Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Cnpm report addghhh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 45 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

2151050187-Dương Văn Khánh
2151050377-Cao Ngọc Sơn
2151050415-Đặng Trung Thắng

Xây dựng hệ thống quản lý học sinh

TP. HỒ CHÍ MINH, 2023

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................4
Chương 1.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................................5

1.1. Giới thiệu...........................................................................................................5
1.2. Phân tích yêu cầu..............................................................................................6

1.2.1. Lược đồ use case.........................................................................................6
1.2.2. Đặc tả use case............................................................................................6
Chương 2.THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................................................12
2.1. Sơ đồ lớp..........................................................................................................12
2.2. Sơ đồ hoạt động...............................................................................................17
2.3. Sơ đồ tuần tự...................................................................................................21
2.4. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ.......................................................................26
2.5. Thiết kế giao diện và thiết kế xử lý..............................................................27
Chương 3.HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC SINH KTS...........................................36
3.1. Kết quả đạt được của đề tài............................................................................36
3.2. Các chức năng hệ thống..................................................................................37


3.2.1. Chức năng 1: Đăng nhập hệ thống..........................................................37
3.2.2. Chức năng 2: Tạo hồ sơ học sinh............................................................38
3.2.3. Chức năng 3: Lập danh sách lớp............................................................39
3.2.4. Chức năng 4: Lập bảng điểm..................................................................39
3.2.5. Chức năng 5: Quản lý môn học...............................................................40
3.2.6. Chức năng 6: Quản lý người dùng chung...............................................41
3.2.7. Chức năng 7: Thống kê, báo cáo tổng kết năm học...............................42

2

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.2.1: Lược đồ Use Case
Hình 2.1.1: Sơ đồ entity class của hệ thống quản lý học sinh
Hình 2.1.2: Mối quan hệ User - Teacher - Staff - Admin - Student
Hình 2.1.3: Mối quan hệ User - SetOfPermission
Hình 2.1.4: Mối quan hệ SetOfPermission - Permission
Hình 2.1.5: Mối quan hệ Class - Grade
Hình 2.1.6: Mối quan hệ Semester - Year
Hình 2.1.7: Mối quan hệ Student -Class
Hình 2.1.8: Mối quan hệ Student_Class - Semester
Hình 2.1.9: Mối quan hệ Student_Class - Semester
Hình 2.1.10: Mối quan hệ Subject- Teacher
Hình 2.1.11: Mối quan hệ của đối tượng trung gian Subject_Teacher - Class
Hình 2.1.12: Mối quan hệ của đối tượng trung gian
Subject_Teacher_Class - Student Class
Hình 2.2.1: Sơ đồ activity tạo hồ sơ học sinh
Hình 2.2.2: Sơ đồ activity lập danh sách lớp
Hình 2.2.3: Sơ đồ activity lập bảng điểm
Hình 2.2.4: Sơ đồ activity thống kê báo cáo

Hình 2.2.5: Sơ đồ activity quản lý mơn học
Hình 2.3.1: Sơ đồ sequence tạo hồ sơ học sinh
Hình 2.3.2: Sơ đồ sequence lập danh sách lớp
Hình 2.3.3: Sơ đồ sequence lập bảng điểm
Hình 2.3.4: Sơ đồ sequence thống kê báo cáo
Hình 2.3.5: Sơ đồ sequence quản lý mơn học
Hình 2.5.1: Giao diện tạo hồ sơ học sinh
Hình 2.5.2: Giao diện lập danh sách lớp
Hình 2.5.3: Giao diện tìm kiếm lớp
Hình 2.5.4: Giao diện lập bảng điểm
Hình 2.5.5: Giao diện quản lý người dùng

3

Hình 2.5.6: Giao diện quản lý điểm
Hình 2.5.7: Giao diện quản lý mơn học
Hình 2.5.8: Giao diện quản lý khối
Hình 2.5.5: Giao diện quản lý người dùng
Hình 3.2.1: Hình chức năng đăng nhập hệ thống
Hình 3.2.2: Hình chức năng tạo hồ sơ học sinh
Hình 3.2.3: Hình chức năng lập danh sách lớp
Hình 3.2.4: Hình chức năng lập bảng điểm
Hình 3.2.5: Hình chức năng quản lý mơn học
Hình 3.2.6: Hình chức năng quản lý người dùng
Hình 3.2.7: Hình chức năng thống kê, báo cáo

