Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.91 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

HỒ THỊ TUYẾT MAI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng, Năm 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

HỒ THỊ TUYẾT MAI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ ĐỨC TOÀN


Đà Nẵng, Năm 2021

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Học viên

Hồ Thị Tuyết Mai

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cám ơn đến các giảng viên, các nhà khoa học đã giảng dạy,
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại Trường Đại học Duy Tân.

Đặc biệt xin cám ơn PGS.TS Lê Đức Toàn, đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.

Cám ơn Ban Giám đốc Agribank Chi nhánh Bắc Đắk Lắk đã tạo điều kiện
để tôi có thể theo học và hồn thành khóa học.

Cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi hồn thành khóa
học này.

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Học viên

Hồ Thị Tuyết Mai


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...............................................................................4
6. Kết cấu luận văn....................................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................9
1.1 KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG9
1.1.1 Khái qt rủi ro tín dụng..................................................................................9
1.1.2 Khái qt về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.....................14
1.1.3 Các mơ hình phân tích đánh giá RRTD..........................................................16
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG...............................................19
1.2.1 Tổ chức bộ máy tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.......................................20
1.2.2 Thiết lập chính sách tín dụng..........................................................................20
1.2.3 Xây dựng quy trình cấp tín dụng.....................................................................22
1.2.4 Kiểm tra và giám sát tín dụng.........................................................................23
1.2.5 Phịng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng................................................................24
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG.........28
1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu.................................................................................28

1.3.2 Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng đã trích lập.....................................................29

1.3.3 Nợ XLRR và thu hồi nợ đã XLRR................................................................30
1.3.4 Mức độ tập trung tín dụng..............................................................................30
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ RRTD.............................31
1.4.1 Nhân tổ bên trong...........................................................................................31
1.4.2 Nhân tố bên ngoài...........................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK BẮC ĐẮK LẮK..............................................................................37
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ AGRIBANK BẮC ĐẮK LẮK.......................37
2.1.1 Tổng quan về Agribank Bắc Đắk Lắk.............................................................37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Agribank Bắc Đắk Lắk....................37
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh Bắc Đắk Lắk....................38
2.1.4 Một số kết quả của Agribank Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020...................41
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK BẮC
ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016-2020......................................................................47
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý RRTD......................................................................47
2.2.2 Thiết lập chính sách tín dụng..........................................................................49
2.2.3 Quy trình cấp tín dụng....................................................................................51
2.2.4 Kiểm tra và giám sát tín dụng.........................................................................61
2.2.5 Khắc phục rủi ro tín dụng..............................................................................63
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK BẮC ĐẮK LẮK..............................................................................66
2.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Bắc Đăk Lắk
giai đoạn 2016-2020................................................................................................66
2.3.2 Những kết quả đạt được..................................................................................69
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................77
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

AGRIBANK BẮC ĐẮK LẮK..............................................................................78

3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP......................................................................78
3.1.1. Định hướng phát triển của Agribank..............................................................78
3.1.2 Định hướng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank..........................................79
3.1.3 Định hướng phát triển của Agribank Bắc Đắk Lắk.........................................79
3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK BẮC ĐẮK LẮK.......................................................................81
3.2.1 Hồn thiện bộ máy quản lý rủi ro tín dụng.....................................................81
3.2.2 Nâng cao năng lực, thiết lập chính sách quản lý rủi ro tín dụng.....................84
3.2.3 Nâng cao chất lượng quy trình cấp tín dụng...................................................86
3.2.4 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, giám sát........................................88
3.2.5 Thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro và xử lý rủi ro...................................90
3.3 KIẾN NGHỊ VỚI AGRIBANK......................................................................92
3.3.1 Hoàn thiện mơ hình quản lý rủi ro..................................................................92
3.3.2 Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ................................................94
3.3.3 Xây dựng “Hệ thống xếp hạng tài sản đảm bảo” gắn liền với “Hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ”..............................................................................................94
3.3.4 Hồn thiện quy trình thẩm định tín dụng........................................................96
3.3.5 Nâng cao tính chun nghiệp, khách quan trong thẩm định tài sản đảm bảo. .96
3.3.6 Nâng cao vai trị kiểm tra, kiểm sốt nội bộ....................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................98
KẾT LUẬN............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam


Agribank Bắc Đắk Lắk: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk

BIDV: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

VIETCOMBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

VIETTINBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNN: Ngân hàng Nhà nước

NHTM: Ngân hàng thương mại

QTRR: Quản trị rủi ro

RRTD: Rủi ro tín dụng

DPRRTD: Dự phịng rủi ro tín dụng

CBTD: Cán bộ tín dụng

TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

TMCP: Thương mại cổ phần

UBND: Ủy ban nhân dân

VAMC: Công ty mua bán nợ Việt Nam


TCTD: Tổ chức tín dụng

TLDP: Trích lập dự phịng

XLRR: Xử lý rủi ro

DN: Doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh 2016-2020..............41
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn giai đoạn 2016 - 2020..........................42
Bảng 2.3 Hoạt động tín dụng giai đoạn 2016-2020.................................................44
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016-2020................45
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 – 2020..............................................46
Bảng 2.6 Tình hình nợ cơ cấu giữ ngun nhóm nợ 2016 – 2020...........................63
Bảng 2.7 Kết quả TLDP và thu hồi nợ XLRR giai đoạn 2016–2020.......................65
Bảng 2.8 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2016 – 2020............................................67
Bảng 2.9 Tình hình nợ xấu giai đoạn 2016 – 2020..................................................68
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng và ngành kinh tế giai đoạn
2016 - 2020.............................................................................................................. 71

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn giai đoạn 2016–2020.........................44
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn 2016 -2020...............................................46

1


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào

kinh tế thế giới. Cùng với đó, thị trường tài chính ngân hàng của Việt Nam cũng có
những bước tiến đáng kể cả về lượng và chất.

Các ngân hàng thương mại (NHTM) với đặc thù là các tổ chức kinh doanh
“tiền”, có độ rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý
nghĩa hơn, đặc biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, khi ngân hàng
là nguồn tài chính bên ngoài cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp. Một ngân
hàng yếu kém trong quản trị sẽ không chỉ gây tổn thất cho chính ngân hàng đó, mà
cịn tạo nên những rủi ro nhất định mang tính dây chuyền cho các đơn vị khác và
ngược lại. Rõ ràng, khả năng chống đỡ của ngân hàng càng cao, khả năng hỗ trợ
cho khu vực doanh nghiệp sẽ càng lớn.

Hoạt động tín dụng là một hoạt động quan trọng mang lại thu nhập chủ yếu
cho NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này cũng hàm chứa nhiều rủi ro, do đó ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay chất
lượng tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam đang ở mức thấp, điều này thể hiện
ở tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống cao trong giai đoạn vừa qua. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong đó có nguyên nhân xuất phát từ chất lượng hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) tại các NHTM. Trước yêu cầu bảo đảm an
toàn trong kinh doanh của hệ thống NHTM, vấn đề nhận diện được RRTD cũng
như tăng cường và hoàn thiện hoạt động quản lý RRTD trở nên hết sức cần thiết.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Đắk Lắk (Agribank Bắc Đắk Lắk) là một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu
quả, thị phần chiếm gần 10% trên tổng dư nợ cho vay trong địa bàn tỉnh Đắk Lắk,

tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, thương mại và dịch vụ. Những năm
gần đây, công tác quản lý RRTD tại Agribank nói chung và Agribank Bắc Đắk Lắk
nói riêng đang dần được đổi mới và hồn thiện. Việc nhận diện, đánh giá và kiểm
soát RRTD là một trong những hoạt động mà chi nhánh luôn luôn quan tâm và đạt

