Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP VIỆT AN Địa điểm: Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.32 MB, 51 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN HIỆP ĐỨC
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT

--------    --------

BÁO CÁO TÓM TẮT

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN
CỤM CÔNG NGHIỆP VIỆT AN

Địa điểm: Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam, tháng 07/2022

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN

Chủ dự án: : Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
huyện Hiệp Đức

Đại diện: (Ông) Lê Viết Đinh Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: TT Tân Bình, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: ........................ Fax: ..............................

II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Vị trí địa lý của Dự án

CCN Việt An được quy hoạch trên diện tích 99.557,5 m2, thuộc địa bàn thơn


Việt An, xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam có ranh giới tiếp giáp như
sau:

+ Phía Đơng: Giáp đất ruộng và rừng sản xuất;

+ Phía Tây: Giáp khu dân cư và đất rừng sản xuất;

+ Phía Nam: Giáp đất rừng sản xuất;

+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư và đường hiện trạng;
Bảng 1.1. Tọa độ vị trí dự án CCN Việt An

Tên Tọa độ (VN.2000) Tên Tọa độ (VN.2000)
điểm điểm
X (m) Y (m) X (m) Y (m)
R1 R5
R2 1727282.026 550977.422 R6 1726863.182 551126.642
R3 R7
R4 1727141.871 550797.601 R8 1726972.492 551267.763

1726867.646 551009.967 1727168.911 551115.595

1726922.481 551080.713 1727144.452 551083.973

2.2. Mục tiêu của Dự án

- Nhằm cụ thể hóa định hướng và quy hoạch phát triển công nghiệp, phục vụ
nhu cầu đầu tư vào cụm công nghiệp phía Đơng của huyện Hiệp Đức.

- Xây dựng cụm công nghiệp Việt An với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,

đáp ứng nhu cầu sản xuất và làm việc tốt nhất, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững,
phù hợp với định hướng phát triển Công nghiệp - TTCN của huyện Hiệp Đức nói riêng
và tỉnh Quảng Nam nói chung.

- Phục vụ nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất của các cơ sở sản xuất tại địa
phương.

- Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, huyện và tăng
trưởng cơng nghiệp chung của tồn tỉnh, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người
lao động.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 1

- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và
quản lý quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
2.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án

2.3.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục của Dự án
CCN Việt An được quy hoạch trên diện tích 99.557,5 m2, cơ cấu sử dụng đất
của CCN Việt An như sau:

Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất CCN Việt An

Stt Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

I Đất nhà máy cụm công nghiệp 68.958,00 69,3
II Đất công trình dịch vụ 1.428,00 1,4
1 Đất trung tâm điều hành 678,00 0,7
2 Đất dịch vụ 750,00 0,8
III Đất cây xanh 11,2

1 Cây xanh tập trung 11.104,29 3,9
2 Đất kè taluy kết hợp cây xanh cảnh quan 3.873,78 7,3
IV Đất hạ tầng kỹ thuật 7.230,51 18,1
1 Đất trạm xử lý nước thải 1,6
2 Đất mương thoát nước 18.067,21 1,2
3 Đất giao thông 1.600,00 15,3
1.192,99 100,0
Tổng diện tích quy hoạch
15.274,22
99.557,50

Cụ thể quy hoạch sử dụng đất của Dự án được tóm tắt tại bảng sau:

Bảng 1.3. Quy hoạch sử dụng đất của CCN Việt An

MĐ Tầng Hệ

số
Ký Diện tích Tỷ lệ XD cao SDĐ
Stt Loại đất tối XD
hiệu 2(m ) (%) tối

đa tối đa
(%) (tầng) đa
(lần)

I Đất nhà máy cụm công nghiệp CN 68.958,00 69,3 70 2 1,4

1 Đất nhà máy cụm công nghiệp 1 CN 01 14.879,50 14,9 70 2 1,4


2 Đất nhà máy cụm công nghiệp 2 CN 02 9.912,00 10,0 70 2 1,4

3 Đất nhà máy cụm công nghiệp 3 CN 03 9.912,00 10,0 70 2 1,4

4 Đất nhà máy cụm công nghiệp 4 CN 04 8.482,00 8,5 70 2 1,4

5 Đất nhà máy cụm công nghiệp 5 CN 05 12.759,50 12,8 70 2 1,2

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 2

Stt Loại đất Ký Diện tích Tỷ lệ MĐ Tầng Hệ

hiệu 2(m ) (%) XD cao số

6 Đất nhà máy cụm công nghiệp 6 CN 06 13.013,00 13,1 tố7i0 XD 2 SD1Đ,4

II Đất cơng trình dịch vụ 1.428,00 đa tối đa tối
1,4 (%) (tầng) đa

1 Đất trung tâm điều hành TT 678,00 0,7 40 2 (lầ1n,2)

2 Đất dịch vụ DV 750,00 0,8 40 5 2

III Đất cây xanh 11.104,29 11,2

1 Cây xanh tập trung CX 3.873,78 3,9 - - -

2 Đất kè taluy kết hợp cây xanh CQ 7.230,51 7,3 - - -
cảnh quan


IV Đất hạ tầng kỹ thuật 18.067,21 18,1
1 Đất trạm xử lý nước thải
2 Đất mương thoát nước KT 1.600,00 1,6 40 1 0,4
3 Đất giao thông
MN 1.192,99 1,2
Tổng diện tích quy hoạch
15.274,22 15,3

99.557,50 100,0

2.3.2. Các hạng mục cơng trình chính

CCN ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến ít độc
hại có cấp độ ơ nhiễm từ cấp III đến cấp IV, ưu tiên phát triển các ngành nghề có tiềm
năng của địa phương. Đặc biệt, phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm
sản; công nghiệp may mặc; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp.

