Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty tnhh gas petrolimex đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.49 KB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải doanh
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh
BCLCTT Báo cáo luân chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CKTĐT Các khoản tương đương tiền
DH Dài hạn
DTT Doanh thu thuần
ĐTTC Đầu tư tài chính
GVHN Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KDDD Kinh doanh dở dang
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng
NDH Nợ dài hạn
NH Ngắn hạn
NPT Nợ phải trả
NVTT Nguồn vốn tạm thời
NVTX Nguồn vốn thường xuyên
NQR Ngân quỹ ròng
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
TSCĐ Tài sản cố định


TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐR Vốn lưu động ròng

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TT Nội dung Trang
23
2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty 25
27
2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 28
34
2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty 56
59
2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy vi tính tại cơng ty

2.5 Cấu trúc tài sản

2.6 Biểu đồ thể hiện tính tự chủ về tài chính

2.7 Biểu đồ thể hiện tính ổn định của nguồn tài trợ

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT Nội dung Trang
13
1.1 Phân tích cấu trúc tài sản dạng so sánh 17
18
1.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn 30
32
1.3 Phân tích cấu trúc nguồn vốn dạng so sánh 35
37
2.1 Phân tích cấu trúc tài sản tại công ty 39
42
2.2 Phân tích biến động tài sản tại cơng ty 44
45
2.3 Phân tích cấu trúc tài sản tại Tổng cơng ty khí Việt Nam 48

2.4 Phân tích biến động tài sản tại Tổng cơng ty khí Việt Nam 48

2.5 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền và tương đương tiền tại công ty 50
50
2.6 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của khoản mục các khoản phải thu tại công ty 55
55
2.7 Phân tích số vịng quay của khoản phải thu khách hàng tại công ty 56
57
2.8 Phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản mục hàng tồn kho tại công ty 59


2.9 Phân tích số vịng quay của hàng tồn kho tại công ty 60

2.10 Phân tích số vịng quay của hàng tồn kho tại Tổng cơng ty khí Việt Nam 63
2.11 Phân tích cơ cấu và sự biến động của TSCĐ tại cơng ty
2.12 Phân tích cơ cấu và sự biến động của TSCĐHH tại công ty 64
2.13 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại cơng ty
2.14 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại Tổng cơng ty khí Việt Nam 66
2.15 Phân tích tính tự chủ về tài chính của cơng ty 66

2.16 Phân tích tính tự chủ về tài chính của Tổng cơng ty khí Việt Nam

2.17 Phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ tại cơng ty

2.18 Phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ tại Tổng cơng ty khí Việt Nam

2.19 Phân tích các chỉ tiêu cân bằng tài chính trong dài hạn tại cơng ty
2.20 Phân tích các chỉ tiêu cân bằng tài chính trong dài hạn tại Tổng cơng ty khí Việt Nam

2.21 Phân tích các chỉ tiêu cân bằng tài chính trong ngắn hạn tại cơng ty
2.22 Phân tích các chỉ tiêu cân bằng tài chính trong dài hạn tại Tổng cơng ty khí Việt Nam

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................................1
1.1. Một số vấn đề có liên quan về phân tích cấu trúc tài chính trong DN..........1

1.1.1. Khái niệm về phân tích cấu trúc tài chính...................................................1
1.1.2. Mục tiêu của phân tích cấu trúc tài chính...................................................1
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp................1
1.2. Các phương pháp phân tích cấu trúc tài chính:.............................................2
1.2.1. Phương pháp so sánh:...................................................................................2
1.2.1.1 Tiêu chuẩn so sánh.......................................................................................2
1.2.1.2 Điều kiện so sánh.........................................................................................2
1.2.1.3 Kỹ thuật so sánh...........................................................................................3
1.2.2. Phương pháp loại trừ:...................................................................................3
1.2.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn..................................................................4
1.2.2.2 Phương pháp số chênh lệch.........................................................................5
1.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối..........................................................................5
1.2.4. Phương pháp tỷ lệ..........................................................................................6
1.2. Nguồn thông tin phục vụ cơng tác phân tích cấu trúc tài chính...................6
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính............................................................................6
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 – DN)................................................6
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN).......................7
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)..........................................7
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)....................................7
1.2.2. Nguồn thơng tin khác....................................................................................8
1.2.2.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế................................................8
1.2.2.2. Thông tin theo ngành.................................................................................8
1.2.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp................................8
1.3. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp...........................8
1.3.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp...............................................9
1.3. 1.1 Khái niệm về phân tích cấu trúc tài sản....................................................9
1.3.1.2 Các chỉ tiêu phân tích..................................................................................9
1.3.1.2. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (K1)......................................9
1.3.1.2.2. Tỷ trọng giá trị đầu tư tài chính (K2)......................................................10
1.3.1.2.3. Tỷ trọng khoản phải thu (K3).................................................................11


SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

1.3.1.2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho (K4).....................................................................11
1.3.1.2.5. Tỷ trọng TSCĐ (K5)...............................................................................12
1.3.1.3. Phân tích cấu trúc tài sản thơng qua BCĐKT dạng so sánh.................12
1.3.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp......................................13
1.3.2.1.Khái niệm về cấu trúc nguồn vốn.............................................................13
1.3.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp................14
1.3.2.2.1 Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính doanh nghiệp............................14
1.3.2.2.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ................................................15
1.3.3. Phân tích cân bằng tài chính.......................................................................18
1.3.3.1. Khái niệm cân bằng tài chính..................................................................18
1.3.3.2. Phân tích cân bằng tài chính....................................................................18
1.3.3.2.1. Vốn lưu động rịng và phân tích cân bằng tài chính.............................18
1.3.3.2.2. Nhu cầu vốn lưu động rịng và phân tích cân bằng tài chính...............19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
GAS PETROLIMEX ĐÀ NẴNG.........................................................................21
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng....................21
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Gas Petrolimex
Đà Nẵng.................................................................................................................. 21
2.1.1.1. Lịch sử hình thành:..................................................................................21
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:......................................................22
2.1.2. Đặc điểm hoạt động:....................................................................................23
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng....23
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:.................................................................23
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................24

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán:.............................................................................25
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:.................................................................25
2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ:...............................................................................26
2.1.4.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tai Công ty TNHH Gas Petrolimex Đà
Nẵng........................................................................................................................ 27
2.1.4.3.1. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ:....................................................27
2.1.4.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn máy:........................................28
2.2. Phân tích cấu trúc tài chính tại cơng ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng
qua ba năm 2011 – 2013........................................................................................29
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty........................................................29
2.2.1.1.Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền..........................................39
2.2.1.1.1. Tình hình biến động...............................................................................40

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

2.2.1.1.2. Nguyên nhân........................................................................................40
2.2.1.1.3. Đánh giá..................................................................................................41
2.2.1.2. Tỷ trọng các khoản phải thu....................................................................41
2.2.1.2.1. Tình hình biến động............................................................................41
2.2.1.2.2. Nguyên nhân........................................................................................42
2.2.1.2.3. Đánh giá..................................................................................................43
2.2.1.3. Tỷ trọng hàng tồn kho..............................................................................45
2.2.1.3.1. Tình hình biến động...............................................................................45
2.2.1.3.2. Nguyên nhân........................................................................................46
2.2.1.3.3. Đánh giá...............................................................................................47
2.2.1.4. Tỷ trọng TSCĐ.........................................................................................49
2.2.1.4.1. Tình hình biến động...............................................................................49

2.2.1.4.2. Nguyên nhân:.........................................................................................51
2.2.1.4.3. Đánh giá..................................................................................................52
2.2.1.4. Tỷ trọng tài sản khác..........................................................................52
2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của cơng ty............................................52
2.2.2.1. Phân tích khái qt nguồn vốn của cơng ty............................................52
2.2.2.2. Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của cơng ty................................56
2.2.2.3. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ của cơng ty............................58
2.2.3. Phân tích cân bằng tài chính..................................................................62
2.2.3.1. Vốn lưu động rịng và cân bằng tài chính trong dài hạn.......................63
2.2.3.2. Nhu cầu vốn lưu động và phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn
................................................................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CẤU
TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH GAS PETRPLIMEX ĐÀ NẴNG68
3.1. Nhận xét chung về tình hình cấu trúc tài chính tại Công ty TNHH Gas
Petrolimex Đà Nẵng..............................................................................................68
3.1.1. Ưu điểm:.......................................................................................................68
3.1.2. Hạn chế:........................................................................................................69
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính của Cơng ty
TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng..........................................................................69
3.2.1.Quản lý tốt khoản mục vốn bằng tiền.........................................................69
3.2.2.Quản lý chặt chẽ khoản phải thu.................................................................70
3.2.3.Đầu tư vào tài sản cố định............................................................................71
3.2.4.Quản lý khoản mục hàng tồn kho...............................................................72
3.2.5.Đầu tư tài chính............................................................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân


3.2.6.Cân bằng tài chính........................................................................................73
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

