Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.54 KB, 106 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn
Thị Minh Hà
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các
nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tôi xin cam đoan.

Sinh viên

Hoàng Thị Trà My

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, rèn luyện tại trường Đại học Duy Tân, cũng như qua
quá trình thực tập tại công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng, em nhận thấy rằng: Hiệu quả
sử dụng vốn lưu động là một vấn đề quan trọng, là cơ sở nền tảng cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh, là mối quan tâm của doanh nghiệp. Chính vì vậy, cùng với sự
định hướng của giáo viên hướng dẫn em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại cơng ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng” làm đề tài khóa luận tốt


nghiệp của mình.
Để hoàn thành đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của:
- Ban lãnh đạo công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng, các cơ chú phịng Kinh
doanh của công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành tốt khóa thực tập tốt nghiệp tại cơng ty.
- Với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là cô Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
đã góp ý lựa chọn đề tài, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em trong quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này

Mặc dù đẫ có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hồn chỉnh
nhất nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy
được. Em mong được sự góp ý của q Thầy, Cơ giáo để khóa luận của em được
hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh Viên

Hoàng Thị Trà My

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỐ VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng
Bảng 2.1: Bảng biến động giá trị tài sản trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.2: Biến động Nguồn vốn từ 2012-2014
Bảng 2.3: Bảng kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2012-2014

Bảng 2.4: Doanh thu của từng nhóm sản phẩm trong 3 năm 2012, 2013, 2014
Bảng 2.5: Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2012-2013
Bảng 2.6: Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2012-2014 của trung bình ngành

Bảng 2.7: Cơ cấu vốn lưu động của CTCP nhựa Đà Nẵng
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.9: Số vịng quay vốn lưu động trung bình ngành giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.10: Lưu chuyển tiền tệ của công ty trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.11: Chi tiết khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 2.12 Tình hình quản lý vốn bằng tiền của cơng ty qua 3 năm 2012-2014
Bảng 2.13: Biến động các khoản phải thu từ 2012-2014
Bảng 2.14: Tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu từ 2012-2014
Bảng 2.15 : Biến động từng khoản mục trong hàng tồn kho từ 2012-2014
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho trong giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của vốn lưu động cân bằng tài chính 2012-2014
Bảng 2.18: Khả năng thanh toán từ 2012-2014

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ
Sơ đồ 1: Quá trình luân chuyển vốn lưu động
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Nhựa Đà Nẵng

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Biểu đồ 1: Cơ cấu tài sản 2012-2014
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn từ 2012-2014
Biểu đồ 3: Cơ cấu Vốn lưu động theo hình thái biểu hiện từ 2012-2014
Biểu đồ 4: Khả năng thanh toán 2012-2014

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTCP: Công ty cổ phần
UBND: Ủy ban nhân dân
ĐHCĐ: Đại hội cổ đông
GDCK: Giao dịch chứng khốn

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VLĐ: Vốn lưu động
VLĐBQ: Vốn lưu động bình quân
DTT: Doanh thu thuần
HTK: Hàng tồn kho
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
CĐKT: Cân đối kế toán
GT: Giá trị
TT: Tỷ trọng
GT: Giá trị

TL: Tỷ lệ
ĐVT: Đơn vị tính

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP...............................................1
1.1. Vốn lưu động......................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................1
1.1.2. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động..............................................................2
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động.............................................................................2
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.......................3
1.1.5. Phân loại vốn lưu động....................................................................................3
1.1.6. Kết cấu vốn lưu động.......................................................................................6
1.1.7. Quá trình luân chuyển vốn lưu động................................................................7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp..........................................7
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................8
1.2.2.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động..................................................................8