Chủ dự án có trách nhiệm bố trí và sắp xếp hợp lý các nhà đầu tư thứ cấp theo
ngành nghề để việc ô nhiễm môi trường không gây ảnh hưởng l n nhau giữa các lô đất
lân cận. Các hạng mục cơng trình chính của dự án xây dựng hạ tầng cho CCN Việt An,
bao gồm:

a. Giao thông

Diện tích đất giao thơng là 14.914 m2, chiếm 15% diện tích đất quy hoạch CCN.
Các tuyến đường giao thông trong CCN được bố trí đảm bảo cho việc tiếp cận thuận
lợi các lô đất xây dựng. Hệ thống giao thông trong CCN khơng những đáp ứng nhu
cầu về vận chuyển mà cịn có ý nghĩa là trục khơng gian, đảm bảo cho không gian
kiến trúc cảnh quan của CCN trật tự và thống nhất. Các tuyến giao thông được xây

dựng của dự án bao gồm:

- Tuyến đường (Mặt cắt 1-1): Trục đường kết nối từ hướng đi Quốc lộ 14E chạy
về hướng Đông Nam, và Trục đường kết nối các khu chức năng theo hướng Đông Tây
để thuận tiện cho việc kết nối và phát triển cụm công nghiệp trong tương lai với quy
mô mặt cắt 18,5m.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 3

+ Mặt đường: 10,5m = 10,5m
+ Vỉa hè 2 bên: 2 x 4,0m = 8,0m
- Tuyến đường (Mặt cắt 2-2): Trục đường kết nối song song và vng góc với
mặt cắt 1-1 vào khu chức năng với quy mô mặt cắt 13,5m.
+ Mặt đường: 7,5m = 7,5m
+ Vỉa hè 2 bên: 2 x 3,0m = 6,0m
- Nền đường:
+ San nền đến cao độ thiết kế tim đường đạt độ chặt K = 0,95. Đắp đất nền
đường bằng đất đồi.
- Mặt đường:
+ Kết cấu mặt đường cấp cao A1: Bê tơng nhựa chặt rải nóng theo quy trình
thiết kế áo đường mềm 22TCN211-93
+ Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm;
+ Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm;
+ Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,5kg/cm2;
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30 cm,Dmax = 37,5mm;
+ Đất đồi sỏi sạn K98 dày 30cm;
- Kết cấu vỉa hè, bó vỉa, hố trồng cây:
+ Vỉa hè: Lát gạch Block có lớp men chống rêu mốc dày 6cm;
+ Bó vỉa: Bê tơng đá 1x2, M200 đổ tại chổ;
+ Đệm đá dăm 4x6 dày10 cm;

+ Hố trồng cây: + Bê tông đá 1x2, M200.
+ Đệm đá dăm 4x6 dày10 cm.
b. Cấp nước
Tổng công suất cấp nước cho CCN Việt An là 424 m3/ngày.đêm. Nguồn cấp từ
nhà máy nước hồ Việt An. Mạng lưới đường ống gồm D50- 150mm được thiết kế theo
mạng vòng kết hợp với mạng tia để đảm bảo cấp đủ lưu lượng nước đến các điểm tiêu
thụ trong giờ dùng nước nhiều nhất; đồng thời luôn đảm bảo cấp đủ nước và kịp thời
cho cơng tác phịng cháy chữa cháy; áp lực đảm bảo cấp nước cho nhà 2 tầng với áp
lực tự do thấp nhất là 14m.
- Ống cấp nước sử dụng loại ống nhựa HDPE, độ sâu chơn ống có đường kính
D>=100 mm tối thiểu 70cm so với mặt đất nền. Các tuyến cung cấp có đường kính
ống D = 50mm độ sâu chơn ống tối thiểu 50cm so với mặt đất nền.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 4

.c. Thoát nước

Hệ thống thoát nước của CCN sẽ được đầu tư riêng cho nước mưa và nước thải,
cụ thể:

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế theo hình thức tách riêng hồn tồn với
hệ thống thoát nước mưa. Nước thải được xử lý thành 2 cấp:

+ Cấp thứ nhất khống chế tại nguồn: Nước thải tại các cơng trình phải được xử
lý sơ bộ theo tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống xử lý nước thải chung của khu vực.

+ Cấp thứ 2 xử lý tập trung: Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ tại các doanh
nghiệp được đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung sau đó đổ vào nguồn tiếp nhận.

- Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước trên đường được xây dựng

đồng bộ, bao gồm tuyến cống, giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra, hố ga và cửa xả.
Độ dốc mương dọc khơng nhỏ hơn 2%. Hướng thốt nước về phía ĐƠng của khu vực
nghiên cứu, sau đố thốt ra suối trong khu vực.

d. Cấp điện

- Nguồn điện được lấy từ lấy từ trạm biến áp trung gian Hưng Hoàng Phát
160kVA trên tuyến đường Quốc lộ 14E d n về cấp cho khu vực.

- Xây mới tuyến hạ thế 0,4kV đi nổi trên các cột bê tông ly tâm trung thế được
bố trí trên vỉa hè hai bên đường giao thông, lấy từ trạm biến áp chiếu sáng dây d n sử
dụng dây cáp vặn xoắn ABC chịu lực chia đều, cung cấp cho các khu dịch vụ phục vụ
cho khu công nghiệp và chiếu sáng.

- Từ đường điện trung thế 22KV hiện hữu điều chỉnh rẽ nhánh mạng hình tia
vào phục vụ các trạm biến áp 22/0,4kV.

- Việc cấp điện cho các doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp tự làm việc với điện
lực Quảng Nam để hạ trạm với công suất phù hợp với nhu cầu sử dụng, trên cơ sở
tuyến trung thế do Điện lực đầu tư xây dựng.

Điện trong CCN phần lớn được sử dụng cho sản xuất, chiếu sáng và vận hành
trạm xử lý nước thải tập trung.

f. Cây xanh
Tổng diện tích đất cây xanh là 11.942 m2, chiếm 12% diện tích CCN. Đất cây
xanh được bố trí chủ yếu tại nơi giáp ranh của CCN dọc theo ranh giới phía Tây, Bắc,
Đơng. Ngồi ra cây xanh cách ly được trồng giáp ranh giữa các cơ sở cơng nghiệp theo
quy định hiện hành. Việc bố trí cây xanh nhằm tạo cảnh quan cho cụm công nghiệp và
giảm ô nhiễm giữa CCN với khu vực xung quanh.


2.3.3. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường

a. Cơng trình xử lý nước thải

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 5

Trong quá trình thi cơng xây dựng, để hạn chế tác động của nước thải đến chất
lượng nguồn nước mặt của khu vực, Chủ dự án sẽ sử dụng nhà vệ sinh lưu động.

