Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

User Manual HTFA 105 Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 30 trang )

TT.Kinh Gửi Khách Hàng
Cảm ơn vì đã chọn mua Thiết bị thử nghiệm HTFA-105 CT

PT của chúng tơi. Vui lịng đọc kỹ tài liệu hướng dẫn này khi sử dụng.

lần đầu, điều này sẽ giúp sử dụng thiết bị một cách thuần thục hơn.

Mục tiêu của chúng tôi là liên tục cải tiền và hoàn thiện

các sản phẩm của cơng ty, vì vậy có thể có một số khác.

biệt nhỏ giữa thiết bị và sách hướng dẫn sử dụng.

Người dùng có thể tìm thấy những thay đổi nay trong

phần phụ lục. Xin lỗi vì sự bắt tiện này. Nếu có thêm
câu höi, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ khách
hàng của chúng tôi.
Các ngõ cắm đầu vào/ ra và đối tượng thử nghiệm có.

thể mang điện áp, khi cắm / rút dây thử nghiệm hoặc.
6 cdm điện, có thể sẽ gây ra tia lửa điện. VUI LÒNG.

THAN TRONG, TRÁNH NGUY CƠ BỊ ĐIỆN GIẠT!

Địa chỉ công ty:
'$ T4, No. 41, Đường công nghệ cao 2, Khu phát triển công nghệ cao Hồi

Đông, Vũ Hán
'Đường Dây Nóng Bản Hãng: 86-27- 87457960.
'Đường Dây Nóng Dịch Vụ Khách Hàng: 86-27- 87459656


Fax: 86-27- 87803129
E-mail:
Website: www.hvtest.cc

Bon vi chịu trách nhiệm nội dung dịch thuật:

CONG TY TNHH KY THUAT VIET VNT

© SĐT: +48 67 489 349
.đ Emait nfo.vnL.vn@gmaicom

â Website: vaww.vntld.vn

CAM KET BAN HANG

Tt cả các sản phẩm của công ty chúng tôi đều được bảo hành

một năm kể từ ngày bàn giao thiết bị. Nếu bắt kỳ sản phẩm nào bị

lỗi trong thời gian bảo hành này, chúng tôi sẽ thực hiện sửa chữa.

miễn phí. Trong khi đó chúng tơi vẫn thực hiện dịch vụ trọn đời. Trừ

trường hợp có các thỏa thuận khác trong hợp đồng.

YEU CAU AN TOAN

'Vui lòng đọc kỹ các biện pháp phòng ngừa an tồn sau đây đẻ

tránh thương tích cho cơ thể và tránh làm hỏng thiết bị hoặc phụ


kiện có liên quan khác. Để tránh nguy hiểm có thể xảy ra, sản phẩm.

này chỉ có thể được sử dụng trong phạm vi quy định.

Chỉ kỹ thuật viên có trình độ chun mơn mới có thể thực hiện
cơng việc bảo trì hoặc sửa chữa.

~Để tránh hỏa hoạn và thương tích cá nhân:

Sử Dụng Dây Cấp Nguồn Đúng Cách

Chỉ sử dụng dây cắp nguồn được cung cắp kèm theo hoặc đáp.

ứng các yêu cầu đặc tính kỹ thuật của thiết bị này.

Kết Nối Và Ngắt Kết Nối Dây Đo Đúng Cách

Khi dây đo thử nghiệm được kết nói với với các ngõ cắm/ đầu
cực đang trong trạng thái mang điện, vui lịng khơng kết nối hoặc.

ngắt kết nồi dây đo.

Tiếp Địa.

Thiết bị được tiếp địa thông qua dây cắp nguồn; Ngoài ra, điểm

kết nối tiếp địa trên thiết bị cũng phải được nói đất. Để tránh bị điện
giật, dây tiếp địa phải được nói đắt.


Đảm bảo rằng thiết bị đã được nồi đất đúng cách trước khi kết
nối dây đo với các ngõ cắm đầu vào ra.

Chú Ý Đến Phạm Vi Định Mức Của Tắt Cả Các Ngõ Cắm

Để ngăn ngừa nguy cơ hỏa hoạn hoặc điện giật, hãy cẩn thận

chú ý tới tắt cả các giá trị định mức và nhãn/dấu hiệu cảnh báo trên.
thiết bị này. Trước khi kết nồi, vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng đế

biết thông tin về giá trị định mức.

