Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh hùng vương giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.78 KB, 74 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan những nội dung trong bài khóa luận tốt nghiệp “Phân tích
hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012-2014” là
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Chí Quang Huy.

Mọi tham khảo dùng trong khóa luận đều được trích dẫn rõ rang tên tác giả tên
cơng trình thời gian địa điểm công bố.

Mọi sao chép không hợp lệ, quy phạm quy chế đào tạo tơi xin chiệu hồn tồn
trách nhiệm.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012-2014.........................................22
Bảng 2.2: Tình hình cho vay giai đoạn 2012-2014..................................................24
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014..............................27
Bảng 2.4: Tình hình cho vay đối với DNNVV tại Eximbank Hùng Vương 2012-2014
................................................................................................................................. 33
Bảng 2.5: Tình hình cho vay đối với DNNVV theo thời hạn vay..............................36
Bảng 2.6: Tình hình cho vay đối với DNNVV theo loại hình DN.............................39
Bảng 2.7: Tình hình cho vay đối với DNNVV theo thành phần kinh tế....................42
Bảng 2.8: Tình hình cho vay đối với DNNVV theo tài sản đảm bảo........................45
Bảng 2.9: Lãi suất cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh Hùng Vương giai đoạn
2012-2014............................................................................................................... 47

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2012 - 2014.....................................22
Hình 2.2: Tình hình cho vay của chi nhánh qua 3 năm 2012 - 2014.......................25


Hình 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014...........................27
Hình 2.4: Biểu đồ về doanh số cho vay của DNNVV qua 3 năm 2012-2014...........33
Hình 2.5: Biểu đồ về tình hình doanh số cho vay theo thời hạn từ năm 2012-2014 36
Hình 2.6: Biểu đồ về doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp 2012-2014....40
Hình 2.7: Biểu đồ về doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp 2012-2014....42
Hình 2.8: Biểu đồ về doanh số cho vay theo tài sản đảm bảo 2012-2014...............46
Hình 2.9: Biểu đồ về lãi suất cho vay đối với DNNVV của chi nhánh 2012-2014...48
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Eximbank chi nhánh Hùng Vương..........................19
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với DNNVV tại Eximbank CH Hùng Vương........31

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. NHTM Ngân hàng thương mại
2. Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam
3. NHNN Ngân hàng nhà nước
4. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
5. TCTD Tổ chức tín dụng
6. DSCV Doanh số cho vay
7. DSTN Doanh số thu nợ
8. SXKD Sản xuất kinh doanh
9. TMDV Thương mại dịch vụ
10. TSĐB Tài sản đảm bảo
11. CNXD Công nghệ xây dựng
12. NLTS Nông lâm thủy sản
13. TMDV Thương mại dịch vụ
14. CTCP Công ty cổ phần
15. DNTN Doanh nghiệp tư nhân
16. CT TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
17. DN Doanh nghiệp
18. KH Khách hàng

19. PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………….. 3
1.1. Lý luận chung về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.......................3

1.1.1. Khái niệm về cho vay.................................................................................3
1.1.2. Nguyên tắc cho vay....................................................................................3
1.1.3. Phân loại cho vay........................................................................................4

1.1.3.1. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay.................................................4
1.1.3.2. Dựa vào thời hạn cho vay................................................................4
1.1.3.3. Dựa vào hình thức đảm bảo.............................................................4
1.1.3.4. Dựa vào phương thức cho vay.........................................................4
1.1.3.5. Dựa vào phương thức hoàn trả.........................................................5
1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ khoản vay.........................................................5
1.2. Lý luận chung về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại........................................................................................................5
1.2.1. Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................................5
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................5
1.2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................6
1.2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường. .7
1.2.2. Lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại........................................................................................................8
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM..............8
1.2.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM...............8
1.2.2.3. Phân loại hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM...............9
1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DNNVV tại

NHTM..................................................................................................................... 10
1.3. Những chỉ số cơ bản đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa........................................................................................................................... 13
1.3.1. Doanh số cho vay.....................................................................................13
1.3.2. Doanh số thu nợ........................................................................................14
1.3.3. Dư nợ cho vay..........................................................................................14

1.3.4. Nợ xấu...........................................................................................................15
1.3.5. Tỷ lệ nợ xấu...................................................................................................15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2014…………16
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng
Vương...................................................................................................................... 17