Trong giai đoạn hoạt động, Chủ dự án dự kiến xây mới hệ thống xử lý nước thải
tập trung để thu gom, xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong CCN đạt quy
chuẩn trước khi xả ra môi trường. Công suất của hệ thống xử lý nước thải tập trung
của CCN sẽ được tính tốn cụ thể trong phần đề xuất cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn hoạt động của báo cáo này. Trạm xử lý nước thải tập trung của CCN
được bố trí phía Đơng của CCN sau đó đổ ra suối nhỏ trong khu vực.

b. Thu gom, xử lý chất thải rắn

Trong q trình thi cơng, Chủ dự án sẽ bố trí các thùng rác tại lán trại sinh hoạt
của công nhân để thu gom chất thải rắn sinh hoạt. Đồng thời, chất thải rắn xây dựng
được thu gom và phân loại. Chất thải nguy hại được lưu giữ trong các thùng phuy. Chủ
dự án sẽ xây dựng tạm nhà lưu chứa các loại chất thải rắn. Những loại nào có thể tái
chế thì bán cho các đơn vị thu mua, còn lại hợp đồng với đơn vị chức năng đến thu
gom và xử lý theo quy định.

Các nhà máy đầu tư vào CCN, trong quá trình hoạt động làm phát sinh chất thải
rắn sẽ tiến hành thu gom, phân loại, lưu giữ trong các nhà chứa riêng tại mỗi nhà máy
và hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý theo đúng quy định của
pháp luật.


c. Cơng trình xử lý bụi, khí thải

Các nhà máy đầu tư vào CCN, trong quá trình hoạt động làm phát sinh bụi và
các khí thải độc hại, CCN yêu cầu mỗi nhà máy phải có hệ thống xử lý khí thải đạt quy
chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường.

2.4. Nguyên, nhiên liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án

2.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng

a. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu

Dự kiến khối lượng nguyên, nhiên liệu phục vụ cho việc xây dựng Dự án được
thể hiện chi tiết tại bảng 1.4.

Bảng 1.4. Khối lượng nguyên, nhiên vật liệu phục vụ Dự án trong g iai đoạn xây dựng

STT Nguyên vật liệu Đơn vị Khối lượng
Tấn 1.021
1 Cát Tấn 1.982
Tấn 40
2 Đá xây dựng các loại

3 Gạch các loại

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 6

4 Sắt thép Tấn 120


5 Xi măng Tấn 350

6 vệ sinh, sơn...) Khác (ống nhựa, thiêt bị Tấn 8

Cơng trình có thể sử dụng tối đa nguồn nguyên vật liệu sẵn có của địa phương
như:

- Đất, cát xây dựng: sử dụng tại địa phương.

- Gạch xây: sử dụng sản phẩm của xí nghiệp gạch địa phương.

- Xi măng: sử dụng các đại lý hoặc trạm trộn bê tông gần nhất.

- Tấm lợp mái và bao che xung quanh: sử dụng tấm lợp kim loại nhẹ.

Toàn bộ vật tư, nguyên vật liệu xây dựng Dự án do nhà thầu cung cấp phải đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của cơng trình do bên thiết kế và Chủ đầu tư quy
định.

Khối lượng nhiên liệu tiêu tốn cho các máy móc thi cơng xây dựng được thể
hiện cụ thể ở bảng 1.5.

Bảng 1.5. Khối lượng nhiên liệu phục vụ Dự án trong giai đoạn xây dựng

STT Thiết bị Định mức sử dụng Số lượng Nhu cầu sử dụng
(lít/cái/ca) (cái) (lít/ca)

1 Máy đào 74,52 2 149
2 Xe ủi 46,20
3 Xe lu rung 43,00 2 92


2 86

4 Máy trộn bê tông 37,82 2 75
5 Xe vận chuyển 32,40
6 Máy khoan 10,8 10 324
7 Máy cắt 22,50
2 21

2 45

b. Nhu cầu sử dụng nước

Sử dụng nguồn nước ngầm tại khu vực với các nhu cầu dùng nước như sau:

- Nước phục vụ cho sinh hoạt: Trong giai đoạn xây dựng, số lượng công nhân
dự kiến khoảng 30 người. Nhu cầu sử dụng nước của công nhân là:

45 lít/người/ngày.đêm1 × 30 người = 1,35 (m3/ngày.đêm)

- Nước phục vụ cho hoạt động thi công (trộn bê tông, tưới nguyên vật liệu):
khoảng 20 m3/ngày.đêm.

Vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn thi công khoảng 21,35

1 Nguồn: TCXDVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết k ế.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 7

m3/ngày.đêm.

2.4.2. Giai đoạn hoạt động

a. Nhu cầu sử dụng nước

- Nhu cầu dùng nước được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt
của cán bộ, công nhân trong nhà máy, nhu cầu dùng nước cho các đơn vị sản xuất
trong khu công nghiệp. Ngồi ra cịn kể đến các nhu cầu tưới cây, rửa đường, rị rỉ và
thất thốt trạm.

Tính theo QCVN 07: 2016/BXD và các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành.
+ Nước cấp cho sản suất: 40m3/ha cho tối thiểu 60% diện tích.

+ Nước cấp cho công nhân trong nhà máy: 30 l/ng-ng.đêm.
+ Nước cơng trình cơng cơng, dịch vụ: 2 lít/ m2 sàn-ng.đ.
+ Nước tưới cây vườn hoa, công viên: 3 lít/ m2 ng.đ.
+ Nước rửa đường: 0,5 lít/ m2 ng.đ.

Nhu cầu cấp nước trong giai đoạn hoạt động của CCN được ước tính cụ thể dưới
bảng 1.6.

