI6U ..‹aađĂ.............3....... 3
1.1 Hướng Dẫn An Toàn .......c.ccccccescesssescsesecesceseccsecesseeseesuecssceseceassessseaesssssssecauscsuseasserseeseensessneeats 3

1.1.1 Các Thuật Ngữ và Ký Hiệu An Toàn.......--c.c c.0..00.001.11 .1.n n.nnn.ng...n..à. 3

22.0843... s‹............Ả.. 3

1.1.3 Các Quy Trình và Trình Tự Thực Hiện .............00.01....nn.nn H.H H.H ---nh--- kế 4
I0 on c8 6 2ä... 4
1.1.5 Yêu Cầu Về Trình Độ Người Vận Hành............¿.+..+ .SE.22.12.312.3 .E3..1E .E.21.2..1E--Er-rc 4

IS DI A (in ANiuaa..... 4
1.2 Nguồn Cấp ..........................- --- ---L E121 111 51 155125113 15 112151111 11 11 111111111 1x 11111111 1x TH TT HH 5



In n2onn on TG..................((/434.. 5
1.4 Ứng Dụng Của Thiết Bị,...........................- - - E122 111 125125113111 11 1113113111 11 11 111111111 11 HT TT Hà HH 6
VN (Y 0T NIu 8-4... 7
2.1. Mat Tr Thidt Bin... 344..................................ÔỎ 7
K00 08 (¡0 .......4.......................ơƠỎ 10
3.1. Kết Nối RMO-TD Với Đối Tượng ĐO.........- .¿2.52.2.22.123.221.23.E1.51 .E15.1 .E15.1 E.11.E.11 .E1.1 -xe.reo 10
3.2. Thiết Lập Các Thông Số Đo Lường ........¿.+ .252.222.S2.++8.+2E+.E££.E+E.EeE.+EE.EE+.EEe.xeer.xer.erx.eee-rsr-erree 11
Se2s| MAY “TES sce nnn cerns one come con OREN DRHS0DG0i ĐIIU40/0E000001Ä 11

3.2.2 Menu “DemagnefiZafiOr”...................... - --- - - + + + + + + + 11x nhờ 16
KẶc 0 -(o30i 0i 96312300). oNĐ%%ẶùẶỤẶŨỪỮ.... 17
“09:35... 454A... 19

4.1. Thông Báo Lỗi "Open ConnecfiOI""....................... -- -¿- c2 2222122128138 158 88 8121121151181 811211111 g1 rxci 19

4.2. Thông Báo Lỗi "Connection CH1-2" và "Connection CH1”........................ ------++s++s++zsczsczx+eeezsces 19
4.3. ThOng Bao L6i “Polarity” -.............. 20

4.4. Thong Bao Léi "Change Current" va “OVerCurrent” ..........ccccccccescseceecsceseeececseceecssesseasaeseenes 20

“SAU 91-009 0... “3-1... 21

4.6. Thông Báo Lỗi “Mains Voltage < 9Ö V”.....................- .-- --- 2c 221 23111311131 5112511251151 111 111 111g re 21

4.7. Thông Báo Lỗi "Error Printer" và "Check Pper'”.....--.-- .+.+2.+ +.2 xE.+E.+2E.*2E.Ez.EE+.EE.EEE.Ezk.er.krr.er.rerd 21
5. Xử Lý Sự CÓỐ.....................-- --- - S1 1121111111251 11111111 11115111111 1111115111111 1x TH TT TH TH Hy TH HH 23
SN. u08 1219010. dd... ....... 23
5.2. Kiểm Tra Điện Áp Hở Mạch ....................... .-- -- E111 151 111111131 51 111111111 51 11 111111 1T HH Hi 23


SN (u00 092 s2 00000T0 0v... .....Ả.. 24
5.4. Kiam Tra Do Lung 2.7. ea...'............................ 25
5.5. Phan Mém Chan Doan TestCom .........cccccccccssessessessesceccseescussuseeceeseccsceasusensansateatessensensaneats 25
29) 00 004 -snn ion... ằằeea....................... 26
7. Đóng Gói Thiết Bị Cho Việc Vận Chuyễhn.......L.5 .22.223.232.323.2.121.212.11.112.1 .E11.E1.11.EEE.x.--re 26
B. Thong S6 v0 01.4... 27
ST n4. 1... ẽa............ 29
95981080. 0‹4 0... .......... 30

Phù hợp với:
Model RMO25TD, RMO40TD và RMO60TD

M-RXX0TD-305-EN 2

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DVT

1. Giới thiệu
Mục đích của Hướng dẫn này là cung cấp các hướng dẫn hữu ích về cách sử dụng thiết bị RMO-

'TD một cách an toàn, đúng cách và hiệu quả.

Các hướng dẫn sau đây sẽ giúp người dùng phịng tránh các trường hợp khơng an tồn, giảm chỉ

phí bảo trì và đảm bảo độ tin cậy và độ bền của thiết bị RMO-TD.

RMO-TD phải được sử dụng tuân theo tất cả các yêu cầu và quy định an tồn hiện có dựa trên các
tiêu chuẩn quốc gia / địa phương về phòng ngừa tai nạn và bảo vệ mơi trường. Ngồi ra, các tiêu
chuẩn quốc tế liên quan được liệt kê trong phần “Thông Số Kỹ Thuật” của tài liệu này.

1.1 Hướng Dẫn An Toàn RMO-TD, vui lịng đọc kỹ các hướng


An tồn là trách nhiệm của người sử dụng. Trước khi vận hành không xem kỹ các hướng dẫn được
hành bởi nhân viên đã được đào tạo
dẫn an tồn sau đây.

Khơng nên sử dụng RMO-TD (hoặc thậm chí bật nguồn) mà
liệt kê trong Sách hướng dẫn này. RMO-TD chỉ nên được vận

và có thâm quyền.

1.1.1 Các Thuật Ngữ và Ký Hiệu An Toàn

Những thuật ngữ trong Hướng dẫn sử này. Những thuật ngữ sau có thể xuất hiện trong hướng

dẫn sử dụng này:
WARNING: Chỉ thị WARNING xác định một mối nguy hiểm, các điều kiện hoặc hành động có thể
dẫn đến thương tích hoặc nguy hại đến tính mạng.

CAUTION: Chỉ thị CAUTION xác định một mối nguy hiểm, điều kiện hoặc thực tiễn có thể dẫn đến

thiệt hại cho thiết bị hoặc tài sản khác.