Không Được Vận Hành Thiết Bị Mà Khơng Có Lớp Vỏ
Bảo Vệ Bên Ngồi

Không vận hành thiết bị này khi nắp hoặc lớp vỏ của thiết bị đã
bị tháo.

Sử Dụng Cầu Chì Thích Hợp

Chỉ sử dụng cầu chì có loại và giá trị định mức được chỉ định

cho thiết bị,

Tránh Chạm Vào Mạch Điện Hở Cách Điện Và Kim Loại
Tích Điện

Không chạm vào các điểm kết nối hở và các bộ phận không

được bảo vệ cách điện của thiết bị.


Không Vận Hành Thiết Bị Khi Nghi Ngờ Bắt Cứ Hư
Hỏng Nào

Nếu thiết bị gặp lỗi vận hành, dừng thiết bị ngay lập tức. Vui

lòng liên hệ với nhãn viên dịch vụ bảo trì của chúng tơi.

Khơng Vận Hành Thiết Bị Trong Điều Kiện Môi Trường

Ướt Âm Ướt. Thiết Bị Trong Môi Trường

Khơng Được Vận Hành

Khơng Khí Dễ Cháy Nỗ.

Đảm Bảo Bề Mặt Thiết Bị 3 Sạch Và Khô.

~ Điều khoản bảo mật
'Waming (Cảnh báo): cho biết có thể dẫn đền tử vong hoặc thương.

tích cá nhân nghiêm trọng nếu khơng thực hiện các biện pháp.
phịng ngừa thích hợp.

Caution (Thận trọng): cho biết thiệt hại về tài sản có thể xây ra néu
khơng thực hiện các biện pháp phịng ngừa thích hợp.

I. Mục Tiêu Thiết Kế.. Mục Lục

II. Tiêu Chuẩn Tham Khảo.


III. Những Tính Năng Chính...

IV. Chức năng thử nghiệm chính của thiết bị (tham khảo Bảng 1). 6

‘Chie nang kiểm tra chính của thiết bị (tham khảo Bảng 2). đi

VI. Cầu tạo thiết bị

VII. Giới thiệu chế độ hoạt động và giao diện chính.....

VI. Chế độ thử nghiệm CT...

IX. Ché độ thử nghiệm PT. 17

X. Truy suất di? ligu - "Data query" 22

XI. Hướng dẫn vận hành phần mèm PC. 23

Phụ lục I, phương pháp kiểm tra “Calibration” (hiệu chuẩn) (lấy CT
làm ví dụ) 27

Phụ lục II. Mô tả chung sai số đường cong 28

1. Mục Tiêu Thiết Kế
HTFA-105 được thiết kế để kiểm tra CT/PT một cách tự động, đây là thiết bị
phù hợp cho các phịng thí nghiệm và cũng phủ hợp cho việc kiểm tra ngoài
hiện trường.

II. Tiêu Chuẩn Tham Khảo.

GB 20840.3-2013, GB 20840,2-2014

1II. Những Tính Năng Chính
&_ Hỗ trợ xác định CT va PT
© Dip ting các yêu cầu của GB 20840.3:201 và GB 20840.2-2014.
4 Tắt cả các hạng mục thử nghiệm có thể được hồn thành chỉ với một thiết

bị duy nhất mà không cần những thiết bị phụ trợ nào khác,
4®. Máy¡n được trang bị sẵn, có thể n trực tiếp kết quả đo kiếm tại chỗ

'®ˆ Thiết bị sử dụng bộ điều khiễn thơng minh vả dễ vận hành

Màn hình LCD lớn, với giao diện hiển thị đồ họa

© Giá trị điểm gãy của CTIPT (kích từ) được đưa ra tự động theo một quy tắc

nhất định

'®_ Tự động tính tốn sai số đường cong 5% va 10%

© Bộ nhớ có thể lưu 3000 phép đo thử nghiệm mà không bị mắt sau khi tắt
nguồn thiết bị

4 Hỗ trợ truyền dữ iệu thơng qua ư địa USB, có thể được đọc trên PC và tạo
văn bản báo cáo,

4 Thiết kế nhỏ và nhẹ (dưới 22kg), thuận tiện cho việc di chuyển thử nghiệm

tại hiện trường


IV. Chức năng thử nghiệm chính của thiết bị (tham khảo
Bảng 1)

cT | PT

‘Bubng cong éactuyén Von -Ampe | Bng cong đặc tuyến Vơn - Ampe,
Tính oán gá đảm gây dong | Tinh ton git adm gay tv 66ng