Bảng 1.6. Tổng hợp nhu cầu cấp nước của CCN Việt An

TT Hạng mục công việc Quy mô Chỉ tiêu Nhu cầu
45
1 Nước cấp cho công nhân 1.500 người 30 l/ng-ng.đêm
6,89 ha (40 m3/ha) 276
2 Nước sản xuất 3,0
1.500 m2 sàn 2 lít/ m2 sàn-ng.đ 12
3 Nước CTCC, DV 3.874 m2 3 lít/ m2 ng.đ. 8,0
15.274 m2 0,5 lít/ m2 ng.đ. 69

4 Nước tưới cây Q1-5*20% 420

5 Nước rửa đường

6 Nước thất thoát 20% Q1-5

Tổng cộng (Làm tròn)

Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy: Lượng nước chữa cháy được căn cứ vào số
đám cháy và lưu lượng cần thiết để dập tắt các đám cháy trong thời gian tối đa là 3 giờ
(với khu vực này có diện tích < 300ha, ta chọn 01 đám cháy đồng thời với lưu lượng
yêu cầu mỗi đám cháy là 10l/s).

-3 3
Qcc = 1 x 10 x 3 x 3.600 x 10 = 108,0 m

b. Nhu cầu sử dụng điện

- Đối với cụm công nghiệp này chủ yếu ngành cơng nghiệp nhẹ vì vậy phụ tải
điện được tạm tính:

+ Cơng nghiệp nhẹ : 200 kW/ha

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 8

+ Chiếu sáng đường phố : 15kW/ha

+ Chiếu sáng CTCC + TMDV : 30 W/m2 sàn

+ Hệ số Kđt = 0,8; Hệ số công suất cos  = 0,9


Bảng tính tốn phụ tải điện

STT Hạng mục Chỉ tiêu tính Quy mô Phụ tải
toán (kW)

1 Phụ tải điện c công nghiệp 200kW/ha 6,89 1.378

2 Phụ tải điện chiếu sáng 15kW/Ha 1,5 23

3 Phụ tải điện CTCC + TMDV 30 W/m2 sàn 1.500 45

4 Điện dự phòng Toàn khu vực 10%KCN 145
5 Phụ tải yêu cầu Toàn khu vực 1.591
6 Cơng suất u cầu (Làm trịn) 1.400
KVA

2.5. Tiến độ thực hiện Dự án

- Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục đầu tư: Quý III/2022.
- Đầu tư xây dựng, san lấp mặt bằng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật: bắt
đầu từ quý IV/2022 đến Quý IV/2023.

- Đi vào hoạt động kinh doanh: Quý I/2024.

III. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG

Các hoạt động và nguồn phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động của Dự án
được thể hiện tải bảng 1.7.


Bảng 1.7. Các chất thải phát sinh trong giai đoạn hoạt động của Dự án

STT Hoạt động Nguồn tác động Yếu tố gây ô Đối tượng chịu
nhiễm tác động

Hoạt động giao thơng Các phương tiện Bụi, khí thải: CO, Môi trường không
khí, mơi trường xã
1 ra vào khu vực giao thông: xe máy, SO2, CO2, tiếng hội, sức khỏe con
người
xe nâng thùng... ồn.
- Ơ nhiễm mơi
Hoạt động xây dựng Máy móc, thiết bị. Bụi, khí CO, CO2, trường khơng khí.
hạ tầng kỹ thuật nhà SO2, NOx, tiếng - Sức khỏe và an
2 xưởng, lắp đặt các ồn. toàn của con
thiết bị của các Nhà người.
máy.
- Môi trường
Hoạt động sản xuất Máy móc, thiết bị, - Nước thải, chất nước, khơng khí,
đất, sức khỏe con
3 của các Nhà máy. bể xử lý thải rắn, chất thải

nguy hại, mùi hôi,

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 9

- Khí thải: CO, người.

CO2, SO2…

Hoạt động sinh hoạt Các hoạt động sinh Nước thải, chất Môi trường nước,


4 của cán bộ công nhân hoạt. thải rắn, tiếng ồn. đất, khơng khí.

viên.

Hoạt động của các Các hoạt động sinh Tiếng ồn, độ rung, - Môi trường

khu vực cơng cộng hoạt, dịch vụ, sản nước thải, khí thải, khơng khí, mơi

5 trong CCN: khu hành xuất. chất thải rắn. trường nước.

chính - dịch vụ. - Sức khỏe của

con người.

- Hệ thống thu gom Bể xử lý, máy Bùn thải, rác thải, - Môi trường đất,

nước mưa, nước thải, móc, thiết bị khí thải. nước.
hệ thống xử lý nước - Môi trường
6 thải tập trung. khơng khí
- Khu chứa rác và - Sức khỏe con
các hố ga trong khu người.
vực.

3.1. Tác động đến mơi trường khơng khí

Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ phát sinh các nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải như sau:

- Bụi và khí thải phát sinh do phương tiện vận chuyển giao thơng.


- Ơ nhiễm khơng khí từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy xí nghiệp.

- Mùi hơi từ các bể xử lý, các khu chứa chất thải rắn...

3.1.1. Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng vận tải

Khi dự án hoạt động sẽ có các phương tiện giao thơng vận tải chun chở các
nguyên vật liệu cung cấp cho các Dự án và vận chuyển thành phẩm ra ngoài thị
trường, ngoài ra cịn có các loại ơ tơ, xe máy của cán bộ công nhân viên đi làm. Các
phương tiện này sử dụng nhiên liệu là xăng nên trong quá trình hoạt động sẽ thải ra
mơi trường khơng khí một lượng khí thải chứa các chất gây ơ nhiễm như bụi khói, khí
CO, SO2, NOx... góp phần làm ơ nhiễm mơi trường khu vực. Nguồn ô nhiễm này phụ
thuộc vào chất lượng đường sá, mật độ, lưu lượng dòng xe, chất lượng của xe, loại
nhiên liệu sử dụng... Để có thể ước tính được thải lượng các chất ơ nhiễm do các
phương tiện này thải vào môi trường, chúng ta dựa vào hệ số ô nhiễm do WHO (Tổ
chức Y tế thế giới) được thiết lập ở bảng 1.8.

