TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MỞ ĐÀU
I. XUẤT XỨ Dự ÁN
Đe phát triển công nghiệp tại địa phương và thực hiện phát triển công nghiệp hoá,
hiện đại hoá góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, tăng sản phẩm xã hội
và tăng nguồn thu ngân sách. UBND tỉnh đồng ý cho lập Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt
điện Lục Nam tại xã Vũ Xá, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
NMNĐ Lục Nam chủ yếu cung cấp điện cho phụ tải địa phương, tiêu thụ lượng than
có cghất lượng xấu cho mỏ than Quảng Ninh, đồng thời tạo công ăn việc làm và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội chung của địa phương.
Mặt khác, việc Công ty cổ phần Phát triển Năng lượng và Công nghiệp (EIC) đầu tư
xây dựng NMNĐ Lục Nam phù hợp với chủ trương đa dạng hoá phương thức đầu tư và
kinh doanh điện, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia theo Quyết định số
176/2004/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chiến lược phát triển kinh tế ngành
điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến năm 2020.
Xuất phát từ những mục tiêu đó, NMNĐ Lục Nam đã được bố sung vào quy hoạch
phát triển điện lực Bắc Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ TAI LIỆU KỸ THUẬT
II.l. Căn cứ pháp luật:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường này dựa trên các văn bản pháp lý sau:
1. Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số
21/2008/ NĐ- CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Nghị định số 81/2006/ NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực BVMT.
4. Thông tư số 08/2006/TT - BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường.
5. Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”( Chưong trình nghị
sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày
17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quyết định số 13/2006/QĐ- BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Tố chức và hoạt động của Hội đồng thấm định Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, Hội đồng thấm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
8.Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khấu làm nguyên liệu sản
xuất.
9.Quy chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999.
10.Công văn chấp thuận số : 1951/ UBND- KTN của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc chuyển vị trí xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Yên Thế đến vị trí mới tại xã Vũ Xá,
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với tên gọi là Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam.
II.2. Tiêu chuẩn Việt Nam.
1
Ẽ
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ-
BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tiêu
chuấn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/ QĐ-
BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y Tế ( bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác
có liên quan)
II
Ề
3
ẵ
Tài liệu kỹ thuật sử dụng trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Các tài liệu dưới đây được sử dụng trong Báo cáo:
l
ẳ
Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam 50MW do Viện
Năng lượng thực hiện.
2.Báo cáo hiện trạng, đặc điếm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Dự án thuộc xã
Vũ Xá, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
3.Các số liệu về khí tượng thuỷ văn những năm gần đây do ƯBND tỉnh Bắc Giang
cung cấp.
4. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2006.
5. Quyết định số 102/2007/QĐ - UBND ngày 20/12/2007 về việc ban hành Bảng
mức giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
6.Một số tài liệu về Công nghệ môi trường trong và ngoài nước. ra
ễ
Tố CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp vói Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và
Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo ĐTM.
- Cơ quan tư vấn : Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường
Bắc Giang.
- Trạm trưởng : Vũ Đức Phượng
- Địa chỉ liên hệ : Thôn Đông Giang - xã Xương Giang - thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: (0240) 824.760/555734.
Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
1
Ệ
Nghiên cứu: “Báo cáo Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam, 50MW
thuộc xã Vũ Xá, huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang”.
2. Tố chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Vũ Xá -
huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.
3. Tố chức khảo sát hiện trạng môi trường khu vực xây dựng Dự án, hiện trạng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường.
4. Tố chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học và các tác động của
Dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
5. Tố chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường trường
không khí, môi trường nước trong khu vực dự kiến thực hiện Dự án và các vùng lân cận.
6. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tống hợp số
liệu lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Bảng /,
ẳ
Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
TT Tên thiêt bị
Nước sx
Các thiêt bị đo đạc và lây mâu phân tích chât lượng môi trường không khí
1 Thiêt bị lây mâu khí SKC PA 15330 Mỹ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT Dự ÁN
•
1.1. TÊN Dự ÁN
Tên Dự án
ẳ
* “ Dụ án đầu tư xây dụng công trình Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam
50MW”.
1.2. CHỦ Dự ÁN
Chủ Dự án: Công ty cổ phần Phát triển Năng Lượng và Công nghiệp EIC. Địa chỉ: Phố
Thống nhất, thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ liên hệ: VPĐD Công ty cổ phần Phát triển Năng Lượng và Công nghiệp
EIC, Số 7 - Ngõ 331/20 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04. 9725009 - Fax: 04 .9725008
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Ninh
Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA Dự ÁN
Xã Vũ Xá là một xã miền núi nằm ở phía Nam huyện Lục Nam, có diện tích tự nhiên là
1024,63 ha, chiếm 2,2% diện tích tự nhiên của huyện Lục Nam. Cách trung tâm của huyện
khoảng lOkm theo quốc lộ 37 về phía Tây Nam. Danh giới hành chính của xã như sau:
- Phía Bắc giáp xã Yên Sơn và xã Bắc Lũng.
- Phía Nam giáp xã Đan Hội.
- Phía Tây giáp huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
2 Máy đo tôc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ âm Mỹ
Các thiêt bị đo bụi và tiêng ôn
4 Thiêt bị đo tiêng ôn tích phân Mỹ
5 Thiêt bị lây mâu bụi tông sô SL-15P Nhât
Các thiêt bị lây mâu và phân tích nước
6 Tủ sây Mỹ
7 Máy đo BOD
5
Đức
8 Tủ ôn nhiêt BOD Mỹ
9 Máy so màu DR - 2000 Mỹ
Bảng 2
ễ
* Danh sách cán bộ tham gm lập Báo cáo ĐTM
TT Ho và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 KS. Vũ Đức Phượng
Trạm trưởng - Trạm Quan trăc Môi trường
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách bộ phận
3 KS. Nguyên Thị Thu Huyên Cán bộ
5 KTV. Nguyên Văn Cường Cán bộ
6 KS. Hà Văn Huân Cán bộ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Phía Đông giáp xã cấm Lý, huyện Lục Nam.
Trên địa bàn xã ở phía Đông có Quốc lộ 37 chạy qua, với chiều dài 1,5 km, tuyến
đường này tạo điều kiện cho xã Vũ Xá giao lưu với các trung tâm huyện (TT Đồi Ngô). Với
vị trí của mình, Vũ Xá có điều kiện để phát huy tiềm năng đất đai cũng như các tiềm lực
khác cho phát triển kinh tế - xã hội.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YỂU CUA Dự ÁN
1.4.1. Quy mô công trình
Công trình NMNĐ Lục Nam dự kiến xây dựng với tống diện tích khoảng 45 ha, công
suất lắp máy là 50MW.
Phương án công nghệ lựa chọn là lò CFB và khử bụi tĩnh điện (ESP), chiều cao ống
khói lOOm, cấu hình tố máy: 01 lò hơi CFB, 01 tuabin, 01 máy phát và 01 máy biến áp.
1.4.2. Mô tả về công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất điện của Nhà máy Nhiệt điện đốt than nói chung được mô tả như
sau:
Không khí nóng cùng than được đưa vào buồng đốt của lò hơi, tại đây các hạt than sẽ bị cháy
và giải phóng ra nhiệt năng. Nhiệt năng này truyền cho nước trong
các ống sinh hoi nằm ở thành ống đốt để tạo thành hoi nước. Hỗn hợp hoi và nước sinh ra
trong giàn ống sinh hơi được đưa lên bao hoi. Tại bao hoi, hoi bão hoà được tách ra khỏi
nước, phần nước còn lại được quay về đốt để gia nhiệt thành hoi quá nhiệt có thông số nhiệt
độ và áp suất cao đế cấp cho tuabin hoi, làm quay tuabin và roto của máy phát điện. Điện
năng sinh ra từ máy phát điện được đưa qua máy biến áp tăng áp rồi đưa lên lưới. Hoi nước
sau khi quay tuabin được làm mát và ngưng tụ tại bình ngưng thành nước ngưng, được bơm
cấp trở lại lò hoi theo chu trình khép kín.
Trong Nhà máy Nhiệt điện, lò hơi là một trong những thiết bị quan trọng nhất và vận
hành phức tạp. Với mục tiêu đốt than có chất lượng xấu, giảm ô nhiễm môi trường, công
nghệ đốt than được lựa chọn là công nghệ lò tầng sôi tuần hoàn (CFB). Đây là công nghệ
mới, đang rất phát triển vì than cháy sạch đáp ứng tốt các yêu cầu theo TCVN về môi trường
hiện hành và có nhiều ưu điếm cạnh tranh so với các công nghệ cháy truyền thống khác do
việc đốt than antraxit.