LỜI MỞ ĐẦU


Cùng với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đa dạng về loại hình và phương
thức hoạt động. Chính vì thế mà doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến tình hình
tài chính, nó được đặt lên hàng đầu vì ổn định tình hình tài chính là cơ sở cho sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Muốn được như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp
phải đảm bảo nhu cầu về vốn, tài sản phục vụ cho quá trình hoạt động của mình đạt
hiệu quả cao trong kinh doanh, có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường khu vực
và thế giới. Để làm được điều đó việc trước tiên mà một người phân tích cần làm đó
là tìm hiểu rõ về tình hình tài chính của đơn vị mình phân tích. Việc phân tích tình
hình tài chính nói chung và phân tích cấu trúc tài chính nói riêng sẽ giúp ta nhận
thấy được những khả năng hiện có của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những quyết
định đúng đắn, phù hợp với mục tiêu đã hoạch định. Qua việc phân tích ta có thể
đưa ra căn cứ đánh giá tốt hơn tình hình sử dụng vốn cũng như thực trạng hoạt động
của doanh nghiệp, xác định được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ cũng như xu
hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, từ đó các đối tượng quan
tâm có thể đưa ra quyết định tối ưu.

Nhận thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của vấn đề trên, nên trong quá

trình thực tập tại công ty TNHH Gas Petrolimex em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu
đề tài “Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp
thương mại.

Chương 2 : Phân tích cấu trúc tài chính tại cơng ty TNHH Gas Petrolimex
Đà Nẵng.

Chương 3 : Nhận xét và một số ý kiến nhằm hồn thiện cấu trúc tài chính tại
cơng ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng.

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ giáo Khoa kế tốn Trường
Đại học Duy Tân và đặc biệt là NCS Nguyễn Thị Khánh Vân đã tận tình hướng dẫn
em hồn thành bài khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn các cơ chú, các anh chị kế
tốn cơng ty TNHH Gas Petrolimex Đà Nẵng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại cơng ty.

Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng…năm…2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Uyên Vy

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Một số vấn đề có liên quan về phân tích cấu trúc tài chính trong DN.
1.1.1. Khái niệm về phân tích cấu trúc tài chính

Phân tích cấu trúc tài chính là phân tích tình hình đầu tư, huy động vốn của
doanh nghiệp thông qua việc xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tình
hình tài chính hiện tại so với quá khứ. Từ đó có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như rủi ro tài chính của doanh nghiệp và đưa ra các phương thức
tài trợ để giảm thiểu rủi ro, tăng triển vọng phát triển trong tương lai.

Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm các vấn đề như: Phân tích cấu trúc tài
sản, phân tích cấu trúc nguồn vốn và phân tích cân bằng tài chính.
1.1.2. Mục tiêu của phân tích cấu trúc tài chính

Mục đích của phân tích cấu trúc tài sản là nhằm đánh giá những đặc trưng
trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau. Qua đó,
dự tính khả năng ln chuyển vốn, phát hiện những dấu hiệu không tốt trong quản
lý tổ chức.

Phân tích cấu trúc nguồn vốn phải cung cấp cho chủ sở hữu, các nhà đầu tư,
các nhà cho vay và những người sử dụng thơng tin khác về tính tự chủ về tài chính,
tính ổn định của các nguồn tài trợ, cân bằng tài chính của cơng ty để dánh giá khả
năng và tính chắc chắn tình hình sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn kinh doanh,
tình hình và khả năng thanh tốn của công ty.

Phân tích cấu trúc nguồn vốn phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, sự kiện tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và khoản
nợ của cơng ty.
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp


Phân tích cấu trúc tài chính là một nội dung trong phân tích tài chính. Nó có
vai trị quan trọng đối với người đứng đầu doanh nghiệp khi ra các quyết định liên
quan đến tài chính của đơn vị. Cụ thể:

- Đối với doanh nghiệp, phân tích cấu trúc tài chính là một trong những cơng
cụ phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp, là cơ sở khoa học
để ra quyết định quản lý tài chính.

- Phân tích cấu trúc tài sản để đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản
của doanh nghiệp. Từ đó có cách phân bổ hợp lý tài sản hiện tại và tương lai khi đầu
tư vào hoạt động kinh doanh.

- Phân tích cấu trúc nguồn vốn giúp nhà quản lý nắm bắt được thơng tin về
chính sách tài trợ của doanh nghiệp, mức độ an tồn, tính ổn định tài chính và hiệu

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 1

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

quả, rủi ro tài chính donh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị có thể điều chỉnh cấu trúc
nguồn vốn cho hợp lý hơn.