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.........................................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh.....................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh...................................................................19

2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................19
2.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...................................20
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012-2014.................................................21
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh......................................................21
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh...............................................24
2.2.3. Kết quả kinh doanh tại chi nhánh..............................................................26
2.3. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012-2014.............................29
2.3.1. Quy định cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh.....................................29

2.3.2. Quy trình cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh.....................................31
2.3.3. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh....................33
2.3.3.1. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV trong cho vay chung
tại chi nhánh............................................................................................................33
2.3.3.2. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV theo thời hạn vay tại
chi nhánh.................................................................................................................35
2.3.3.3. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV theo loại hình doanh
nghiệp tại chi nhánh.................................................................................................38
2.3.3.4. Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV theo thành phần kinh
tế tại chi nhánh........................................................................................................41

2.3.3.5. Biến động lãi suất của chi nhánh trong cho vay đối với DNNVV giai
đoạn 2012-2014 ………………………………………………………………....... 47
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2013-2014................................48

2.4.1. Những kết quả đạt được tại chi nhánh......................................................48
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân tại chi nhánh.........................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................... ................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG...............................54
3.1. Định hướng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương........................................................54
3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương...............................................55
3.2.1. Đơn giản hóa thủ tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ...... 55
3.2.2. Xử lý và quản lý chặc chẽ nợ xấu............................................................. 57
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định năng lực tài chính của DNNVV, thẩm định
phương án sản xuất kinh doanh...............................................................................58

3.2.4. Tăng cường công tác huy động vốn..........................................................58
3.2.5. Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng............................................59
3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng.................................... 60
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................61
3.3.1. Một số kiến nghị đối với Nhà Nước.........................................................61
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước.......................................62
3.3.3. Một số kiến nghị đối với chi nhánh..........................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 63
KẾT LUẬN............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, DNNVV đang ngày càng
khẳng định vai trò đối với nền kinh tế. Một mặt, DNNVV được đánh giá là một
trong những tổ chức kinh doanh thích hợp, có những ưu thế về tính năng động, linh
hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường. Mặt khác, DNNVV thu hút được
một lượng lao động, góp phần tăng thu nhập cho người lao động, xóa đói giảm
nghèo và tăng nguồn thu cho ngân sách. Thời gian qua Đảng và Nhà Nước ta nói
chung và TP Đà Nẵng nói riêng rất quan tâm đến việc phát triển các DNNVV và coi
đây là nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương trong
thời gian qua đã đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV, với chính sách cho
vay ưu tiên về vốn đối với DNNVV sẽ thuận lợi cho các DNNVV vay vốn. Tuy
nhiên trong quá trình tìm hiểu, chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ

nhưng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế, địi hỏi chi nhánh phải nổ lực tìm biện
pháp khắc phục để nâng cao hoạt động kinh doanh và tính cạnh tranh trên thị
trường.

Trong quá trình thực tập tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh
Hùng Vương, xuất phát từ thực tế hoạt động kinh doanh của chi nhánh nên em
chọn đề tài : “Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương giai
đoạn 2012-2014” là đề tài nghiên cứu và qua đó đưa ra những hướng giải quyết
nhằm đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay đối với các
DNNVV.
2. Mục đích nghiên cứu

Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân Hàng thương
mại đối với DNNVV nói chung và của Eximbank chi nhánh Hùng Vương nói riêng.
Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động cho vay đối với DNNVV, đồng thời tìm
hiểu những tồn tại cũng như rủi ro gặp phải tại trong quá trình triển khai nghiệp vụ
tại. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với nhóm
doanh nghiệp này.

2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ sự cần thiết hoạt động cho vay đối với DNNVV ở nước ta. Phân tích

hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012-2014.Trên cơ sở đó đưa ra một số giải
pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Phân tích hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân
Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2012-
2014.

Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của chi nhánh rất đa dạng và phong phú. Do
thời gian thực tập quá ngắn nên em chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tổng quát là phân tích tổng hợp, đánh giá để thấy được tổng
quan tình hình hạt động của Ngân Hàng. Thu thập số liệu: căn cứ vào các văn bản,
tài liệu của Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương,
tài liệu nguồn khác: sách, báo, internet…
6. Kết cấu của khóa luận

Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
ngân hàng thương mại.

Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng Vương giai đoạn
2012-2014

Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hùng
Vương.

