Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG NHẰM GIÚP TRẺ 5 - 6 TUỔI KHÁM PHÁ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐIỂM CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 147 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT

----------

NGUYỄN THỊ THANH THƢƠNG

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG
NHẰM GIÚP TRẺ 5 - 6 TUỔI KHÁM PHÁ
MƠI TRƢỜNG XUNG QUANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2019

\

TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON & NGHỆ THUẬT

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG

NHẰM GIÚP TRẺ 5 - 6 TUỔI KHÁM PHÁ
MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH

Sinh viên thực hiện


NGUYỄN THỊ THANH THƢƠNG

MSSV: 2115011277
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC MẦM NON

KHÓA: 2015 – 2019
Cán bộ hƣớng dẫn

ThS. LÊ THỊ MINH TRINH
MSCB:…….

Quảng Nam, tháng 5 năm 2019

LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện đƣợc đề tài: “Biện pháp tổ chức môi trường hoạt động
nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh” em đã nhận đƣợc
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ, bạn bè, ngƣời thân.

Lời đầu tiên, cho em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô là giảng viên
khoa Tiểu học – Mầm non & Nghệ thuật trƣờng Đại học Quảng Nam đã tạo điều
kiện cho em đƣợc thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, đây là một cơ hội tốt cho
em bƣớc đầu làm nghiên cứu khoa học và vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã
học vào quá trình nghiên cứu.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo - Th.s Lê Thị
Minh Trinh - Giảng viên khoa Tiểu học - Mầm non & Nghệ thuật , ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.


Để hồn thành đƣợc bài khóa luận này thì em xin trân trọng bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng, tập thể cô và cháu trƣờng Mẫu
giáo Tiên Lãnh – Tiên Phƣớc – Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong cơng tác nghiên cứu, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo với nhiều kinh nghiệm
quý báu, cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về trƣờng.

Cuối cùng em xin cảm ơn chân thành đến những ngƣời thân trong gia
đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nổ lực để hồn thành tốt bài khóa luận,
nhƣng với kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc những ý kiến
nhận xét, đóng góp của q thầy cơ giáo để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thƣơng

LỜI CAM ĐOAN

Khóa luận là kết quả sự cố gắng của bản thân tôi trong q trình học tập
và nghiên cứu. Tơi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đề tài: “Biện pháp tổ chức
môi trường hoạt động nhằm giúp trẻ 5 - 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh”,
các số liệu và kết quả ghi trong số liệu chƣa từng đƣợc công bố, khơng có sự
trùng lặp trong bất kỳ một cơng trình nào khác. Nếu sai tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm!

Tam Kỳ, tháng 5 năm 2019

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thƣơng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên
1 CB – GV - NV Cán bộ giáo viên – Công nhân viên

2 CBGV- CNV Đối chứng
Giáo dục và đào tạo
3 ĐC
Giáo viên
4 GD & ĐT Khám phá
Môi trƣờng xung quanh
5 GIÁO VIÊN Mầm non
Môi trƣờng hoạt động
6 KP Phòng giáo dục
Thực nghiệm
7 MTXQ

