lOMoARcPSD|38592384
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
ĐỒ ÁN 2
QUẢN LÝ THƯ VIỆN
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT PHẦN MỀM
SINH VIÊN: PHẠM ANH NGHĨA_10120787
MÃ LỚP: 125205
HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HOÀNG ĐIỆP
HƯNG YÊN – 2022
1
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
NHẬN XÉT
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
2
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án “ Quản lý khu thư viện trường sư phạm kỹ thuật Hưng
Yên” Là kết quả thực hiện của bản thân em dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn
Hoàng Điệp
Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong phần
tài liệu tham khảo. Các kết quả trình bày trong đồ án và chương trình xây dựng được
hồn tồn là kết quả do bản thân em thực hiện.
Nếu vi phạm lời cam đoan này, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước khoa
và nhà trường.
Hưng Yên, ngày … tháng … năm…..
Sinh viên
Phạm Anh Nghĩa
LỜI CẢM ƠN
3
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
Để có thể hồn thành đồ án này, lời đầu tiên em xin phép gửi lời cảm ơn tới bộ
môn Công nghệ phần mềm, Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng yên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đồ án môn học này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Hồng Điệp đã rất tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đồ án vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy, các Cơ trong Trường đã tận
tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết, quý báu để giúp em thực
hiện được đồ án này.
Mặc dù em đã có cố gắng, nhưng với trình độ cịn hạn chế, trong q trình thực
hiện đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được những ý kiến
nhận xét, góp ý của các Thầy giáo, Cơ giáo về những kết quả triển khai trong đồ án.
Em xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 6
4
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384 6
6
1.1 Lý do chọn đề tài 6
1.2 Mục tiêu đề bài 7
1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài 7
1.4 Nội dung thực hiện
1.5 Phương pháp tiếp cận 8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 11
2.1 Quy trình phát triển 12
2.2Phương pháp phân tích thiết kế 14
2.3 Tổng quan về android 15
2.4 Một số điều khiển trên android
2.5 Tổng quan hệ quản trị cơ sở dữ liệu 18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 19
3.1 Xác định yêu cầu bài toán
3.2 Đặc tả yêu cầu ứng dụng 41
3.3 Thiết kế lớp hệ thống 50
CHƯƠNG IV: TRIỂN KHAI PHẦN MỀM
4.1 Triển khai các chức năng
4.2 Kiểm thử
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN
5
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng phát triển
mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, đặc biệt là
trong công tác quản lý. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý, sản xuất
kinh doanh là một xu hướng tất yếu.
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý thư viện giúp người quản lý
giảm thiểu đi việc quản lý thủ công mất nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí và nguồn
nhân lực, từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Nắm bắt được xu thế đó, nên tơi đã tìm
hiểu và nghiên cứu xây dựng chương trình Quản lý thư viện để hỗ trợ các quản lý
trong công việc quản lý và cung cấp các dịch vụ một cách hiện đại, chuyên nghiệp và
hiệu quả nhất.
1.2 Mục tiêu đề bài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu nghiệp vụ, các vấn đề về quản lý thư viện (quản lý đọc giả, quản
lý thủ thư thủ thư, quản lý sách, ...)
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mang đến lại cho người quản lý thư viện 1 phần mềm quản lý tốt nhất. Khắc
phục được các yếu điểm của việc quản lý truyền thống, giảm bớt chi phi về
nhân lực cũng như thời gian.
Chương trình đảm bảo các chức năng : Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm và tính tốn
các khoản.
6
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thư viện.
Khách thể nghiên cứu: đọc giả(người mượn),thủ thư,sách,đầu sách
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: thư viện.
Phạm vi thời gian: được cung cấp từ sổ thư viện.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài giúp thư viện quản lý một cách dễ
dàng giảm thời gian bỏ ra và dễ dàng thao tác sử dụng cho người mượn và
người cho mượn .
1.4 Nội dung thực hiện
Chức năng hệ thống:
- Cập nhật thông tin: thêm, sửa, xóa.
- Tìm kiếm: số sách, đọc giả, số phiếu mượn,
- Báo cáo và thống kê: tình hình số sách, số điện, số nước, chất lượng sách,....
- Nghiệp vụ: lập phiếu mượn, phiếu trả
1.5 Phương pháp tiếp cận
Khảo sát thực tế hệ thống kết hợp nghiên cứu lý thuyết để xây dựng cơ sở dữ
liệu.