Những thuật ngữ trên Thiết bị. Những thuật ngữ cảnh báo sau được sử dụng trong tài liệu này

có thể xuất hiện trên thiết bị:
WARNING: chỉ ra rằng nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.

CAUTION: chỉ ra rằng có thể xảy ra hư hỏng tiềm ẩn đối với thiết bị hoặc đối tượng thử nghiệm
được kết nối với thiết bị.
Những ký hiệu trên Thiết bị. Những biểu tượng sau có thể xuất hiện trên thiết bị:


A Tham khảo Hướng © Điểm kết nối Tiếp

dẫn sử dụng địa bảo vệ

1.1.2 Điều Khoản Sử Dụng

- - RMO-TD chỉ được sử dụng nếu nó đang ở trong tình trạng kỹ thuật tốt. Việc sử dụng phải phù
hợp với các quy định về an tồn của khu cơng nghiệp và địa phương. Phải thực hiện các biện
pháp phòng ngừa thích hợp để tránh mọi rủi ro về điện áp cao liên quan đến thiết bị này và các
vật thể gần đó.

- - RMO-TD sẽ chỉ được sử dụng cho các mục đích ứng dụng được mơ tả trong phần "Ứng Dụng
Của Thiết Bị” trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. Nhà sản xuất và nhà phân phối không chịu
trách nhiệm về thiệt hại do sử dụng sai mục đích thiết bị. Người dùng phải chịu trách nhiệm trong
trường hợp không tuân theo các hướng dẫn được nói đến trong tài liệu này.

M-RXX0TD-305-EN 3

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DVT

Không tháo lớp vỏ bảo vệ của RMO-TD

Tất cả các cơng việc bảo trì và bảo dưỡng chỉ được thực hiện bởi nhân viên có trình độ chun
mơn được cơng nhận đặc biệt

1.1.3 Các Quy Trình và Trình Tự Thực Hiện

Số tay hướng dẫn này phải ln có sẵn tại nơi mà RMO-TD được sử dụng


Trước khi sử dụng RMO-TD, tất cả nhân viên (kể cả nhân viên không thường trực, hoặc nhân
viên tạm thời, làm việc với RMO-TD) được chỉ định vận hành RMO-TD nên đọc kỹ tài liệu Hướng
dẫn sử dụng này.

Không thực hiện bát kỳ sửa đổi, mở rộng hoặc điều chỉnh nào khác đối với RMO-TD

Chỉ sử dụng RMO-TD với các phụ kiện được cung cấp từ chính nhà sản xuất của thiết bị này

Chỉ sử dụng RMO-TD và các phụ kiện được cấp cùng với nó cho mục đích sử dụng của thiết bị

1.1.4 Bảo Dưỡng Thiết Bị
Thiết bị này phải được giữ sạch sẽ để tránh trường hợp quá nhiều bụi hoặc các chất gây ô nhiễm
khác ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị. Nên được làm sạch bằng nước / isopropyl alcohol
(IPA) sau khi phát hiện thấy bất kỳ chất bẳn / chất gây ô nhiễm nào trên bề mặt của thiết bị.

1.1.5 Yêu Cầu Về Trình Độ Người Vận Hành

Thực hiện thử nghiệm với RMO-TD chỉ nên được thực hiện bởi nhân viên có thắm quyền va đủ
năng lực

Nhân viên được đào tạo, hướng dẫn hoặc huấn luyện về RMO-TD phải được giám sát thường
xuyên bởi người vận hành có kinh nghiệm trong khi làm việc với bộ thử nghiệm và đối tượng
thử nghiệm

1.1.6 Quy Trình Vận Hành An Toàn
Điện áp nguy hiểm lên đến 400 V có thể tồn tại bên trong RMO-TD. Do đó, khơng được phép
tháo lớp vỏ bảo vệ của RMO-TD
Các điện áp nguy hiểm xuất hiện trên các đầu cực của RMO-TD khi đèn LED đỏ sáng đèn.
Không bao giờ tự cho rằng các kết nói vẫn an tồn ngay cả khi đèn LED này tắt. Tắt và rút phích
cắm RMO-TD trước khi chạm vào các kết nối, đặc biệt nếu nghi ngờ có phát sinh lỗi.

Trước khi đưa RMO-TD vào hoạt động, hãy kiểm tra thiết bị xem có hư hỏng nào không.
Cáp kết nối giữa RMO-TD và đối tượng đo chỉ được kết nối và ngắt kết nối khỏi RMO-TD khi
thiết bị được tắt nguồn

Không vận hành RMO-TD trong điều kiện âm ướt (ngưng tụ nước)

Không vận hành RMO-TD trong mơi trường khí hoặc hơi dé né
Chỉ những thiết bị bên ngoài đáp ứng được các yêu cầu về thiết bị An toàn điện áp thấp (SELV)
theo EN
60950 hoặc IEC 60950 mới được kết nối với RMO-TD thông qua giao thức nối tiếp
Khi thiết lập RMO-TD, hãy đảm bảo rằng các đầu kẹp của bộ thử nghiệm không bị cản trở bởi
bất kì vật cản nào

M-RXX0TD-305-EN 4

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DVT

Việc tháo bỏ lớp vỏ bảo vệ RMO-TD bởi người khơng có tham qun sé làm mắt hiệu lực bảo

hành. Bất kỳ công việc nào mà xâm phạm bên trong thiết bị mà khơng có sự cho phép trước của

DV Power cũng sẽ làm mắt hiệu lực bảo hành
Nếu RMO-TD bị lỗi sự có, vui lịng liên hệ với Nhóm hỗ trợ DV Power (tham khảo phần “Thông
Tin Liên Hệ Nhà Sản Xuất”) sau khi xem qua mục “Thông Báo Lỗi” trước đó
Trước khi kết nối RMO-TD, đảm bảo rằng máy biến áp (đối tượng đo) được thử nghiệm đã được
xả điện áp và cách ly hoàn toàn khỏi đường dây và tải. Mọi đầu cắm kết nối phải được kiểm tra
và xác minh trước khi kết nối với RMO-TD. Các kết nói tiếp địa có thể được giữ ngun
Khơng sử dụng RMO-TD mà cáp nối đất bảo vệ thiết bị được cung cấp kèm với RMO-TD chưa
được kết nối. Thiết bị phải không bao giờ được vận hành mà khơng thiết lập kết nối tiếp địa vì
điều này có thể dẫn đến điện giật gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc làm hỏng RMO-TD.