8 MN

9 MTHĐ

10 PGD

11 TN


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên Nội dung Trang

1 Bảng 2.1 Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc 41

tổ chức MTHĐ nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi KP MTXQ

2 Bảng 2.2 Thực trạng vai trò của ngƣời giáo viên trong việc tổ 42

chức MTHĐ nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi KP MTXQ

3 Bảng 2.3 Thực trạng mức độ tổ chức MTHĐ nhằm giúp trẻ 43

5 – 6 tuổi KP MTXQ

4 Bảng 2.4 Thực trạng thực hiện các nguyên tắc khi xây dựng 43

môi trƣờng hoạt động cho trẻ

5 Bảng 2.5 Thực trạng coi trong nguyên tắc khi bố trí các khu 44

vực hoạt động

Thực trạng việc thực hiện các yêu cầu khi lựa chọn

6 Bảng 2.6 các dụng cụ, tài liệu, học liệu cho trẻ hoạt động 45

KPMTXQ


7 Bảng 2.7 Thực trạng những vấn đề khi bố trí, sắp xếp các 46

dụng cụ, tài liệu trong môi trƣờng hoạt động cho trẻ

8 Bảng 2.8 Thực trạng những công việc cần thực hiện khi xây 46

dựng môi trƣờng hoạt động cho trẻ

Thực trạng mức độ tổ chức MTHĐ nhằm giúp trẻ

9 Bảng 2.9 5 – 6 tuổi KP MTXQ thông qua các hoạt động ở 47

trƣờng mầm non

10 Bảng 2.10 Thực trạng vai trò của việc tổ chức MTHĐ nhằm 49

giúp trẻ 5 – 6 tuổi KP MTXQ

11 Bảng 2.11 Thực trạng việc trẻ cùng giáo viên tham gia vào việc 50

xây dựng MTHĐ KP MTXQ

12 Bảng 2.12 Thực trạng về việc sử dụng các biện pháp tổ chức 51

MTHĐ nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi KP MTXQ

13 Bảng 2.13 Thực trạng về những khó khăn khi giáo viên việc tổ 54

chức MTHĐ nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi KP MTXQ


So sánh mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng

14 Bảng 3.1 hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ở 92

nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc TN

So sánh mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng
15 Bảng 3.2 hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ở 2 94

nhóm TN và ĐC sau TN
So sánh mức độ mức độ hiệu quả việc tổ chức môi
16 Bảng 3.3 trƣờng hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ 96
ở nhóm ĐC trƣớc và sau thực nghiệm hình thành

DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ

STT Tên Nội dung Trang

So sánh mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng

1 Biểu đồ 3.1 hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ở 93

nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc TN

So sánh mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng

2 Biểu đồ 3.2 hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ở 2 95

nhóm TN và nhóm ĐC sau TN


So sánh mức độ mức độ hiệu quả việc tổ chức

3 Biểu đồ 3.3 môi trƣờng hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá 97

MTXQ ở nhóm ĐC trƣớc và sau TN hình thành

So sánh mức độ mức độ hiệu quả việc tổ chức

4 Biểu đồ 3.4 môi trƣờng hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá 98

MTXQ ở nhóm TN trƣớc và sau TN hình thành

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
6. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................... 4
7. Đóng góp đề tài ........................................................................................................ 7
8. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 7
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài ................................................................................... 7
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG HOẠT
ĐỘNG NHẰM GIÚP TRẺ 5 - 6 TUỔI KHÁM PHÁ MÔI TRƢỜNG XUNG
QUANH........................................................................................................................ 8
1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài ....................................................................... 8
1.1.1. Biện pháp............................................................................................................ 8

1.1.2. Môi trƣờng.......................................................................................................... 8
1.1.3. Hoạt động ........................................................................................................... 9
1.1.4. Môi trƣờng hoạt động....................................................................................... 10
1.1.5. Tổ chức môi trƣờng hoạt động......................................................................... 10
1.1.6. Môi trƣờng xung quanh.................................................................................... 11
1.1.7. Khám phá môi trƣờng xung quanh .................................................................. 12
1.2. Khám phá môi trƣờng xung quanh ..................................................................... 13
1.2.1. Nội dung hƣớng dẫn trẻ 5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ..................................... 13
1.2.2. Nguyên tắc tổ chức cho trẻ khám phá môi trƣờng xung quanh ...................... 15
1.2.3. Ý nghĩa của hoạt động khám phá môi trƣờng xung quanh đối với trẻ 5 - 6 tuổi
.................................................................................................................................... 17
1.3. Phân loại môi trƣờng hoạt động .......................................................................... 18
1.3.1. Môi trƣờng vật chất .......................................................................................... 18