3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Lý luận chung về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó người cho vay cam kết giao
cho người đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả sau một thời
gian nhất định. Giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị khoản vay, phần chênh lệch đó là lãi
vay. Lãi vay tỷ lệ thuận với số tiền vay và thời hạn vay.

Ở Việt Nam thì cho vay được định nghĩa theo quyết định 1627/2001/QĐ-
NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam như sau:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức cho vay giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Nguyên tắc cho vay

Hoạt động cho vay của ngân hàng tuận thủ theo 3 nguyên tắc như sau:
Vay vốn phải có mục đích và đảm bảo sử dụng đúng mục đích
Giúp ngân hàng quản lý và giảm thiểu được rủi ro cho vay. Ngân hàng cho vay
để giúp các khách hàng giải quyết nhu cầu thiếu vốn của mình trong q trình kinh
doanh, qua đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngân hàng không thể cho vay để thực
hiện những hoạt động kinh doanh trái phép và không đúng chức năng. Ngân hàng có
quyền ngưng cho vay và thu hồi khoản vay nếu khách vi phạm nguyên tắc cho vay
này.
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, do đó vốn phải được quay về
ngân hàng với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Vì vậy, người đi vay phải hồn trả cả
gốc và khoản lãi do sử dụng nguồn vốn trên, và ngân hàng mới đảm bảo khả năng
thanh toán cà hoạt động có lãi.
Vay vốn phải có bảo đảm
Nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng trong q trình kinh doanh, khi khách

hàng khơng có khả năng trả nợ thì tài sản đảm bảo là nguồn thu hồi nợ thứ hai của
ngân hàng. Các tài sản dùng làm đảm bảo phải là sở hữu hợp pháp của bên đi vay,
có giá trị và giá trị sử dụng, được thị trường chấp nhận.

4

1.1.3. Phân loại cho vay
1.1.3.1. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay

Cho vay bất động sản: Là loại tiền vay liên quan đến hoạt động mua sắm, xây
dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản.

Cho vay sản xuất công nghiệp: Là loại cho vay đối với các tổ chức kinh tế
nhằm bổ sung vốn lưu động hay đầu tư sản xuất.

Cho vay kinh doanh thương mại và dịch vụ: Là loại hình cho vay để bổ sung
vốn lưu động trong quá trình kinh doanh thương mại và dịch vụ.

Cho vay tiên dùng: Là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiên dùng cá
nhân như mua sắm vật dụng gia đình, y tế, du học...

Cho vay nông nghiệp: Là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
trong nơng nghiệp như phân bón, giống cây trồng, thức ăn gia súc...
1.1.3.2. Dựa vào thời hạn cho vay

Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế hay nhu cầu chi tiêu cá nhân ngắn hạn mà thời hạn vay dưới 1 năm.

Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của khoản vay này là đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng kinh doanh, xây dựng

những dự án kinh doanh mới có qui mô nhỏ...

Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của khoản
vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án.
1.1.3.3. Dựa vào hình thức đảm bảo

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các
đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.

Cho vay đảm bảo không bằng tài sản: Là hình thức cho vay dựa trên uy tín của
người đi vay để ngân hàng quyết định cho vay.
1.1.3.4. Dựa vào phương thức cho vay

Cho vay theo món vay: Là hình thức cho vay phát sinh theo từng nhu cầu của
khách hàng.

Cho vay hạn mức tín dụng: Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể vay
trong một lần, nhưng được rút và hồn trả nhiều lần trong một giới hạn do ngân
hàng qui định, với thời hạn không quá một năm. Nếu hết thời hạn này, khách hàng

5

có thể vay một hạn mức khác tùy theo uy tín và quan hệ giữa khách hàng và ngân
hàng.