Lựa chọn công cụ lập trình và tiến hành xây dựng các module xử lý.
Android Studio: Dùng để lập trình.
CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Quy trình phát triển ứng dụng
2.1.1 Giới thiệu quy trình phát triển phần mềm
Quy trình xây dựng phần mềm bao gồm tập hợp các thao tác và kết quả tương
7
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm. Mỗi
một phần mềm lại có đặc điểm và yêu cầu khác nhau, tuy nhiên tất cả đều cần phải
trải qua các bước sau:
− Khảo sát:
+ Xác định yêu cầu là bước đầu tiên của xây dựng phần mềm. Các u cầu phải
có tính đo lường, kiểm thử được, có liên quan đến các nhu cầu hoặc cơ hội doanh
nghiệp đã được xác định, và phải được định nghĩa ở mức độ chi tiết đủ cho việc
thiết kế hệ thống.
− Thiết kế:
+ Là một quá trình giải quyết vấn đề và lập kế hoạch cho một giải pháp phần
mềm. Sau khi các mục đích và các đặc điểm kỹ thuật của phần mềm được giải
quyết, lập trình viên sẽ thiết kế hoặc mượn người thiết kế để phát triển một kế
hoạch cho giải pháp phần mềm. Nó bao gồm các thành phần cấp thấp, các vấn đề
thuật toán cũng như một khung nhìn kiến trúc. Thiết kế chức năng, cơ sở dữ liệu
và giao diện.
− Kiểm thử:
+ Kiểm thử phần mềm là một cuộc kiểm tra được tiến hành để cung cấp cho
các bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã
được kiểm tra. Kiểm thử có thể cung cấp cho doanh nghiệp một chất lượng đảm
bảo, một cách nhìn khách quan về phần mềm để từ đó đánh giá và thấu hiểu được
những rủi ro trong quá trình triển khai phần mềm.
− Triển khai, bàn giao:
Sau khi phần mềm được kiểm thử và khắc phục những sai sót sẽ được triển khai
đưa vào sử dụng trong thực tế. Đối với những yêu cầu mới được phát sinh từ phía
khách hàng sẽ được chỉnh sửa. Trong q trình triển khai cũng luôn đánh giá hiệu
quả sử dụng của phần mềm, xem xét những nhược điểm để lên kế hoạch thiết kế
8
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
phần mềm hiệu quả hơn.
− Bảo trì:
Bảo trì phần mềm bao gồm điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong
các giai đoạn trước chu kỳ sống của phần mềm, nâng cấp tính năng sử dụng và an
tồn vận hành của phần mềm. Q trình phát triển phần mềm bao gồm rất nhiều
giai đoạn: thu thập yêu cầu, phân tích, xây dựng, kiểm tra, triển khai và bảo trì
phần mềm. Nhiệm vụ của giai đoạn bảo trì phần mềm là giữ cho phần mềm được
cập nhật khi môi trường thay đổi và yêu cầu người sử dụng thay đổi. Để xây dựng
phần mềm thiết thực, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
− Phát triển tính năng:
Lắng nghe các góp ý của khách hàng, tìm hiểu các phát sinh trong tình hình
mới.
2.1.2 Một số mơ hình quy trình phát triển phần mềm
● Mơ hình thác nước
9
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
Hình 2.1 Mơ hình thác nước
● Thu thập yêu cầu (Requirement gathering): Đây là giai đoạn xác định
các yêu cầu chức năng và phi chức năng mà hệ thống phần mềm cần có.
Kết quả của giai đoạn này là bản tài liệu đặc tả yêu cầu. Tài liệu này sẽ
là nền tảng cho những giai đoạn tiếp theo cho đến cuối dự án.
● Phân tích hệ thống (System Analysis): Là giai đoạn định ra làm thế nào
để hệ thống phần mềm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Giai đoạn
này thực hiện phân tích, thiết kế hệ thống phần mềm.
● Coding: Là giai đoạn thực hiện sản phẩm dựa trên đặc tả yêu cầu và tài
liệu thiết kế module
● Testing: Tester sẽ nhận sản phẩm từ developer và thực hiện kiểm thử cho
nhóm các thành phần và kiểm thử hệ thống. Khâu kiểm thử cuối cùng sẽ
là Kiểm thử chấp nhận, giai đoạn này cịn có sự tham gia của khách
10
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
hàng.
● Implementation: Triển khai hệ thống ra môi trường của khách hàng.