Với lò đốt tầng sôi CFB, khói lò có chứa S0
2
sinh ra trong lò hoi được khử trực tiếp
bằng đá vôi đốt kèm than trong buồng đốt (sơ đồ cung cấp đá vôi trong phụ lục 2).
Do nhiệt độ đốt trong lò thấp (800 - 900°C) và than được đốt trong lò trong khoảng thời
gian dài bằng phương pháp tái tuần hoàn triệt để nên than cháy kiệt, do vậy hàm lượng oxit
nitơ sinh ra trong lò thấp. Khói sau khi ra khỏi buồng đốt được đưa qua hệ thống khác như
các bộ sấy không khí, bộ hâm nước đế truyền nhiệt cho hệ thống này nhằm tiết kiệm năng
lượng. Sau đó, khói được đưa qua hệ thống khử bụi tĩnh điện (ESP) đế khử sạch bụi trước
khi đi vào ống khói và thoát ra ngoài khí quyển.
1.4.3. Các thiết bị chính của Nhà máy
1. Lò hoi:
- Kiểu: Tầng sôi tuần hoàn (CFB) với một bao hoi nhiều ngăn.
- Số lượng: 01.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Năng suất hơi ở chế độ BMCR: 201T/h.
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 540°c.
- Áp suất hơi quá nhiệt: 130kg/cm
2
.
- Nhiệt độ nước cấp: 223°c.
2. Tuabin:
- Kiểu: Ngưng hoi, có trích hoi gia nhiệt, trục đơn tuyến.
- Số lượng: 01 /tổ máy.
- Công suất: 50MW.
- Tốc độ quay: 3000 vòng/phút.
- Nhiệt độ hơi vào: 535°c.
- Áp suất hơi vào: 126 kg/cm
2
.
- Nhiệt độ nước làm mát thiết kế: 30°c.
3. Máy phát:
- Kiểu: Kín, loại 3 pha đồng bộ với từ trường xoay chiều.
- Số lượng: 01
- Công suất: 50MW.
- Hệ số công suất: 0,85.
- Điện áp đầu cực: 1 lkv.
- Tốc độ: 3000 vòng/phút.
- Làm mát roto, stator: Bằng không khí (hoặc bằng nước).
4. Thiết bị điện:
Gồm hệ thống điện tự dùng và sân phân phối:
5. Các hạng mục phụ trợ:
a. Thiết bị khử bụi:
Dùng để khử sạch bụi trong khói thải đạt TCVN về Môi trường.
- Loại: Thiết bị khử bụi tĩnh điện (ESP).
- Số lượng: 02 cái cho 1 tổ.
- Hiệu suất khử bụi: 99,8%.
- Nồng độ bụi vào ESP: 75443,32 mg/Nm
3
.
- Nồng độ bụi ra khỏi ESP: 150,59 mg/Nm
3
.
b. Óng khói:
- Ket cấu: vỏ bê tông cốt thép, bên trong là ống thép chịu axit đế dẫn khói. Bọc bên
ngoài ống khói là lớp bảo ôn cách nhiệt.
- Hệ thống bảo vệ an toàn: ồng khói được lắp đặt hệ thống chống sét và bên ngoài được
sơn một lớp bảo vệ theo quy định và lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu để đảm bảo an toàn về mặt
hàng không.
- Chiều cao: 100m.
- Đường kính trong: 2,2m.
- Số lượng: 01.
c. Hệ thắng cung cấp than:
Than cấp cho Nhà máy từ nguồn: Than từ mỏ than Quảng Ninh (tương ứng với loại
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
than cám 6b) được vận chuyển bằng đường bộ và đường thuỷ.
Sau đó than được đưa vào kho để trộn trước khi đưa vào lò hoi. Hệ thống cấp than vào
lò gồm các thiết bị sau:
- Hệ thống băng tải than: Loại cao su lõi vải, năng suất 70 tấn/h, vận tốc l,5m/s.
- 01 kho chứa than có mái che tiếp nhận than từ ôtô.
- 02 máy ủi và 02 máy xúc.
- Hệ thống gồm 01 kho than kín có mái che, 01 máy đánh đống và 01 máy phá đống.
- Trạm nghiền than: Phễu chứa, máy cấp than, máy nghiền búa.
- Nhà điều hành cung cấp than.
Hệ thống cấp than vào lò: Dựa trên điều kiện mặt bằng thực tế, hệ thống cấp than được
thiết kế đảm bảo độ an toàn tối đa khi cấp than vói các silo gian lò và giảm thiểu sự phát thải
bụi.
(Xem sơ đồ cung cấp than trong phụ lục 2)
d. Hệ thống dầu đắt:
NMNĐ Lục Nam sử dụng dầu FO khi khởi động lò hoặc làm nhiên liệu phụ đốt kèm
khi phụ tải nhỏ hơn 50% phụ tải định mức
ệ
Khi phụ tải lò hoi nhỏ hơn 25% phụ tải định
mức, Nhà máy phải sử dụng hoàn toàn bằng dầu FO.
Hệ thống bao gồm:
- Hệ thống bốc dỡ và vận chuyển dầu FO từ ôtô vào kho chứa.
- Kho chứa dầu FO gồm 2 bể X 500m
3
.
- Trạm bơm dầu tới gian lò hoi (dầu đốt).
- Hệ thống phân phối dầu đến các vòi đốt.
(Xem sơ đồ công nghệ hệ thống đốt dầu FO trong phụ lục 2).
e. Hệ thống cung cấp đá vôi:
- Đá vôi sử dụng trong Nhà máy cho mục đích khử lưu huỳnh trong than đảm bảo đáp
ứng tiêu chuẩn Việt Nam về phát thải oxit lưu huỳnh (S0
2
) trong khói thải lò hoi.
Vận chuyển đá vôi đến Nhà máy bằng đường bộ.
Giá dự kiến: 6 ƯSD/tấn.
Hệ thống bao gồm:
- Kho chứa đá vôi.
- Phễu nhận đá vôi 2 cái, dung tích 8m
3
.
- Máy cấp kiểu băng tải: 02 cái, năng suất 8 tấn/h.
- Thiết bị dò tách kim loại: 02 cái kiểu nam châm điện.
- Hệ thống băng tải vận thăng: 02 cái, năng suất 8tấn/h.
- Silo chứa đá vôi: 01 cái, dung tích 10m
3
làm bằng thép cacbon thường có lót lớp vật
liệu chống ăn mòn.
- Máy nghiền đá vôi: 02 cái kiểu búa, năng suất 8tấn/h.
- Sàng rung: 02 cái, năng suất 8tấn/h.
- Phễu trung gian: 01 cái, dung tích 3m
3
.
- Thiết bị vận chuyển đá vôi
(Xem sơ đồ công nghệ và hệ thống cung cấp đá vôi thuộc phụ lục 2).
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
/. Hệ thống nước làm mát bình ngưng.
ễ
Phương án lựa chon cho Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam là phương pháp làm mát tuần
hoàn kín có tháp làm mát, phù hợp vói điều kiện nguồn nước tại khu vực. Lưu lượng nước
làm mát qua tháp khoảng 8.000m
3
/h.
Đặc tính thiết bị chính của hệ thống làm mát:
- 01 tháp làm mát kiểu cưỡng bức dùng quạt, kết cấu thép có 2 khoang (1 quạt cho 1
ngăn). Nhiệt độ nhiệt kế ướt 24,5°c. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ nước làm mát và nhiệt độ
không khí bầu ướt là 8°c. Nhiệt độ nước làm mát ra 30°c, nhiệt độ nước làm mát vào 38°c.
- Bể chứa nước làm mát.
- Bơm nước tuần hoàn: 03 cái, năng suất 4.500 m
3
/h.cái.
- Hệ thống cấp hoá chất xử lý nước tuần hoàn.
- Hệ thống đường ống.
g. Hệ thắng xử lý nước:
Nước thô đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động của toàn Nhà máy
về số lượng cũng như về chất lượng bao gồm:
- Nước bố sung cho lò hoi và cho quá trình hoàn nguyên hệ thống khử khoáng.
- Nước bố sung cho tốn thất của hệ thống làm mát bình ngưng (tháp làm mát khoảng từ
2,7 - 3,2% tống lượng nước làm mát đầu vào).
- Nước cho các hệ thống tiêu thụ khác:
+ Nước bố sung cho hệ thống làm mát thiết bị phụ và hệ thống điều hoà không khí.
+ Cho hệ thống lấy mẫu nước, hoi để phân tích và giám sát.
+ Nước phun chống bụi và rửa hệ thống cung cấp than.
- Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân viên trong Nhà máy.