- Phân tích cân bằng tài chính cho thấy mối liên hệ giữa tài sản với nguồn tài
trợ tương ứng của nó, từ đó nhà quản trị có thể tìm ra được các biện pháp nhằm đảm
bảo sự cân đối giữa hai yếu tố này.

Đối với nhà đầu tư, các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp… quan tâm đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các giác độ khác nhau. Nguồn thông tin

được cung cấp từ phân tích cấu trúc tài chính là cơ sở để nhà đầu tư xem xét và
quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không, đầu tư như thế nào và
bao nhiêu là hợp lý.

Như vậy, phân tích cấu trúc tài chính có vai trị rất quan trọng khơng chỉ với
bên trong doanh nghiệp mà cả với bên ngoài doanh nghiệp. Do đó thường xun
tiến hành phân tích cấu trúc tài chính là một điều hết sức cần thiết.
1.2. Các phương pháp phân tích cấu trúc tài chính:
1.2.1. Phương pháp so sánh:

Là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích cấu trúc tài chính để
đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích.

1.2.1.1 Tiêu chuẩn so sánh
Là chỉ tiêu số gốc lựa chọn làm căn cứ để so sánh. Chỉ tiêu gốc còn gọi là số
gốc. Mỗi loại chỉ tiêu gốc có tác dụng riêng khi phân tích.
 Số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ
biến động, khuynh hướng hoạt động của các chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
 Số gốc là số kế hoạch: (định mức hoặc dự án) tiêu chuẩn so sánh này có tác
dụng đánh giá tình hình mục tiêu đã đặt ra.
 Số gốc là số trung bình của ngành: tiêu chuẩn so sánh thường được sử dụng
cho việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với trung bình tiên tiến của doanh
nghiệp có cùng quy mô trong ngành.
1.2.1.2 Điều kiện so sánh
Các chỉ tiêu phân tích phản ánh cùng nội dung kinh tế, phương pháp tính
tốn đơn vị đo lường.
 Phản ánh cùng nội dung kinh tế: chỉ tiêu kinh tế có tính ổn định và thường
được quy định thống nhất. Tuy nhiên, nội dung kinh tế của chỉ tiêu có thể thay đổi
trong trường hợp chế độ, chính sách tài chính kế tốn của Nhà nước, do thay đổi
phân cấp quản lý tài chính doanh nghiệp. Trường hợp có sự thay đổi của nội dung

kinh tế, để đảm bảo tính so sánh được, trị số gốc của chỉ tiêu cần so sánh phải được
tính tốn lại theo nội dung quy định mới.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 2

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

 Phản ánh cùng phương pháp tính tốn: trong kinh doanh các chỉ tiêu có thể
được tính theo phương pháp khác nhau, điều này là do sự thay đổi phương pháp
hạch toán tại đơn vị, sự thay đổi chế độ tài chính kế toán của Nhà nước hay sự khác
biệt về chuẩn mực kế tốn giữa các nước. Do vậy, khi phân tích các chỉ tiêu của
doanh nghiệp theo thời gian phải loại trừ các tác động do thay đổi về phương pháp
kế tốn, hay khi phân tích chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp với nhau phải xem xét đến
chỉ tiêu đó được tính trên cơ sở nào.

1.2.1.3 Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu khác nhau trong phân tích người ta sử
dụng các kỹ thuật so sánh sau:
 So sánh bằng số tuyệt đối: đó là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Cách so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối
lượng của chỉ tiêu phân tích.
 So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế. Cách so sánh này thể hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển,…của chỉ tiêu phân tích
 So sánh bằng số bình quân: phản ánh nội dung của hiện tượng bỏ qua sự
phát triển không đồng đều của các bộ phân cấu thành nó. Số bình qn có thể biểu
hiện dưới dạng số tuyệt đối như: năng suất lao động bình quân, tiền lương bình
quân,.. hay dưới dạng số tương đối như: tỷ suất sinh lời bình qn, tỷ suất chi phí
bình qn,…phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay tổng thể

chung có một tính chất.
1.2.2. Phương pháp loại trừ:
Phương pháp này được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đển chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định ảnh hưởng
của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Các nhân tố có thể
làm tăng, giảm, thậm chí có những nhân tố khơng ảnh hưởng gì đến các kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan,
nhân tố số lượng, nhân tố thứ yếu, nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực,…
Để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các
hoạt động tài chính, phương pháp loại trừ có thể thực hiện bằng hai cách:
- Thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là phương pháp
thay thế liên hoàn.
- Dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố và được gọi là phương
pháp số chênh lệch.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

1.2.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này thường được sử dụng trong trường hợp để xác định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ
tích số, thương số hoặc vừa tích số vừa thương số với các chỉ tiêu phân tích.
Bằng phương pháp thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị
số của các chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đồi theo hướng:
- Khi xác định ảnh hưởng của các nhân tố nếu xét ảnh hưởng của nhân tố nào
thì ta cho nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố liên quan khác. Nhân tố nào
xác định ảnh hưởng thì cố định ở kỳ báo cáo và chưa xác định ảnh hưởng thì cố
định ở kỳ gốc.