T8y%: dvồng10t%inh tốn sai số đường cong 'Đo lường tỷ số võng day

'Đo lường tỷ số vòng đây | Kiểm tr cực tính

Kiếm tra cực tính. Ÿ “Thử nghiệm điện áp chịu đựng AC.
'Đo lường pha (góc lệch)
Kiểm tra cực tính. Đo lường pha (góc lệch) Bảng 2)

|

3| “Thử nghiệm điện áp chịu đựng AC.
1

Chức năng kiểm tra chính của thiết bị (tham khảo

ổi tượng Thông số
a ấp cấp nguồn hoạt DAVAO sứ

àu ra của thiết bị Lưu ý; 0 ~ 6A là giá trị thực, và 5A ~ 20A là
giả tị được tinh tốn
[Dang điện cơng suất lớn đầu| 0~ 100A


ộ chính xác giá trị đo 0.8% (0.2%* giá tị đọc +0.3%* pham vi

lường kich tir đo)

o lường tỷ số |Phem vi đo | - s8000//1A(25000//6A)
T [96 chin xac] =05%
bolường g só|Phơm vi0o | <500KV
Pr [b6 chinn xéc] 0.5%

Mlớaimvteưcờng |nhiệt độ -I0C ~40°C
kích thước
Trong lượng đơẩm «901

lĐô cao <1000m
410mm x 280mm x 340mm
“18kg

Bảng 2

5.1, Điều kiện làm việc
1. Điện áp đầu vào là 220 VAC +10% và phạvimtần sé la 50 Hz;

2. Thiết bị phải được cắp nguồn bởi ỗ cắm điện có bảo vệ nổi đắt, Nếu có vấn
đề với kết nổi tiếp địa bảo vệ hoặc nguồn điện không sử dụng bảo vệ nổi
đất tết bị vẫn có thể được sử dụng, nhưng sẽ khơng đảm bảo an lồn;

.3. Nhiệt độ mơi trường tương ứng với thơng số la 23°C 5°

4. Giá trị bảo hành có hiệu lực trong vòng một năm sau khi được hiệu chuẩn
tai nha may.


VI. Cau tạo thiết bị

'6.1. Cầu tạo mật điều khiển

6.2. Chú thích chỉ tiết mặt điều khi.

1 —biém néi đất
2—Giao tiép USB

3— May in
4— màn hình LCD.
‘5 — Nim xoay diéu khién (CONTROLLER)

®

8 — Cơng tắc nguồn phát dịng điện (bảo vệ quá dòng),

† — P1, P2: Khi kiểm tr tỷ số / cực tính CT, điều khiển ngõ ra dịng điện
cơng suất lớn
8 — §1, S: Khi kiêm tra tỷ số / cực tính CT (góc lệch lệch tỷ sổ), ngõ đo
lường phía nhị thứ
9 —— Kt, K2: Khi kiểm tra đặc tuyên vôn - ampe, ngõ ra điện áp;
10-——A,X: Khi kiêm tra sốcực ính PT(góc lệch lệch tỷ sổ), ngõ đo lường
phía sơ cấp
11 —a, x Khikiém tra ty 86 cực ính PT (góc lệch lệtcỷ shố), ngđồ lõường
phía thứ cấp
12_— Bảo vệ nguồn cấp điện đầu vào (cầu chỉ)
13-—Công tắc nguồn chính
14 — Ơ cắm cấp điện áp đầu vào chính (AC 220V)

18,16,17,18-— sơ đồ kết nội chức năng chính
VII. Giới thiệu chế độ hoạt động và giao diện chính
7.1. Sử dụng núm xoay điều khiển (CONTROLLER)

Bộ núm xoay điều khiễn cổ ba trạng thái hoạt động: xoay tri, 'xoay phả”
và "nhắn", Ba thao tác này của núm xoay điều khiển có thé được sử dụng để đi

chuyển con trỏ, nhập dữ liệu và chọn các mục con một cách thuận tiện.
7.2. Menu chính

'Có7 tùy chọn trong menu chính: "Exeitation" (kích từ), “Turns ratiolpolarit/"
(T7 số / cực tính), “AC withstand voltage" (điện áp chịu đựng AC), “primary
through flow’ (déng nhat thi), “data query” (truy cập dữ liệu), “demagnetization
(khử từ) và “retum’ (tré vé), 66 thé được chọn và thiết lập bằng cách sử dụng.
núm xoay điều khiễn.