Luôn thiết lập kết nối này đầu tiên, trước khi thiết lập bất kỳ kết nối nào khác, và khi ngắt kết ni,
thực hiện tháo kết nối tiếp địa này cuối cùng.
Nếu có thể, vỏ bên ngoài của máy biến áp được thử nghiệm cũng phải được nối đất an toàn để
ngăn ngừa nguy cơ điện giật. Trong trường hợp không thể làm được điều này, cần thực hiện
các biện pháp phịng ngừa thích hợp để ngăn ngừa việc tiếp cận máy biến áp (ví dụ: sử dụng
các rào chắn)

J THẬN TRỌNG
Không bao giờ được để hở mạch đo khi đang tiến hành thực hiện thử
nghiém vi dién ap cao nguy hiém co thé xuat hién.
Khéng bao gio thay déi vi tri BO chuyén nac dién ap không tải (DETC)
trong khi quá trình thử nghiệm đang diễn ra. Điều này co thé sinh ra các
tia hồ quang điện quá mức trong máy biến áp và trên các đầu cực kết nối
bên ngoài.

1.2 Nguồn Cấp
Chỉ cấp nguồn cho RMO-TD từ ỗ cắm điện được trang bị tiếp địa bảo vệ
Bên cạnh việc cấp nguồn cho RMO-TD từ điện áp pha - trung tính (L1-N, A-N), thiết bị cũng có
thể được cấp nguồn từ điện áp pha - pha (ví dụ: L1-L2; A-B). Tuy nhiên, điện áp phải không

được vượt quá 264 V AC. Vui lòng tham khảo “Thông Số Kỹ Thuật”.

RMO-TD phải được đặt ở vị trí sao cho có thể ngắt kết nối an toàn khỏi nguồn điện bát cứ lúc

nào.

CẢNH BÁO / WARNING
Đây là một sản phẩm class A. Trong môi trường khu vực nội địa, sản phẩm này có thể gây nhiễu sóng vơ tuyến, trong
trường hợp đó, người dùng sẽ có thể được yêu cầu thực hiện các biện pháp thích hợp.


This is a class A product. In a domestic environment this product may cause radio interference in which case the user
may be required to take adequate measures.

1.3 Loai Do Luong
RMO-TD được thiết kế để sử dụng cho các phép do trong Danh mục đo lường loại I (CAT I) cho
điện áp lên đến 300 V. Thiết bị cũng được thiết kế để chịu được quá điện áp tức thời, không thường
xuyên lên đến 1 000 Vpk.

M-RXX0TD-305-EN 5

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DVT

CANH BAO / WARNING

Thiét bi nay được xép vao danh muc do lwong loai | và không được sử dụng cho danh mục đo lường loại II, III và IV.

This equipment is classified as measurement category | and must not be used within measurement category Il, Ill and
IV.

1.4 Ung Dung Cua Thiét Bi

Máy Bo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây RMO-TD là một thiết bi kỹ thuật số hoạt động độc lập

hoặc có thể điều khiển bằng PC được thiết kế để phân tích chỉ tiết bộ chuyển nắc điện áp có tải

và để đo điện trở cuộn dây có tính cảm của các đối tượng thử nghiệm được sử dụng trong các
ngành công nghiệp điện hoặc các ngành cơng nghiệp tương tự khác. Nó được sử dụng để đo
điện trở trong quá trình sản xuất, vận hành và thử nghiệm:

* may biến áp * _ máy phát và mô tơ điện

- - bộ chuyển nắc điện áp có tải - - khớp nối thanh cái mang dòng điện lớn
* bd chuyén nac dién ap không tải - _ mối nối cáp điện

RMO-TD cũng có khả năng tự động khử từ của máy biến áp. Việc khử từ máy biến áp sau khi
hoàn thành tất cả các thử nghiệm liên quan đến dòng điện một chiều nên được thực hiện đề tránh
các sự cố như phép đo chân đoán về điện trên máy biến áp bị sai hoặc dòng điện tăng đột biến
khi khởi động máy biến áp hoặc hoạt động khơng chính xác của rơ le bảo vệ do lõi CT từ hóa.

RMO-TD cũng được sử dụng để tạo ra phép đo điện trở / nhiệt độ tự động với chế độ thử nghiệm

Heat Run cùng với phần mềm DV-Win.
Bát kỳ cách sử dụng thiết bị RMO-TD nào khác với những cách được đề cập ở trên đều được coi
là không đúng và sẽ làm mắt hiệu lực của việc bảo hành.

M-RXX0TD-305-EN 6

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự 0 OWT

2. Mô Tả Thiết Bị
2.1. Mặt Trước Thiết Bị

1 ÍC Hee;

Em. kả Eee `

POWER SUPPLY

Tap Changer Analyzer & Winding OhmMeter RMO - T series:

Temp. BEFORE OPERATING THIS UNIT FLASH DRIVE TE MOTOR CURRENT INTERFACE

CAREFULLY READ
@ B 9 :
SAFETY INSTRUCTIONS
11 10 8 me |


%@ 3 va 4
` Nis a. TROL

QO : A i? eB

Ø. Se eo Bow eS:

1. Đầu Cấp Nguồn Chính và Cơng Tắc Nguồn
Đầu cấp nguồn chính
Kết nối RMO-TD với nguồn cấp điện chính bằng dây cáp cấp nguồn.
Công tắc nguồn - Công tắc hai cực
» —]- Ở vị trí này, RMO-TD được kết nối với nguồn điện chính.
« _0- Ở vị trí này, RMO-TD được cách ly khỏi nguồn điện chính.

2. Điểm Kết Nói Tiếp Địa Bảo Vệ
Để bảo vệ chống lại dòng điện hoặc điện áp cảm ứng, đầu cực nối đất / tiếp địa của RMO-TD
phải ln được kết nối tới hệ thống nói đất bảo vệ (PE). Chỉ cáp tiếp địa được cung cấp ban đầu

mới được sử dụng cho mục đích này.

Vì lý do an tồn, hãy ln thiết lập kết nối này trước khi thiết lập bất kỳ kết nối nào khác và
khi ngắt kết nối, phải thực hiện tháo kết nối tiếp địa này cuối cùng.
3. Đầu cực kết nối cáp bơm dòng điện


Các đầu cực để kết nối cáp bơm dòng điện thử nghiệm “+ / dd” va “- / den’.
4. Đầu cực kết nối cáp đo điện áp

Các đầu cực để kết nối tối đa ba cặp cáp đo điện áp.

5. Đèn LED thông báo xả điện áp dư

Đèn LED màu đỏ vẫn sáng cho đến khi điện áp tích lũy trên đối tượng đo được giảm xuống mức

vô hại.