Bảng 1.8. Hệ số ô nhiễm của các loại xe2

Các loại xe Bụi SO2 NOx CO VOC
Đơn vị (U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U)

2 S – Hàm lượng lưu huỳnh trong xăng dầu (0,05%).

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 10

I. Ơ tơ con

Xe có động cơ < 1400cc 1000km 0,07 1,74S 1,31 10,24 1,29

Tấn xăng 0,80 20S 15,13 118,0 14,83
2,05S 1,13 6,46 0,60
1000km 0,07 20S 10,97 62,9 5,85
Xe có động cơ 1400 - 2000c 2,35S 1,13 6,46 0,60
20S 9,56 54,9 5,1
Tấn xăng 0,68 6,6S 16,5 5,3
20S 6,6
1000km 0,07 50 20 16
Xe có động cơ > 2000cc 4,5S
20S
Tấn xăng 0,6 1,16S
20S
Xe buýt lớn động cơ diesel 1000km 1,4 4,29S
20S
>16 T Tấn dầu 4,3 7,26S
20S
II. Xe tải
0,76S
Xe tải chạy xăng > 3,5T 1000km 0,4 20S 4,5 70 7

Tấn xăng 3,5 0,35 20 300 30

Xe tải, trọng tải < 3,5T 1000km 0,2 0,7 1 0,15

Tấn dầu 3,5 12 18 2,6

Xe tải, trọng tải 3,5T-16T 1000km 0,9 11,8 6 2,6

Tân dầu 4,3 55 28 2,6


Xe tải, trọng tải > 16T 1000km 1,6 18,2 7,3 5,8

Tấn dầu 4,3 50 20 16

III. Xe máy

Động cơ > 50cc, 4 thì 1000km - 0,30 20 3

Tấn xăng - 8 525 80

QCVN 05:2013/BTNMT3 0,2 30 -
0,3
0,5
Trung bình 1h
QCVN 06:2009/BTNMT4

Trung bình 1h

Tuy nhiên, lượng khí thải phát sinh khơng đáng kể do số lượng xe ra vào hằng
ngày không nhiều và không liên tục, đồng thời các phương tiện giao thông vận tải đều
được các cơ quan đăng kiểm kiểm định nên nồng độ chất ơ nhiễm trong khói thải hầu
hết đạt quy chuẩn quy định. Do đó, hoạt động giao thông vận tải tác động không đáng
kể đến môi trường xung quanh.

3.1.2. Ơ nhiễm khơng khí do hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp

Việc xác định các nguồn khí thải phát sinh tại CCN tùy thuộc vào các ngành
nghề sản xuất và loại hình cơng nghệ đầu tư vào CCN. Dựa vào loại hình dự kiến sẽ đầu
tư, có thể thống kê thành phần các chất ô nhiễm không khí có thể phát sinh như sau:


Bảng 1.9. Các chất ô nhiễm chính trong khí thải của một số ngành sản xuất

3 QCVN 05:2013/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.
4 QCVN 06:2009/ BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 11

STT Các ngành công nghiệp Thành phần các chất ơ nhiễm đặc trưng

1 Nhóm ngành có lò hơi, lò sấy hay - Bụi, CO, SO2, NO2, CO2, VOCs, muội khói.
máy phát điện đốt nhiên liệu

2 Công nghiệp dệt may và phụ trợ - Khí Clo, NO2, hơi axit (H2SO4, CH3COOH,...)

nghành dệt may - NOx, SO2, CO, aldehytde, hydrocarbon.

3 Công nghiệp da giày (không thuộc - Bụi, Clo, SO2..
da);

- Bụi kim loại, bụi sơn

- Hơi dung mơi, hóa chất (nhựa thơng, hơi
4 Sản xuất linh kiện, thiết bị điện - axit...)

điện tử
- Khí hàn (chứa oxit kim loại, NOx, CO,

CxHy...)

Tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí trên thực tế rất khó xác định

vì tùy thuộc nhiều vào cơng nghệ và công suất hoạt động của từng Nhà máy. Việc xác
định tải lượng và nồng độ cụ thể của từng nguồn ô nhiễm sẽ được thực hiện trong các
báo cáo ĐTM của các Nhà máy thành viên.

3.1.3. Ơ nhiễm khơng khí từ các nguồn khác

- Mùi hôi từ khu vực lưu giữ rác

Tại khu vực lưu trữ, phân loại và xử lý chất thải rắn, mùi phát sinh từ quá trình
lên men, phân hủy kỵ khí của chất thải. Đây là nguồn thu hút các lồi cơn trùng, vi
sinh vật có khả năng lây truyền bệnh tật và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cán bộ,
cơng nhân viên. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp che đậy và thu gom, xử
lý phù hợp để tránh gây tác động ra môi trường xung quanh.

- Mùi hôi từ các hệ thống xử lý nước thải

Mùi hôi phát sinh từ q trình phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong nước
thải của các bể xử lý như bể điều hòa, bể sinh học, bể chứa bùn; quá trình phân hủy
yếm khí tạo ra các loại khí thải chủ yếu gây mùi như NH3, H2S,... Mùi hôi tùy thuộc
vào mức độ phân hủy yếm khí các chất hữu cơ trong nước thải, tức là tùy thuộc vào
quá trình vận hành bể xử lý (sục khí đủ hay thiếu trong các bể xử lý này).

Ngồi ra, trong q trình vận hành bảo dưỡng hệ thống thốt nước thải cịn phát
sinh mùi hơi thốt ra từ các hố ga trên tồn hệ thống, các chất khí chủ yếu sinh ra trong
các hố ga là H2S và một số loại khí khác. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc hình thành khí
thải trong hệ thống phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần, tính chất nước thải. Khí thải
được hình thành do q trình phân hủy yếm khí bùn cặn lắng đọng trong hố ga, đặc
biệt là trong mùa khô.

3.2. Tác động đến môi trường nước


Trong quá trình hoạt động của CCN, các nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
Nước thải sinh hoạt của tồn bộ cán bộ, cơng nhân viên làm việc trong các Nhà máy,
nước thải trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, nước mưa chảy tràn...

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 12

Lưu lượng xả thải và tải lượng các chất ô nhiễm lớn, nên thường gây ô nhiễm môi
trường nước tại khu vực Dự án, do đó địi hỏi phải áp dụng các biện pháp xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

3.2.1. Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt chủ yếu sinh ra từ hoạt động vệ sinh của CBCNV tại CCN
như rửa chân, tay, tắm giặt, vệ sinh... Nguồn nước thải này chứa một lượng khá lớn
các chất gây ô nhiễm như cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD,
COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi trùng. Đó là nguyên nhân sinh ra các bệnh
dịch, truyền nhiễm.