- Khi sắp xếp trật tự nhân tố, sắp xếp từ số lượng đến chất lượng nhằm thấy
được sự biến đổi từ lượng đến chất của chỉ tiêu phân tích.
- Thay đổi lần lượt số kế hoạch đến số thực tế của từng nhân tố. Sau đó, so
sánh kết quả tính được qua từng lần thay thế ta tìm được mức độ ảnh hưởng của
chúng.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích.
 Chỉ tiêu phân tích

X = a.b.c
Trong đó: X : chỉ tiêu kinh tế cần phân tích

a, b, c: các nhân tố ảnh hưởng
Các nhân tố được thay thế theo trình tự a, b, c

Kỳ gốc: X0 = a0 b0 c0
Kỳ phân tích: X1 = a1 b1 c1
 Đối tượng phân tích
∆X = X1 - X0
 Các nhân tố ảnh hưởng
1. Ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích
∆Xa = a1 b0 c0 – a0 b0 c0
2. Ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích
∆Xb = a1 b1 c0 – a1 b0 c0
3. Ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích
∆Xc = a1 b1 c1 – a1 b1 c0
 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
∆X = ∆Xa + ∆Xb + ∆Xc

1.2.2.2 Phương pháp số chênh lệch


SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 4

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn để xác định đến sự biến
động của các chỉ tiêu kinh tế. Nên phương pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội
dung các bước tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn, điểm khác nhau là khi
xác định các nhân tố ảnh hưởng chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các
nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

 Chỉ tiêu phân tích
X = a.b.c

Trong đó: X : chỉ tiêu kinh tế cần phân tích
a, b, c: các nhân tố ảnh hưởng

Các nhân tố được thay thế theo trình tự a, b, c
Kỳ gốc: X0 = a0 b0 c0
Kỳ phân tích: X1 = a1 b1 c1

 Đối tượng phân tích
∆X = X1 - X0

 Các nhân tố ảnh hưởng
1. Ảnh hưởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích
∆Xa = a1 b0 c0 – a0 b0 c0 = (a1 – a0) b0 c0
2. Ảnh hưởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích
∆Xb = a1 b1 c0 – a1 b0 c0 = (b1 – b0) a1 c0
3. Ảnh hưởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích

∆Xc = a1 b1 c1 – a1 b1 c0 = (c1 – c0) a1 b1

 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
∆X = ∆Xa + ∆Xb + ∆Xc

1.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp hình thành rất nhiều mối quan

hệ cân đối về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh như quan
hệ cân đối giữa tổng sổ tài sản và tổng số nguồn hình thành tài sản, giữa thu chi và
kết quả. Điều đó dẫn đến sự biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc của chúng.
Phương pháp này đòi hỏi mối quan hệ giữa các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối
tượng phân tích là mối quan hệ lỏng (mối quan hệ dạng tổng số hoặc hiệu số).

 Chỉ tiêu phân tích
T=x+ y–z

Trong đó: T : chỉ tiêu phân tích
x, y, z: các nhân tố ảnh hưởng

 Đối tượng phân tích
∆T= T1 - Tk

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 5

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

 Các nhân tố ảnh hưởng
1. Ảnh hưởng của nhân tố x đến chỉ tiêu phân tích

∆Tx = x1 – xk
2. Ảnh hưởng của nhân tố y đến chỉ tiêu phân tích
∆Ty = y1 – yk
3. Ảnh hưởng của nhân tố z đến chỉ tiêu phân tích
∆Tz = z1 – zk

 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
∆T= ∆Tx + ∆Ty + ∆Tz

1.2.4. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại

lượng chỉ tiêu này trong các quan hệ tỷ lệ với các đại lượng của chỉ tiêu khác và
chuẩn đoán doanh nghiệp. Sự biến đổi các tỷ lệ này, đó là sự biến đổi của các đại
lượng kinh tế khác. Về nguyên tắc, phương pháp phân tích tỷ lệ yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức chuẩn để so sánh. Trên cơ sở so sánh về tỷ lệ
các chỉ tiêu kinh tế với giá trị của các tỷ lệ định mức chuẩn có thể rút ra những kết
luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các tỷ lệ của những chỉ
tiêu kinh tế được phân tích từ các nhóm đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản
theo các mục tiêu của hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về cơ cấu
tài sản, cơ cấu nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời, nhóm tỷ lệ phản ánh rủi ro tài chính của doanh nghiệp…

Trong mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm các nhóm tỷ lệ chi tiết hay riêng lẻ, từng
bộ phận, từng mặt, từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo mục tiêu phân tích có thể
lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau phù hợp với mục đích phân tích cụ thể của
từng doanh nghiệp, trong từng thời kỳ.