Ta Daas Se Biya

(2) Menu cT (3) Monu PT

VI. Chế độ thử nghiệm CT
Khi tiền hành kiêm tra CT, vui lòng di chuyển con trỏ đến thẻ CT và chon tay
chọn kiểm tra tương ứng.
8.1. Kiểm tra đặc tính từ hóa CT (volt-ampe) - “Excitation”
"rong giao diện chính của thẻ CT, chọn tùy chọn để vào giao diện
kiểm tra, như trong Hình 4
1) Thiết lập thơng số:
Excitation current (đồng điện từ hóa): phạm vi cài đặt (0-20A) là ngõ ra
dòng điện được thiếtlập cao nhất của thếtbị, Ví dụ: Nếu dịng điện đạt đến giá
.ị được thiết lập trong khi thử nghiệm, dòng điện sẽ tự động dừng để tránh làm

hỏng thiết bị, Thông thường giá tr thiế lập dòng điện này sẽ lớn hơn hoặc bằng
1A, giá trị điểm gãy có thê được kiêm tra.
Excitation voltage (điện áp kích tị): phạm vĩ cài đặt (0-1000) là điện áp.
được thiết lập cao nhất của ngõ ra thiết bị. Nói chung, giá tr cài đặt điện áp phải
lớn hơn một chút so với điện áp tại điểm gay, điều này có thể làm cho đường
cong được hiễn thị nhìn hài hỏa hơn. Nếu điện áp được đặt quá cao, đường
cong số gan với trụcy (uc hoành), cài đặt điện áp quá thắp và đường cong sẽ
gân với trục x (ực tung). Nếu điện áp đạt đến giá tị được thiết lập trong khi
thử nghiệm, nó sẽ tự động ngững tăng để tránh lâm hỏng thiết bị.
2) Thực hiện thử nghiệm.
Sơ đồ nỗi dây được thể hiện như trong Hình 5. K† và K2 trên thiết bị là các ngõ.
ra điện áp. Trong quả trình thử nghiệm, K1 và K2 được kết nồi tương ứng với
$1 và S2 trên biên dòng (tắt cả các đầu kết nổi của biến đồng phải được ngất
kết nối). Sau khi kiểm tra dây kết nối, bật công tắc nguồn phát và chọn tùy.
chọn. (bắt đâu) đễ bắt đầu thực hiện việc thử nghiệm. Trong suốt quá
trình kiểm tra, con trỏ ở vị trí tùy chọn “Stop" (dừng) và thiết bị bắt đầu tự động.
tăng và nâng cao đỏng điện thử nghiệm. Sau khi thiết bị hồn thành việc thử.
nghiệm, quả trình kiểm tra kết thúc và đường đặc tuyến võn - ampe được hiển
thị (như trong Hình 8.

Lưu ý: chức năng “Calibratlon” (hiệu chuẩn) trong Hình 4 chủ yếu được

sử dụng để kiểm tra điện áp đầu ra và giá trị dịng điện của thiết bị, khơi
dùng để kiểm tra chức năng của biến dòng. Xem Phụ lục | dé biết thêm chỉ
tiết.

IS
nh tử hôn CT ïa đặc nh từ hóa CT
(4) Giao điện kim tra đặc. (6) Sơ đồ kết nói đây kiểm.


peel aa
Bee) cee | [re 77] a
' ——Em || r5 Ÿ com ...
—— |RER|| =z || *>
ME me

(6) Đường cong đặc tyển CT (7) 80 ab ca igu của đường đạc uyền
Hạ
Iasre==1
ot | to
it |
] sà ga G

(8) Giao diện thiết lập sai số đường cong (9) Sai số đường cong

3) Hướng dẫn xử lý kết quả kiểm tra đặc tính từ hóa (Excitaion) vơn-ampe

‘Sau khi hồn thành việc thử nghiệm, đường cong đặc tuyén võn-ampe sẽ được.

hiển thị trên màn hình (xem Hình 6). Giao diện sẽ hiễn thị các chức năng như"