- Nước cho các nhu cầu không thường xuyên khác của Nhà máy bao gồm:
+ Nước rửa cho bộ sấy không khí, buồng đốt lò hoi
+ Nước cứu hoả.
+ Nước rửa hoá chất lò hoi, vận hành chạy thử, bảo trì .và cho các mục đích khác.
Hệ thống xử lý nước của Nhà máy bao gồm 2 hệ thống là hệ thống xử lý nước sơ bộ và
hệ thống khử khoáng với quy mô công suất và chất lượng nước sau khi xử lý khác nhau phụ
thuộc vào yêu cầu của từng hạng mục sử dụng nước của Nhà máy.
Mỗi hệ thống đều có 2 dây truyền với 100% công suất. Khi vận hành thì một bộ phận
làm việc còn một bộ phận để thực hiện quá trình hoàn nguyên vật liệu lọc cũng như sửa chữa
bảo dưỡng khi cần.
Nước thô từ trạm bơm nước sau khi để lắng tự nhiên tại be nước thô sẽ được cấp vào
thiết bị lắng keo tụ để loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn. Các chất rắn bị giữ lại
tại bể lắng keo tụ sẽ được thải định kỳ tới hệ thống xử lý chất thải của Nhà máy. Nước lắng
từ bể lắng keo tụ được đưa vào bể chứa trung gian sau đó được đưa đi 2 nhánh độc lập nhau:
Tới bố sung tốn thất của hệ thống làm mát bình ngưng; và tới thiết bị lọc kiểu trọng lực để
loại bỏ triệt để các chất lơ lửng có trong nước. Nước đã được xử lý sơ bộ được đưa vào dự
trữ trong 2 bể. Từ đây nước được cấp cho hệ thống khử khoáng, hệ thống cấp nước sinh
hoạt, hệ thống nước cứu hoả và mục đích khác sử dụng nước của toàn Nhà máy.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Hệ thống xử lý nước sơ bộ: Năng suất 280m
3
/h.
Hệ thống này được thiết kế để xử lý sơ bộ hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thô.
Tại đây chất trợ keo tụ và chất keo tụ sẽ được sử dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng. Sau đó
sẽ được đưa qua thiết bị lọc kiếu trọng lực để loại bỏ triệt để các chất lơ lửng có trong nước.
Nước thô sẽ được bơm từ trạm bơm nước vào bế nước thô, sau đó bơm nước thô sẽ
bơm nước vào bế lắng trong. Tại đây độ pH sẽ được điều chỉnh ở mức độ tối ưu cho quá
trình lắng keo tụ, các chất keo tụ và trợ keo tụ sẽ được phun trực tiếp vào nước thô. Các chất
rắn lơ lửng sẽ được loại bỏ ra khỏi nước. Còn nước sau khi lắng trong sẽ được đưa vào thiết
bị lọc kiểu trọng lực. Tại đây các chất rắn lơ lửng có kích thước nhỏ sẽ được loại bỏ và độ
đục của nước được xử lý đạt mức nhỏ hơn
1,0 ppm. Khi chất lượng nước không còn đạt yêu cầu thì bộ lọc sẽ được tự động ngắt khỏi
chu trình để rửa ngược khỏi các tạp chất, bộ lọc dự phòng sẽ đi vào hoạt động. Nước thải của
quá trình rửa ngược sẽ được đưa vào bể chứa nước thải, từ đây được đưa sang hệ thống xử lý
nước thải của toàn Nhà máy.
Nước đã lọc trong được bơm vào bế chứa nước lọc trong. Từ bể này nước sẽ được cung
cấp cho hệ thống khử khoáng, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống nước cứu hoả và các mục
đích khác.
Nước thô sau khi qua hệ thống xử lý sơ bộ có giá trị pH = 6,0, chất rắn lơ lửng ss <
ìoppm tại đầu ra bể lắng keo tụ và ss < lppm tại đầu ra bình lọc cơ khí (nước lắng trong).
Các thiết bị chính của hệ thống: 2 bế lắng keo tụ, 2 bình lọc trọng lực - cơ khí và sau đó
được bơm vào hệ thống bể chứa.
- Hệ thống khử khoáng: Năng suất 2 X 20m
3
/h.
Hệ thống khử khoáng nước được trang bị để đảm bảo nhu cầu cấp nước bố sung chất
lượng cao cho chu trình năng lượng như liệt kê trong bảng dưới đây.
Hệ thống này bao gồm 2 dây chuyền, mỗi dây chuyền có công suất 20m
3
/h, một là để
làm việc còn một là để thực hiện quá trình tái sinh vật liệu lọc cũng như sửa chữa bảo dưỡng
khi cần.
Nước sau khi qua hệ thống xử lý sơ bộ được đưa sang hệ thống khử khoáng, bơm lần
lượt qua các bình trao đổi ion để khử các cation, anion trong nước, bình khử khí để khử C0
2
,
bình trao đổi hỗn hợp để khử triệt để các ion còn lại trong nước, tại đầu ra của bình hỗn hợp
nước đạt tiêu chuẩn cấp bổ sung cho lò hoi được lưu giữ tại bể chứa nước đã khử khoáng sãn
sàng bố sung cho các nhu cầu về nước khử khoáng cho Nhà máy.
Các thiết bị chính là các bình trao đổi ion, bình lọc hỗn hợp, bình khử khí CƠ2, hệ
thống bế, bơm, bình chứa nước khử khoáng.
Ngoài ra còn có hệ thống cung cấp hoá chất cho cả 2 hệ thống xử lý nước thải gồm các
bình chứa hoá chất, bình định lượng, bơm định lượng
(Sơ đồ công nghệ và hệ thống xử lý nước sản xuất trong phụ lục 2).
h. Hệ thắng xử lý nước thải:
Nhằm mục đích hạn chế triệt để mức độ tác động của nước thải đến môi trường tiếp
nhận nước thải và hệ sinh thái khu vực xung quanh. Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam áp dụng
công nghệ xử lý nước thải tái tuần hoàn tối đa. Nước thải sau khi đã qua xử lý đạt các thông
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
số kỹ thuật yêu cầu sẽ được bố sung vào hệ thống nước làm mát cho bình ngưng. Cặn lắng
của chu trình xử lý nước thải sau khi qua bộ lọc áp lực trở thành trạng thái rắn và được vận
chuyển ra bãi thải tro xỉ của Nhà máy. Vì vậy, đối với Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam, nước
thải không xả ra ngoài môi trường xung quanh.
Mô tả hệ thống:
- Năng suất của hệ thống xử lý nước thải khoảng 60m
3
/h.
- Quy trình xử lý nước thải chủ yếu dựa trên các nguyên lý hoá học và vật lý như ôxy
hoá, lắng đọng - keo tụ, lọc và trung hoà.
- Các thiết bị chính gồm: Các hố thu nước thải, các bể chứa có máy khuấy trộn và sục
khí, các bế kiếm soát độ pH, các bế đông lắng, các bộ lọc trọng lực, bể cô đặc bùn, máy ép
bùn và các bình để chứa.
(Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp trong phụ lục 2).
ỉ. Hệ thong thải tro Xí.
ặ
Toàn bộ tro xỉ sinh ra trong quá trình đốt than kèm đá vôi trong lò hoi được thu gom
vào silo tro xỉ theo 2 đường:
- Xỉ đáy lò sau khi được làm mát sẽ được các vít thải xỉ đưa xuống hệ thống băng tải
xích. Xỉ được băng tải xích đưa vào hệ thống máy nghiền và nhờ hệ thống khí nén đưa vào
silo tro xỉ.
- Tro bay từ đường khói thải lò hơi được đưa vào thiết bị xử lý bụi ESP và lượng tro
bay sau khi thu gom được giữ lại ở các phễu rồi vận chuyển tới silo tro của lò nhờ hệ thống
khí nén hoặc hệ thống hút chân không.
Từ silo tro xỉ sau khi được làm ấm sẽ được đưa ra bãi thải xỉ là các moong than đã được
khai thác hết, nhằm khôi phục phục lại mặt bằng khai thác của các vỉa than.
(Sơ đồ nguyên lý thải tro xỉ, hệ thống thải xỉ đáy lò trong phụ lục 2)
j. Cảng than:
Cảng có diện tích 1800m
2
vói 3 bến tiếp nhận xà lan, hệ thống bốc dỡ than trên cảng
gồm có 3 cấu và gầu ngoạm bốc than từ xà lan rót lên băng tải kín và đi vào Nhà máy.
k. Hệ thắng phòng cháy và chữa cháy:
Mục đích của hệ thống này là để phòng và dập các đám cháy (nếu xảy ra) ở một ví trí
của Nhà máy, ngăn không cho lửa lan sang các khu vực bên cạnh trong Nhà máy nhờ các rào
chắn lửa, các lắp van đóng ngăn lửa tự động trong các đường ống dẫn không khí, bịt kín các
lỗ cáp đi xuyên qua Ngoài ra, NMNĐ Lục Nam còn được trang bị hệ thống phát hiện và
dập lửa.