1.2.2.2. Sức sinh lời của VLĐ...................................................................................9
1.2.2.3. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho...............................................................10
1.2.2.4. Tốc độ hoán chuyển thành tiền của các khoản phải thu..............................12
1.2.2.5. Phân tích khả năng thanh toán....................................................................12
1.2.3. Ảnh hưởng của vốn lưu động đến chỉ tiêu cân bằng tài chính.......................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................16
1.3.1. Nhân tố lượng hóa.........................................................................................16
1.3.2. Nhân tố phi lượng hóa...................................................................................17

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CTCP
NHỰA ĐÀ NẴNG.................................................................................................18
2.1. Sơ lược về CTCP Nhựa Đà Nẵng.....................................................................18
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty.....................................................................................18
2.1.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................18
2.1.1.2. Q trình phát triển.....................................................................................20
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của cơng ty............................................................20
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý CTCP Nhựa Đà nẵng...........................................21
2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Nhựa Đà Nẵng trong giai
đoạn 2012-2014.......................................................................................................26
2.2.1 Khái quát tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2012-2014.........................26
2.2.2 Khái quát tình hình nguồn vốn.......................................................................30
2.2.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh........................................................33
2.2.4 Khả năng sinh lời............................................................................................36
2.3. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại CTCP Nhựa Đà Nẵng trong giai đoạn
2012-2014............................................................................................................... 38
2.3.1. Tình hình vốn lưu động tại cơng ty:...............................................................38

2.3.2. Những đặc điểm chung ảnh hưởng tới quá trình sử dụng vốn lưu động........41
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của CTCP Nhựa Đà Nẵng trong giai
đoạn 2012-2014.......................................................................................................42
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng của từng khoản mục vốn lưu động theo hình thái
biểu hiện.................................................................................................................. 47
2.5.1. Hiệu quả sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền..................................47
2.5.2. Hiệu quả sử dụng các khoản phải thu............................................................53
2.5.3. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho.....................................................................56
2.5.4. Hiệu quả sử dụng các tài sản lưu động khác..................................................59
2.6. Phân tích ảnh hưởng của vốn lưu động đến cân bằng tài chính và khả năng
thanh tốn................................................................................................................60
2.6.1. Ảnh hưởng đến cân bằng tài chính................................................................60
2.6.2. Ảnh hưỡng đến khả năng thanh toán.............................................................61
2.7. Thành tựu và hạn chế trong sử dụng vốn lưu động tại CTCP Nhựa Đà Nẵng. .63
2.7.1 Thành tựu.......................................................................................................63

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

2.7.2. Hạn chế..........................................................................................................64
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CTCP NHỰA ĐÀ NẴNG.................................................................66
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng trong
thời gian tới.............................................................................................................66
3.1.1 Thuận lợi và khó khăn................................................................................66
3.1.2 Định hướng của cơng ty trong thời gian tới....................................................67
3.1.3 Mục tiêu phát triển..........................................................................................68
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Nhựa Đà
Nẵng........................................................................................................................ 69

3.2.1. Kế hoạch hóa vốn lưu động...........................................................................69
3.2.2.Quản lý tốt vốn lưu động................................................................................73
3.2.2.1. Quản lý tiền mặt.........................................................................................73
3.2.2.2. Quản lý dự trữ.............................................................................................75
3.2.2.3. Quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng........75
3.2.2.4.Giảm thời gian luân chuyển trên các chặng luân chuyển của hàng tồn kho và
tổ chức tốt việc tiêu thu sản phẩm...........................................................................79
3.2.2.5. Đẩy nhanh tốc độ kinh doanh hàng hóa nhằm tăng nhanh số vòng quay và
giảm số ngày quay vòng của vốn lưu động..............................................................80
3.2.2.6. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy quản lý nhằm nâng cao hơn
nữa năng lực quản lý...............................................................................................81
3.2.2.7. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................82
3.2.2.8. Chú trọng khai thác, tìm kiếm thi trường mới và đây mạnh tiêu thụ sản
phẩm........................................................................................................................ 82
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Vốn là điều kiện tiên quyết khơng thể thiếu đối với bất kì một doanh nghiệp

nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài
vốn cố định các doanh nghiệp còn phải sử dụng vốn lưu động để mua sắm các đối
tượng dùng vào sản xuất, nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên

tục. Bên cạnh đó nếu doanh nghiệp chủ động xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, sử
dụng vốn lưu động hiệu quả thì sẽ góp phần kích thích tăng trưởng lợi nhuận, nâng
cao tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp, vững mạnh và phát triển.