M-RXX0TD-305-EN 7

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Di

Ẩ\ THAN TRONG
Trong khi đèn LED thông báo xả điện áp dư sáng, các cáp đo phải không
được ngắt kết nối.

THẬN TRỌNG

Trong khi ngắt kết nối cáp, không được chạm vào các phần hở dẫn điện của
mạch kết nói thử nghiệm!

Trong trường hợp ngắn mạch cuộn dây khi đang thực hiện thử nghiệm đo

điện trở động DRM (Dynamic ristance measurement), cần lưu ý rằng một
dòng điện rất nhỏ vẫn cịn có thể chạy qua cuộn dây nối tắt ngay cả khi quá
trình xả điện áp dư đã kết thúc. Vì lý do đó, người dùng chỉ nên sử dụng một
tay dé ngắt kết nối cáp nói tắt, để tránh việc tay kia tạo ra đường hồi tiếp nếu

chạm vào thân máy biến áp. Đề cho việc an toàn được đảm bảo, nên sử dụng

găng tay cách điện.

6. Khu Vực Điều Khiễn Vận Hành
Màn hình hiễn thị
Hiễn thị các thiết lập trong quá trình lựa chọn chế độ thử nghiệm cho thiết bị cũng như các giá

trị đo được trong và sau quá trình thực hiện thử nghiệm.

Phim Bam
Dung dé diéu khién thiét bi.
* Cac phim UP/DOWN duoc st dung để điều hướng và thiết lập các thông số thực hiện thử

nghiệm
- - Phím ENTER xác nhận các thơng số thử nghiệm đã được thiết lập, ngôn ngữ, thời gian và

ngày tháng, và điều hướng truy cập vào các menu.
- - Phím STOP đễ dừng việc thử nghiệm, để xác nhận âm cảnh báo và để quay lại menu trước

đó.
* Phim Q 4é luu lai gia trị điện trở đo được hiển thị trên màn hình vào bộ nhớ của thiết bị

RMO-TD
* Phim START để bắt đầu thực nghiệm thử nghiệm.
* Phim SET để di chuyển qua lại giữ các menu Test, Demagnetization, Memory, USB Flash

Drive, PRINT và Settings

LED xanh


¢ Sang liên tục khi RMO-TD được bật

- - Nhấp nháy khi bắt đầu thực hiện thử nghiệm
- - Nhấp nháy luân phiên với đèn LED đỏ trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm
- - Nhấp nháy luân phiên với đèn LED đỏ trong suốt quá trình thực hiện khử từ

LED đỏ

- _ Sáng liên tục trong trường hợp có lỗi vận hành
* Sang liên tục trong suốt quá trình xả điện áp dư

- - Nhấp nháy luân phiên với đèn LED xanh trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm
- _ Nhấp nháy nhanh trong suốt quá trình đo điện trở
- - Nhấp nháy luân phiên với đèn LED xanh trong suốt quá trình thực hiện khử từ

M-RXX0TD-305-EN 8

Máy Đo Và Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Di

7. Điều Khiên OLTC
Bộ điều khiển thay đổi nấc điện áp tích hợp được sử dụng dé thực hiện kiểm tra bộ chuyển nắc
điện áp dễ dàng hơn. Nó cho phép người dùng thay đổi vị trí của nắc điện áp từ RMO-TD và tiến
hành phép đo với nắc điện áp tiếp theo. Điều Khién OLTC là một bộ hai công tắc tiếp điểm không
điện. Dây màu nâu là dây cấp điện áp dùng chung. Màu vàng là lệnh TĂNG trong khi màu xanh lá
cây là GIẢM. Nhắn nút UP để đóng tiếp điểm rơ le trung gian giữa dây màu vàng và dây màu nâu.
Nhắn nút DOWN đễ đóng tiếp điểm rơ le trung gian giữa dây màu xanh lá cây và dây màu nâu.

Hình 2-1 Kết nối cáp Điều Khiển Chuyển Nac Điện Áp


8. Giao Diện USB Kết Nối PC
Giao diện USB kết nối PC cho phép điều khiển thiết bị từ PC và tải về các kết quả đã lưu trước
đó từ bộ nhớ trong của thiết bị. Một cáp USB được cung cấp như là một phụ kiện của thiết bị.

9. Kênh Đo Dòng Điện Động Cơ OLTC

Kênh giám sát dòng điện AC nhằm theo dõi và ghi lại giá trị dòng điện của động cơ truyền động

cơ khí OLTC trong quá trình vận hành bộ chuyển nắc điện áp. Dạng sóng dịng điện của động
cơ cũng được hiễn thị trên đồ thị do DV-Win tạo ra và có thể giúp phát hiện các sự cố cơ học

của OLTC. Một kìm đo dịng AC có sẵn để chọn mua thêm.

10. Chức Năng Năng Ó Đĩa Flash USB
Dữ liệu từ bộ nhớ trong của RMO-TD có thể được xuất sang ổ đĩa flash USB. Để thực hiện việc
này, hãy cắm ổ USB vào thiết bị RMO-TD và nhắn ENTER trong khi đang ở menu USB Flash

Drive. Dữ liệu có thể được lưu ở định dạng TXT và CSV.

11. Kênh Đo Nhiệt Độ

Ngõ cắm kết nối đầu dò đo nhiệt độ PT100. Khi đầu dò PT100 được kết nối, thiết bị sẽ tự động

đo nhiệt độ và hiển thị trên màn hình đo trong quá trình thực hiện đo điện trở.

M-RXX0TD-305-EN 9

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DW9

3. Tiến hành thử nghiệm


3.1. Kết Nối RMO-TD Với Đối Tượng Do
Trước khi kết nối RMO-TD với đối tượng cần được thử nghiệm (ví dụ: máy biến áp lực), các bước
sau cần phải được thực hiện:
-- Đối tượng thử nghiệm phải được cách ly, ngắt kết nối hoàn toàn khỏi hệ thống điện theo các

quy định an tồn quốc gia và nó cũng phải được nối đất thích hợp với hệ tiếp địa bảo vệ.