Thấu chi: Là hình thức cho vay gắn liền với việc sử dụng tài khoản tiền gởi
vãng lai của khách hàng thông qua việc sử dụng quá số dư trên tài khoản trong một
hạn mức cho phép, với thời hạn và phí sử dụng do ngân hàng qui định.
1.1.3.5. Dựa vào phương thức hoàn trả


Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong vay bất động sản, nhà ở,
cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay trang bị kĩ
thuật trong nông nghiệp. Thơng thường có 4 phương pháp trả góp sau đây:

- Phương pháp cộng thêm
- Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi định
kỳ.
- Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả của vốn
gốc.
- Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ (phương
pháp hiện giá).
Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thỏa thuận.
Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: (áp dụng kỹ thuật giải ngân sử dụng tài khoản
vãng lai).
1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ khoản vay
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp:Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khuế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2. Lý luận chung về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại
1.2.1. Lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ về định nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa:

6


Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo

quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng

nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân

đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là

tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Doanh

nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Quy mô nhỏ Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao
Khu vực Số lao động
động
vốn vốn

I. Nông, lâm người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
10 xuống trở xuống người đến
200 người đồng đến 100 tỷngười đến
nghiệp và thủy người
trở xuống đồng 300 người

sản người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
II. Công nghiệp 10 xuống trở xuống người đến
và xây dựng trở định số 200 người đồng đến 100 tỷngười đến

III. Thương 10 đồng 300 người

mại và dịch vụ trở
10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
(Nguồn: Nghị trở xuống người đến
50 người đồng đến 50 tỷ người đến

đồng 100 người

56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về định

nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa)

1.2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Quy mô hoạt động nhỏ.

Phần lớn các DNNVV có quy mơ nhỏ. Do quy mơ nhỏ dẫn tới nguồn vốn cũng

hạn hẹp, kéo theo những khó khăn về mặt sản xuất kinh doanh, trình độ cơng nghệ

và năng lực quản lý hạn chế, thiếu thông tin gây nhiều yếu kém trong sản xuất, trong

đó thiếu vốn là đặc điểm nổi bậc.

Tính năng động và linh hoạt trước những thanh đổi của thị trường.

Do quy mơ của nó nhỏ, vốn tự có và số lượng lao động ít nên dễ dàng chuyển

hướng sản xuất kinh doanh để phù hợp hơn với thị trường.

Bộ máy sản xuất, quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả.


7

Số lượng lao động trong DNNVV không quá 300 người, công tác điều hành
mang tính trực tiếp. Quan hệ giữa những người lao động và người quản lý (quan hệ
chủ-thợ ) khá chặc chẽ.

Sức cạnh tranh thấp.
Do các DNNVV là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, vốn đầu tư cho hoạt
động sản xuất kinh doanh cịn ít làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều
khó khăn, ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm như: sản lượng chưa cao, sức cạnh
trang của hàng hòa dịch vụ còn yếu. . . . do đó khơng mở rộng được thị trường, hàng
hóa ngày càng khó tiêu thụ. Tất yếu dẫn đến lợi nhuận thấp, cản trở việc sản xuất
kinh doanh dễ có những hành vi gian lận thương mại, kinh doanh trái với quy định
của pháp luật.
Việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV là
thấp.
Hầu hết các DNNVV được thành lập có nguồn vốn dựa vào tiền tích lũy cá
nhân cộng với tích lũy của gia đình. Do vậy, những người điều hành doanh nghiệp
hầu hết có thế mạnh về vốn hơn là thế mạnh về năng lực quản lý. Bên cạnh đó, nhân
viên của DNNVV có trình độ đào tạo cịn ít. Khó khăn với các DNNVV không thu
hút được nhiều các cán bộ kỹ thuật giỏi và những cơng nhân có tay nghề cao.
1.2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường
DNNVV có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế của mỗi nước. Ở nhiều
quốc gia trên thế giới đặc biệt là các nước phát triển DNNVV luôn là nền tảng của
nền kinh tế, là bộ phận cấu thành không thể thiếu được của nền kinh tế.
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNNVV thường chiếm tỷ trọng
lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh
nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản
lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.

- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là
những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại
các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và
vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ,
nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.

8

- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp nhỏ
và vừa thường chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp
thành một sản phẩm hoàn chỉnh.

- Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở
khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.

- Đóng góp khơng nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
1.2.2. Lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM

Cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là hình thức cho vay mà theo đó
ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng một khoản tiền để
dùng vào mục đích và thời gian nhất định thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc
và lãi
1.2.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp phổ biến trong nền kinh tế Việt
Nam hiện nay. Theo thống kê tính đến nay về khối lượng đăng kí các loại hình

doanh nghiệp thì đối tượng này chiếm tỉ lệ trên 90%. Chính vì vậy, loại hình khách
hàng này đang chiếm tỉ lệ rất lớn trên tổng khối lượng khách hàng cũng như dư nợ
cho vay tại các ngân hàng thương mại.