2

kết quả nhất định, góp phần vào kết quả kinh doanh của đơn vị ngày càng phát triển
ổn định, bền vững. Tuy nhiên, Agribank Bắc Đắk Lắk vẫn gặp rất nhiều khó khăn
trong cơng tác tín dụng, đặc biệt là vấn đề xử lý nợ xấu, cụ thể: năm 2016 là 2,33%;
năm 2017 là 2,47%; năm 2018 là 2,25%; năm 2019 là 3,11% và năm 2020 là
2,75%. Nợ xấu cao ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của đơn vị, đặc biệt là
khó khăn về tài chính. Điều này chứng tỏ công tác quản lý RRTD tại Agribank Bắc
Đắk Lắk vẫn còn những hạn chế nhất định. Đây là vấn đề mà Agribank Bắc Đắk
Lắk luôn hết sức quan tâm và tìm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý RRTD, tôi quyết định
lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk” để nghiên cứu làm luận văn là
cấp thiết, phù hợp với mã ngành, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, các hạn chế trong quản lý rủi ro
tín dụng và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng, qua đó đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường và hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại Agribank chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại

ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở đó tìm ra những hạn chế và
ngun nhân của những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank
Bắc Đắk Lắk.

- Đề xuất các giải pháp hồn thiện hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Bắc Đắk Lắk trong thời gian đến.

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

Lý luận và thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: tập trung chủ yếu trên địa bàn Tỉnh Đắk Lắk và tại hệ thống
các chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank Bắc Đắk Lắk.

- Về thời gian: Thực trạng quản lý RRTD nghiên cứu trong luận văn được
tập trung ở giai đoạn 2016-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập dữ liệu dựa trên các số liệu báo cáo tại Agribank
Bắc Đắk Lắk, các số liệu báo cáo của các cơ quan chức năng, các văn bản có tính
chất pháp lý, các tài liệu trên các phương tiện truyền thơng như báo chí, tạp chí,
internet,… để phân tích tình hình rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại

Agribank Bắc Đắk Lắk diễn ra như thế nào.

- Phương pháp phân tích, diễn dịch nhằm làm sáng tỏ về mặt lý luận quản lý
rủi ro tín dụng; kế thừa kinh nghiệm một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng, qua đó vận dụng vào điều kiện thực tiễn tại Agribank Bắc
Đắk Lắk, giải thích những mặt tồn tại và những nguyên nhân nào dẫn đến hạn chế
trong quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Bắc Đắk Lắk.

- Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên các số liệu thu thập được và từ các
nghiên cứu thực nghiệm, tác giả minh họa và biểu diễn các số liệu theo bảng biểu,
biểu đồ, đồ thị nhằm phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng tại Agribank Bắc Đắk Lắk.

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng, tham khảo các tài liệu, các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả khác có liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm đề
xuất các giải pháp và kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Bắc Đắk Lắk.

4

4.2 Về nguồn dữ liệu:
- Số liệu hoạt động kinh doanh của Agribank Bắc Đắk Lắk năm 2016, 2017,

2018, 2019, 2020:
- Bảng cân đối kế toán thường niên.
- Số liệu hoạt động tín dụng thường niên.
- Số liệu nợ xấu phân theo các tiêu chí như: thành phần kinh tế, ngành nghề

kinh doanh, theo địa phương, theo thời gian, …
- Số liệu phân loại nợ xấu theo nhóm nợ.


5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có các bài viết, các luận án tiến sỹ, thạc sỹ đi sâu tìm

hiểu, nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng có thể kể đến như:

Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị RRTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam”, Nguyễn Tuấn Anh năm 2012. Đề tài tập trung nghiên
cứu quản trị RRTD nói chung và đánh giá quản trị RRTD tại Agribank, từ đó đề
xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện, nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị
RRTD tại Agribank. Số liệu tập trung là giai đoạn 2005-2009. Một số bảng số liệu
và nguồn tài liệu lấy rộng hơn cả một số năm trước năm 2005 để so sánh, nghiên
cứu làm rõ xu hướng diễn biến của thực trạng. Khoảng trống nghiên cứu của cơng
trình đó là giới hạn về thời gian chỉ từ năm 2009 trở về trước. Thực trạng được phân
tích và đánh giá khơng có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay: 2016-2018 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về RRTD đối với
Agribank và hệ thống ngân hàng thương mại của Việt Nam.

Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam”, Nguyễn Đức Tú năm 2012. Luận án hệ thống hóa,
làm sáng tỏ lý luận về RRTD và quản lý RRTD trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Đặc biệt, luận án đã đưa ra các mơ hình mới về quản lý rủi ro có thể áp dụng trong
quản lý RRTD của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý RRTD tại ngân

5

hàng thương mại cổ phần công thương, luận án chỉ ra những điểm chưa được, cần
sửa đổi và hướng sửa đổi cụ thể trong quản lý RRTD của ngân hàng này. Biện pháp

thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra, giám sát các khoản cho vay nhằm
đảm bảo an tồn vốn của mình. Khoảng trống nghiên cứu của cơng trình đó là giới
hạn về thời gian chỉ từ 2008-2011 và không gian nghiên cứu giới hạn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Thực trạng được phân tích và đánh
giá khơng có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay: 2016-
2020 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về RRTD đối với Ngân hàng thương
mại cổ phần công thương và hệ thống ngân hàng thương mại của Việt Nam.

Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần (TMCP) Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Định”, Võ
Văn Long năm 2012. Luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro tín dụng. Trong phần giải pháp có điểm nổi bật là tác giả nêu lên giải pháp
hạn chế việc quan trọng hóa tài sản đảm bảo, quan tâm hơn nữa việc sử dụng công
cụ bảo hiểm, đây là một thực trạng cần cải thiện tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam. Khoảng trống nghiên cứu của cơng trình đó là giới hạn về không gian nghiên
cứu là Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Bình Định và thời gian trước năm 2012. Thực trạng được phân tích và đánh giá
khơng có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay: 2016-2020
với những diễn biến phức tạp và đa dạng về RRTD Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam và hệ thống ngân hàng thương mại của Việt Nam.

Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh”, Nguyễn
Mạnh Thắng năm 2014. Đề tài đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín
dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và phân tích thực trạng quản
lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hà Tĩnh. Tham khảo kinh nghiệm của các
nước trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Đề tài đã đưa ra 7
nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tại Agribank Chi nhánh Hà Tĩnh.
Khoảng trống nghiên cứu của cơng trình đó là giới hạn về thời gian chỉ từ năm


6

2010-2013 và không gian nghiên cứu giới hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh. Thực trạng được phân tích và đánh
giá khơng có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay: 2016-
2020 với những diễn biến phức tạp và đa dạng về RRTD đối với Agribank và hệ
thống ngân hàng thương mại của Việt Nam.

Luận văn thạc sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”,
Trần Thị Bích Thuần năm 2014. Luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về
rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và phân tích thực
trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Tham khảo kinh nghiệm
của các nước trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Đề tài đã
đưa ra 8 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang, như việc hoàn thiện chính sách tín dụng; Xây dựng mơ hình tổ chức tín
dụng hiện đại; giải pháp phân tán rủi ro, ... Khoảng trống nghiên cứu của cơng trình
đó là giới hạn về thời gian chỉ từ năm 2010-2013 và không gian nghiên cứu giới
hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Thực trạng được phân tích và đánh giá khơng
có tính cập nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay: 2016-2020 với
những diễn biến phức tạp và đa dạng về RRTD đối với Agribank và hệ thống ngân
hàng thương mại của Việt Nam.

Nguyễn Hữu Khôi (2015), Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà
Nẵng với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Đà Nẵng”. Nghiên cứu này hệ thống hóa một số lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại nói chung. Tác giả đã đưa ra các cơ sở lý luận chung về rủi

ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng: khái niệm, phân loại, ảnh hưởng và mục đích
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Đồng thời phân tích, đánh giá thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại MBBank Chi nhánh Đà Nẵng.