Bind (In): sau ki chon đường cong và dữ liệu đặc tuyén volt-ampe
(Excitation) sé được in để tạo điều kiện cho người dùng tạo báo cáo thử nghiệm.
"Đồng thời, việc này có thể giúp giảm tần suất thay giấy n, it kiệm thời gian và
nâng cao hiệu quả.
(Dữ liệu đường đặc tuyến): di chuyên con trỏ đến tủy chọn
và bằng thông số dữ iệu thử nghiệm đặc tuyển vôn- ampe sẽ
được hiễn thị trên man hình (xem Hình 7). Chọn tùy chọn ‘ack 48 quay lại
giao diện hiển thị đường cong đặc tuyến vôn - ampe và núm xoay điều khiển
có thể thực hiện chọn dữ liệu lên và xuống. Khi màn hình khơng cịn hiễn thị

thêm được nữa, nghĩa là đang ở rang cuối cùng.
(Lưu tri: di chuyén núm xoay điều khiễn đến tùy chọn “Save”, nhắn để
lưu lại dữ liệu đo đang được thực hiện ngay tại thời điểm đo kiểm. Sau khi lưu
dữ liệu đo thành công, màn hình sẽ hiển thị "save completed" (hồn tắt lưu oir
liệu). Sau khi lưu thành công, nêu người đùng chọn lại mục “Save thì chương
trình sẽ tự động phân biệt và không lưu trùng lên dữ liệu được lưu trước đó,
Dữ liệu được lưu có thể được xem trong menu “data quer/” (ruy cập dữ lu)
(Sai số đường cong): trong giao diện hiễn thị như trong Hình 6, di
chuyển con rỏ đễ chon chirc nding (Error curve và thit lập sai số đường cong
khi thực hiện kiểm tra đặc tuyến vơn - ampe như được hiển thị trên màn hình
(xem Hình 8). Sai số đường cong được tính tốn sau khi được chọn, được hiển
thị như trong Hình 9.
di chuyển con tô đẫn tủy chọn này và nhắn chọn để
vào giao diện "Print seting" (Hình 10). Người dùng có thể chon ‘Hefault' (mặc
định) đễ thiết lập giá trị hiện thời sẽ được in hoặc chọn 'EustomƑ' (tủy chinh).
Bồn mục sau đây là các mục dùng để thiết lập tính tốn sai số đường cong:
ĂĐ Gáitr tở kháng phía thứ cấp của CT.
[Esk déng ign định mức phía thứ cắp của CT
Kall ne 86 gi6i han, vi dy: bang thông tin của CT được đo kiểm là "5p10" và
"10" 1a hệ số giới hạn
24 tư động tính tốn dữ liệu sai số đường cong 5% và hiển thị đường cong
đã được tính tốn sai số
tự động tính tốn dữ liệu sai số đường cong 10% và hiễn thị đường cong
đã được tính tốn sai số.
Có ba tùy chọn trong ‘error curve" (sai số đường cong)
Pain (in): biểu đồ và dữ liêu đường cong đã được tính tốn sai số có thể được.

ta| (dữ liệu): dữ liệu liên quan của đường cong đã được tính tốn sai số có.

thể được hiễn thị và chế độ xem giống như chế độ xem của dữ liệu đặc tuyến.

vên - ampe,

(Trở về): người dùng có thể quay lại menu trước đó.

Saale)MB|aa) Cm ä Ha i i
[so

(10) gla dién “print setting’ DDRETETTNT
(11) giao diện “demagnetization”

8.2. Kiểm tra khử từ - “Demagnetization”

1) Thiết lập thông số:

Chọn 'DemagnotzatonF trong giao diện chính của thề CT, vào giao diện;
tra, như trong Hình 11, và thiết lap déng điện định mức phía thứ cấp: 1A.
hoặc BA

2) Thực hiện thử nghiệm:
Sơ đồ nồi dây được thể hiện như trong Hình 5. K1 và KZ trên thiết bị là các ngõ.
ra điện áp. Trong quả trình thử nghiệm, KỊ và K2 được kết nổi tương ứng với
S1 và S2 trên biến dòng (tất cả các đầu kết nổi của biển dong phải được ngất
kết nổi, Sau khi kiểm tra dây kết nối, đồng cơng tắc nguồn phát dịng và chọn

tùy chọn *Start' (bát đảu) để bắt đầu thực hiện việc khử từ. Trong suốt quá trình

khử từ, con tr tiếp tục nhấp nháy tại tùy chọn {TesÏ', cho đến khi q trình

hồn Iắt, thiết bị sẽ tự động dừng và màn hình sẽ hiển thị thơng báo,


“demagnetization completed” (hoan tét q trình khử to).