1.3.2. Môi trƣờng tâm lý xã hội ................................................................................. 19
1.4. Một số quan điểm định hƣớng việc tổ chức môi trƣờng giáo dục cho trẻ mầm
non .............................................................................................................................. 19
1.4.1. Lý thuyết “Vùng phát triển gần nhất” của L.X. Vƣgotxki .............................. 19
1.4.2. Quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” và phát huy tính tích cực của trẻ
trong hoạt động........................................................................................................... 20
1.4.3. Quan điểm giáo dục tích hợp ........................................................................... 20
1.4.4. Quan điểm xã hội hóa giáo dục mầm non ....................................................... 21
1.4.5. Quan điểm cá thể hóa ....................................................................................... 21
1.5. Mơ hình tổ chức mơi trƣờng hoạt động cho trẻ mầm non.................................. 22
1.5.1. Môi trƣờng giáo dục Reggio Emilia ................................................................ 22
1.5.2. Môi trƣờng hoạt động Montessori ................................................................... 25
1.6. Ý nghĩa của việc tổ chức MTHĐ đối với sự phát triển của trẻ mầm non .......... 27
1.6.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................................. 27
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 28
1.7. Ý nghĩa của việc tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ ......................... 30

Tiểu kết chƣơng 1....................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG HOẠT
ĐỘNG NHẰM GIÚP TRẺ 5 – 6 TUỔI KHÁM PHÁ MÔI TRƢỜNG XUNG
QUANH...................................................................................................................... 33
2.1. Vài nét về trƣờng mẫu giáo Tiên Lãnh - Tiên Phƣớc - Quảng Nam.................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu nhà trƣờng ............................................................................................ 34
2.1.3. Phát triển số lƣợng............................................................................................ 34
2.1.4. Cơ sở vật chất ................................................................................................... 34
2.1.5. Thành tựu đạt đƣợc của trƣờng trong những năm qua .................................... 35
2.2. Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 - 6 tuổi
khám phá MTXQ tại trƣờng mẫu giáo Tiên Lãnh - Tiên Phƣớc - Quảng Nam ....... 36
2.2.1. Mục đích điều tra.............................................................................................. 36
2.2.2. Địa bàn và đối tƣợng điều tra ........................................................................... 36
2.2.3. Nội dung điều tra .............................................................................................. 36

2.2.4. Thời gian điều tra ............................................................................................. 36
2.2.5. Phƣơng pháp điều tra ....................................................................................... 36
2.2.6. Xây dựng tiêu chí và thang đánh giá (Hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng hoạt
động cho trẻ 5 – 6 tuổi). ............................................................................................. 37
2.2.7. Phân tích kết quả điều tra ................................................................................. 41
2.2.8. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................ 56
Tiểu kết chƣơng 2....................................................................................................... 58
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG NHẰM
GIÚP TRẺ 5 – 6 TUỔI KHÁM PHÁ MÔI TRƢỜNG XUNG QUANH VÀ THỰC
NGHIỆM SƢ PHẠM................................................................................................. 59
3.1. Nguyên tắc tổ chức môi trƣờng hoạt động trong trƣờng mầm non.................... 59
3.1.1. Đảm bảo nguyên tắc toàn diện ........................................................................ 59
3.1.2. Đảm bảo nguyên tắc an toàn ............................................................................ 59
3.1.3. Đảm bảo nguyên tắc hợp tác ............................................................................ 59

3.1.4. Đảm bảo nguyên tắc hiệu quả sử dụng ............................................................ 60
3.2. Đề xuất biện pháp tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ ....................... 60
3.2.1. Xây dựng môi trƣờng hoạt động vật chất và tâm lý cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
mầm non ..................................................................................................................... 60
3.2.2. Tạo điều kiện để cơ hội cho trẻ thực hành trải nghiệm, sử dụng nguyên vật
liệu, phế liệu từ thiên nhiên, góc chơi theo nhiều cách sáng tạo khác nhau.............. 71
3.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin để giúp trẻ tự xây dựng môi trƣờng hoạt động
để khám phá MTXQ .................................................................................................. 76
3.2.4. Tăng cƣờng phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng trong việc tổ chức môi
trƣờng hoạt động ........................................................................................................ 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 87
3.4. Thực nghiệm sƣ phạm......................................................................................... 88
3.4.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 88
3.4.2. Nội dung thực nghiệm...................................................................................... 88
3.4.3. Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................... 88
3.4.4. Thời gian thực nghiệm ..................................................................................... 88
3.4.5. Điều kiện tiến hành thực nghiệm ..................................................................... 89