* May biến áp được xả điện dư hoàn toàn

» _ Bản thân thiết bị RMO-TD cũng cần phải được nói đất đúng cách. Để làm được như vậy, vít tiếp
địa phải được kết nối với hệ nối đất bảo vệ bằng cáp tiếp địa được cung cấp ban đầu cùng với
thiết bị

- - Một đầu của các cuộn dây được đo cần phải được nối đất thích hợp. Ngoại lệ duy nhất là trong
trường hợp thực hiện thử nghiệm đối với tổ đấu dây YN và liên kết tiếp địa và trung tính được
kết nối chung với nhau. Trong trường hợp này, không nên tiếp địa một bên của mạch đo vì nó
sẽ ảnh hưởng đến việc đọc giá trị của thiết bị RMO-TD, làm cho chúng khơng được chính xác

Lưu ý:
Luôn kết nối cáp đo với thiết bị RMO-TD trước rồi mới kết nối các đầu kẹp
còn lại đến đối tượng cần được thử nghiệm. Khi ngắt kết nối, luôn ngắt kết
nối cáp đo khỏi đối tượng thử nghiệm trước rồi mới đến RMO-TD.
Dây tiếp địa PE phải được ngắt kết nói cuối cùng.
Không làm theo các hướng dẫn này có thể gây ra các tình huống nguy hiểm
đến tính mạng con người.

—”|b | rin
o s


—“=.

Hình 3-1 Kết nối RMO-TD với đối tượng do
Khi RMO-TD tắt nguồn, RMO-TD cần được kết nối với đối tượng thử nghiệm sao cho các cáp đo
từ đầu cắm "Đo Điện Áp" được kết nối gần nhất có thể với cuộn dây cần đo và phải ở giữa các dây
cáp bơm dòng điện. Bằng cách đó, điện trở của cáp và kẹp gần như bị loại trừ hoàn toàn khỏi phép
đo điện trở. Khi kết nối các cáp đo, cần chú ý đến cực tính của cáp.
Để tối ưu độ chính xác và độ lặp lại của phép đo, tất cả các kẹp cần phải được kết nối tốt với đối
tượng thử nghiệm.

M-RXX0TD-305-EN 10

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DW9

Lưu ý:
Khi đo điện trở của hai cuộn dây mắc nối tiếp, phải kết nối cáp bơm dòng + (màu đỏ) của thiết bị
với cuộn dây có giá trị điện trở lớn hơn. Để có kết quả chính xác, chiều dịng điện phải từ giá trị
điện trở cao hơn đến giá trị điện trở thấp hơn.

THAN TRONG

- - Vì lý do an tồn, kết nối của thiết bị với đối tượng thử nghiệm phải luôn được
thiết lập theo cách được mô tả trong tài liệu Hướng Dẫn Sử Dụng này.

-_ Các cáp đo không được phép kết nối sau khi tiến trình thử nghiệm đã được
bắt đầu. Không được phép ngắt kết nói các dây đo trước khi đèn LED thông
báo xả điện áp dư và âm báo tắt.

3.2. Thiết Lập Các Thông Số Đo Lường
Sau thông bao hién thị ban đầu trên màn hình (thơng báo cho người dùng về tên và phiên bản

firmware được cài đặt của thiết bị), RMO-TD tự động chuyển màn hình hiển thị sang menu Test và

đèn LED màu xanh lá cây sáng.
Bằng cách nhấn nút SET, người dùng có thể chuyển đổi giữa các menu sau: Test,
Demagnetization, Memory, USB Flash Drive, Print va Settings.

Thiết bị RMO-TD có thể thực hiện các thử nghiệm sau:

- Po dién trở cuộn dây máy biến áp (Chế na th

độ “Tesf'),

- _ Đo điện trở động trong quá trình vận hành OLTC (“DVtest, được thực hiện thơng qua PC có cài

đặt phần mềm DV-Win),
- Ty động khử từ máy biến áp (chế độ “DEMAGNETIZATION'”).

3.2.1 Menu “Test”

Hinh 3-2 Menu Test

Trong menu TEST, những thông số sau cần được thiết lập:

° . Dòng điện thử nghiệm. Các giá trị sau có thể được chọn: 5mA, 10mA, 50mA, 100mA, 500mA,
60A (7)
1A, 2A, 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A (°), 40A (°), 50A (7),

* có sẵn với model RMO40TD và RMO60TD
** chỉ có sẵn với model RMO60TD


- - Bộ chuyền nắc điện áp (Tap Changer). Các tùy chọn sau thì có sẵn: NONE, OLTC hoặc DETC.
Nếu khơng có bộ thay đổi nắc điện áp hoặc nếu người vận hành chỉ muốn đo điện trở của một
vị trí của nắc điện áp, thì nên chọn NONE. Nếu người vận hành muốn đo điện trở của nhiều vị
trí OLTC (bộ chuyển nắc điện áp có tải), tùy chọn OLTC nên được chọn. Trong trường hợp
DETC (bộ chuyễn nắc điện áp không tải), tùy chọn DETC nên được chọn

M-RXX0TD-305-EN 11

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

Dịng điện thử nghiệm là thơng số đầu tiên cần được thiết lập. Giá trị mong muốn có thể được thiết
lập bằng cách sử dụng các phím UP ¡ DOWN. Nhắn phím RIGHT để lựa chọn được xác nhận và
con trỏ sẽ được chuyển đến thông số cài đặt tiếp theo. Nhắn STOP dé dua con tro trở lại lựa chọn
thơng số cài đặt trước đó.
Cần lưu ý rằng vị trí bộ nhớ lưu kết quả đo sẽ tự động được chọn. Nếu cần thay đổi vị trí bộ nhớ,
nên truy cập vao menu Settings. Bam phím SET 5 lần để chuyển dén menu Settings.

Hình 3-3 Menu Settings

Thơng số vị trí bộ nhớ (Memory) thiết lập vị trí bộ nhớ mà kết quả đo đầu tiên sẽ được lưu. Sau
khi hồn tất q trình đo kiểm (do hết thời gian hoặc khi bám STOP), kết quả đo cuối cùng sẽ được
lưu lại trong RMO-TD và vị trí bộ nhớ sẽ tự động được chuyền sang vị trí bộ nhớ cịn trống tiếp
theo. Kết quả có thể được xem lại sau bằng cách chọn số thứ tự của vị trí bộ nhớ đó. Vị trí trong
phạm vi 000 - 999 có thể được chọn.
Nhắn phím RIGHT hai lần con trỏ sẽ được di chuyển đến thông số lựa chọn vị trí bộ nhớ. Vị trí bộ
nhớ mong muốn có thể được thiết lập bằng cách sử dụng các phim UP / DOWN sau khi con trỏ
được chuyển đến thơng số vị trí bộ nhớ. Lựa chọn sẽ được xác nhận bằng cách nhắn phím Enter.
Nhắn STOP để quay lại menu Test sau khi chọn xong vị trí bộ nhớ.
Khi tất cả các thông số đã được xác nhận bang cach nhan phim ENTER, man hinh San sang sé
được hiễn thị.