DR cs sare bey 6? tc nb SG

1) Thiết lập thông số:

“rong giao ign chin cia thé CT, chon {Tums rai97ESIBTD để vào giao diện

kiểm tra, như trong Hình 12. Thiết lập dịng điện kiểm tra phía sơ cấp: 0-
000A, giá trị ngõ ra tối đa của các cực P1 và P2 của dòng điện thử nghiệm;

đồng điện định mức phía thứ cắp: 1 A hod5eA.

2) Thực hiện thử nghiệm: Sơ đồ nói dây được thể hiện như trong Hình 13.

"Phía sơ cắp của CT được kết nối với P1 và P2, và phía thứ cắp của CT được.
kết nối với S1 và S2. Những cuộn dây thứ cắp không được sử dụng nên thực

hiện ngắn mạch. Sau khi cài đặt dịng điện định mức và số vị trí của phía thứ.

cắp, hãy đồng cơng tắc nguồn phát đồng, chọn tùy chọn “Start” (bat du) va
nhắn núm điều khiễn để bắt đầu thực hiện thử nghiệm. Trong suốt quá trình
kiểm tra, con trỏ tiếp tục nhắp nháy trên tùy chọn ÏTesÏ' cho đến khi vie thir
nghiệm kết thúc để thoát khỏi giao điện kiểm tra tự động hoặc nhắn núm điều

khiển để dùng việc thừ nghiệm. Sau khi hoàn thành việc thử nghiệm, tết bị
sẽ tự động dừng lại. Kết quả đo kiểm của cực tính và tỷ số chuyên đổi sẽ được

hiễn thị. Người dùng có thể chọn các tùy chọn “Save" (iuu), “Print” (In) và


(rổ lại) cho thao tác tiếp theo. Màu sắc trên các ngõ kết nồi của thiết
bị là tương ứng với các cực của pha, nghĩa là khi ngõ kết nổi P4 được kết nồi
với Pt cia CT và ngõ cắm 81 được kết nối với S1 của CT, kết quả kiểm tra

cực tính sẽ là cực tính giảm.

ap ain

3B 2012/0 1s-058 me Be
(12) Giao diện kib tra “Turns (13) So đồ nổi dy kibm ta “Tums ratio!

ratio! poli” polarly (Góc lệch lệch tỷ số)

8.4. Bơm đồng điện thử nghiệm nhất thứ CT - 'Ptimany Current
1) Thiếtlập thơng số: rong giao điện chính của thẻ CT, sau khi chọn
[Eurrent (dong nhất thứ), vào giao diện kiểm tra (Hlnh. 16), và tht lập giá tị
đồng điện thử nghiệm; 0 ~ 10008,

2) Thực hiện thử nghiệm: Sơ đồ nổi dây được thổ hiện như trong Hình 17.
Phía sơ cắp của CT được kết nổi với P1 và P2, và phía thứ cắp của CT được
kết nỗi với tải thứ cấp. Sau khi thiết lập dong điện thờ nghiệm, bật cơng tắc,
nguồn phát dịng, xoay núm điều khiển, di chuyển con trỏ đến tùy chọn Etarl"
(bắt đâu), nhắn bộ điều khiển dé bắt đầu thực hiện thờ nghiệm và thời gian

bơm dòng điện sẽ được hiển thị trên thanh tiến trình (0-200A: bơm trong 10

phút; 200A-300A: bơm trong 2 phút; lớn hơn 300A: bơm trong 3 giây)

[sspie] (rLaaw|
Em


fe BL ot se

(16)pGeiroa dinxươibnmg va La #&

(17) S“opriamary bcareyth”d va
%

ý. Thử nghiệm CT với điện ap chju dyng AC -“AC voltage withstand)”

1) Thiết lập thông số:

Trong giao diện chính của thé CT, chọn {AC vollage withstand} (Điện áp chịu

đựng AC) đễ vào giao diện kiểm tra (Hình 18).

2) Thực hiện thử nghiệm:

‘So dé nói dây được thể hiện như trong Hình 19. Ngắn mạch ở phía thứ cắp của.

CT duge kiểm tra và kết nỗi chúng với ngõ cẩm đầu ra điện áp K2 trên thiết bị

Kết nồi đầu dây của ngõ cắm đầu ra điện áp KT với võ của biến dòng, Sau khi
kiêm tra dây đo được kết nối, đồng công tắc nguồn phat, chon tay chon ‘Stan’
nhắn để bắt đầu tăng điện áp, thời gian giữ điện áp thì khơng được nhắc tới.
N6 được xem như là † phút, trong quá trình thử nghiệm, thiết bị sẽ bơm điện
áp vào bên trong cuộn dây thứ cắp của biển dòng và vỏ.