Hệ thống cứu hoả của Nhà máy bao gồm các bơm cứu hoả, hệ thống đường ống, vòi
phun, họng nước cứu hoả, các bình dập lửa sách tay
Chi tiết hệ thống PCCC được mô tả ở Chương V.
Tống hợp các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của Nhà máy thể hiện trong bảng sau:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.4. Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục yụ sản xuất I
ễ
4
ế
4
ẵ
l
ẵ
Nhu cầu về năng lượng:
fl
ẵ
Nhu cầu về điện trong giai đoạn thỉ công:
Phụ tải trên công trường chủ yếu là các thiết bị thi công xây lắp bao gồm máy hàn, cần
cấu, máy uốn cắt kim loại, máy trộn bêtông, máy ủi, máy đầm bêtông, máy bơm,
ắ
và điện
phục vụ cho sinh hoạt, văn phòng. Công suất tiêu thụ được tính toán trên cơ sở thời kỳ cao
điếm. Cụ thể như sau:
- Máy phát điện: 800 kw.
- Các loại cẩu: 600 kw.
- Trạm trộn, các máy trộn nhỏ: 400 kw.
- Kích thuỷ lực (2 chiếc): 300 kw.
Cộng: 2.100 kW.
- Điện dự phòng 10%: 210 kw.
Tổng cộng: 2.310 kw.
Với hệ số sử dụng đồng thòi là 0,7 thì nhu cầu dùng điện là 1.617 kw.
Nguồn điện thi công được lấy từ mạng điện lưới 35 KV của xã để cung cấp điện thi
Bấng 1.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của Nhà máy
STT Tên chỉ tiêu Đơn yị Sô lượng Ghi
chú
1 Công suât đặt Nhà máy MW 50
2 Sô tô máy Tô 1
3 Sô giờ sử dụng công suât đặt giờ/năm 6500
4 Sản lượng điện kWh/năm 0,325.10
y
5 Tỷ lệ điện tự dùng % 9,82
6 Lượng điện tự dùng kWh/năm 0,0319.10
9
7 Sản lượng điện phát trên thanh cái kWh/năm 0,293.10
y
8 Lượng than tiêu thụ hàng năm Tân/năm 197.288
9 Nhiệt trị quy đôi của than Qtlv kcal/kg 3.912
10 Suât tiêu hao than tự nhiên g/kwh 584,4
11 Hiệu suât lò hơi theo HHV % 84
12 Hiệu suât tuabin - máy phát % 45
13 Hiệu suât truyên tải điện % 99,5
14 Hiệu suât thô Nhà máy % 37,61
15 Lượng đá vôi tiêu thụ Tân/năm 7.500
16 Tro xỉ Tân/năm 87.000
' 31 ZT * ZT -
Nguôn: Báo cáo Dự án đâu tư xây dựng NMNĐ Lục Nam
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
công trong giai đoạn xây dựng.
Nhu cầu về điện trong giai đoạn vận hành Nhà máy:
Nhu cầu điện tự dùng cho Nhà máy hàng năm là 31,9.1 o
6
kWh, lượng điện này sẽ được
hệ thống điện tự dùng Nhà máy cung cấp cho các máy biến áp tự dùng và từ đó cung cấp cho
các hệ thống trong dây chuyền sản xuất của Nhà máy.
I.4.4.2. Nhu cầu về nhiên liệu:
a. Nhu cầu về than:
NMNĐ Lục Nam công suất 50MW, sản lượng điện sản xuất hàng năm của Nhà máy
khoảng 325 GWh/năm. Suất tiêu hao than 584,4 g/kWh, khi đó lượng tiêu thụ than hàng năm
tính được là 189.929 tấn/năm.
Than cung cấp phục vụ Nhà máy dự kiến là than trộn của mỏ than Quảng Ninh với tỷ lệ
trộn 30/70 như đã nêu ở trên. Đặc tính của than dự kiến cấp cho Nhà máy Nhiệt điện Lục
Nam như sau:
Bảng Ị
ể
2: Thành phần than cấp cho Nhà máy
STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Mẩu thiết
kế
1 Độ tro làm việc A
lv
% 41,875
2 Đô âm làm viêc
w
lv
% 6,63
3 Chât bôc làm việc ylv % 7,5
4 Lưu huỳnh làm việc ¿IV % 0,67
5 Nhiệt trị làm việc cao quy đôi Qc
lv
Kcal/kg 3.792
6 Các nguyên tô của than:
- Nitơ N
lv
% 0,66
- Hydro
H
lv % 1,49
- Oxy
0
lv % 1,9
- Cacbon
cằ
v % 44,24
7 Các thành phân của tro:
Si0
2
% 62,64
A1203
% 28,16
Fe
2
0
3
% 3,03
MgO % 0,28
MnO % 0,04
CaO % 1,34
T1O2 % 1,34
8 Nhiệt nóng chảy của tro than
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
là loại dầu N°2B theo tiêu chuẩn Việt Nam, có đặc tính như sau:
ễ
- Nhiệt lượng cao HHV:
10.100 -h 10.567 Kcal/kg.
- Nhiệt lượng thấp HLV: 9490 -r 9620 Kcal/kg.
- Điểm bốc hoi: - 23 -r + 27°c.
- Độ nhớt ở 38°C: 200 CSt.
- Điểm bắt cháy: 55°c.
Đặc tính của dầu FO theo TCVN được nêu trong bảng 1.3.
1.4.4.3. Nhu cầu đá vôi
Nhu cầu đá vôi làm phụ gia khử lưu huỳnh trong quá trình đốt than được xác định
cho Nhà máy là 87.000 tấn/năm.
Đá vôi được khai thác ở các mỏ đá hay mua từ các cơ sở khai thác đá vôi trong khu
vực và lân cận.
1.4.4.4. Nhu cầu về nước
a. Nhu cầu nước trong giai đoạn thi công:
Việc sử dụng nước trên công trường được phân làm 2 loại nước phục vụ cho sản xuất
và sinh hoạt.
Nước phục vụ sản xuất bao gồm nước sử dụng cho công tác bê tông, nước phục vụ các
Ti
ỗ
c 1380
t
2
°c 1560
t
3
°c 1660
9 Thê trạng than (nguyên khôi) D T/m3 0,96
Nguồn: Báo cáo Dự án xây dựng NMNĐ Lục Nam b. Nhu cấu tiêu thụ dầu FO:
NMNĐ Lục Nam có nhu cầu tiêu thụ dầu FO là 450 tấn/năm. Dầu FO sử dụng
Bảng /
ề
3: Đặc tính của dầu FO theo TCVN
STT Đăc tính Đơn vi Loai No2B
1 Lưu huỳnh % 0,5 - 3,0
2 Hydro % 10,5 - 12,0
3 Cacbon % 86,5 - 89,2
4 Nitơ %
-
5 Oxy %
-
6 A %
o
0
7 ĩ
-
0,972 - 0,922
8 Tỷ trọng Tấn/m
3
0,95
9 Điêm nóng chảy
u
c
-23 -ỉ- + 28
10 Độ nhớt CSt
200
11 Điêm bôc cháy
°c
55
12 Nhiệt trị cao Kcal/kg 10.100
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
xưởng gia công, sửa chữa, rửa xe, phòng cháy, tưới đường
Nước phục vụ sinh hoạt sử dụng cho các văn phòng và cán bộ công nhân viên trên
công trường.
Lưu lượng nước được tính cho từng khu, trên cơ sở định mức tiêu thụ, có xét đến hệ số
đồng thời. Các loại nước dùng trong công trình gồm có:
- Nước phục vụ sản xuất: 370 m
3
/ngày đêm.
- Nước phục vụ sinh hoạt: 58 m
3
/ngày đêm.
- Nước phục vụ cứu hoả: 50 m
3
/ngày đêm.
Tống cộng: 478 m
3
/ngày đêm.
Lun lượng nước dự phòng là 20%: 95,6 m
3
/ngày đêm.
Tổng lượng nước dùng cho xây dựng và sinh hoạt là: 573,6 m
3
/ngày đêm.
Nguồn nước dùng để phục vụ thi công được lấy từ sông Lục Nam nằm sát ngay Dự án.