Màn hình Sẵn sàng hiễn thị tổng quan về dịng điện thử nghiệm đã được chọn, vị trí bộ nhớ lưu
trữ và tùy chọn bộ chuyển nắc điện áp. Nếu cần thay đổi tùy chọn dòng điện thử nghiệm và / hoặc
bộ chuyển nắc điện áp, có thể quay lại menu Test bang cach bam phim STOP.

Hình 3-4 Màn hình Sẵn sàng

— Đèn LED xanh nhấp nháy cho biết RMO-TD hiện đã sẵn sàng dé bat dau thực hiện thử

nghiệm. Nhân START để việc thực hiện thử nghiệm sẽ được bắt đâu. Khi bắt đâu thử
nghiệm, tiên trình kiêm tra kêt nôi cáp sẽ được thực hiện trước tiên. Nêu hở mạch được
phát hiện, cảnh báo sẽ được kích hoạt và thông báo lỗi tương ứng sẽ được hiễn thị trên
màn hình.
Trong suốt quá trình thực hiện thử nghiệm, cả đèn LED xanh và đèn LED đỏ sẽ nhấp nháy

M luân phiên. Màn hình Nạp điện áp (Charging) được hiễn thị khi bắt đầu đo. Khi dòng điện
thử nghiệm đã bắt đầu được bơm, quá trình đo bắt đầu.

M-RXX0TD-305-EN 12

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

Hinh 3-5 Man hinh Nap dién ap

Sau khi quá trình nạp điện áp kết thúc, RMO-TD bắt đầu thực hiện đo điện trở của đối tượng thử
nghiệm. Màn hình sau sẽ được hiển thị sau khoảng 3 giây:

Hình 3-6 Hướng dẫn để lưu kết quả đo
Nếu một cảm biến nhiệt PT100 được kết nối với kênh đo nhiệt độ, thiết bị cũng sẽ tự động đo nhiệt
độ môi trường xung quanh cảm biến. Nhiệt độ đo được sẽ được hiễn thị trên màn hình, như trong
hình 3-7. Trong trường hợp này, nhiệt độ cũng sẽ được lưu vào bộ nhớ trong của thiết bị. Nếu cảm

biến nhiệt PT100 không kết nối, nhiệt độ sẽ không được đo và sẽ không được hiễn thị trong quá
trình đo.
Sau 3 giây đầu tiên ở chế độ đo lường, thông bao “Press Q to record if result is stable” sé bién mat
và các giá trị sau được hiễn thị: dòng điện thử nghiệm, giá tri của (các) điện trở hiện đang được đo
kiểm và vị trí bộ nhớ để lưu trữ kết quả đo. Thông tin bỗ sung thêm được cung cấp là độ lệch của
điện trở (A) có thể được sử dụng để theo dõi độ ổn định của quá trình đo lường. A càng gần bằng
0%, kết quả càng ổn định. Các giá trị này được tự động làm mới mỗi giây.

Hình 3-7 Màn hình Đo lường

Bằng cách nhắn phím O q trình thử nghiệm sẽ dừng lại và tất cả các giá trị điện trở được hiển
thị (và nhiệt độ nếu cảm biến PT100 được kết nối với kênh đo nhiệt độ) được lưu lại trong cùng
một vị trí bộ nhớ. Có thể dừng thử nghiệm bắt cứ lúc nào bằng cách nhan STOP va kết quả hiển
thị cuối cùng sẽ được lưu vào bộ nhớ. Bằng cách nhấn phím O, vị trí bộ nhớ sẽ được tự động
chuyển sang vị trí bộ nhớ tiếp theo. Các kết quả này có thể được xem lại sau bằng cách chọn số

thứ tự vị trí bộ nhớ tương ứng trong menu Memory.

Lưu ý: Các kênh đo điện áp phải được kết nối trước khi thực hiện thử nghiệm. Kết nối của cáp đo
điện áp phải khơng được thay đổi trong q trình thử nghiệm.

M-RXX0TD-305-EN 13

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

Nếu chế độ thử nghiệm DETC đã được chon, sau khi đo điện trở ở vị trí nắc điện áp vận hành, thiết
bị sẽ xả điện áp dư và thông báo người vận hành thay đổi sang vị trí nắc điện áp tiếp theo, như
được thể hiện trong Hình 3-8 bên dưới. Sau khi vị trí nắc điện áp đã được thay đổi, nhắn phím
ENTER đễ tiếp tục thực hiện phép đo. Thiết bị sẽ tiếp tục đo bằng cách nạp điện áp dé tao dòng
điện thử nghiệm. Vị trí DETC chỉ có thể được thay đổi khi thơng báo dưới đây được hiễn thị (Hình


3-8), tức là khi đang khơng có dịng điện thử nghiệm qua cuộn dây. Nếu đã thực hiện đo kiểm xong

tất cả các vị trí nắc điện áp, người vận hành có thể kết thúc q trình thử nghiệm bằng cách nhắn

phím STOP.

Hình 3-8 Thơng báo “Change tap position” (fhay đối vị trí nắc điện áp) cho chế độ DETC

Nếu chế độ thử nghiệm OLTC được chọn, thì điện trở cuộn dây có thể được đo ở nhiều vị trí nắc
điện áp khác nhau. Khi điện trở của vị trí nắc điện áp đầu tiên đã được đo, thiết bị sẽ đợi giá trị
dòng điện thử nghiệm bị suy giảm xuất hiện trong q trình thay đổi vị trí OLTC, trong khi thơng
báo “Change tap position” (Thay đỗi vị trí nắc điện áp) được hiễn thị trên thiết bị.
Lưu ý: Chỉ kênh CH1 (kênh trên cùng) mới có thể được sử dụng để đo kiểm trong quá trình đo

OLTC.

Hình 3-9: Thơng báo “Change tap position” (hay đối vị trí nắc điện áp) cho chế độ OLTC

Sau khi vị trí của OLTC đã được thay đổi và nếu sự thay đổi của vị trí nắc điện áp được thiết bị phát
hiện, thông báo sau sẽ duoc hién thi:

Hình 3-10 Thông báo “Tap change detected ...” (Da phat hién su thay déi cua nac dién ap...)

Nếu thiết bị không tự động phát hiện sự thay đổi của vị trí nắc điện áp, có thể chuyển sang phép
đo điện trở của vị trí tiếp theo theo cách thủ cơng bằng cách nhắn phím O trong khi thơng báo

“Change tap position” đang được hiễn thị.