“Thiết bị sẽ phát hiện dòng rò theo thời gian thực, nêu phát hiện thầy dòng điện
tăng nhanh, điện áp sẽ tự động trở về 0 và màn hình sẽ hiễn thị thơng báo

“unqualfied" (hơng dat tiêu chuẩn).

fap eto) a]
mỊ “sa Cae
aac | 1m v | =Bọ=c
HAT | ee

[ng zmumne nức - (18) Sơ đồ kết nổi đây kiểm tra
(18) Giao diện kiếm tra "AC. ‘AC withstand voltage”
withstand voltage"

Be 20/0 ites -(21) Sơ đồ kết nổi dây kiểm ramenos
(20) Giao kiém tra “Secondary “Secondary load” CT
(23) Sơ đồ kết nổi đây bù sai số
load” (phụ tả) CT điện trở dây do

(22) Giao diện kiểm tra
'Yesislance" (điện trở] DC

eo(24) Sơ đồ kết hổi đây kiểm tra
“resistance” DC
6

IX. Chế độ thử nghiệm PT
Khi tiến hành kiểm tra chức năng của biến áp, vui lòng di chuyển con trở đến
thê PT và chọn tủy chọn kiểm tra tương ứng

9.1. Kiểm tra ac tinh tir héa PT - “Excitation”

1) Thiết lập thơng số


Trong giao diện kiểm tra chính của thẻ PT, chọn để vào giao diện kiểm tra

fExctatlonƑ (như trong Hình 25).

“Excitation current” (Déng điện kích từ) (0-20A): dịng điện thử nghiệm đâu.

ra là đồng điện được thiếtlập cao nhất của thiết bi, nều dòng điện tự động tăng,
đđể đạt đến giá bị được thiết lập. Thông thường, điểm gây có thể được đo với
đơng khoảng 1A.

“Excitation voltage” (Điện áp kích từ): 100V, 100 / 13, 100 / 3, 150V, 220V.

2) Thực hiện thử nghiệm:

Tham khảo Hình 26 để biết cách kết nối dây đo. Thiết bị sử dụng các ngõ ra

điện áp. Chuẩn bị cho việc thử nghiệm, K1 và K2 lần lượt được kết nồi với các.

'cực a và x của biến áp, và cực. ” của cuộn sơ cắp của biến áp được.
nối đất
Kiểm tra dây đo được kết nồi. Nếu khơng có lỗi xây ra, hay bật cơng tắc:
nguồn phát và chọn tủy chọn San (bất đâu) để bất đầu thực hiện thử nghiệm.
Trong quá trình kiểm tr, con trỏ ở tùy chon Staph (cng) va thit bi sé ty dong
bắt đầu. Khi thử nghiệm kết thúc, đường cong đặc tính vơn - ampe sẽ được
hiển thị trên màn hình

(25) A9 tdaệneehliaếlpoh hôPnTg số iểm pra] WW 32x
ax


(26) Soa“Eadpttnntdond'yPTa a

3) Hưởng dẫn xử lý kết quả kiểm tra đặc tính từ hóa PT (Excitation), Tham
khảo mục giải thích kết quả kiểm tra CT ởtrang 8.
'9.2. Kiểm tra khử từ PT - “Demagnetization"

AW, 2012/02/10 16:06:15
(27) Giao diện kiếm tra "Demagnetzaton" PT

1) Thiết lập thông số
Trong giao diện kiểm tra chỉnh của thé PT, chọn để vào giao diện kiểm tra
“Đemagnezaio" (như trong Hình 27), tiết lập điện áp thứ cắp định mức:
100V, 100 8, 100/3, 180V, 220V.
2) Thực hiện thử nghiệm:
Tham khảo Hình 26 để biết cách kết nổi đây đo. Thiết bị sử dụng các ngõ ra
điện áp. Chuẩn bị cho việc thử nghiệm, K1 va KE lần lượt được kết nối với các
cực a và x của biến áp, và eye “zero” cua cuộn sơ cấp của biến áp được.
nối đắt. Kiểm tra đây đo được kết nồi. Khi không phát hiện lỗi, hãy bật công,
tốc nguồn phát và bắt đầu thực hiện khử từ sau khi chọn "SArÈ (pắt đầu)

“Trong suốt quá trình thực hiện khử từ, con trỏ sẽ nhắp nháy tại tùy chọn.