● Operations & Maintenance: Đây là giai đoạn cài đặt, cấu hình và đào tạo
cho khách hàng. Giai đoạn này sửa chữa những lỗi của sản phẩm (nếu
có) và phát triển những thay đổi mới được khách hàng u cầu.
● Mơ hình chữ V
Hình 2.2 Mơ hình chữ V
● Hoạt động tốt với các dự án có quy mơ vừa và nhỏ.
● Dễ dàng quản lý vì mỗi giai đoạn có các mục tiêu và mục tiêu được xác
định rõ ràng.
● Toàn bộ quy trình được chia thành 2 nhóm giai đoạn tương ứng nhau là
phát triển và kiểm thử. Mỗi giai đoạn phát triển sẽ tiến hành song song
với một giai đoạn kiểm thử tương ứng. Do đó, các lỗi được phát hiện sớm
ngay từ đầu.
11
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
2.2 Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng
2.2.1 Giới thiệu về ngơn ngữ UML
UML (Unified Modeling Language) là ngôn ngữ dành cho việc đặc tả, hình
dung, xây dựng và làm tài liệu của các hệ thống phần mềm.
UML tạo cơ hội để viết thiết kế hệ thống, bao gồm những khái niệm như tiến
trình nghiệp vụ và các chức năng của hệ thống.
Cụ thể, nó hữu dụng cho những ngơn ngữ khai báo, giản đồ cơ sở dữ liệu,
thành phần phần mềm có khả năng tái sử dụng.
UML được phát triển bởi Rational Rose và một số nhóm cợng tác, nó nhanh
chóng trở thành mợt trong những ngơn ngữ chuẩn để xây dựng hệ thống phần
mềm hướng đối tượng (Object-Oriented).
Đây là ngôn ngữ kế vị xứng đáng cho những ngôn ngữ mô hình hố như
Booch, OOSE/Jacobson, OMT và một số các phương thức khác.
2.2.2 Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng là một kỹ thuật tiếp cận phổ biến dùng để
phân tích, thiết kế một ứng dụng, hệ thống. Nó dựa trên bộ các nguyên tắc
chung, đó là một tập các hướng dẫn để giúp chúng ta tránh khỏi một thiết kế
xấu. 5 nguyên tắc trong thiết kế hướng đối tượng:
● Xác định các đối tượng và nhóm thành các lớp
● Xác định mối quan hệ giữa các lớp
● Tạo sơ đồ mô hình đối tượng người dùng
● Xác định thuộc tính đối tượng người dùng
● Xác định các hoạt động nên được thực hiện trên các lớp
12
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
2.3 Tổng quan về Android
2.3.1 Giới thiệu về Android
Hiện nay, hệ điều hành Android sử dụng một số loại ngơn ngữ lập trình khác
nhau như: Java, C, C++, CSS, Python, Lua, XML, ... Đây chính là một trong
những điểm cộng giúp lập trình viên dễ làm việc hơn với Android. Đặc iệt là các
fresher có thể tiếp cận dễ dàng hơn tới môi trường của hệ điều hành Android.
Trong số ngơn ngữ trên thì Java được coi là ngơn ngữ lập trình chính thức của
Android và đây là ngôn ngữ mà lập trình viên Android cần phải tiếp xúc thường
xuyên nhất.
Java là một trong những ngơn ngữ lập trình chính thức được sử dụng chủ yếu
trong hệ điều hành Android. Java đã được thiết kế nhằm tương thức với đa số
môi trường phát triển nên nó thường linh hoạt hơn so với các ngơn ngữ lập trình
C/C++ khác. Bên cạnh đó thì Java có hiệu suất cao và có trình giải sáchbộ nhớ
đến các đối tượng không được sử dụng đến. Hiện nay, Java còn được viết nâng
cao để có thể viết ra được những chương trình thực thi từ các vùng tác vụ cùng
một lúc nhờ tính năng đa luồng. Ngồi ra, ngơn ngữ lập trình Java cịn hỗ trợ bảo
mật tốt nhờ các thuật tốn dạng mã hóa như: public key hoặc mã one way
hashing…
Công cụ soạn thảo có sẵn dành cho q trình lập trình Android mà Google đã
cung cấp đó chính là Android Studio.Android Studio là một trong những môi
trường phát triển dạng tích hợp dành cho nền tảng Android với các chức năng
chính như: Thiết kế các giao diện cho người dùng, thực hiện thay đổi sản phẩm
trong thời gian thực, ... Bởi vì đây là một phần mềm hồn tồn miễn phí nên bạn
có thể tải về cũng như cho phép bạn có thể triển khai code thành một ứng dụng
trên Android vô cùng dễ dàng.