Còn nguồn nước phục vụ sinh hoạt được lấy từ các giếng khoan của Dự án
Ngoài ra có thế xây dựng bố sung hệ thống xử lý nước phục vụ cho sinh hoạt trong
giai đoạn thi công, đồng thời là noi cung cấp nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên làm
việc tại Nhà máy trong giai đoạn vận hành thương mại.
b. Nhu cầu nước trong giai đoạn vận hành của Nhà máy:
Trong giai đoạn hoạt động của Nhà máy, nhu cầu về nước được phân thành nhu cầu
thường xuyên và nhu cầu không thường xuyên.
Bảng 1.4: Nhu cầu về nước cho Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam
STT Nhu câu Đơn
vị
Nướ
c
thô
Nước
lắng
trong
Nước đã
lọc sơ bô
Nước đã
khử
khoáng
1 Nước bô sung cho lò hơi m
:
7h 6
2
Nước bô sung cho chu trình
nhiệt của tuabin
lứVh 6
3
Nước bô sung cho hệ thống
khử khoáng
mVli 1,2
4
Nước bô sung cho hệ thống
nước tuần hoàn
iưVh 240
5
Nước vệ sinh khu vực sân
than
nrVli 40
6
Nước làm mát hệ thông máy
phát
iưVh 240
7
Nước phục vụ cho sinh hoạt,
cứu hoả, rửa khu
m
:
7h 10 12
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.5. Các hạng mục công trình và khối lượng xây lắp
1.4.5.1. Các hạng mục chính của Dự án
Các hạng mục chính của Dự án xây dựng NMNĐ Lục Nam được chia theo các phần
sau đây:
a. Phần Nhà máy chính và phụ trợ:
Phần này bao gồm các hạng mục sau:
- Lò hơi và phần phụ trợ.
- Tuabin và phần phụ trợ.
- Máy phát và phẫn phụ trợ.
- Hệ thống khử bụi tĩnh điện.
- Ống khói.
- Sân phân phối cao áp.
b. Hệ thắng cung cấp nhiên liệu và đá vôi:
Phần này bao gồm các hạng mục sau:
- Hệ thống cung cấp than.
- Hệ thống cung cấp dầu FO.
- Hệ thống cung cấp đá vôi.
C
Ệ
Phần cân bằng Nhà máy:
Bao gồm các hạng mục sau:
- Hệ thống nước làm mát và hệ thống nước làm mát phụ trợ.
- Hệ thống xử lý nước.
- Hệ thống xử lý nước thải.
- Hệ thống thải tro xỉ.
- Hẹ thống PCCC.
- Các hệ thống khác.
(Bản vẽ mặt bằng Nhà máy được trình bày trong phụ lục 2)
1.4.5.2. Khối lượng thi công Dự án
Với quy mô công suất 50MW, khối lượng thi công của Nhà máy bao gồm:
- Phần xây dựng: Các công tác như đào đắp đất đá, công tác bê tông cốt thép, xây
tường bao che trong và ngoài Nhà máy, lát nền và các công tác khác.
vực lò, tuabin
8
Nước làm mát xỉ đáy lò,
chèn phễu xỉ
mVh 12
9 Tông cộng mVh 62 240 252 13,2
10 Nước dự phòng 10% m
L
7h 2,2 24 25,2 1,3
11
Tông lượng nước phục yụ
Nhà máy
m
3
/h 63 264 280 15
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Thiết bị toàn bộ của Nhà máy sẽ được đấu thầu lựa chọn ở giai đoạn sau. Toàn bộ
- Phần lắp đặt thiết bị: Bao gồm phần lắp đặt thiết bị lò hơi, tuabin, máy phát, các
thiết bị điện, thiết bị đo lường tự động điều khiến, kiểm nhiệt, các thiết bị trong hệ
thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống cung cấp nước và nước thải, a.Dựkiến khối
lượng thi công chính:
_________________Bảng z.5
ề
ệ
Dự kiến khối lượng thi công chính _____________
STT Tên công việc Đơn yị Khôi lượng
I. Phân xây dựng
1 Đào đât m
3
1.047.650
2 Đào bóc lớp hữu cơ m
3
47.650
3 Đào đât móng m
3
1.000.000
4 Đăp đât, cát m
3
180.000
5 Bêtông côt thép m* 127.000
6 Bê tông cọc m
3
12.000
7 Gia công thép các loại Tân 2.500
8 Xây đá m
3
4.500
9 Xây gạch m
3
2.000
10 Cửa các loại m
2
8.000
II. Phân lăp đặt:
1 Các thiêt bị điện rp /V
Tân
16.000
b. Nhu cầu vật liệu xây dụng:
Dựa trên cơ sở lựa chọn thiết bị và quy mô công nghệ của Nhà máy Nhiệt điện với
tố máy công suất 50MW có thể tính nhu cầu vật liệu xây dựng chính theo bảng dưới
đây:
Bảng 1.6: Nhu cầu về vật liệu xây dụng
STT Loại yật liệu xây dụng Đơn vi Khôi lượng
1 Ximăng rp A
Tân
12.000
2 Gạch 220x105x60 Viên 672.10
4
3 Cát vàng m
3
70.000
4 Cát đen m
3
18.000
5 Đá (4x6 cm) m
ò
12.500
6 Đá hộc m
i
2.000
7 Tâm lợp các loại m
2
25.000
8 Thép xây dựng Tân 2.000
9 Thép kêt câu Tân 2.500
10 Ván khuôn m
2
6.500
c.Nguồn cung cấp thiết bị và vật liệu xây dụng:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
thiết bị chính sẽ được nhập ngoại (nguồn gốc theo kết quả chọn thầu), được vận chuyển bằng
nhiều phương án khác nhau như đường thuỷ, đường sắt, đường bộ. Nhưng với điều kiện Dự
án, phương án vận chuyển bằng đường thuỷ sẽ được lựa chọn.
Thiết bị toàn bộ của Nhà máy từ nước ngoài được vận chuyển bằng đường thuỷ tới cảng
Hải Phòng, Cái Lân (tuỳ vào khả năng bốc dỡ của cảng). Thiết bị được bốc dỡ tại cảng, tiếp
tục được vận chuyển bằng đường bộ, đường thuỷ và sau đó vận chuyển đến Nhà máy bằng
đường bộ.
- Nguồn vật tư, vật liệu chủ yếu khai thác các nguồn trong nước, một số vật liệu ngay
tại địa phương. Chỉ nhập từ nước ngoài một số vật tư, vật liệu có yêu cầu kỹ thuật cao mà
trong nước chưa có khả năng đáp ứng.
Xi măng: Được cung cấp từ một số Nhà máy ximăng như Nhà máy xi măng Hoàng
Thạch (Hải Dương), Ching fon (Hải Phòng)
Sắt thép: Một số loại sắt thép có yêu cầu kỹ thuật cao được nhập ngoại, các loại khác
được mua tù’ Nhà máy cán thép Thái Nguyên, Việt Ý
Đá: Khai thác các mỏ đá khu vực gần địa điếm xây dựng Dự án, cũng như một số vùng
lân cận.
Vôi: Từ một số xí nghiệp sản xuất vật liệu trong khu vực.
Cát vàng: Từ các cơ sở khai thác tại địa phương.
Cát đen: Từ các cơ sở khai thác tại địa phương và lân cận.
Gạch: Từ Nhà máy Gạch Giếng Đáy (Quảng Ninh), xí nghiệp Gạch Tân Hưng, Gia Lộc
(Hưng Yên). Ngoài ra gạch được cung cấp tại địa phương.
Gỗ: Từ các cơ sở khai thác và chế biến gỗ tại địa bàn tỉnh Bắc Giang, cũng như các khu
vực lân cận.
Kính: Từ Nhà máy Kính Đáp cầu, Nhà máy Kính nổi Quế Võ (Bắc Ninh), còn một số
loại kính cao cấp được nhập ngoại.
Các loại ngói và tấm lợp: Lấy từ Nhà máy Gạch Giếng Đáy (Quảng Ninh), Nhà máy
Gạch Tân Hưng, Gia Lộc (Hưng Yên).
c
ề
Tiến độ thực hiện Dự án:
Dự án này chỉ dự kiến tiến độ xây lắp các công trình của Nhà máy sau khi chuấn bị mặt
bằng xây dựng (san gạt, đền bù).
Thời gian thi công xây lắp tố máy: 28 tháng.
Thời gian đưa vào vận hành thương mại: sau 28 tháng.
(Chi tiết về tiến độ thi công chi tiết trong phụ lục 2).
CHƯƠNG II
ĐIÈU KIỆN Tự NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KÌNH TÉ - XÃ HỘI
II.l. ĐIÈƯ KIỆN Tự NHIÊN KHƯ yực Dự ÁN II
ẽ
l
ề
l.