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tên bảng 1 7


Bảng 2.1: Tên bảng 1 8

4

Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Giới thiệu
Trong bối cảnh nền giáo dục ngày càng phát triển và đòi hỏi sự hiệu quả cao, việc áp
dụng công nghệ thông tin vào quản lý học sinh trở thành một xu hướng không thể phủ
nhận. Đặc biệt, ở cấp độ trung học phổ thông, nơi quản lý thông tin học sinh, ghi nhận
điểm số, và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giảng dạy là rất quan trọng. Để đáp
ứng những yêu cầu này, chúng tôi quyết định nghiên cứu và phát triển đề tài "Hệ
Thống Quản Lý Học Sinh Cấp 3."
Đề tài tập trung vào việc xây dựng một hệ thống linh hoạt và tiện ích, tập trung đến
nhu cầu cụ thể của các đối tượng chính bao gồm học sinh, giáo viên, nhân viên trường
và quản trị viên hệ thống. Hệ thống sẽ giúp học sinh theo dõi thông tin cá nhân, đăng
ký khóa học, và theo dõi tiến trình học tập. Đồng thời, giáo viên sẽ có khả năng quản
lý điểm số, nhân viên trường tạo thời khóa biểu và tương tác với học sinh một cách
hiệu quả. Quản trị viên hệ thống sẽ được trang bị các công cụ để quản lý người dùng,
theo dõi hoạt động, và đảm bảo tính bảo mật của hệ thống.

5

1.2. Phân tích yêu cầu
1.2.1. Lược đồ use case

6

Hình 1.2.1: Lược đồ usecase (xem chi tiết tại đây)


1.2.2. Đặc tả use case

● Nhân viên trường
○ Tạo hồ sơ học sinh
■ Mô tả: use case này cho phép nhân viên trường tạo hồ sơ học sinh.
■ Actor chính: Nhân viên trường.
■ Actor phụ: Khơng có.
■ Tiền điều kiện:
1. Nhân viên trường đã truy cập vào web và đăng nhập thành công hệ
thống.
2. Hiển thị nghiệp vụ nhân viên.
■ Hậu điều kiện:
1. Hệ thống thông báo thành công hoặc không hợp lệ.
■ Luồng hoạt động
1. Nhân viên trường tạo hồ sơ cho học sinh.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin cho nhân viên.
3. Nhân viên nhập thông tin học sinh.
4. Nhân viên ấn nút xác nhận.
5. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin đã nhập.
6. Hệ thống lưu thông tin học sinh.
■ Luồng thay thế
1. Ở bước 1, nếu nhân viên trường chọn đăng xuất thay vì chọn tạo hồ
học sinh thì hệ thống sẽ thoát quyền truy xuất và trở về giao diện ban
đầu.
2. Ở bước 3, nếu nhân viên trường chọn huỷ thay vì nhập thơng tin học
sinh thì hệ thống sẽ quay lại nghiệp vụ nhân viên.
3. Ở bước 5, nếu thông tin không hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo lại cho
nhân viên và quay về giao diện tạo hồ học sinh.
■ Luồng ngoại lệ


7

1. Nếu hệ thống có sự cố trong q trình lưu thơng tin học sinh thì hệ
thống sẽ thông báo lỗi cho nhân viên trường và huỷ quá trình tạo hồ sơ
học sinh hiện tại.

● Nhân viên trường
○ Lập danh sách lớp
■ Mô tả: use case này cho phép nhân viên trường lập danh sách lớp.
■ Actor chính: Nhân viên trường.
■ Actor phụ: Máy in.
■ Tiền điều kiện:
1. Nhân viên đã truy cập vào web và đăng nhập thành công hệ thống.
2. Hiển thị nghiệp vụ nhân viên.