Theo tính tốn, lượng nước cấp cho sinh hoạt của CCN trong giai đoạn hoạt
động khoảng 45 m3/ngày.đêm nên lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 45
m3/ngày (tính bằng 100% lượng nước cấp). Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước

thải sinh hoạt khá cao nên Chủ dự án và chủ các cơ sở sản xuất sẽ có biện pháp thu

gom, xử lý nguồn nước thải này trước khi thải ra mơi trường bên ngồi.

3.2.2. Nước thải công nghiệp

Theo tính tốn, nhu cầu cấp nước cho hoạt động sản xuất ở giai đoạn hoạt động

của CCN khoảng 276 m3/ngày.đêm. Lượng nước thải ra tính bằng 100% lượng nước
cấp, tức 276 m3/ngày.đêm.

Nước thải công nghiệp phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp rất đa dạng, phụ
thuộc vào đặc điểm và tính chất của từng loại hình sản xuất cụ thể, trong đó bao gồm
cả nước giải nhiệt, nước thải vệ sinh thiết bị và nhà xưởng... Tùy theo từng loại hình
cơng nghệ sản xuất mà nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm khác
nhau, tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp rất khác nhau. Do đó,
chúng tơi sẽ áp dụng các chỉ số ơ nhiễm trung bình cho cả CCN, các chất ơ nhiễm có
trong nước thải cơng nghiệp của một số ngành được thể hiện tại bảng 1.10.

Bảng 1.10. Các chất ô nhiễm trong hoạt động sản xuất của một số ngành

STT Nhóm ngành công nghiệp Các chất ô nhiễm đặc trưng

Nhóm ngành có lị hơi, lị sấy hay SS, dầu mỡ,..
1 máy phát điện đốt nhiên liệu.

Công nghiệp dệt may và phụ trợ SS, BOD5, COD, dầu mỡ, độ màu,..
2 nghành dệt may.

COD, dầu mỡ, SS, CN-, Cr, Ni, Zn, Pb, Cd,
3 Sản xuất linh kiện, thiết bị điện - dung môi sơn, các chất phenol, các axit, các
điện tử.
hợp chất photpho và lưu huỳnh,..

COD, dầu mỡ, SS, CN-, Cr, Ni, Zn, Pb, Cd,

4 Nội thất cao cấp các chất tẩy rửa, các dung môi hữu cơ của


sơn, oxit sắt, oxit mangan,..

Những tác động chung đến môi trường được thể hiện cụ thể tại bảng 1.11.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 13

Bảng 1.11. Tác động chung của nước thải công nghiệp đến môi trường

STT Thông số Các tác động

1 Nhiệt độ - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ ơxy hịa tan trong
nước (DO).
- Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học.

- Ảnh hưởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ.

- Gây ô nhiễm môi trường nước.

2 Dầu mỡ - Ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh, không tạo điều
kiện tốt cho ôxy khuếch tán từ không khí vào trong nước.

- Ảnh hưởng đến mục đích cung cấp nước và nuôi trồng thủy
sản. Gây chết các động vật nuôi dưới nước như tôm, cá...

3 Các chất hữu cơ - Giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước.
- Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh.

4 Chất rắn lơ lửng - Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên thủy sinh.

5 Các chất dinh - Gây nên hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng

dưỡng (N, P) nước, sự sống thủy sinh.

6 Kim loại nặng - Ảnh hưởng đến mơi trường đất nước, khơng khí và sức khỏe

(Cu, Zn..) con người.

Nước có l n vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch

Các vi khuẩn gây bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả.

7 bệnh - Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột.

- E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform,

có nhiều trong phân người.

3.2.3. Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn chủ yếu cuốn theo đất cát, rác rơi vãi nên nồng độ các chất
ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thấp, mức độ tác động là khơng đáng kể, chủ yếu
góp phần làm tăng sự bồi lắng hệ thống thoát nước mưa của CCN, ảnh hưởng đến
dòng chảy trong mương d n đến gây ngập cục bộ. Lưu lượng nước mưa chảy tràn tại
khu vực dự án trong giai đoạn hoạt động Q = 4.565 l/s. Theo các số liệu thống kê,
nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa được thể hiện tại bảng 1.12.

Bảng 1.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa

STT Chỉ tiêu ô nhiễm Nồng độ (mg/l)
0,5-1,5
1 Tổng Nitơ (tính theo N)

0,004-0,03
2 Tổng photpho 10-20
10-20
3 COD

4 TSS

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn là rất thấp. Đồng thời,
lượng nước mưa chảy tràn sẽ được thu gom bằng hệ thống thoát nước mưa, qua lưới
chắn rác và các hố ga để lắng cặn. Sau đó thốt ra nguồn tiếp nhận qua Bàu Ông nên

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 14

tác động của nước mưa chảy tràn đến môi trường khu vực là không đáng kể.

3.3. Tác động do chất thải rắn

3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt gồm có bao bì ni lơng, giấy vụn các loại, các mảnh thức
ăn thừa... từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của đội ngũ công nhân làm việc trong
CCN. Theo QCXDVN 01:2008/BXD, định mức phát thải hằng ngày của một người là
0,5 kg/người/ngày. Số lượng cán bộ công nhân viên dự kiến trong giai đoạn hoạt động
của CCN khoảng 1.500 lao động. Vậy, lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng:
750kg/ngày.

Do thành phần chủ yếu CTR sinh hoạt là chất hữu cơ, dễ bị phân hủy, nên nếu
để lâu ngày sẽ gây mùi hôi thối khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây hại
cho hệ vi sinh vật đất.


3.3.2. Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn cơng nghiệp phát sinh từ các quy trình sản xuất khác nhau của các

nhà máy có tính chất đa dạng, phụ thuộc vào đặc điểm và tính chất của từng loại hình
sản xuất cụ thể. Mức phát thải CTR tại các CCN khoảng 0,5 tấn/ha/ngày5. Khối lượng

CTR sản xuất khi Dự án được lấp đầy được tính bằng 6,9 x 0,5 = 3,45 tấn/ngày.

Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động của CCN bao gồm chất thải
rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Thành phần chất thải rắn sinh ra phụ thuộc
vào loại hình sản xuất. Dựa vào loại hình sản xuất của các Nhà máy dự kiến sẽ đầu tư
vào CCN, có thể thống kê thành phần chất thải rắn phát sinh tại bảng 1.13

Bảng 1.13. Thành phần chất thải rắn đặc trưng của một số ngành sản xuất

STT Nhóm ngành Thành phần chất thải rắn CTRTT CTNH
X X
Vải vụn bụi bông, bao nilon, giấy X
X
nhãn, bao bì… X
Công nghiệp dệt X
1 may và phụ trợ Bóng đèn hỏng, thùng nhựa, chai, lọ

đựng hoá chất...
ngành dệt may

Bùn xử lý nước thải chứa kim loại

nặng, polyme, chất hoạt động bề mặt.


Da, vải vụn, giấy vụn, lô quấn chỉ, sản
phẩm khơng đạt u cầu, bao bì...
Công nghiệp da
2 giày (không thuộc Keo, mực in thừa và dụng cụ chứa
da) keo, mực in, bóng đèn huỳnh quang
hỏng, các CTR dính dầu mỡ từ việc
bảo trì máy móc.

3 Sản xuất linh kiện, Phế phẩm khơng đạt u câu, bao bì

5 Nguồn: Viện Nghiên cứu Chiến lược và Chính sách Cơng nghiệp, Bộ Công thương, 2011.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 15

thiết bị điện - điện chứa nhựa thông, dung môi, bóng đèn

tử huỳnh quang hỏng, các CTR dính dầu

mỡ từ việc bảo trì máy móc.

Bao bì chứa sản phẩm, nguyên liệu… X

Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường dự báo phát sinh từ hoạt
động sản xuất trong CCN tương đối đơn giản, chỉ bao gồm các chất thải vô cơ và chất
thải hữu cơ không phân hủy sinh học nên không sinh ra các chất ô nhiễm thứ cấp (như
mùi hôi, nước rỉ).

Chất thải rắn nguy hại có khối lượng ít nhưng lại chứa nồng độ cao các chất độc
hại nên sẽ gây tác động xấu đến chất lượng môi trường nếu công tác thu gom, tiêu hủy

không đúng quy định.

3.4. Tác động không liên quan đến chất thải

3.4.1. Tiếng ồn và độ rung

- Do hoạt động của các phương tiện giao thông: Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ
d n đến sự tập trung của các phương tiện giao thông ra vào Dự án, đặc biệt là từ các xe
ra vào chở chất thải, hóa chất, xe của công nhân viên. Độ ồn do các phương tiện giao
thông được thống kê như bảng 1.14.

Bảng 1.14. Độ ồn của các phương tiện giao thông

STT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa (dBA) QCVN
26:2010/BTNMT6
1 Xe máy đến 125 cm3 80
2 Xe máy trên 125 cm3 85 70
3 Xe tải 70-85 (Từ 6h - 21h)

Nhận xét: Độ ồn của hầu hết các phương tiện giao thông đều xấp xỉ bằng hoặc
cao hơn giá trị cho phép của quy chuẩn. Do đó, tiếng ồn do các phương tiện giao thơng
sinh ra trên đường đi nên sẽ ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động của các Nhà máy.

- Tiếng ồn phát sinh từ dây chuyền sản xuất, máy bơm, máy quạt, máy phát
điện,.. Các máy móc tại các Nhà máy hoạt động liên tục, mức ồn nằm trong khoảng
80- 85dBA.

Theo QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức

tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc thì mức tiếng ồn cho phép đối với thời gian
tiếp xúc cho phép không quá 08 giờ là 85 dBA. Mức ồn sẽ giảm dần lan truyền theo
khoảng cách và khi có vật cản trở như tường, vách ngăn, cây xanh. Với khoảng cách
6m thì tiếng ồn giảm 1,5dBA, vậy với mức ồn của các máy móc kể trên thì bán kính

6 QCVN 26:2010/ BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 16

ảnh hưởng khoảng 50 - 60 m.

3.4.2. Tác động do nhiệt

Nguồn ô nhiễm nhiệt chủ yếu phát sinh tại các bộ phận sinh nhiệt như khu vực
lò hơi. Tác động cục bộ trong xưởng sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của
người lao động. Người lao động làm việc trong điều kiện nhiệt độ khơng khí cao, độ
ẩm khơng khí lớn, tốc độ vận chuyển khơng khí kém sẽ gây biến đổi chỉ tiêu sinh lý,
d n đến bệnh lý.

3.4.3. Tác động đến môi trường văn hóa, xã hội

Dự án Cụm cơng nghiệp Việt An có tác động tích cực đến các điều kiện kinh tế
- xã hội của khu vực. Tuy nhiên, v n không thể tránh khỏi những tác động tiêu cực xảy
ra. Khi Dự án được lấp đầy, ngồi tác động tích cực là giải quyết được công việc cho
một lực lượng lao động lớn tại địa phương cũng như các vùng lân cận, cịn có các tác
động tiêu cực. Cụ thể như:

- Việc tập trung một số lượng lớn cơng nhân có thể d n đến các vấn đề văn hóa-
xã hội nhất định do mâu thu n giữa công nhân đến từ nơi khác và người dân địa
phương.


- Vấn đề chỗ ở, sinh hoạt của công nhân: Thực tế hoạt động của các CCN cho
thấy nhu cầu về nhà ở của chuyên gia và công nhân là rất cao. Nếu khơng kiểm sốt
được vấn đề lưu trú của công nhân nhập cư, vấn đề thứ cấp sẽ nảy sinh liên quan đến
việc hình thành các khu nhà trọ với chất lượng thấp, cũng như xung đột về văn hóa/tập
tục với người dân địa phương.

- Việc tập trung một số lượng lớn công nhân, nếu địa phương không quản lý
chặt chẽ có thể xảy ra các tệ nạn xã hội như trộm cắp, cờ bạc…

3.4.4. Tác động đến giao thông khu vực

Nhu cầu giao thông trong giai đoạn này sẽ gia tăng rất nhiều do các phương tiện
vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm cũng như đi lại của công nhân. Các tác động chính
bao gồm: Gây ách tắc giao thơng, ảnh hưởng đến chất lượng đường sá và đặc biệt là an
toàn giao thông.