Đặc điểm địa hình, địa chất
a. Địa hình:
Phạm vi khu vực khảo sát nằm trong địa bàn xã Vũ Xá, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang. Khu vực khảo sát nằm trong kiểu địa hình đồng bang tiling du, là vùng chuyển tiếp
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
giữa kiếu địa hình đồi núi thấp sang kiếu địa hình đồng bằng châu thố sông Hồng. Be mặt địa
hình khu vực Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam tương đối bằng phang (chủ yếu là đất trồng hoa
màu). Phủ trên bề mặt kiểu địa hình này là các trầm tích kỷ Đệ tứ (Qiv) có thành phần là sét,
sét pha.
b. Đia chất:
Căn cứ vào kết quả công tác khoan và phân tích chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất thí
nghiệm và thí nghiệm SPT hiện trường, công tác mô tả của kỹ thuật tại hiện trường Tại khu
vực khảo sát địa tầng được phân thành các lớp như sau: (phạm vi chiều sâu ho khoan).
b/1. Lớp đất trồng màu:
Lớp đất này phân bố chủ yếu ở phía bên trong đê sông Lục Nam, gặp tại các lỗ khoan HK5,
HK6, HK7, HK8, HK9 và HK10 vơi bề dày trung bình cua iớp là
0, 50m. Đây là lớp đất có chiều dày mỏng, thành phần cũng như độ chặt không đồng
nhất do đó không xác định các đặc trưng cơ lý.
b/2. Sét pha màu nâu đỏ, nâu xám, xám vàng, trạng thái dẻo mềm:
Lớp đất này nằm trên bề mặt địa hình, có diện phân bố tương đối rộng rãi trong phạm
vi khảo sát, gặp tại các lỗ khoan HK1, HK2, HK3 và HK4. Be dày của lớp thay đổi từ 6,40m
(HK1) -r 7,80m (HK3). Đây là lớp đất có khả năng chịu tải kém, sức chịu tải quy ước R' =
1.0kG/cm
2
, mô đun tổng biến dạng Eo= 61.25kG/cm
2
, giá trị xuyên tiêu chuẩn hiện trường
trung bình N
3
0= 5.
b/3. Sét màu nâu đỏ, nâu vàng, xám ghi, đôi cho lẫn sạn, trạng thái nửa cứng: Lớp đất
này phân bố rộng rãi trong khu vực khảo sát, gặp tại các lỗ khoan HK3, HK4, HK5, HK6,
HK7, HK8, HK9 và HK10 với bề dàỵ thay đổi từ 4,Om (HK4) đến 11,Om (HK6), Đây là
lớp đất có khả năng chịu tải tốt, sức chịu tải quy ước R' = 3.70kG/cm
2
, mô đun tổng biến
dạng Eo= 151.5 KG/cm
2
, giá trị xuyên tiêu chuẩn hiện trường trung bình N
3
0= 13. Tuy
nhiên, trong lớp này tồn tại 2 thấu kính được ký hiệu TK1 và TK2.
- Thấu kính TK1: Sét màu xám xanh, xám đen lẫn hữu cơ trạng thái dẻo chảy. Thấu
kính này gặp trong lỗ khoan HK5 tại độ sâu 2,80m với bề dày lớp là l,70m. Giá trị xuyên
tiêu chuẩn hiện trường N30 = 4.
- Thấu kính TK2: Sét pha màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Thấu kính này cũng gặp
trong lỗ khoan HK5 tại độ sâu 7,10m với bề dày đã khoan là l,90m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn
hiện trường N30 = 6.
b/4. Cát hạt mịn màu xám xanh, xám trang, kết cẩu chặt vừa:
Lớp đất này có diện phân bố hẹp trong phạm vi khảo sát, chỉ gặp trong 2 lỗ khoan HK1
và HK2, tại độ sâu 14,80m (HK1) và 7,60m (HK2) với bề dày lớp thay đổi từ 5,90m (HK2)
đến 8,40m (HK1). Đây là lớp đất có khả năng chịu tải tốt, sức chịu tải quy ước R' =
2.0kG/cm
2
, mô đun tổng biến dạng Eo= 63kG/cm
2
, giá trị xuyên tiêu chuẩn hiện trường
trung bình N30 = 12. b/5. Bùn sét màu xám xanh:
Lớp đất này có diện phân bố hẹp trong khu vực Nhà máy Nhiệt điện, chỉ gặp trong lỗ
khoan HK1 tại độ sâu 14,80m với bề dày 5,80m. Đây là lớp đất yếu, khả năng chịu tải rất
kém, sức chịu tải quy ước R' < lkG/cm
2
, môđun tổng biến dạng Eo= 26.61kG/cm
2
, giá trị
xuyên tiêu chuẩn hiện trường trung bình N
30
= 3. b/6. Sét pha lẫn dăm sạn:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Lớp đất này gặp trong 2 lỗ khoan HK1 và HK2 tại độ sâu 13,50m (HK2) và 20,60m
(HK1) với bề dày thay đổi từ l,30m (HK1) đến l,70m (HK2). Do mẫu đất có lẫn nhiều dăm
sạn nên trong quá trình khoan khảo sát không lấy được mẫu nguyên dạng. Đây là lớp đất có
khả năng chịu tải tốt, giá trị xuyên tiêu chuẩn hiện trường trung bình N30 = 23.
b/7. Đá sét vôi màu nâu đỏ, xám xanh, phong hóa núi nẻ:
Lớp đá này phân bố rải rác trong phạm vi nghiên cứu, gặp trong các lỗ khoan HK1,
HK2, HK4, HK7 và HK8 với bề dày đã khoan thay đổi từ l,80m (HK2) đến 3,Om (HK8) và
có thể lớn hơn do các lỗ khoan đều kết thúc trong lớp này. Đá có khả năng chịu tải tốt,
cường độ kháng nén 8
n
= 175kG/cm
2
.
b/8. Đá cát bột kết màu nâu đỏ, xám xanh, nâu tím, phong hóa nứt nẻ:
Lớp đá này phân bố tương đối rộng rãi trong khu vực Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam,
gặp trong các lỗ khoan HK3, HK5, HK6, HK9 và HK10 với bề dày đã khoan thay đối từ
2,30m (HK3) đến 4,50m (HK5). Đây là lớp đá có khả năng chịu tải tốt, cường độ kháng nén
8
n
= 118kG/cm
2
.
II.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng thuỷ văn
Xã Vũ Xá mang đầy đủ đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Đông Bắc Bắc
Bộ với hai mùa rõ rệt:
- Mùa Hè nóng ấm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, lượng mưa chiếm
85% lượng mưa cả năm, nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8.
- Mùa Đông lạnh, khô, ít mưa kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Khí hậu xã Vũ Xá có đặc trưng như sau:
- Nhiệt độ trung bình năm 23,0°c, nhiệt độ cao tuyệt đối là 35,0°c, nhiệt độ thấp nhất
là 13°c. Biên độ nhiệt biến động hàng năm từ 7 - 8°c.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1.500 - 1.600 mm, lượng mưa tháng cao nhất lên
tới 700mm, tháng thấp nhất 15 - 20mm.
- Độ ấm không khí trung bình năm 81%.
- Có hai hướng gió chính là Đông Bắc và Đông Nam.
Với đặc trưng khí hậu thời tiết nêu trên, đã tạo điều kiện tương đối thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng hoá cây trồng vật nuôi. Cùng với các yếu tố nguồn
nước và thố nhưỡng rất thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ,
tăng năng suất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
n.2
ễ
HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHÀN MÔI TRƯỜNG Tự NHIÊN
Đe đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc đánh giá
những thay đối của môi trường trong tương lai, nhóm công tác đã thực hiện việc điều tra
khảo sát, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường khu vực Dự án. Ket quả khảo sát, phân
tích các thông số môi trường được trình bày như sau:
II.2.1 Hiện trạng môi trường không khí
Các kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án xây dựng Nhà
máy Nhiệt điện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang được trình bày trong bảng n. 1 dưới đây:
TT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn
yị
TCVN(5937-2005) Kêt quả
KKi KKn KKni
1 Nhiệt độ °c
-
29 28.5 29.4
Bảng IỊ
Ệ
Ị:
Kết quả phân tích môi trường không khí khu vực Dự án
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
vực giữa Dự án,
Ễ
ẪXy.
ặ
Tại đầu thôn Kép cách Dự án lOOm; KK
VỈ
.