3.4.6. Tiêu chí và thang đánh giá ............................................................................... 89
3.4.7. Quy trình thực nghiệm ..................................................................................... 89
3.4.8. Kiểm tra kết quả bằng phƣơng pháp thống kê toán học .................................. 90
3.5. Tiến hành tổ chức thực nghiệm sƣ phạm............................................................ 90
3.5.1. Khảo sát trƣớc thực nghiệm ............................................................................. 90
3.5.2. Tiến hành thực nghiệm tác động...................................................................... 91
3.5.3. Khảo sát kết quả thực nghiệm .......................................................................... 91
3.6. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 91
3.6.1. So sánh mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi
khám phá MTXQ ở nhóm TN và nhóm ĐC trƣớc TN ............................................. 91
3.6.2. So sánh mức độ mức độ hiệu quả việc tổ chức môi trƣờng hoạt động cho trẻ
5 – 6 tuổi khám phá MTXQ ở 2 nhóm TN và ĐC sau TN........................................ 93

3.6.3. Kết quả kiểm tra so sánh mức độ phát triển nhận thức của trẻ ở nhóm TN
trƣớc và sau thực nghiệm hình thành ......................................................................... 96
3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực nghiệm ............................... 99
3.7.1. Thuận lợi........................................................................................................... 99
3.7.2. Khó khăn ........................................................................................................ 100
Tiểu kết chƣơng 3.....................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 102
1. Kết luận................................................................................................................. 102
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 105
PHỤ LỤC...................................................................................................................P1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

“Xung quanh ta có bao điều kì lạ
Mà sao ta biết chẳng được bao nhiêu”
Đó là một câu hát rất quen thuộc đối với mọi ngƣời. Câu hát đã nói lên
thế giới xung quanh ta rất bao la rộng lớn, nó bao gồm tất cả các sự vật hiện
tƣợng, cây cỏ, con vật, các vấn đề về tự nhiên và xã hội. Chúng ta không thể đi
đến hết tất cả mọi nơi, không thể tận mắt nhìn thấy hết đƣợc các sự vật, hiện
tƣợng nhƣng con ngƣời ln có khát vọng muốn đƣợc khám phá, tìm hiểu về
thế giới xung quanh, về mơi trƣờng sống của con ngƣời. Cho nên con ngƣời
ln có nhu cầu khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động để có
thể hiểu biết về thế giới, cải tạo thế giới nhằm phục vụ cho chính cuộc sống của họ.
Môi trƣờng xung quanh là một môn học quan trọng, nó có tác dụng góp
phần tích cực vào việc giáo dục tồn diện, đặc biệt là giáo dục tình cảm trí tuệ,
thẩm mỹ, đạo đức và hồn thiện các q trình tâm lí nhận thức. Mơi trƣờng
xung quanh bao gồm mơi trƣờng tự nhiên và mơi trƣờng xã hội, đó chính là nơi
mà ngay từ lúc chào đời trẻ đã đƣợc sống, đƣợc tiếp xúc trong môi trƣờng này,