1.2. Nguồn thông tin phục vụ công tác phân tích cấu trúc tài chính
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính
1.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn ( Mẫu số B01 – DN)

a. Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có và
nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời
điểm nhất định. Thời điểm đó thường là cuối tháng, cuối quý và cuối năm.

Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn
Hay: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 6

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

b. Ý nghĩa:
Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản trên BCĐKT được dùng để nghiên cứu,
đánh giá một cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Còn số
liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản, qua đó có thể đánh giá
thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản trên BCĐKT thể hiện giá trị tài sản hiện
có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng phục vụ cho hoạt động của DN.
Còn phần nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về
các loại nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở hữu.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
a.Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận

của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
b. Ý nghĩa:
Có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản
lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua BCKQHĐKD có thể kiểm
tra tình hình thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động
cũng như kết quả chung tồn doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
a. Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh q trình hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
b. Ý nghĩa:
Báo cáo này cho biết dòng tiền tăng lên (đi vào) và giảm xuống (đi ra) liên
quan đến các hoạt động khác nhau như những nhân tố tác động đến sự tăng giảm
của dòng lưu chuyển tiền. Đánh giá khả năng thanh toán, khả năng đầu tư, khả năng
tạo ra tiền cũng như việc giải quyết các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
a. Khái niệm:
Là báo cáo tài chính nhằm thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu
trên một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở
trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo được chính xác.
b.Ý nghĩa:

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 7

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

Cung cấp thông tin chi tiết hơn so với các BCTC khác giúp cho người đọc dễ

dàng nhận biết và hiểu được các số liệu từ đâu có.

Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCRC khác,
nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của
doanh nghiệp
1.2.2. Nguồn thơng tin khác

Do số liệu trên BCTC chỉ là những con số nên để phân tích BCTC được sinh
động, trung thực, phù hợp với tình hình của doanh nghiệp nên nhà phân tích tài
chính cần tổ chức thêm các thơng tin khác phục vụ cho cơng tác phân tích.
1.2.2.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế

- Thơng tin về tăng trưởng, suy thối kinh kế
- Thông tin về lãi suất ngân hàng
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát
- Thơng tin về các chính sách kinh tế của Chính Phủ
1.2.2.2. Thông tin theo ngành
- Mức độ và yêu cầu công nghệ theo ngành
- Mức độ cạnh tranh và quy mô thị trường
- Nhịp độ và xu hướng vận động ngành
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng,…
1.2.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại
hình doanh nghiệp, tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, ngân hàng, khách hàng và
các đối tượng khác.
- Các chính sách hoạt động khác.
1.3. Nội dung phân tích cấu trúc tài chính trong doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của từng loại tài sản và

nguồn vốn chiếm trong tổng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Cấu trúc tài
chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẩy đầy sức mạnh đối với chỉ tiêu lợi
nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ln mang đầy tính rủi ro.
Phân tích cấu trúc tài chính gồm 3 vấn đề sau :
- Phân tích cấu trúc tài sản
- Phân tích cấu trúc nguồn vốn
- Phân tích cân bằng tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 8

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

1.3. 1.1 Khái niệm về phân tích cấu trúc tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản là việc xác định cơ cấu và sự biến động của từng

loại tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Mục đích của phân tích cấu trúc tài
sản là nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, tính
hợp lý khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh và thấy được sự biến động về quy
mô kinh doanh, năng lực kinh doanh và thấy được sự biến động về quy mô kinh
doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp

Phân tích cấu trúc tài sản là một phần trong phân tích cơ cấu tài chính của
doanh nghiệp, việc phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản cho thấy mức độ
biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản. Trên cơ sở đó phân ra các khoản
mục nào có sự biến động lớn để tập trung phân tích và tìm nguyên nhân.
1.3.1.2 Các chỉ tiêu phân tích

Việc phân tích các chỉ tiêu tài chính là nhằm nắm bắt được tình hình huy

động và sử dụng vốn cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để từ đó vạch ra những hướng giải quyết phù hợp cũng như việc dự báo hoạt
động của DN trong tương lai. Do đó, việc phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc
tài sản ở mỗi DN khác nhau là tuỳ thuộc vào mục đích của các nhà phân tích.