Ề
Tại đầu cầu Vũ Xá (trên
2 Độ âm % - 88.5 89.9 89
3 rp /\ 4- /V • /
Toc độ gió
m/s - 0.9 1.0 1.4
4 Tiếng ồn dBA
75(TCVN 5949- 1998)
48-52 42-45 50-52
5 Bụi lơ lửng |jg/m
3
300(TCVN 5937 - 2005)
98 95 125
6 S0
2
|ug/m
3
350 27.02 20.91 33.12
7 no
2
ịxg/m
ò
200 8.77 10.12 12.59
8 CO ịxg/m
3
30000 1770 1763 1855
9 o
3
|ug/m
3
180 Kph Kph Kph
10 nh
3
|Lig/m
3
200(5938 - 2005) 1.3 1.7 1.6
11 H
2
S pg/m
3
42 11 13.4 12.5
TT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn
vị
TCVN(5937-
2005)
Kêt quả
KKxv KKv
KKvi KKvn
1 Nhiêt đô °C - 29.6 29.5 31 30.2
2 Độ âm % - 87.6 90 81.6 82.3
3 Tôc độ gió m/s - 1.2 1.5 1.7 1.6
4 Tiếng ồn dBA
75(TCVN 5949-
1998)
42-46 40-43 67-70 45-50
5 Bụi lơ lửng |Lig/m
3
300(TCVN 5937 -
2005)
120 135 180 130
6 S0
2
|ug/m
3
350 39.23 45.33 63.65 38.6
7 no
2
ụg/m
3
200 13.5 11
Ế
8 18.10 9.1
8 CO |jg/m
3
30000 1988 1895 2014 1899
9 0
3
|ug/m
3
180 Kph Kph Kph Kph
10 nh
3
|ug/m
3
200(5938 - 2005)
1.5 1.8 2.0 1.4
11 H
2
S |Lig/m
3
42
12.3 13.3
15.6
12.2
Ghi chú.
ể
(-): Không qui định; Kph: Không phát hiện KKj: Tại sân nhà chị Nguyễn Hạnh
Thuý thuộc thôn Răm cách khu vực Dự án ỈOOm về hướng Đông; KKịị: Tại sân nhà ông
Dưoĩig Văn Đen thôn Răm cách khu vực Dự án lOOm về phía Đông Nam; KKjjj: Tại khu
vực giữa Dự án; KK
ỊV
.
Ề
Tại khu
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
quốc lộ 37) giáp Dự án,
ẽ
KKy
U
: Bên kia sông thuộc xã Yên Sơn cách Dự án 200m.
Nhân xét: Ket quả phân tích mẫu không khí cho thấy:
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích không khí tại các vị trí đều nằm trong giới hạn cho phép
theo TCVN (5937; 5938 - 2005).
II.2.2. Hiện trạng môi trường nước
Đe đánh giá chất lượng môi trường nền, Cơ quan Tư vấn đã tiến hành lấy mẫu và phân
tích chất lượng nước tại các thuỷ vực có khả năng chịu ảnh hưởng của Dự án gồm: Nước mặt
và nước ngầm tại các địa điếm và tại một số hộ gia đình trong xã Vũ Xá, huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang. Ket quả được thế hiện trong bảng II.2 và II.3 dưới đây:
Ghi chú:(-) Không qui định;Kph: Không phát hiện A/M/.
ẽ
7ứỉ
ằ
ruộng thuộc khu vực
Dự án dự kiến xây dựng cảng than;NM
n
.
ằ
Tại sông Lục Nam sát trạm bơm Khám Lạng cách
Dự án 500 m về thượng nguon;NMiu: Tại sông Lục Nam cách Dự án 500 m về phía hạ
nguồn.
Nhân xét .
ễ
Ket quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy:
Hàm lượng BOD
5
của mẫu NM
n
,NM
m
lần lượt cao hơn TCCP 1,36 và 1,25 lần. Hàm
lượng COD của mẫu NM
n
,NM
in
lần lượt cao hơn TCCP 1,72 và 1,67 lần. Hàm lượng Mn của
mẫu NMi,NMn, NM
m
lần lượt cao hơn TCCP 2,32 ;l,7và
1, 5 llàn. Hàm lượng Ni trit của mẫu NMi,NM
n
,NMni lần lượt cao hơn TCCP 5,88 ;
7,1 và 7,26 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác đều nằm trong giói hạn cho phép
theo TCVN(5942B-2005)
ẳ
Bảng II
ắ
2: Ả Kêt quả phân tích chât lư ưng nước mặt khu vực Dự án
TT Chỉ tiêu Đơn yị
TCVN (5942B -
1995)
Kêt quả
phân tích NMỊ NM
n
NM
m
1 PH
-
5.5-9 6.9 7.2 7.4
2 bod
5
mg/1 <25 20.5 34.1 31.3
3 COD mg/1 <35 33.8 60.5 58.4
4 DO mg/1 >2 3.0 2.86 2.95
5
Chât răn lơ
lửng
mg/1 80 45 67 69
6 Mn mg/1 0.8 1.86 1.36 1.21
7 Fe mg/1 2 0.215 0.153 0.079
8 Cu mg/1 1 0.045 0.076 0.041
9 Pb mg/1 0.1 0.0002 0.0006
0.0005
10 Zn mg/1 2 0.052 0.048 0.050
11 Ni trit mg/1 0.05 0.294 0.355 0.363
12 Ni trat mg/1 15 5.6 3.8 3.5
13 Amoniac mg/1 1 0.33 0.25 0.22
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Ghi chú:(-) Không qui định; Kph: Không phát hiện NNj:Tại giếng nhà ông Nguyễn
Đình Mạn thôn Răm xã Vũ Xá, NN
n
:Tại giếng nhà chị Nguyễn Hạnh Thuý thôn Răm xã Vũ
Xá.
Nhận xét:Ket quả phân tích mẫu nước ngầm cho thấy :
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu
chuẩn TCVN 5944:1995.
11.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIẺN KINH TỂ - XÃ HỘI, AN NINH QUỐC PHÒNG
II.3.1. Tình hình phát triển nông nghiệp
1. Sản xuất nông nghiệp:
Ngay vào đầu năm 2007, Đảng uỷ - HĐND, UBND xã tập trung chỉ đạo nhân dân đi
vào sản xuất, cấy hết diện tích gieo trồng thực hiện đúng theo dự kiến kế hoạch.
Ngay từ đầu vụ sản xuất, ban khuyến nông xã tập trung chỉ đạo các ss các chỉ tiêu kế
hoạch cụ thể đã thực hiện trên cơ sở lập kế hoạch và giải pháp thực hiện cụ thể.
Tống diện tích gieo trồng cả năm là: 805 ha.
Diện tích chiêm xuân là: 473 ha.
Trong đó: Diện tích cây mầu vụ chiêm là 50 ha (chủ yếu là cây lạc, đậu tương).Diện
tích lúa tái giá là 370 ha.
Bình quân lương thực cả năm là 720kg/ngưòi/năm đạt chỉ tiêu kế hoạch Nghị quyết
HĐND kỳ họp thứ 5 đề ra.
2. Chăn nuôi:
Tống số đàn lợn trong toàn xã là 1500 con, trong đó 200 con lợn nái giảm so kế hoạch
Bảng II.3.
ẳ
Kết quả phân tích chất lương nước ngầm khu vưc Dư án
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
TCVN 5944
- 1995
Kết quả
NNi NN„
1 PH
-
6.5 - 8.5 7.4 7.0
2 Độ cứng mg/1 300 - 500 190 38
3 Clorua mg/1 200 - 600 21.3 14.2
4 Ni trat mg/1 45 3.6 0.6
5 Chât răn tông hợp mg/1 750 - 1500 450 380
6 Mn mg/1 0.1- 0.5 0.50 0.36
7 Cu mg/1 1 0.08 0.04
8 Zn mg/1 5 0.58 0.33
9 Pb mg/1 0.05 0.0004 0.0002
10 Fe mg/1 1-5 0.023 0.018
11 Sun phat mg/1
200-400
31.6 7.92
12 Xianua mg/1 0.01 Kph Kph
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
đề ra. Do dịch bệnh xảy ra nhiều trong năm.
Đàn trâu bò trong toàn xã là 530 con đạt 88.3% được nhân dân phát triển nhân rộng
trong toàn xã.
Đàn gia cầm trong toàn xã là 25.000 con tăng so kế hoạch đề ra.
Mạng lưới thú y đi vào hoạt động có nề nếp, thực hiện tốt kế hoạch tiêm phòng vắc
xin cho đàn gia cầm, gia súc tống số đợt 1 tiêm 18.000 con. Tống số đợt 2 tiêm 7000 con.
Tiêm phòng cho đàn gia súc 420 con trâu bò đạt 79,2%, lợn 950 con đạt 66,3%.
3. Lâm nghiệp:
Thực hiện tốt theo kế hoạch hàng năm về việc bảo vệ ròng trồng.
Diện tích cây ăn quả hàng năm được giữ nguyên.