trong không khí ấm cúng của gia đình với những lời ru dịu ngọt của bà của mẹ
cất lên: “Cháu ơi cháu ở với bà” hoặc “Con ơi con ngủ cho ngoan”… Đã hịa
vào tâm hồn ta và ru ta khơn lớn từng ngày, vì vậy cho trẻ làm quen với mơi
trƣờng xung quanh mang lại nguồn biểu tƣợng vô cùng phong phú, đa dạng,
sinh động, đầy hấp dẫn với trẻ thơ, thế giới xung quanh sinh động là vậy, vì thế
trẻ ln có niềm khao khát khám phá, tìm hiểu về chúng.
Sự phát triển của trẻ mầm non chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố chi phối
khác nhau chính là: Tính tích cực nhận thức của bản thân trẻ, mơi trƣờng hoạt
động và các tác động giáo dục của ngƣời lớn. Tuy nhiên, do những hạn chế của
lứa tuổi, nên trẻ nhỏ không tự tạo ra môi trƣờng hoạt động cho chính mình mà
phải trơng cậy vào ngƣời lớn. Sự linh hoạt, hứng thú, tính tích cực, chủ động
…của trẻ chỉ đƣợc phát huy trong môi trƣờng hoạt động do ngƣời lớn tổ chức
và giúp trẻ thỏa mãn nhu cầu hoạt động trong mơi trƣờng đó.

1

Hiện nay, việc tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ khám phá
môi trƣờng xung quanh vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm và đầu tƣ. Cơ sở vật
chất cho các hoạt động ở trƣờng vẫn còn sơ sài, ít ngun vật liệu, đa phần cơ
tự làm qua loa, cách sắp xếp, bố trí đồ dùng, đồ chơi chƣa phù hợp, đa dạng,
sản phẩm của trẻ ít. Đặc biệt trẻ không đƣợc cùng cô tham gia vào việc trang
trí sáng tạo mơi trƣờng hoạt động tại các góc lớp, hay khu vực vui chơi của
mình. Bên cạnh đó, phụ huynh chƣa thực sự quan tâm và nhận thức đúng tầm
quan trọng của môi trƣờng hoạt động đối với sự phát triển của trẻ. Vì vậy, mơi
trƣờng hoạt động xung quanh trẻ cịn hạn chế về nhiều mặt. Xuất phát từ
những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Tổ chức môi trường hoạt động
nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh” để làm đề tài
nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu một số biện
pháp tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi
trƣờng xung quanh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám
phá môi trƣờng xung quanh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình tổ chức mơi trƣờng hoạt động cho trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi
trƣờng xung quanh tại trƣờng Mẫu giáo Tiên Lãnh – Tiên Phƣớc – Quảng Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc tổ chức môi trƣờng
hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh
4.2. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của việc tổ chức môi
trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh tại
trƣờng Mẫu giáo Tiên Lãnh – Tiên Phƣớc – Quảng Nam

2

4.3. Nhiệm vụ 3: Đề xuất một số biện pháp tổ chức môi trƣờng hoạt
động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh

4.4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp tổ chức môi
trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc sách, báo và các tài liệu có liên quan tới vấn đề đang nghiên cứu
làm tiền đề cho việc xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

5.2.1. Phương pháp quan sát
Sử dụng phƣơng pháp này quan sát các hoạt động trong nhà trƣờng, dự
giờ một số tiết để tìm hiểu thực trạng của việc tổ chức môi trƣờng hoạt động
của giáo viên, sau đó tiến hành ghi chép nội dung quan sát.
5.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu điều tra cho giáo viên về nhận thức, thái độ, kinh nghiệm
và cách tổ chức hoạt động khám phá khoa học để thu thập số liệu về việc tổ
chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung
quanh. Cũng nhƣ phiếu điều tra cho trẻ về mức độ hứng thú của trẻ đối với hoạt
động khám phá môi trƣờng xung quanh nhằm đƣa ra đầy đủ và khách quan về
thực trạng của đề tài.
5.2.3. Phương pháp đàm thoại, trò chuyện
Trao đổi trò chuyện với giáo viên và trẻ về những vấn đề liên quan đến
đề tài.
5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề xuất nhằm mục đích tìm ra
những biện pháp tác động vào q trình tổ chức mơi trƣờng hoạt động cho
nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh.
5.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số phép tốn thống kê tốn học: Giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn để sử lý số liệu thu đƣợc trong quá trình nghiên cứu đề tài.