(đừng), sau khi xác định hoàn tắt, quả trình khửtừ của thiết bị số tự động dừng
và giao diện sẽ hiễn thị thông bảo “demagnetizaion completed" (hồn tắt q
trình khở tờ)

$3. Kiểm tra tỷ số / eye tinh PT - “Ratio /Polarity”
1) Thiết lập thông số:
'Giao điện thử nghiệm được thể hiện như trong Hình 28.


Điện áp sơ cấp: 0 ~ 200V.
Điện áp thứ cấp: 100V, 100/ 3, 100/ 3, 10V, 220V.

2) Bắt đầu thực nghiệm thử nghiệm:
“Tham khảo Hình 29 đễ biết cách kết nồi dây đo, phía sơ cấp của PT được kết
nổi với A và X, phía thứ cắp của PT được kết nổi với ava x.
Sau khi cài đặt điện áp định mức và số vị trí của phía thứ cấp, hãy đồng công
tốc nguồn phát, chọn tủy chọn “Star (bất đầu) và nhắn núm điều khiển, sau đó
thử nghiệm sẽ bắt đầu được thực hiện
“rong suốt quá trình kiểm tra, con trỏ nhấp nháy tại tùy chon ‘Fast (kiém tra)
cho đến khi việc đo kiểm kết thúc và thoát khôi giao diện kiểm tra hoặc nhắn
núm điều khiển đễ dùng việc thử nghiệm. Sau khi hoàn tắt đo kiểm, kết quả
kiểm tra tỷ số và cực tính số được hiễn thị. Người dùng có thể chọn tủy chọn

(wu), “Print (In) và 'ƒÄeturnƑ' (quay lại) cho thao tác tiếp theo. Màu sắc.

trên các ngõ kết nồi của thiết bị là tương ứng với các cực của pha, nghĩa là khi
ngõ cắm a được kết nổi với a của PT và ngõ cắm X được kết nối với X của PT,
kết quả kiểm tra cực tính sẽ là cực tính giảm

= Te)

(28) Giao diện kim tra Tums (29) Sơ đồ nổi dây kiếm ra
‘alio/ polarity’ PT “Tums rato! polarity” (Géc lech/

lệch ty số) PT

9.4. Kiểm tra góc lệch PT

1) Thiết lập thơng số:


"rong giao diện kiểm tra chính của thề PT, chọn để vào giao diện kiểm tra “angle

difference /ratio difference" (như trong Hinh 30). (Lưu ý: tham khảo thông số tỷ.

số định mức của biến áp thực tế trên bằng thông tin biến áp)
Định mức phía sơ cấp: 3 ~ 800kV
"Định mức phía thứ cấp: 100V, 100/ 13, 100/ 3, 150V, 220V.
Tải định mức: công suất biến áp.

Tải thực tố: theo thiết lập của tài định mức, nó có thể tự động được tính
tốn ở hai giá tị trạng thái là đầy tải và không đầy tải (không đầy tải bằng 25%

đầy tải)

2) Thực hiện thử nghiệm.

“Tham khảo Hình 29 để biết cách kết nổi dây đo, phía sơ cấp của PT được kết
nối với A và X, phía thứ cắp của PT được kết nổi với 4 và x
‘Sau khí cải đặt các thơng số, xoay núm điều khiễn, di chuyển con trở đến tùy

chọn {StarƑ' (bat đảu) và nhắn núm điều khiến dé bắt đầu đo kiếm. Trong q.

trình thực hiện thử nghiệm, có thể kết thúc việc đo kiểm bằng cách nhắn núm
điều khiễn lần nữa và thiết bị sẽ tự động tính tốn sau khi hồn thành thử”
nghiệm. Độ lộch góc pha giữa phía sơ cắp và phía thứ cấp, tỷ số biến đổi đo
được trên thực tế và tý số biến đổi định mức của PT (đo người dùng thiết lập
trước đó), phần tram chênh lệch của độ lộch pha (Hình 31) số được hiễn thị
Nhắn chọn “Brin (In) a in k8t qua do. Nhắn 'Šave” (0u), người dùng có thể
lơu kết quả đo và quay trờ về menu thiết lập thông số, Néu mân hình hiển thị

kết quả đo tắt cả đều là 9, nghĩa là lỗi nằm ngoài phạm vi hin thi, vui lịng kiểm
tra lại giả thơng số được thiết lập.

20


×