7

Nguyễn Hùng Tiến (2016), Luận án Tiến sĩ với đề tài “ Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giả đã hệ
thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng ở các ngân
hàng thương mại, tác giả đi nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam qua việc khảo
sát tại một số chi nhánh điển hình. Dựa trên kết quả đạt được, tác giả đã đề xuất
được hệ thống các giải pháp nhằm tăng cường quản trị RRTD cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Lương Thu Phương (2017), Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Đại học
Quốc gia Hà Nội với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
Dân (NCB)”. Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại, nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân, tác giả đã đề xuất được các giải
pháp cho Ngân hàng TMCP Quốc Dân nâng cao hiệu quả quản trị RRTD.

Bùi Thanh Hải (2017), Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh doanh và Công
nghệ Hà Nội với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1”. Tác giả đã khái quát được một số vấn đề
lý luận cơ bản về quản trị RRTD, phản ánh thực trạng quản trị RRTD của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1, tác giả cũng đề xuất
được một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quản trị RRTD của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch 1.


Trong các luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ nêu trên, các tác giả đã hệ thống
hóa, phân tích và đưa ra khái niệm về quản lý, quản trị RRTD tại các NHTM; làm
rõ vai trò và sự cần thiết của nó trong hoạt động kinh doanh; định hướng cho các
NHTM trong hoạt động quản lý RRTD. Một số giải pháp đã và đang triển khai
trong thực tiễn hoạt động tại các NHTM, trong đó có Agribank.

Một số cơng trình nghiên cứu phân tích rủi ro vẫn mang tính chất định tính,
chưa chỉ ra được mơ hình quản lý rủi ro, đo lường rủi ro, tổn thất ngân hàng phải

8

gánh chịu khi RRTD xảy ra, chưa phản ánh được mức độ chấp nhận rủi ro của ngân
hàng, chưa chỉ ra được mục tiêu của chất lượng tín dụng và cách thức để xây dựng
hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng.

Nhìn chung, tất cả các cơng trình nghiên cứu trên đều nghiên cứu về rủi ro
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng trong đó
có những nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng của một số chi nhánh trong
hệ thống của Agribank. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu tổng
thể về quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Đắk Lắk, có tính cập nhật
đến thời điểm hiện tại. Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk” là một đề
tài tuy không mới, nhưng không có sự trùng lặp về mặt khơng gian và thời gian.
Đặc biệt đề tài có ý nghĩa về mặt thực tiễn đối với Ngân hàng trong giai đoạn hiện
nay.
6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu, biểu
đồ, và phụ lục luận văn gồm 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại

Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Bắc Đắk Lắk
Chương 3: Định hướng và giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
Bắc Đắk Lắk.

9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

1.1 KHÁI QUÁT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1 Khái quát rủi ro tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm

Rủi ro tín dụng
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Theo hai nhà kinh tế A. Saunder và H. Lange (1999): Trong tài liệu
“Financial Institutions Management – A Mordern Perpective”, thì RRTD được
định nghĩa là: “ Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách
hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của
ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số lượng và thời gian”.
Theo quan điểm của Ủy ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng, “RRTD
được định nghĩa là những rủi ro khi khách hàng vay hay đối tác không thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng”.
Ở Việt Nam, theo khoản 1, điều 2, chương I, Quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/04/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng

dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
(TCTD) thì: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổ
thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”.
1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Đối với hệ thống ngân hàng, thì việc phân loại RRTD có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng trong việc thiết lập chính sách, quy trình, thủ tục và cả mơ hình tổ chức quản lý,
điều hành nhằm bảo đảm xác định đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro. Sau đây là một số
cách phân loại rủi ro tín dụng.

10

* Phân loại theo tổng thể
Theo Nguyễn Văn Tiến (2005), RRTD được phân thành 2 nhóm chính: rủi ro
giao dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho
vay.
+ Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia
thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk):

+ Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Phân loại theo phương diện quản lý
Theo hình thức này, rủi ro tín dụng được phân thành:
- Rủi ro tín dụng có thể kiểm soát được: Là loại RRTD mà ngân hàng có thể


×