3

6. Lịch sử nghiên cứu
6.1. Lịch sử nghiên cứu nước ngoài
Các nhà giáo dục khi nghiên cứu về môi trƣờng đối với sự phát triển của
trẻ em mà điển hình là J. Piaget, Vƣgơtxki và A.N. Leonchiev
J. Piaget cho rằng trẻ tiếp thu tri thức thông qua việc tác động với mơi
trƣờng: Có 3 loại tri thức trẻ có thể học đƣợc từu mơi trƣờng là tri thức vật chất -

tri thức về đặc điểm của đối tƣợng, tri thức toán học loogic - tri thức về mối
quan hệ mà cá nhân xác định để tổ chức tự tin, tri thức về chuẩn mực, hành vi -
tri thức có liên quan đến các quy tắc xã hội do con ngƣời xây dựng nên.
Theo A.N. Leonchiev, “Nhân cách chỉ đƣợc hình thành trong hoạt động
và thông qua hoạt động”, do vậy tổ chức môi trƣờng cho trẻ hoạt động tạo điều
kiện để trẻ đƣợc là chủ thể của quá trình hoạt động, đáp ứng nhu cầu chơi tự do,
tự nguyện và độc lập của trẻ.
Vƣgôtxki nhấn mạnh ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa đến sự phát
triển của trẻ em. Ơng cho rằng, khi trẻ học cách sử dụng các công cụ lao động
(thìa, cốc, chén, bàn chải…) thì đồng thời trí tuệ của trẻ cũng phát triển. Các
công cụ là do con ngƣời làm ra, có trong mơi trƣờng văn hóa, nó giúp trẻ làm
chủ đƣợc hành vi của mình. Trong các loại cơng cụ có ngơn ngữ là cơng cụ kí
hiệu quan trọng nhất, nó cho phép con ngƣời giải quyết vấn đề trong tƣ duy.
Nghiên cứu về mơi trƣờng trong chƣơng trình GDMN, phần lớn các
chƣơng trình giáo dục mầm non đều quan tâm đến việc tổ chức môi trƣờng hoạt
động cho trẻ.
Chƣơng trình GDMN Nhật Bản: Với quan điểm là “Chăm sóc – Giáo dục
trẻ một cách tự do” đã rất quan tâm đến việc giáo dục trẻ qua môi trƣờng: Trẻ
phát triển thông qua tƣơng tác với các vật và con ngƣời trong môi trƣờng mầm
non (trƣờng học mầm non). Sự tƣơng tác với các khối vật liệu và tranh ảnh đƣợc
đặc biệt chú trọng. Còn nhiệm vụ của giáo viên là xây dựng mơi trƣờng cho trẻ
hoạt động và sau đó là giành thời gian để giúp trẻ vƣợt qua những thử thách.
Trong q trình đó phải tạo ra sự thơng hiểu giữa giáo viên và trẻ. Và nếu thực
hiện đƣợc nhƣ vậy thì mơi trƣờng hoạt động sẽ chuyển tải đƣợc nôi dung giáo dục.

4

Chƣơng trình giáo dục theo mơ hình giáo dục trả lại quyền đƣợc vui chơi
thực sự cho trẻ em tại Trung Quốc - Vui chơi Anji. Thơng qua mơ hình giáo
dục này các nhà nghiên cứu nhận định rằng: Từ môi trƣờng và dụng cụ hoạt

động thực sự tự do và thân thiện, chủ đạo dựa vào hoạt động vui chơi không bị
kiểm soát và sự quan tâm của giáo viên. Kết hợp với việc giáo viên tạo ra môi
trƣờng hoạt động phù hợp, thân thiện, gần gũi… Từ đây trẻ sẽ đƣợc trải nghiệm
với các hoạt động bằng vui chơi, điều này sẽ làm nảy sinh các nội dung cơ bản
của việc dạy học. Quá trình tự phát triển của trẻ cũng tự hồn thiện thơng qua
vui chơi, thơng qua việc khám phá thế giới xung quanh trẻ.