2.3.2 Các thành phần trong Android
+ Activity
+ Services
+ Content Provider
+ Broadcast Receive
13
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
+ Intent và Intent filter
+ Process và Thread
2.3.3 Ưu điểm của Android
– Hệ điều hành Android có kho ứng dụng đa dạng.
Với hệ thống cửa hàng ứng dụng Google Play, hệ điều hành Android sẽ có thể
đáp ứng các nhu cầu từ chơi game cho đến làm việc với hơn 3 triệu ứng dụng để
các chủ thể sở hữu thiết bị chạy bằng hệ điều hành Android dễ dàng lựa chọn.
– Hệ điều hành Android có mẫu mã đa dạng.
– Hệ điều hành Android có thể mở rộng bộ nhớ bằng thẻ nhớ.
– Hệ điều hành Android có khả năng tùy biến cao có thể chỉnh sửa mà khơng có
sự can thiệp hay cấm cản từ Google
Bởi vì bản chất nguồn mở của hệ điều hành Android nên ai cũng có thể lấy được
mã nguồn của hệ điều hành này.
– Hệ điều hành Android được người dùng ưa chuộng nhiều.
2.4 Một số điều khiển trên android
2.4.1 Một số điều khiển cơ bản
+ View: LinearLayout, Constraint Layout, Table Layout, …
+ TextView
+ Button: Button, ImageButton
+ EditText: PlainText, TextPassword, ….
+ RadioButton
+ Tab
2.4.2 Một số điều khiển nâng cao
-Điều khiển DatePicker
Điều khiển DateTimePicker có 2 phần (hình trên), phần thứ nhất là 1 Label
để hiển thị ngày tháng đã lựa chọn, và phần thứ 2 là 01 bảng lịch dưới dạng
Popup cho phép người dùng lựa chọn ngày tháng. Thuộc tính quan trọng nhất
của điều khiển DateTimePicker đó là thuộc tính Value, nó cho phép lưu trữ thơng
tin về ngày tháng đã được người sử dụng lựa chọn.
14
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
-Điều khiển GridView
Điều khiển GridView cho phép bạn thực hiện hiển thị dữ liệu từ mợt nguồn
dữ liệu trong lưới. Lưới sẽ này trình bày các trường và bản ghi nguồn dữ liệu
dưới dạng cột và hàng trong một bảng chi tiết.
+ASPxGridView đại diện cho điều khiển GridView ở phía máy chủ và
+ASPxClientGridView đại diện cho nó ở phía máy khách.
-Điều khiển ListView
- Chức năng: Điều khiển ListView dùng hiển thị danh sách dữ liệu.
- Một số sự kiện thường dùng:
o ItemClick: xảy ra khi người dùng nhấn chọn 1 phần tử trong
ListView.
- Hiển thị dữ liệu vào ListView: Chúng ta có nhiều cách lấy dữ liệu đưa
vào ListView:
o Mảng dữ liệu (ví dụ: mảng String[] thông thường).
o Dữ liệu được lưu trong tệp xml.
o Lấy từ CSDL SQLite, tệp text.
o…
- Chú ý: Cách hiển thị dữ liệu (các bước hiển thị dữ liệu) từ một nguồn
dữ liệu (Mảng dữ liệu…) lên Spinner, ListView, GridView là hoàn toàn
giống nhau.
-Điều khiển Spinner
- Chức năng: tương tự combobox trong C#. Cho phép người dùng lựa
chọn từ một danh sách có sẵn được hiển thị ra khi người dùng nhấn
chọn vào Combobox.
- Một số sự kiện thường dùng:
o ItemSelected: khi người dùng nhấn chọn 1 phần tử trong Spinner.
15
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
2.5 Tổng quan về hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQLite
2.5.1 Giới thiệu về SQLite
SQLite là một thư viện phần mềm mà triển khai một SQL Database Engine
truyền thống, khơng cần Server, khơng cần cấu hình và nhỏ gọn. SQLite là một
trong những Database Engine phát triển nhanh nhất, nhưng sự phát triển của nó
là về mặt tính phổ biến, khơng phải là về mặt kích cỡ. SQLite là mã nguồn mở.
Nói một cách đơn giản SQLite là phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS)
tương tự như Mysql, PostgreSQL... Đặc điểm của SQLite là gọn, nhẹ, đơn giản.