Em nhận thấy rằng vốn lưu động năm 2014 chiếm phần lớn trong tổng vốn
của công ty và chiếm vai trị quan trọng đối với tình hình sản xuất kinh doanh và
phát triển của cơng ty. Do đó em đã chọn đề tài “ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG”
nhằm tìm hiểu và phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty để đưa ra
một số ý kiến nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng loaị vốn này của cơng ty
tốt hơn.
2. Tính cấp thiết của đề tài

Trong giai đoạn 2012 – 2014, Công ty cũng đã cố gắng quản lý và sử dụng
vốn lưu động sao cho có hiệu quả cao. Tuy nhiên, bên cạnh những mục tiêu đã đạt
đươc, cơng ty vẫn cịn tồn tại một số bất cập trong công tác quản lý và sử dụng vốn
lưu động. Cùng với đó là những khó khăn đối với các doanh nghiệp trong nước về
việc huy động vốn để duy trì sản xuất và mở rộng kinh doanh trong thời điểm hiện
nay. Do đó, sử dụng và quản lý vốn lưu động sao cho có hiệu quả trở thành vấn đề
cấp bách và cần thiết trong tình hình kinh tế hiện tại.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Trên cơ sở các kiến thức và hiểu biết có đươc, phân tích và tổng hợp các số
liệu của CTCP Nhựa Đà Nẵng từ năm 2012 đến 2014 nhằm nắm rõ tình hình sử
dụng vốn lưu động tại Cơng ty. Từ đó đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu trong
việc quản lý và sử dụng vốn lưu động và đưa ra một số giải pháp góp phần cải thiện
tình hình của Cơng ty.

SVTH: Hồng Thị Trà My


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính của Cơng ty gồm: Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo
cáo tài chính.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty trong 3 năm
(2012-2014) nhằm đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Cơng ty. Dựa vào
đó đưa ra một số đề xuất nhằm cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu động trong
tương lai.
5. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng trong bài: thu thập số liệu, thống kê rồi sử
dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp…để đưa ra nhận xét, đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
6. Kết cấu của đề tài

Với việc chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP
Nhựa Đà Nẵng” làm mục tiêu và nội dung nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của
mình, em đã xây dựng nội dung của chuyên đề theo 3 phần chính sau:

Chương I: Lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại doanh nghiệp.

Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Nhựa Đà
Nẵng trong giai đoạn 2012-2014

Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
CTCP Nhựa Đà Nẵng.


SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm

Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư
vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài
sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.

Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn
lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động.

Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại:
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên, nhiên, vật liệu; phụ
tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản
xuất, chế biến.
- Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn, các khoản chi phí chờ
kết chuyển, chi phí trả trước...
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông ln vận động, thay thế và chuyển hố lẫn nhau, đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn
lưu động cũng tuần hồn khơng ngừng, có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển

của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển khơng ngừng nên vốn lưu động thường
xun có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản
xuất và lưu thơng, như ngun vật liệu, bao bì, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm dở
dang, chi phí chờ phân bổ, thành phẩm…Trong quá trình tái sản xuất, vốn lưu động
là điều kiện vật chất khơng thể thiếu. Muốn cho q trình tái sản xuất được liên tục,
doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó,
khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy,
sẽ khiến cho việc chuyển hố hình thái của vốn trong q trình ln chuyển được
thuận lợi..

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

1.1.2. Hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Tài sản lưu động là

những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh.
Bao gồm:

- Các khoản tiền và tương đương tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn dưới 3 tháng. Khoản mục này
thường phản ánh các khoản mục không sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp.

- Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm: chứng khốn ngắn hạn, góp vốn
kinh doanh ngắn hạn.

- Các khoản phải thu: Các khoản phải thu phụ thuộc vào chính sách tín dụng
thương mại của doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là cơng
cụ cạnh tranh của doanh nghiệp vừa giúp doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn

quá lớn có thể gây ảnh gưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.

- Hàng tồn kho bao gồm: nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm, bán thành phẩm, hàng hoá. Đây thường là khoản mục chiếm
tỷ trọng cao nhất trong vốn lưu động.

- Tài sản lưu động khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi
phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Đây là những khoản mục cần thiết phục vụ
cho nhu cầu thiết yếu cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Đặc điểm của vốn lưu động

Vốn lưu động có một số đặc điểm như sau:
- Vốn lưu động luân chuyển nhanh.
- Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau khi hồn thành một q
trình sản xuất kinh doanh.
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu
quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

1.1.4. Vai trò của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Như đã nói ở phần mở đầu vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình

sản xuất kinh doanh. Ngồi tài sản cố định như máy móc, trang thiết bị, nhà
xưởng…để tiến hành sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cịn phải bỏ ra một

lượng vốn nhất định cho hàng hóa, ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ…

Ngồi ra vốn lưu động cịn đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục.

Vốn lưu động cịn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong
việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động
một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu
động cịn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.

Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do
đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa
bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một
phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết định trong việc tính giá cả
hàng hóa bán ra.

Vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ,
sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.5. Phân loại vốn lưu động

 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 4 loại:
 Vốn vật tư, hàng hoá: bao gồm các khoản vốn có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm...
 Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền
gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn...

 Các khoản phải thu, phải trả:
- Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của
khách hàng và các khoản phải thu khác.

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

- Các khoản phải trả: bao gồm các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh
toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân
sách Nhà nước hoặc thanh tốn tiền cơng cho người lao động.

 Vốn lưu động khác bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước,
cầm cố, ký quỹ, ký cược...

 Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức
tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh

Theo cách phân loại này thì vốn lưu động gồm:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói,
cơng cụ dụng cụ.
- Vốn nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại
nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm;
- Vốn nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành
sản phẩm làm cho sản phẩm bền hơn đẹp hơn;
- Vốn nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp
nhiệt lượng cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu...;

- Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện
máy móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của
máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải ...;
- Vốn vật liệu đóng gói: là những vật liệu dùng để đóng gói trong q trình
sản xuất như bao ni lông, giấy, hộp....;
- Vốn cơng cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn
tài sản cố định.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm; các khoản chi phí trả trước.
- Vốn sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng sản phẩm đang cịn trong q
trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền cơng nghệ, đã kết thúc một vài quy trình
chế biến nhưng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm;

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

- Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhưng
chi phí này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm
bảo cho giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm,
tiền lương công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng...

 Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
phải thu, vốn thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi đi bán, …

- Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các
loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.


- Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể
hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong q trình bán hàng hóa,
dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.

- Vốn thành phẩm gồm những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự
trữ cho quá trình tiêu thụ.

- Vốn hàng hoá là những hàng hoá phải mua từ bên ngoài (đối với đơn vị
kinh doanh thương mại).

- Vốn hàng gửi bán là giá trị của hàng hoá, thành phẩm đơn vị đã xuất gửi
cho khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận.

 Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động
trong từng khâu của q trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh
cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.

 Phân loại theo nguồn hình thành
Phân loại theo nguồn hình thành gồm có:
 Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban
đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong
quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp
liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh.

SVTH: Hoàng Thị Trà My


Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

 Nguồn vốn đi vay: Vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.

 Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.