11.3.2. Giao thông - thuỷ lợi
1. Giao thông:
Tố chức các thôn đắp tuyến đoạn bờ vùng theo kế hoạch phân công, các thôn đã tố
chức thực hiện hoàn thành khối lượng được giao.
Tố chức giải cấp phối tuyến đường giao thông liên xã, đường nội đồng với khối lượng
hàng nghìn mét.
2. Thủy lợi:
Thực hiện nguồn vốn nhà nước và nhân dân cùng làm, các thôn (Đồng Công
5, Đồng Công 6) đã xây dựng cứng hoá trên 3km kênh mương.
Tố chức nhân dân nạo vét hàng chục km kênh mương phục vụ tưới tiêu cho ruộng
đồng.
11.3.3. Công tác VH - XH
1. Công tác giáo dục:
Được duy trì tốt ở 3 cấp học, tống số học sinh của 3 nhà trường 805 học sinh/27 lớp.
Trong đó: Trường Mầm non: 151 cháu/6 lớp (1 nhóm trẻ).
Trường Tiểu học : 276 học sinh/10 lớp.
Trường THCS : 378 học sinh /11 lớp.
Chất lượng giáo dục có nhiều cố gắng trong việc giảng dạy và học tập, đạt mục tiêu
kế hoạch đề ra.
Công tác phổ cập giáo dục bậc tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%.
Học sinh vào lớp 6 đạt 100%.
Học sinh thi đỗ tốt nghiệp THCS đạt 98,3%-
Cơ sở vật chất dạy và học được các ngành, thôn quan tâm hơn. Phòng giáo dục đánh
giá chất lượng đạt loại khá.
Học sinh THCS trong năm không có trường hợp nào mắc các tệ nạn xã hội và chấp
hành tốt trật tự ATGT.
Ba nhà trường đã thực hiện tốt các cuộc vận động ‘Wốỉ
ễ
không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục” và vi phạm đạo đức nhà giáo.
Ba trường đã triển khai thực hiện tốt cuộc vận động 'Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” tói toàn thế cán bộ giáo viên và học sinh.
2. Công tác y tế:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thực hiện tốt chương trình chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân. Tố chức khám
chữa bệnh được 4420 lượt người. Trong đó:
Khám ngoại trú: 4420 lượt người.
Khám nội trú : 03 lượt người.
Điều trị nội trú : 03 bệnh nhân.
Điều trị ngoại trú: 4420 bệnh nhân.
Khám điều trị bằng phương pháp y học dân tộc 132 bệnh nhân.
Thực hiện tốt chương trình tiêm chủng mở rộng. Chương trình mục tiêu phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em.
Thực hiện tốt các chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
Thực hiện tốt chương trình giáo dục sức khoẻ đặc biệt trong công tác chăm sóc bà mẹ
trẻ em.
Đặc biệt thực hiện tốt kế hoạch chiến dịch tiêm sởi bổ sung cho đối tượng trong độ
tuối tại 2 nhà trường và trạm y tế.
Đội ngũ cán bộ y tế thôn bản hoạt động tốt trong các đợt phòng chống dịch bệnh và
vệ sinh môi trường ở các cơ sở.
3. Dân số Ke hoạch hoá gia đinh:
Tổng số hộ 920 hộ, trong đó 357 hộ nghèo, dân số 3909 người.
Tống số sinh đẻ có trong năm 40 cháu.
Trường hợp sinh con thứ 3 là 04 cháu.
Tỷ lệ phát triển dân số là 1,03% giảm so với năm 2006.
Dưới sự chỉ đạo của UBDSGĐ &TE huyện, Ban dân số xã đã phối hợp với các ban
ngành thành viên thực hiện tháng hành động vì trẻ em với chủ để hãy “Hướng đến trẻ em
nghèo”. Tố chức vận động nhân dân ủng hộ quỹ vì trẻ thơ, tổng thu được 2.112.000đ.
Trong năm tố chức thăm hỏi tặng quà trong dịp tết trung thu cho các cháu trường
Mầm non.
Tố chức thăm hỏi tặng quà cho một số học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
4. Công tác VHTT:
Thực hiện tốt cuộc vận động:”Toàn dân đoàn kấxây dụng đời song văn hoá”
ẻ
Năm 2007 Ban chỉ đạo đã bình xét đề nghị cấp trên công nhận công nhận 04/12 làng
đạt làng văn hoá cấp huyện (thôn Kép và thôn Gốc khế, Thôn Trại cá, thôn Hoàng Sơn) đạt
66,7%.
02 thôn đạt khu dân cư tiên tiến thôn Vũ Trù làng và Đồng Công 5.
Năm 2007 Ban chỉ đạo bình xét và công nhận 727/835 đạt gia đình văn hoá đạt
85,3%.
Thực hiện tốt việc hiếu hỉ, luật hôn nhân gia đình trong năm, không có trường hợp
cưới tảo hôn.
Trong năm ban văn hoá thông tin đã kẻ vẽ panô-ápphích tuyên truyền các ngày lễ lớn.
Đài truyền thanh thường xuyên đưa tin các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước và những quy định của địa phương vào các buối chiều trong tuần.
Ban chỉ đạo xã đã tố chức tốt giải bóng đá “Mừng đảng, mừng xuân” và tố chức thành
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIÊN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
công trại hè năm 2007.
Chỉ đạo Hội người cao tuối tố chức thành công Liên hoan Tiếng hát người cao tuối xã
Vũ Xá lần thứ nhất.
Tham gia hội diễn Tiếng hát người cao tuối huyện Lục Nam đơn vị hội người cao tuối
xã đạt giải A
5. Văn ho á xã hội:
Năm 2007 Đảng uỷ HĐND - UBND tổ chức kỉ niệm 60 năm ngày thương binh liệt sĩ
và tố chức khánh thành nghĩa trang liệt sĩ.
Tặng quà cho các gia đình chính sách thương bệnh binh nhân dịp ngày 27/7 với số
tiền gần lOtriệu đồng.
Thường xuyên quan tâm đến người có công, gia đình chính sách, đảm bảo các chế độ
của nhà nước cấp đến tay người được hưởng.
Toàn xã có 05 đối tượng tàn tật được hưởng tiền trợ cấp hàng tháng.
Thực hiện tốt Quyết định 290 của Chính phủ về việc cấp thẻ BHYT cho người có
công, xã đã tiến hành lập hồ sơ đề nghị cấp trên cấp thẻ BHYT được 50 thẻ.
Năm 2007 vận động nhân dân mua thẻ BHYT tự nguyện 76 thẻ.
Trong năm cấp 1409 thẻ BHYT cho những hộ nghèo.
Rà soát điều tra thống kê hộ nghèo theo tiêu chí mới, báo cáo điều tra tỷ lệ hộ nghèo
trong toàn xã là 357 hộ bằng 37,1% giảm 2%.
Tố chức thăm hỏi, tặng quà cho các cụ già cao tuổi, gia đình đặc biệt khó khăn trong
ngày lễ, tết.
6. Công tác xoá đói giảm nghèo:
Trong năm 2007 Hội phụ nữ xã tố chức tín chấp vay vốn ngân hàng tống số 509 hộ.
Tống số vốn vay đang dư nợ đến nay 6 tỷ 175 triệu 5 trăm ngàn đồng.
Trong đó:
Vốn vay ngân hàng Nông nghiệp PTNT: Tổng số vốn giải ngân: 3tỷ 650 triệu đồng
cho 260 hộ vay ở 10 tố.
Vốn vay Ngân hàng Chính sách: Hiện nay có 12 tố ký hợp đồng uỷ thác, làm thủ tục
giải ngân: 2tỷ 525 triệu đồng cho 332 hộ thuộc diện chính sách và hợp tác xã chăn nuôi, hợp
tác xã dịch vụ tống hợp nông nghiệp.
Công tác xuất khấu lao động trong năm 2007 đã có 07 công ty về tư vấn xuất khấu lao
động trên các thị trường Đài loan, Malaysia, Brunây. Năm 2007 trên địa bàn xã đã có 07
người đi xuất khấu lao động.
Năm 2007 toàn xã có trên 400 người đi làm ở các công ty trong nước.
7. Công tác nội chính:
* Công tác tư pháp:
Năm 2007 Ban tư pháp xây dựng kế hoạch thực hiện phối hợp giữa các ban ngành
đoàn thể, xây dựng lịch trực hàng tháng, quý tố chức giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo có
nhiều cố gắng, phân công lịch trực làm việc theo quy định chiều thứ 5 hàng tuần.
Năm 2007 công tác đăng ký và quản lý hộ tịch được thực hiện nghiêm túc, hồ sơ đầy
đủ đúng quy định, không có trường hợp nào quá hạn. Riêng việc khai tử trong địa bàn xã vẫn