Do đặc điểm về quy mô nên hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu
vay vốn không quá lớn, các khoản vay thường dưới 2 tỷ đồng.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn lưu động là chủ yếu, đồng thời
chu kì sản xuất kinh doanh của loại hình doanh nghiệp này thường ngắn dẫn đến khả
năng thu hồi vốn nhanh. Do đó các khoản vay tài trợ cho nguồn vốn lưu động
thường có thời hạn ngắn, rủi ro cũng ít hơn.

Hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này cần có tài sản đảm
bảo. Về tài sản đảm bảo thì đối tượng khách hàng này có tài sản đảm bảo là quyền
sử dụng đất, bất động sản, mà những tài sản này do chính chủ doanh nghiệp hoặc do
những thành viên, cổ đông tham gia góp vốn tự đứng tên bảo lãnh.

9

Do xu hướng hiện nay, vì có những đặc điểm phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội nước ta, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục được tạo cơ hội để phát triển
nên việc cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này được diễn ra thuận lợi hơn.
1.2.2.3. Phân loại hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTM

Theo thời hạn vay
Cho vay ngắn hạn: Là hoạt động cho vay có thời hạn sử dụng dưới 12 tháng và
thường được sử dụng để bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục
vụ nhu cầu cá nhân.
Cho vay trung hạn: Là hoạt động cho vay có thời hạn sử dụng vốn từ trên 1
năm đến dưới 5 năm, được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải thiện đổi mới kỹ

thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là hoạt động cho vay có thời hạn sử dụng vốn từ 5 năm trở
lên sử dụng cho XDCB như đầu tư cải tiến mở rộng sản xuất có quy mơ lớn, xây
dựng mới các xí nghiệp, cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng đường sá, bến cảng, sân bay,
cho vay để đầu tư các dự án lớn.
Theo loại hình DN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
- Các loại hình doanh nghiệp khác
Theo thành phần kinh tế tại chi nhánh
Với tiêu thức phân loại này, các NHTM chủ yếu tập trung vào các ngành chính
như:
- Công nghiệp, xây dựng.
- Thương mại, dịch vụ.
- Nông lâm, thủy sản.
- Ngồi ra cịn có một số ngành khác, nhưng chiếm một tỷ trọng rất nhỏ.
Với hình thức loại này, các NHTM chủ yếu tập trung vào ngành Thương mại,
dịch vụ là chủ yếu, chiếm tỷ trọng khá lớn trong doanh số cho vay cũng như thu nợ
của NH.
Theo tài sản đảm bảo

10

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là khoản tiền vay có hàng hóa, tài sản thế
chấp. Căn cứ vào giá trị TSĐB mà KH đưa ra và mức giá do NH xác định, NH đưa
ra hạn mức tín dụng đối với KH. Có hai hình thức bảo đảm: Cầm cố và thế chấp. Sự
khác biệt giữa hai hình thức bảo đảm này là quyền sử dụng TSĐB của KH. Theo
hình thức thế chấp, KH vẫn được sử dụng TSĐB trong thời hạn của khoản vay cịn

hình thức cầm cố thì khơng.

Cho vay đảm bảo không bằng tài sản: Các khoản vay chỉ dựa vào tín chấp, uy
tín của KH hoặc chỉ dựa vào uy tín của người bảo lãnh.
1.2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
NHTM

Trong bất kỳ hoạt động nào trong nền kinh tế - xã hội đều ít nhiều chịu sự tác
động của các nhân tố bên ngoài và bên trong, việc xác định được các nhân tố sẽ giúp
chúng ta tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong q trình thực hiện để mang lại
hiệu quả. Việc tìm kiếm, phân tích, giải quyết tốt các nhân tố có ảnh hưởng đến cho
vay sẽ giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn kế hoạch kinh
doanh của mình trong đó có hoạt động cho vay đảm bảo an tồn, hiệu quả. Các nhân
tố có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, cụ thể như sau:

Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Chính sách cho vay: mỗi ngân hàng có một chính sách cho vay riêng, bao gồm
các chính sách đối với khách hàng, giới hạn cho vay, lãi suất cho vay, mức lệ phí. . .
Một chính sách linh hoạt, cụ thể và cập nhật sẽ giúp thu hút được nhiều khách hàng
đến với ngân hàng. Việc thiết lập kế hoạch kinh doanh dài hạn ổn định, chủ động là
mục tiêu mà rất nhiều ngân hàng đang hướng tới.
Quy trình nghiệp vụ cho vay: quy trình cho vay là những kỹ thuật nghiệp vụ cơ
bản, các bước phải tiến hành từ khi bắt đầu tới khi kết thúc một món vay, khâu thẩm
định đóng vai trị quan trọng nhất bởi vì nó sẽ quyết định trực tiếp tới hiệu quả của
món vay. Tuy thế, không nên tiến hành cho vay một cách rập khn, máy móc. . .
Ngân hàng có thể bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh tốt.
Trình độ cán bộ ngân hàng: Cán bộ cơng nhân viên của ngân hàng là bộ mặt,
hình ảnh của ngân hàng, vì thế nó có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của khách
hàng. Một đội ngũ cán bộ sáng sủa với trình độ tốt sẽ để lại ấn tượng với khách
hàng. Hơn nữa, nghành ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt của nền kinh tế, nơi


11

mà các công nghệ hiện đại nhất được sử dụng cùng với tính phức tạp trong việc sử
lý các nghiệp vụ ln địi hỏi các cán bọ ngân hàng phải có đủ trình độ chun mơn,
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.

Tình hình huy động vốn: có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả cho vay của ngân
hàng. Khi có một tiềm lực mạnh mới ngân hàng có đủ khả năng để đầu tư vào
những dự án lớn, có chất lượng cao và tạo được uy tín với khách hàng vay.

Hoạt động kiểm soát nội bộ: kiểm soát hoạt động tín dụng là cơng việc thường
xun, cần thiết đối với các NHTM, qua đó sẽ nhanh chóng phát hiện những sai sót,
yếu kém để sữa chữa kịp thời, tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Với ý
nghĩa thiết thực đó, mỗi ngân hàng cần phải thiết lập được một bộ phận kiểm sốt có
đủ chun mơn và hoạt động có hiệu quả.

Các nhân tố từ phía khách hàng
Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khối lượng vốn tự có và tỷ
trọng vốn trong tổng nguồn vốn tham gia vào quá trình sản xuất. Đây là yếu tố quyết
định số vốn mà khách hàng có thể được vay tối đa tại ngân hàng. Nguồn tài chính
của doanh nghiệp nhỏ sẽ hạn chế khả năng vay vốn tại ngân hàng. Nguồn tài chính
của doanh nghiệp lớn, sẽ là điều kiện tốt để ngân hàng quyết định cho vay với quy
mô lớn hơn và nhờ vậy sẽ tăng hiệu quả sử dụng vốn vay, tạo đà nâng cao hiệu quả
cho vay.
Phương án sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp muốn vay vốn tại ngân hàng cần phải trình phương án sản xuất
kinh doanh của mình. Ngân hàng sẽ tiến hành phân tích phương án của doanh
nghiệp và chỉ khi q trình phân tích cho thấy phương án hiệu quả thì ngân hàng

mới chấp nhận cho vay và tiến hành giải ngân vốn cho doanh nghiệp đó.
Một phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện đảm bảo chứng
minh cho khả năng hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng của doanh nghiệp. Góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
Triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp đang trên đà phát triển, hoạt động có hiệu quả, sản phẩm
đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, có tiềm năng trong tương lai…là những thông
tinh cần thiết phải phân tích, đánh giá để ngân hàng quyết định cho vay. Một doanh

12

nghiệp có tiềm năng sẽ là một khách hàng tiềm năng cho chính ngân hàng trong
tương lai. Tuy nhiên, để đánh giá được tiềm năng của mỗi doanh nghiệp là chuyện
không đơn giản, cần có sự nghiên cứu phân tích, theo dõi và đánh giá kỹ càng bởi
những người có trình độ.

Tài sản đảm bảo của doanh nghiệp
Cho vay đối với Doanh Nghiệp nhỏ và vừa thường có độ rủi ro cao nên ngân
hàng thường bắt buộc họ phải có tài sản bảo đảm. Đây chính là nguồn thu nợ cho
ngân hàng khi doanh nghiệp gặp những biến cố khơng có khả năng trả nợ.
Đạo đức và uy tín của khách hàng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữ được chữ tín là vơ cùng quan trọng,
đây là cơ sở để tạo lập các mối quan hệ làm ăn lâu dài. Một doanh nghiệp làm ăn có
uy tín, trả nợ sịng phẳng thì ln được ngân hàng ưu đãi hơn trong mọi điều kiện
cho vay.
Những trường hợp doanh nghiệp không sử dụng vốn hoặc sử dụng khơng đúng
mục đích kinh doanh làm ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng .
Các nhân tố từ môi trường
Môi trường pháp lý.