 Cách phân loại này giúp xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp
chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.6. Kết cấu vốn lưu động

 Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn

lưu động trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Nghiên cứu kết cấu vốn hợp
lý giúp cho chủ doanh nghiệp xác định được việc phân bổ vốn lưu động giữa các
giai đoạn, các quá trình sản xuất sao cho đạt hiệu quả cao nhất có thể tùy vào từng
thời kì, tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Các nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp:

 Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư: Mỗi doanh nghiệp có nhiều nhà
cung cấp vật tư, nếu khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp càng gần thì
vốn dự trữ càng ít. Bên cạnh đó khả năng cung cấp của thị trường càng cao thì vốn
dự trữ của doanh nghiệp càng ít và ngược lại. Ngoài ra kỳ hạn giao hàng và khối
lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật
tư cung cấp cũng ảnh hưởng đến tỷ trọng của vốn lưu động trong khâu dự trữ sản
xuất.


 Các nhân tố về mặt sản xuất như: Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm, kỹ
thuật, cơng nghệ sản xuất; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu
kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất khác nhau. Điều này cũng làm cho
tỷ trọng vốn lưu động trong từng giai đoạn sản xuất, kinh doanh khác nhau.

 Các nhân tố về mặt thanh toán như: Mỗi doanh nghiệp ln xây dựng
chính sách tín dụng hợp lý vừa tăng khả năng cạnh tranh vừa tránh xảy ra tình trạng
khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu. Vì vậy mà các yếu tố liên quan đến chính sách
tín dụng như: phương thức thanh tốn được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng;
thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp cũng
ảnh hưởng đến tỷ trọng của vốn lưu động trong q trình lưu thơng.

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

1.1.7. Quá trình luân chuyển vốn lưu động

Vốn bằng tiền Mua vật tư Vốn dự trữ Sản xuất Vốn trong SX
Hàng hóa SX Sản phẩm

Sơ đồ 1: Quá trình luân chuyển vốn lưu động
Quá trình luân chuyển vốn lưu động diễn ra qua 3 giai đoạn: dự trữ sản xuất,
sản xuất và lưu thơng. Q trình này được diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại tạo nên
q trình tuần hồn, luân chuyển của vốn lưu động.
Giai đoạn 1(Giai đoạn dự trữ sản xuất): Đây là giai đoạn doanh nghiệp dùng
một lượng vốn dưới hình thức tiền tệ mua sắm vật tư, hàng hóa. Để đảm bảo q
trình sản xuất diễn ra liên tục thì doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn tiền tệ đủ
để dự trữ một khối lượng vật tư cần thiết.

Giai đoạn 2(Giai đoạn sản xuất): Giai đoạn vốn dự trữ sản xuất được chuyển
dịch vào sản phẩm, tạo nên thành phẩm.
Giai đoạn 3(Giai đoạn lưu thơng): Thành phẩm có được sau giai đoạn 2
được đưa ra thị trường. Trong giai đoạn này, giá trị của các thành phẩm được
chuyển về hinh thái tiền tệ và doanh nghiệp lại dùng số tiền này để tiếp tục đầu tư
cho chu kì luân chuyển tiếp theo.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được thể hiện qua mối quan hệ giữa kết quả
sản xuất kinh doanh đạt đươc với số vốn lưu động đầu tư cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì nhất định.

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ số tài chính thể hiện sức khỏe tài chính của doanh nghiệp trong từng

thời kì nhất định. Mỗi doanh nghiệp khác nhau có các chỉ số tài chính khác nhau.
Ngay cả ở từng thời điểm khác nhau thì các chỉ số của một doanh nghiệp cũng
khơng giống nhau. Thơng qua việc tính tốn, phân tích và tổng hợp các chỉ số tài
chính thì người dùng thơng tin sẽ nắm bắt được tình trạng tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó nó cũng giúp các nhà quản trị nắm bắt tình trạng tài chính, tình
hình sử dụng tài sản…Từ đó tìm hiểu ngun nhân và đưa ra được các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.