Các chƣơng trình GDMN ở các nƣớc khác nhƣ Úc, Mỹ, Anh, Singapore…
cũng đều coi trọng việc tổ chức môi trƣờng hoạt động cho trẻ là điều kiện cần
thiết để thực thi chƣơng trình giáo dục vì mơi trƣờng xung quanh ảnh hƣởng
trực tiếp đến sự phát triển trẻ em.

6.2. Lịch sử nghiên cứu trong nước
Nếu nhƣ trên thế giới có nhiều cơng trình nghiên cứu về tổ chức mơi
trƣờng hoạt động cho trẻ mầm non thì ở Việt Nam cũng có khơng ít những
thành tựu nghiên cứu về tổ chức mơi trƣờng hoạt động nhƣ Hồng Thị Phƣơng,
Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Thu Hiền.
Tác giả Hoàng Thị Phƣơng cho rằng: Hoạt động của trẻ thƣờng xuất phát từ
động cơ có nguồn gốc từ bên ngồi, do mơi trƣờng chi phối. Môi trƣờng với tƣ
cách là “cái điều khiển”, hƣớng dẫn trẻ hoạt động sẽ “mách bảo” trẻ có thể làm gì,
làm thế nào trong đó. Do vậy, điều kiện của môi trƣờng và sự trợ giúp kịp thời của
giáo viên sẽ kích thích trẻ hoạt động tích cực trong mơi trƣờng phù hợp với chúng.
Theo tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền, mục tiêu cơ bản của tổ chức môi
trƣờng hoạt động cho trẻ ở trƣờng mầm non nhằm mở rộng cũng nhƣ tăng
cƣờng sự hiểu biết của trẻ về thế giới xung quanh, phát triển tính sáng tạo và
chủ động của trẻ trong học tập, trong hợp tác với nhóm bạn bè, phát triển tình
cảm gắn bó với nhóm bạn bè…hƣớng tới sự phát triển tồn diện cho trẻ về thể
chất, trí tuệ, tình cảm đạo đức, thẩm mỹ cho trẻ. [8, tr12]

5


MTHĐ dành cho trẻ MN đƣợc tác giả Nguyễn Thị Hƣơng xác định trong
bài viết: “Ảnh hưởng của môi trường giáo dục đối với khả năng sáng tạo của
trẻ trong hoạt động khám phá MTXQ”, Là “Tất cả những gì bao quanh đứa trẻ
ở trƣờng MN và trẻ chịu sự tác động của nó”.

Cơ Nguyễn Phƣơng Thảo, Hiệu trƣởng trƣờng Kinder Academy chia sẻ:
“Kinder Acadmy chú trọng vào nhu cầu và mong muốn của trẻ ở từng độ tuổi
để có hƣớng dạy khác nhau. Khơng gian của trƣờng đƣợc bố trí thỏa mái, giúp
trẻ có thể học và chơi nhƣ chính ngơi nhà của mình”.

Trong tài liệu bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên –
Nâng cao năng lực hiểu biết và xây dựng môi trƣờng hoạt động của giáo viên”
(2013) của Bộ GD&ĐT, môi trƣờng hoạt động cho trẻ mầm non đƣợc định
nghĩa là hoàn cảnh sinh hoạt của trẻ, là toàn bộ điều kiện tự nhiên và xã hội
nằm trong khuôn viên trƣờng mầm non, môi trƣờng hoạt động gồm hai bộ phận
không thể tách rời, liên quan chặc chẽ và bổ sung lẫn nhau là môi trƣờng vật
chất và môi trƣờng tinh thần.