Khi kết thúc thử nghiệm ở chế độ OLTC, sau khi tất cả các giá trị điện trở đã được đo, phím STOP

nên được nhấn dé bắt đầu quá trình xả điện áp dư. Trong suốt quá trình xả điện áp dư, đèn LED

đỏ cảnh báo đang xả điện áp được bật và âm cảnh báo được kích hoạt.
Khi điện áp dư đã được xả hết hồn toàn, đèn LED đỏ cảnh báo đang xả điện áp và âm báo sẽ

được tắt. Cho đến khi đó, thơng báo “Discharging” van sé duoc hién thi. Không thể bắt đầu một

phép đo khác cho đến khi quá trình xả điện áp đã hoàn thành.

M-RXX0TD-305-EN 14

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

Hinh 3-11 Théng bao “Discharging”

Khi việc thử nghiệm được dừng lại, RMO-TD ngay lập tức ngừng việc bơm dòng điện thử nghiệm.
Tuy nhiên, do đối tượng thử nghiệm có tính cảm ứng nên dịng điện vẫn cịn. Do lượng năng lượng

lớn vẫn cịn có thể cịn tồn tại trong lõi từ trường, nên cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa
trước khi ngắt các dây đo thử nghiệm khỏi máy biến áp được thử nghiệm. Không bao giờ tháo dây
đo trong q trình đang thử nghiệm và ln để đủ thời gian để máy biến áp được thử nghiệm xả
điện áp dư hoàn toàn. Máy biến áp lớn có thể phải cần đến vài phút để có thể xả hết điện áp dư.

ẨN THAN TRONG!

Không nên ngắt kết nối các dây đo trước khi thông báo “Discharging” biến
mat trên màn hình và đèn LED xả điện áp dư tắt.

Kết quả đo được sẽ được hiễn thị sau khi việc thử nghiệm được hoàn thành. Số lượng kết quả hiển
thị phụ thuộc vào các thông số kiểm tra đã được nhập. Trong trường hợp bộ chuyển nắc điện áp

không được chọn để đo kiểm (Tap Changer: None được chọn trong màn hình ban đầu), màn hình
Kết quả đo tương tng hién thị các giá trị điện trở đo được trên cùng một pha (tổng cộng tối đa là
ba - điện trở cuộn dây sơ cấp, thứ cấp và cuộn dây thứ ba), dịng điện thử nghiệm và vị trí bộ nhớ
nơi kết quả đo được lưu.

Hình 3-12 Màn hình Kết quả nếu bộ chuyển nắc điện áp không được chọn
Nếu chế độ OLTC hoặc DETC được chọn để thử nghiệm ở một số vị trí của nắc điện áp, giá trị điện
trở ở tất cả các vị trí nắc điện áp sẽ được lưu lại trong cùng một vị trí bộ nhớ riêng biệt, như được
thể hiện trong hình bên dưới.

Hình 3-13 Màn hình Kết quả nếu chế độ OLTC hoặc DETC được chọn

Lưu ý: Phần mềm DV-Win cho phép lưu trữ kết quả đo kiểm trên PC. Kết quả từ các vị trí bộ nhớ

lưu trữ đã được chọn có thể được xuất sang các định dạng tập tin khác nhau như là XLS, PDF và
DOC.

M-RXX0TD-305-EN 15

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

3.2.2 Menu “Demagnetization”
Khi thiết bị đang ở menu Test, nhấn phim SET dé di chuyển sang menu Demagnetization (Khử

từ).

Hình 3-14: Menu “Demagnetization”

Lưu ý: Trước khi sử dụng tính năng khử từ, cáp đo điện áp phải không được kết nối với thiết bị.
Trước khi thực hiện khử từ, người dùng cần chọn dòng điện bắt đầu khử từ. Có thể chọn dịng điện

bắt đầu cho q trình khử từ bằng cách sử dụng phím UP / DOWN. Nên chọn giá trị dịng điện có
giá trị cao hơn ít nhất 20% so với giá trị dịng điện bão hịa của máy biến áp. Có thể chọn dịng điện
bắt đầu bằng cách sử dụng phím UP /DOWN.
Sau khi các thơng số được chọn, phím ENTER phải được nhắn để xác nhận lựa chọn.
Q trình khử từ bắt có thể được đầu bằng cách nhắn phím START.

Hình 3-15: Menu “Ready for demagnetization” (Sẵn sàng cho việc khử từ)

Quá trình khử từ sẽ được thực hiện tự động. Trong suốt quá trình khử từ, tiến trình của nó sẽ được

hién thi trên màn hình. RMO-TD khử từ trong lõi máy biến áp bằng cách bơm dòng điện xoay chiều
có cường độ giảm dần vào cuộn dây. RMO-TD cung cấp dòng điện xoay chiều này bằng cách thay
đổi các cực bên trong của dòng điện một chiều có kiểm sốt.
Khi giá trị dịng điện khử từ ban đầu giảm so với giá trị đỉnh của nó (trong trường hợp này là 10 A),

trạng thái trên màn hình sẽ được thay đổi từ “CHARGING” thành “DISCHARGING”. Giá trị tiếp theo

của dòng điện sẽ bị giảm đến 60% so với giá trị trước đó. Q trình sẽ được tiếp tục được thực
hiện cho đến khi giá trị giảm xuống mức 5 mA.

Hình 3-16: Tiến trình khử từ

Tiến trình này có thể được hồn thành theo hai cách:
* Bang cách nhan phim STOP
* Tw dong hoan thành, sau khi giá trị dòng khử từ giảm xuống mức 5 mA

M-RXX0TD-305-EN 16

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DV


Khi q trình khử từ đã hồn thành, RMO-TD sẽ hiển thị thông báo cho người dùng:

Hình 3-17: Thơng báo “Demagnetization done” (Hồn thành q trình khử từ)

3.3. Các Thơng Số Ðo Lường

Độ phân giải cao nhất của phép đo luôn được hiển thị. Việc lựa chọn phạm vi đo điện trở được

thực hiện tự động và do đó người vận hành không cần phải thiết lập thông số này.