Trong đó để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp có
thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.2.2.1.Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

 Số vòng quay của vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết: Một đồng vốn lưu động bỏ ra thì đảm nhiệm bao nhiêu
đồng doanh thuần. Giá trị của chỉ tiêu naỳ càng cao chứng tỏ vốn lưu động quay
càng nhanh, vốn không bị ứ đọng, tạo tiền đề cho tình hình tài chính lành mạnh hơn,
doanh nghiệp ít phải vay vốn hơn và tỷ suất sinh lợi cũng tăng lên.

Hiệu suất này thay đổi không những phụ thuộc vào doanh thu mà còn phụ
thuộc nhiều vào sự tăng giảm từng loại tài sản lưu động của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, muốn tăng giá trị của chỉ tiêu này doanh nghiệp phải tăng doanh thu thuần,
quản lý chặt chẽ từng loại vốn lưu động sao cho phù hợp với nhu cầu của doanh
nghiệp trong kì.

Đây là chỉ tiêu nói lên số vòng quay của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất
định,chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh
giữa kết quả sản xuất(Doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong
kỳ.

Trong đó: Vốn lưu động bình qn(VLĐBQ) được tính như sau:

SVTH: Hồng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

 Số ngày 1 vòng quay VLĐ


Số ngày bình qn một vịng quay vốn lưu động bình qn phản ánh số ngày
cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Hệ số này càng nhỏ cho thấy tốc độ
luân chuyển vốn lưu động càng lớn, chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn lưu động càng
cao.

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho VLĐ quay được một vòng. Thời
gian của một vịng(kỳ) ln chuyển càng nhanh thì tốc độ luân chuyển càng lớn.

 Hệ số đảm nhiệm VLĐ

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao
1.2.2.2. Sức sinh lời của VLĐ

Hệ số sinh lời vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động có thể tạo ra

bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuân sau thuế). Hệ số này càng cao

càng cho thấy sức sinh lời từ VLĐ càng cao, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động

hiệu quả.

Nếu số chênh lệch về số ngày tiêu hao cho một vòng quay VLĐ giữa các kỳ,

ta có thể tính được mức VLĐ đã tiết kiệm được hay lãng phí.

Mức tăng (giảm) số vòng quay vốn lưu động:

HVLD HVLD1  HVLD2  DTT1  DTT0

VLDBQ1 VLDBQ0

Trong đó:
HVLD1 : Số vịng quay vốn lưu động kỳ phân tích
HVLD0 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ gốc
DTT1 : Doanh thu thuần kỳ phân tích
DTT0 : Doanh thu thuần kỳ gốc
VLDBQ1 : Vốn lưu động kỳ phân tích
VLDBQ0 : Vốn lưu động kỳ gốc

SVTH: Hoàng Thị Trà My

Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà

- Ảnh hưởng của Doanh thu thuần: Thể hiện mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi
Doanh thu thuần đến sự tăng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

DTT  DTT1  DTT0
VLDBQ0 VLDBQ0

- Ảnh hưởng của vốn lưu động bình quân: Thể hiện mức độ ảnh hưởng của
sự thay đổi vốn lưu động đến sự tăng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

VLDBQ  DTT1  DTT1
VLDBQ1 VLDBQ0

=> ΔHHVLD = ΔHDTT + ΔHVLDBQ
Xác định số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí:

V DTT1 ( 1  1 )

HVLD1 HVLD2

Hoặc

Với : : Số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí

: Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích

: Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động kỳ gốc

Nếu thời gian luân chuyển kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh nghiệp sẽ tiết

kiệm được vốn lưu động. Nếu thời gian luân chuyển vốn kỳ này dài hơn kỳ trước thì

doanh nghiệp đã lãng phí vốn lưu động.

1.2.2.3. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho

 Vòng quay hàng tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ, được dùng để đánh giá khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Trong đó hàng tồn kho bình qn được tính như sau:

Hệ số này lớn cho thấy tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho thành tiền là
nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao cũng
SVTH: Hoàng Thị Trà My



×