Ngày 16/8/2011 Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang đã phát hành công
văn 883/SGDĐT – GDMN ngày 16/8/2011 về việc hƣớng dẫn chun mơn
Giáo dục mầm non, trong đó quy định về việc xây dựng môi trƣờng cho trẻ
hoạt động. Qua đó giúp giáo viên mầm non có một cách nhìn tổng quan hơn
về tạo ra mơi trƣờng tích cực cho trẻ hoạt động. Căn cứ vào nhu cầu và khả
năng phát triển của trẻ 5 - 6 tuổi đây là lứa tuổi kỳ diệu, trẻ rất hiếu động tò
mò, muốn học hỏi, tìm hiểu thế giới tự nhiên và xã hội. Trẻ là chủ thể tích
cực, giáo viên là ngƣời tạo cơ hội, hƣớng dẫn, gợi mở các hoạt động tìm tịi
khám phá của trẻ. Trẻ chủ động tham gia các hoạt động đó để phát triển khả
năng, năng lực của mình.


Nhìn chung ở nƣớc ta hiện nay đã có nhiều chuyên gia nghiên cứu về
việc “Tổ chức môi trường hoạt động” tuy nhiên việc nắm bắt và vận dụng nội
dung này vào trong quá trình tổ chức các hoạt động cho trẻ của giáo viên chƣa
thật sự có hiệu quả.

6

7. Đóng góp đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa, cụ thể hóa các vấn đề lý luận về tổ chức môi
trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá đƣợc thực trạng và giúp giáo viên mầm non hiểu đƣợc vai trò
cũng nhƣ vận dụng các biện pháp tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ
5 – 6 tuổi khám phá môi trƣờng xung quanh một cách hiệu quả.
- Bƣớc đầu kiểm nghiệm tính khả thi của vấn đề nghiên cứu.
8. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp tổ chức môi trƣờng hoạt động nhằm giúp trẻ
5 – 6 tuổi thông qua hoạt động khám phá môi trƣờng xung quanh tại trƣờng
Mẫu giáo Tiên Lãnh – Tiên Phƣớc – Quảng Nam.
9. Cấu trúc tổng quan của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục, danh mục các bảng biểu, tài
liệu tham khảo, phụ lục, nội dung đề tài gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc tổ chức môi trường hoạt động nhằm
giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức môi trường hoạt động nhằm
giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh
Chương 3: Biện pháp và thực nghiệm sư phạm về việc tổ chức môi
trường hoạt động nhằm giúp trẻ 5 – 6 tuổi khám phá môi trường xung quanh


7

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC MÔI
TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG NHẰM GIÚP TRẺ 5 – 6 TUỔI KHÁM PHÁ

MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Biện pháp
Theo từ điển Tiếng Việt: Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề.
Biện pháp là sự tác động qua lại giữa chủ thể và khách thể nhằm đạt
đƣợc mục đích mong muốn bằng các cách khác nhau.[14, tr45]
Nguyễn Quốc Hùng, từ điển giáo dục học nhà xuất bản từ điển bách khoa
+ Cách giải quyết công việc.
+ Biện pháp là xử lý công việc hoặc giải quyết vấn đề áp dụng biện pháp
kỉ luật tìm hiểu biện pháp giải quyết.
+ Là cách tổ chức khắc phục những hiện tƣợng tiêu cực hoặc theo chiều
hƣớng tiêu cực.[6, tr93]
Khái niệm biện pháp đƣợc rút ra “Biện pháp là đưa ra những cách làm,
cách giải quyết một vấn đề nào đó để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của vấn
đề đó đưa ra, nhưng để thực hiện tốt mục tiêu ấy thì cần phải có những biện
pháp phù hợp để giải quyết một cách có hiệu quả”.
1.1.2. Môi trường
Theo định nghĩa chung nhất của UNESCO, môi trƣờng (nghĩa rộng) là
tất cả những sự vật có trong hành tinh của chúng ta đang sống; bao gồm tất cả
các vật thể hữu sinh và các yếu tố vô sinh, các tƣơng tác ấy. Ở phạm vi hẹp hơn,
môi trƣờng là tập hợp các điều kiện và hiện tƣợng bên ngồi có ảnh hƣởng tới
một vật thể hoặc một sự kiện.
“Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời sống,

sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và thiên nhiên”.(Theo điều 1, Luật
Bảo vệ Môi trƣờng của Việt Nam).

8


×