Hoạt động của ngân hàng mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng thường chứa
đựng nhiều rủi ro. Có những rủi ro lớn dẫn tới ngân hàng mất khả năng thanh tốn,
khơng những làm ảnh hưởng tới đời sống của dân cư mà cịn ảnh hưởng nghiêm
trọng tới tồn bộ nền kinh tế, xã hội. Chính vì vậy, ngân hàng chịu sự quản lý khắt
khe của Nhà Nước và NHNN thông qua những quy định, nghị định cụ thể. Hoạt
động của các ngân hàng phải tuân theo các quy định đó để xây dựng cho mình một
chính sách tín dụng phù hợp. Bên cạnh đó, mơi trường pháp lý đem lại sự bình đẳng
cho mọi thành phần kinh tế, mang lại sự công bằng trong mọi hoạt động của nền
kinh tế. Đặc biệt là đối với các Doanh Nghiệp nhỏ và vừ hiện nay, do qui mơ nhỏ,
khơng có lợi thế cạnh tranh cũng như uy tín. Vì thế Đảng, Nhà Nước cũng như
NHNN cần có những chính sách đem lại sự bình đẳng cho thành phần kinh tế này.
Một mơi trường pháp lý chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ là điều kiện thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ngân hàng phát triển.
Mơi trường chính trị- xã hội.

13

Mơi trường chính trị- xã hội cũng tác động lớn tới hoạt động của việc nâng cao
hiệu quả cho vay của ngân hàng. Một nền chính trị ổn định, ít biến động sẽ là điều
kiện lý tưởng để phát triển các định hướng kinh tế của Nhà nước cho các Doanh
Nghiệp nhỏ và vừa, các ngân hàng. Ngược lại, nếu mơi trường chính trị bất ổn, phức
tạp sẽ là điều kiện khó khăn để phát triển kinh tế. Mơi trường xã hội bao gồm trình
độ dân trí, suy nghĩ, niềm tin của dân chúng, văn hoá và truyền thống dân tộc. Khi
xã hội ổn định, mọi người dân có học vấn cao, ý thức tốt sẽ hạn chế gian lận, lừa
đảo trong khi vay, khuyến khích làm ăn hợp pháp và cạnh tranh bình đẳng. Từ đó
nâng cao hiệu quả cho vay cuả các ngân hàng.

Môi trường kinh tế.
Ngân hàng là loại hình doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh các dịch vụ
liên quan đến tiền, có quan hệ với tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trên

mọi lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế. Chính vì vậy, mơi trường kinh tế ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo
điều kiện cho ngân hàng huy động được nguồn vốn với giá rẻ, từ đó tăng khả năng
mở rộng cho vay nhất là tiếp cận với những đối tượng khách hàng mới như các
Doanh Nghiệp nhỏ và vừa. Doanh số cho vay tăng, kèm theo đó là lợi nhuận, uy tín
và sức cạnh tranh của ngân hàng cũng tăng lên. Nhiều khách hàng có nhu cầu vay
vốn, có triển vọng tín dụng tốt sẽ tìm đến với ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế
suy thối, khơng chỉ ngân hàng gặp khó khăn trong cơng tác huy động và sử dụng
vốn mà bản thân những khách hàng cũng có thể làm ăn thua lỗ dẫn tới không hể trả
nợ được ngân hàng.
1.3. Những chỉ số cơ bản đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1.3.1. Doanh số cho vay
Cho vay là hoạt động rất quan trọng của ngân hàng, đây là bộ phận tạo ra thu
nhập chủ yếu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận chủ yếu. Tuy nhiên, đây cũng là
hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, do đó hoạt động này rất được chú trọng và phải tiến hành một
cách thận trọng để vừa có thể tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng mặt khác hạn chế
rủi ro đến mức thấp nhất. Mức độ hoạt động cho vay thể hiện qua doanh số cho vay.


×