Ki = Giá trị thuần của tài sản i x 100
Tổng tài sản

Tỷ số trên phản ánh tỷ lệ phần trăm của loại tài sản i trong tổng tài sản. Loại

tài sản i trong công thức trên là chỉ những loại tài sản có cùng chung một đặc trưng

kinh tế, ví dụ như: đầu tư tài chính, khoản phải thu, hàng tồn kho. Tổng tài sản là số

tổng cộng phần tài sản trên BCĐKT. Giá trị thuần của tài sản được đề cập trong

phần tử số là giá trị rịng, giá trị cịn lại của tài sản.

Tồn bộ thơng tin tính trong phần này đều sử dụng giá lịch sử, nếu sử dụng

giá hiện hành thì đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

1.3.1.2. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (K1)

Tiền và tương đương tiền

K1 = x 100%

Tổng tài sản


Lấy số liệu: Tiền và tương đương tiền: MS 110 = MS 111 + MS 112
Ý nghĩa: Phản ánh tổng hợp tất cả số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo và cho biết tiền chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản DN
Chỉ tiêu này bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
các loại đá quý và kim loại quý…Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tiền của doanh

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 9

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

nghiệp càng nhiều. Thơng thường chỉ tiêu này chỉ nên duy trì ở mức độ vừa phải,

nếu quá cao thì biểu hiện tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi càng nhiều, vốn không

được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn

thấp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này q thấp thì sẽ khơng đảm bảo đủ vốn cho quá

trình sản xuất kinh doanh diễn ra được liên tục. Ngoài ra chỉ tiêu này thay đổi cũng

ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.

Thơng thường tiền và tương đương tiền phụ thuộc vào các nhân tố:

- Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp

- Nhu cầu thanh tốn: nhu cầu càng cao thì lượng tiền càng tăng.

- Chính sách quản lý tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ


- Ngồi ra cịn phụ thuộc vào tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3.1.2.2. Tỷ trọng giá trị đầu tư tài chính (K2)

Hoạt động đầu tư tài chính ở doanh nghiệp bao gồm: đầu tư chứng khốn,

góp vốn liên doanh, đầu tư bất động sản và các khoản đầu tư khác. Nếu phân theo

tính chất thì đầu tư tài chính chia thành : đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài

chính dài hạn. Nếu phân theo quyền của doanh nghiệp đối với các khoản đầu tài

chính thì chia thành: đầu tư với tư cách chủ sở hữu (cổ phiếu, góp vốn liên doanh,

…) và đầu tư với từ các chủ nợ (trái phiếu, phiếu nợ,…)

K2 = Các khoản đầu tư x 100%
tài chính (NH+DH)

Tổng tài sản

Lấy số liệu: Các khoản ĐTTC bao gồm: MS 120 + MS 250

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết phần đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp

chiếm bao nhêu phần trăm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.

Đầu tư tài chính giúp sinh lời nhưng cũng nhằm chia sẻ rủi ro cho doanh


nghiệp tức là thay vì đầu tư trong đơn vị mình thì doanh nghiệp đi đầu tư ra bên

ngoài nếu xảy ra rủi ro, làm ăn thua lỗ thì doanh nghiệp khơng bị mất phần mình

đem đi đầu tư

Chỉ tiêu này chỉ xuất hiện trong các doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi. Nhưng

theo xu hướng hiện nay thì hầu như doanh nghiệp nào cũng có chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ sự liên kết về mặt tài chính của

doanh nghiệp đối với đơn vị bên ngồi chặt chẽ. Cịn chỉ tiêu này nhỏ thì chứng tỏ

khả năng liên kết của doanh nghiệp với các doanh nghiệp bên ngồi thiếu chặt chẽ.

Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn (các công ty đa quốc gia, các tổng cơng

ty, các tập đồn kinh tế,..) thường có giá trị tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính cao.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 10

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

Ngược lại, đối với những DN có quy mơ nhỏ thì chỉ tiêu tỷ trọng các khoản đầu tư
tài chính thấp.
1.3.1.2.3. Tỷ trọng khoản phải thu (K3)

Giá trị các


K3 = khoản phải thu x 100%
Tổng tài sản

Lấy số liệu: Các khoản phải thu bao gồm: MS 130 + MS 210

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng tài sản doanh nghiệp thì các khoản

phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm.

Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tạo ra nguồn lợi tức cho doanh

nghiệp càng nhiều. Hơn nữa còn thể hiện được mức độ và cường độ tập trung cao

vào các mối liên hệ, liên kết tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp

khác, tạo cơ hội, điều kiện để các hoạt động tăng trưởng từ bên ngoài. Tuy nhiên,

chỉ tiêu này càng cao có nghĩa là rủi ro trong kinh doanh của DN cũng sẽ cao.

Nếu chỉ tiêu này thấp thì có thể doanh nghiệp ít tìm kiếm thêm nguồn lợi

nhuận ngoài việc tập trung cho hoạt động kinh doanh chính. Đây có thể là chính

sách của chủ doanh nghiệp, cũng có thể là nguồn vốn của DN chủ yếu để tập trung

cho hoạt động kinh doanh chính khơng có nhiều nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư tài

chính bên ngoài.


1.3.1.2.4. Tỷ trọng hàng tồn kho (K4)

K4 = Giá trị hàng tồn kho x 100%
Tổng tài sản

Lấy số liệu: Mục hàng tồn kho: MS 140

Ý nghĩa: Trong tổng tài sản hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm.

HTK bao gồm các loại dự trữ cho sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp như:

nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang.

HTK là một bộ phận tài sản đảm bảo cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ của

doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Mục tiêu của doanh nghiệp là dự trữ hàng tồn

kho một cách hợp lý vì khi doanh nghiệp dự trữ quá nhiều thì sẽ bị ứ đọng vốn, tăng

chi phí bảo quản sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngược lại nếu dự trữ quá ít

sẽ ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Do đó khi phân

tích tỷ trọng HTK qua nhiều kỳ sẽ giúp cho DN có mức dự trữ HTK hợp lý.

Tỷ trọng HTK tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của

từng loại hình doanh nghiệp. Thơng thường các doanh nghiệp thương mại, HTK

chiếm tỷ trọng tương đối lớn so với các loại tài sản khác vì HTK là đối tượng cơ


bản trong kinh doanh của doanh nghiệp này. Tỷ trọng HTK cao đối với những

SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy Trang: 11

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NCS Nguyễn Thị Khánh
Vân

doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài như doanh nghiệp xây lắp, xí nghiệp đóng

tàu...vì lượng sản phẩm đang chế tạo có thể tồn tại trong một khoảng thời gian nhất

định. Còn đối với những DN kinh doanh dịch vụ như khách sạn, giải trí, bốc

xếp...thì HTK chiếm tỷ trọng thấp.

1.3.1.2.5. Tỷ trọng TSCĐ (K5)

K5 = Giá trị còn lại x 100%
tài sản cố định

Tổng tài sản

Lấy số liệu: Tài sản cố định gồm: MS 221 + MS 224 + MS 227
Ý nghĩa: Trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì giá trị cịn lại của TSCĐ
chiếm bao nhiêu phần trăm.
Tùy theo từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà giá trị của chỉ tiêu
này lớn hay nhỏ. Thông thường các ngành sản xuất công nghiệp nặng thì giá trị
TSCĐ rất lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp như ngành cơng nghiệp đóng
tàu, công nghiệp luyện gang thép,…

Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
càng được tăng cường và quy mô sản xuất kinh doanh của doanh ngiệp ngày càng
được mở rộng, doanh nghiệp nhận được TSCĐ từ cấp trên, nhận vốn góp,….Chính
sách khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp áp dụng cũng ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu tỷ trọng TSCĐ nhỏ thì doanh nghiệp thanh lý, nhượng bán hoặc TSCĐ đã
sử dụng lâu nhưng khơng nâng cấp.
1.3.1.3. Phân tích cấu trúc tài sản thơng qua BCĐKT dạng so sánh
Phân tích cấu trúc tài sản theo hướng này cho biết được sự biến động của các
khoản mục tài sản về mặt giá trị, tỷ lệ và thấy rõ hơn về tình hình phân bổ tài sản
của doanh nghiệp.
Khi thiết kế bảng cân đối dạng so sánh sẽ bổ sung nhiều thơng tin hữu ích
khi phân tích cấu trúc tài sản qua nhiều thời kỳ, đồng thời chỉ ra hướng phân tích
chi tiết hơn tình hình tài chính doanh nghiệp. Thơng qua các chỉ tiêu nói trên quản
trị doanh nghiệp đánh giá được cơ cấu tài sản doanh nghiệp và trên cơ sở cơ cấu tài
sản và có thể rút ra những kết luận cần thiết về tình hình tài chính doanh nghiệp.

Bảng 1.1: Phân tích cấu trúc tài sản dạng so sánh Trang: 12
SVTH: Nguyễn Thị Uyên Vy


×