Bảng 3.1: Điện trở đo được tối đa cho mỗi giá trị dịng điện thử nghiệm (khơng bao gồm điện trở dây đo)

Dòng Điện Áp Thử _ Điện Áp Thử _ Điện Áp Thử | Điện TrởĐÐo | Điện TrởĐÐo | Điện Trở Đo
Điện Thử | Nghiệm Lớn Nhât|
Nghiệm Lớn Nhất | Nghiệm Lớn Nhat Lon Nhat Lon Nhat Lon Nhat
RMO25TD RMO40TD RMO60TD
Nghiém RMO25TD RMO40TD RMO60TD
10 kO 10 kO 10 kO
5 mA 50 V 50 V 50 V 1 kQO 5kO 5kO
200 O 1 kO 1kQ
10 mA 50 V 50 V 50 V 100 O 500 O 500 O
200 100 O 100 O
50 mA 50 V 50 V 50 V 100 50 O 50 O
250 250 250
100 mA 50 V 50 V 50 V 100 100 100
5Q 5O 5Q
500 mA 50 V 50 V 50 V 3.110 3.33 O 3.33 O
1.750 2250 2.50 O
1A 50 V 50 V 50 V 1.120 1.440 1.60 O
1.00 O 1.110

2A 50 V 50 V 50 V - 562 mQ 625 mQ
- 400 mQ
5A 50 V 50 V 50 V - - 277 mQ
- -
10A 50 V 50 V 50 V

15A 46V 50 V 50 V

20A 35V 45V 50 V

25A 28V 36V 40V

30A - 30V 33V

40A - 225V 25V

50A - - 20V

60 A - - 16V

Bảng 3.2: Độ phân giải và thang đo cho từng dải do

Thang đo Độ phân
giải
0.1 pO — 999.9 pO
1.000 mQ — 9.999 mQ 0.1 HO
10.00 mQ — 99.99 mQ 1 pO
100.0 mQ — 999.9 mQ 10 HO
0.1 mQ
1.000 O - 9.999 O 1 mO

10.00 O - 99.99 O 10mQ
100.0 O - 999.9 O 0.10
1.000 kQ — 9.999 kO 10

M-RXX0TD-305-EN 17

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây DW9

Độ chính xác cơ bản của thiết bị RMO-TD là + (0.1% rdg + 0.1% F.S.) cho thang đo 0.1uO —
1.999kO, và + (0.2 % rdg + 0.1 % F.S) cho thang đo 2.000 kO — 9.999 kO. Độ chính xác này có
hiệu lực nếu sử dụng dịng điện thử nghiệm tối đa. Ln ln chọn dịng điện thử nghiệm cao nhất
có thể, nhưng để tránh rủi ro làm nóng cuộn dây, không nên vượt quá từ 10% đến 15% dòng điện
định mức của máy biến áp. Điều quan trọng là kết nối giữa các kẹp của dây đo và các điểm kết nối
trên đối tượng thử nghiệm phải tốt để đạt được kết quả đo ổn định và chính xác.

Độ chính xác được đảm bảo của các thiết bị RMO-TD là + (0.2% rdg + 0.2% F.S.).

M-RXX0TD-305-EN 18

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

4. Thông Báo Lỗi thanh.
báo va
Mọi sự cố lỗi vận hành đều được chỉ báo bằng đèn LED màu đỏ và kèm theo cảnh báo âm STOP.
Hơn nữa, màn hình sẽ hiển thị thêm một thông báo về trạng thái lỗi. Để dừng phát âm cảnh
quay trở lại menu “test”, phải thốt khỏi màn hình thơng báo trạng thái bằng cach nhan phim

4.1. Thông Báo Lỗi "Open Connection"
Thông báo Lỗi "Open Connection" được hiển thị nếu mạch bơm dòng điện thử nghiệm bị gián đoạn


hoặc đút mạch.

<--->

Hình 4-1: Một ví dụ về sự gián đoạn của mach dẫn dòng điện - kết nối cáp bơm dòng

Hình 4-2: Thơng báo lỗi "Open Connection"

4.2. Thơng Báo Lỗi "Connection CH1-2"” và "Connection CH1"”
Thông báo Lỗi "Connection CH1-2" được hiễn thị nếu kênh 1 và kênh 2 bị mắt kết nói. Thơng báo
này được hiễn thị nếu cáp + hoặc - của cáp đo điện áp hoặc cả hai đều bị ngắt kết nối ở phía thiết
bị hoặc phía đối tượng thử nghiệm.

Hình 4-3: Thơng báo lỗi " Connection"

Thông báo Lỗi "Connection CH1" chỉ hiển thị nếu CH1 khơng được kết nói trong q trình kiểm tra
bộ chuyển nắc điện áp. Thông báo này được hiễn thị nếu cáp + hoặc - của cáp đo điện áp hoặc cả
hai đều bị ngắt kết nói ở phía thiết bị hoặc phía đối tượng thử nghiệm.
Các thơng báo này chỉ có thể được hiễn thị khi việc thử nghiệm được bắt đầu.

M-RXX0TD-305-EN 19

May Do Va Phân Tích Điện Trở Cuộn Dây Dự U Oe

4.3. Thông Báo Lỗi “Polarity” cáp đo điện áp được kết nối ngược cực tính trên thiết bị

Thông báo Lỗi "Polarity" được hiển thị nếu điện áp đo được cao hơn 60 mV. Không giống như các
sẽ không bị gián đoạn. Cảnh báo lỗi “Polarity” sẽ được
hoặc trên đối tượng thử nghiệm và tín hiệu
thơng báo lỗi khác, quá trình thử nghiệm


hiển thị như trong hình bên dưới.

Hình 4-4: Thơng báo lỗi “Polarity”

Lưu ý: Vì 60 mV là ngưỡng tín hiệu, màn hình sẽ hiễn thị kết quả với sai số cao hơn so với
các tín hiệu có giá trị điện áp thấp hơn. Nếu cáp đo bị ngắt kết nói sau khi bắt đầu thực hiện
thử nghiệm, thông báo lỗi sẽ không hiễn thị và kết quả đo nhận được sẽ bị sai.

4.4. Thong Bao L6i "Change Current" va “Overcurrent”
Thông báo này được hién thi néu dién ap xuat hién trén déi twong tht nghiệm quá cao trong qua
trình thực hiện thử nghiệm. Trong trường hợp này, phải giảm dòng điện thử nghiệm va lặp lại phép
đo.

Hình 4-5: Thơng báo lỗi "Change Current"

Thông báo lỗi “Overcurrent” được hiển thị nếu điện áp thử nghiệm thấp hơn 10 V trên mỗi kênh

nhưng dòng điện thử nghiệm vẫn quá cao so với giá trị điện trở đó. Người dùng nên bắt đầu thực
hiện lại thử nghiệm với dòng điện thử nghiệm được chọn thấp hơn.

Hình 4-6: Thông báo lỗi “Overcurrent”

M-RXX0TD-305-EN 20


×