Chương trình gồm 1 file duy nhất vỏn vẹn chưa đến 400kB, không cần cài đặt,
không cần cấu hình hay khởi động mà có thể sử dụng ngay. Dữ liệu Database
cũng được lưu ở một file duy nhất. Khơng có khái niệm user, password hay
quyền hạn trong SQLite Database.
SQLite không thích hợp với những hệ thống lớn nhưng ở quy mơ vừa tầm thì
SQLite phát huy uy lực và khơng hề yếu kém về mặt chức năng hay tốc độ. Với
các đặc điểm trên SQLite được sử dụng nhiều trong việc phát triển, thử
nghiệm ... và là sự lựa chọn phù hợp cho những người bắt đầu học Database.
SQLite Engine không là một Standalone Process giống như các cơ sở dữ liệu
khác, bạn có thể liên kết nó một cách tĩnh hoặc một cách động tùy theo yêu cầu
với ứng dụng của bạn. SQLite truy cập các file lưu giữ của nó một cách trực tiếp.
2.5.2 Một số đặc điểm chính của SQLite
- Cơ sở dữ liệu dạng quan hệ (RDBMS), hỗ trợ chuẩn SQL-92
- Sử dụng dưới dạng thư viện nhúng, không chạy ở theo kiểu server độc lập
- Hỗ trợ các ngôn ngữ phổ biến
- Không cần chỉ định kiểu dữ liệu
- Hỗ trợ UTF8
- Hỗ trợ transaction
- Hỗ trợ view
16
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
- Có các cơng cụ quản lý bằng đồ họa
- Download & sử dụng miễn phí
2.5.3 Truy vấn trên SQLite
SQLite là một CSDL vì vậy có thể sử dụng tất cả các câu lệnh SQL để thao tác
trên CSDL SQLite này: Select, insert, update, delete, ...
17
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
3.1 Xác định yêu cầu bài toán
3.1.1 Khảo sát bài toán
Bảng 3.1. Bảng yêu cầu khách hàng
ST Tên yêu cầu
T
1 Đăng nhập vào hệ thống quản trị.
2 Hiển thị thông tin menu chọn chức năng quản lý.
3 Hiển thị các lớp đối tượng quản lý như đọc giả, thủ thư, sách, phiếu
mượn,.
4 Hiển thị các thông tin của từng đối tượng trong các lớp lưu trữ.
5 Hiển thị menu thao tác với các đối tượng trong lớp.
6 Có các chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.
7 Quản lý dữ liệu thơng tin của các lớp.
3.1.2 Phân tích u cầu bài tốn
Bảng 3.2. Bảng yêu cầu chức năng
Mục Tên yêu cầu Mô tả yêu cầu
I Các yêu cầu Là các chức năng của phần mềm tương ứng với các công
chức năng việc trong thế giới thực.
nghiệp vụ
1 Module quản lý Hiển thị các mục cần quản lý để cho người sử dụng có thể
lựa chọn:
+quản lý đọc giả
+quản lý thủ thư
+quản lý sách
+quản lý phiếu mượn
18
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
2 Module tìm +cho phép người dùng tìm kiếm mục mình cần quản lý và
kiếm, hiển thị, tìm kiếm ra thơng tin của các đọc giả, thủ thư, sách hoặc phiếu mượn trong mục quản lý đó.
update, xóa +cho phép người dùng chỉnh sửa thơng tin quản lý nếu có
sai sót.
+và cho phép xóa nếu thơng tin đó khơng cịn tồn tại hoặc
không cần thiết.
3 Module quản lý Người sử dụng có thể thống kê ra được chi phí trong ngày
phiếu mượn hoặc trong tháng
3.2 Đặc tả yêu cầu ứng dụng
3.2.1 Các yêu cầu chức năng của hệ thống
Hình 3.1 Biểu đồ use- case tổng quát
19
Downloaded by Huyen DO ()
lOMoARcPSD|38592384
a) Các chức năng của phân hệ quản trị nội dung
a1) Quản lý đọc giả - <Mã Use-case 1>
Mục đích
-Giúp thủ thư quản lý đọc giả trong ký túc.
Tác nhân liên quan
-thủ thư quản lý
Điều kiện trước
-thủ thư phải có tài khoản trong hệ thống
Điều kiện sau
-Thông tin đọc giả phải được lưu trữ và quản lý trong hệ thống.
Biểu đồ use-case
20
Downloaded by Huyen DO ()