Đối với các phương tiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ phụ thuộc vào
bản thân của các cơ sở công nghiệp. Đối với phương tiện đi lại của công nhân, mức độ
ảnh hưởng có thể giảm thiểu được bằng giải pháp xây dựng hệ thống dịch vụ xe đưa
đón công nhân nhằm giảm bớt mật độ xe do dùng các phương tiện cá nhân.

IV. CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỀ XUẤT
THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Thực hiện theo nguyên tắc: Việc xử lý các loại chất thải trong giai đoạn vận
hành được giao cho các doanh nghiệp tự xử lý. Riêng về thoát nước mưa và nước thải,
chủ dự án quy hoạch các vị trí đấu nối trên hệ thống thu gom của CCN để các doanh

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 17


nghiệp đấu nối.

4.1. Các biện pháp tổng hợp cho toàn CCN

Chủ sự án sẽ ban hành Quy chế quản lý CCN, quy định cụ thể các nội dung như:

- Mỗi Nhà máy phải thực hiện lập đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch
bảo vệ mơi trường riêng theo quy định được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các
nhà máy đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh cam kết phịng ngừa, kiểm sốt và giảm
thiểu ô nhiễm như đã đề ra trong hồ sơ môi trường được phê duyệt;

- Tổ chức đội ngũ quản lý môi trường tại CCN và các doanh nghiệp (có ít nhất
01 cán bộ phụ trách);

- Chủ dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với UBND xã Bình Lâm, Phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện Hiệp Đức, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam trong
công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường tại CCN;

- Bảo đảm thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức thường
xuyên về bảo vệ môi trường đối với lực lượng lao động của CCN.

- Bảo đảm các tuyến đường giao thông không xuống cấp, hư hỏng. Nếu có phải
nhanh chóng sửa chữa kịp thời, lắp đặt biển báo, cảnh báo tại khu vực sửa chữa.

- Các nhà đầu tư phải có diện tích cây xanh tối thiểu, kiến trúc cảnh quan... dựa
trên các quy định hiện hành của Luật BVMT và các quy định dưới Luật của Trung
ương, cũng như địa phương.

- Thực hiện thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của

trạm xử lý nước thải tập trung trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của
CCN…

4.2. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải

4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường khơng khí

a1. Biện pháp chung

- Các nhà máy, xí nghiệp trong CCN sử dụng công nghệ tiên tiến, sạch về mơi
trường, dây chuyền sản xuất khép kín, ít chất thải.

- Khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp (nguồn cố định), CCN yêu cầu từng nhà
máy phải có các thiết bị xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn mơi trường QCVN
19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải vào khơng khí, trong đó
đặc biệt quan tâm đến việc xử lý bụi, NOx, SOx, COx... trong khí thải của lị hơi, lị sấy
nhằm nhằm bảo đảm chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT) và môi trường lao động theo quy định
của Bộ Y tế.

- Các nhà máy, xí nghiệp đầu tư vào CCN bảo đảm tỷ lệ trồng cây xanh, hoa,
thảm cỏ đạt tối thiểu 10% diện tích Nhà máy nhằm cải thiện chất lượng môi trường tại

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 18

từng nhà máy, xí nghiệp.

- CCN đảm bảo diện tích cây xanh, công viên, vườn hoa đạt tối thiểu theo thiết
kế chi tiết mặt bằng CCN, trong đó gồm khu đất cây xanh - công viên và dải cây xanh
cách ly nhằm hạn chế ơ nhiễm do khí thải giao thơng vận tải.


- Chủ đầu tư sẽ đầu tư xe phun nước dùng để tưới đường giao thông trong phạm
vi CCN nhằm tránh bụi, nhất là vào ngày nắng và gió.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trong CCN thay thế các nhiên liệu
nhiều chất độc hại bằng nhiên liệu khơng độc hoặc ít độc hơn (ví dụ thay thế nhiên liệu
nhiều lưu huỳnh như than đá bằng nhiên liệu ít lưu huỳnh như khí đốt, thay dầu có
hàm lượng lưu huỳnh cao bằng dầu có hàm lượng lưu huỳnh thấp hoặc dùng điện
năng,..).

- Sử dụng các phương pháp sản xuất không sinh bụi hoặc thay thế phương pháp
gia công nhiều bụi bằng phương pháp gia công ướt ít phát sinh bụi,..

- Thực hiện nghiêm túc chế độ vận hành, định lượng chính xác nguyên vật liệu,
chấp hành đúng quy trình cơng nghệ nhằm bảo đảm an tồn sản xuất, giảm thiểu chất
thải và ô nhiễm tại các nhà máy, xí nghiệp trong CCN.

a2. Các biện pháp sử dụng thiết bị xử lý ơ nhiễm khơng khí

 Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải phát sinh do hoạt động giao thơng vận tải

- Đề ra những quy định chung cho các phương tiện giao thông ra vào CCN.

- Yêu cầu các nhà đầu tư vào CCN phải:

+ Thực hiện tốt cơng tác bảo dưỡng, chăm sóc xe, động cơ, máy móc và kiểm
tra kỹ thuật định kỳ, bảo dưỡng theo quy định.

+ Khi ký kết hợp đồng vận chuyển yêu cầu lái xe phải đảm bảo các điều kiện về
kỹ thuật, trình độ lái xe cũng như các quy định khác của nhà nước về vận chuyển vật

liệu, hoá chất...

+ Xây dựng hệ thống sân bãi, đường giao thông nội bộ.

+ Người lái xe được học tập đầy đủ các luật về giao thông và các quy định lưu
thông xe, các quy phạm an toàn trong vận tải.

 Giảm thiểu ơ nhiễm bụi và khí thải phát sinh do hoạt động sản xuất của Nhà máy

Tùy theo đặc tính cơng nghệ, sản phẩm đặc thù khác nhau mà mỗi Nhà máy
trong CCN phát sinh ra một lượng chất thải khác nhau. Do vậy, các biện pháp sử dụng
sẽ được đưa ra để các nhà máy, xí nghiệp tham khảo và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường quốc gia. Các phương pháp xử lý khí thải để giảm thiểu, kiểm sốt và
khống chế ơ nhiễm khơng khí được đưa ra trong bảng 1.15.

Bảng 1.15. Các biện pháp cơng nghệ xử lý khí thải

Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Hiệp Đức 19


×