■ Hậu điều kiện:
1. Hệ thống thông báo thành công hoặc không hợp lệ.
2. Xuất danh sách lớp cho nhân viên.
■ Luồng hoạt động
1. Nhân viên trường lập danh sách lớp.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin cho nhân viên.
3. Nhân viên nhập thông tin lớp.
4. Nhân viên ấn nút xác nhận.
5. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin đã nhập.
6. Hệ thống lưu thông tin lớp đã nhập.
7. Máy in xuất danh sách lớp
■ Luồng thay thế
1. Ở bước 1, nếu nhân viên trường chọn đăng xuất thay vì chọn lập danh

sách lớp thì hệ thống sẽ thốt quyền truy xuất và trở về giao diện ban

đầu.
2. Ở bước 3, nếu nhân viên trường chọn huỷ thay vì nhập thơng tin lớp
thì hệ thống sẽ quay lại nghiệp vụ nhân viên.

8

3. Ở bước 5, nếu thông tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo lại cho
nhân viên và quay về giao diện nhập thông tin lớp.

■ Luồng ngoại lệ
1. Nếu hệ thống có sự cố trong q trình lưu thơng tin lớp thì hệ thống sẽ

thông báo lỗi cho nhân viên trường và huỷ quá trình lập danh sách lớp
hiện tại.

● Giáo viên
○ Lập bảng điểm

■ Mô tả: use này cho phép giáo viên trường lập bảng điểm.
■ Actor chính: Giáo viên.
■ Actor phụ: Máy in.
■ Tiền điều kiện:
1. Giáo viên đã truy cập vào web và đăng nhập thành công hệ thống.
2. Hiển thị nghiệp vụ giáo viên.
■ Hậu điều kiện:
1. Hệ thống thông báo thành công hoặc không hợp lệ.
2. Xuất bảng điểm cho giáo viên .
■ Luồng hoạt động
1. Giáo viên lập bảng điểm.
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập nhập điểm cho giáo viên.

3. Giáo viên nhập điểm.
4. Giáo viên ấn nút xác nhận.
5. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin đã nhập.
6. Hệ thống lưu thông tin điểm đã nhập.
7. Máy in xuất bảng điểm.
■ Luồng thay thế
1. Ở bước 1, nếu giáo viên chọn đăng xuất thay vì chọn lập bảng điểm

thì hệ thống sẽ thoát quyền truy xuất và trở về giao diện ban đầu.
2. Ở bước 3, nếu giáo viên trường chọn huỷ thay vì nhập thơng tin điểm

thì hệ thống sẽ quay lại nghiệp vụ giáo viên.

9

3. Ở bước 5, nếu thông tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo lại cho
giáo viên và quay về giao diện nhập thông tin lớp

■ Luồng ngoại lệ
1. Nếu hệ thống có sự cố trong q trình lưu thơng tin điểm thì hệ thống

sẽ thơng báo lỗi cho giáo viên và huỷ q trình lập bảng điểm hiện tại.

● Quản trị viên
○ Quản lý môn học

■ Mô tả: use case này cho phép quản trị viên thêm, xóa, sửa tìm kiếm
môn học

■ Actor chính: Quản trị viên.

■ Actor phụ: Khơng có.
■ Tiền điều kiện:
1. Quản trị viên đã truy cập vào web và đăng nhập thành công hệ thống

bằng tài khoản dành cho quản trị viên.
■ Hậu điều kiện: Khơng có.
■ Luồng hoạt động
1. Quản trị viên có thể chọn “thêm mơn học”, “cập nhật mơn học”, “xóa

mơn học”, “tìm kiếm mơn học”.
2. Hệ thống hiển thị giao diện cho quản trị viên lựa chọn.
3. Quản trị viên xác nhận thao tác.
4. Quản trị viên có thể thực hiện thao tác sau khi xong hoặc có thể thốt.
■ Luồng thay thế
1. Ở bước 1, nếu giáo viên chọn đăng xuất thay vì chọn lập bảng điểm

thì hệ thống sẽ thoát quyền truy xuất và trở về giao diện ban đầu.
2. Ở bước 2

● Nếu quản trị viên lựa chọn “thêm môn học”, hệ thống hiển thị giao
diện thêm mơn học. Quản trị viên có thể lựa chọn huỷ thêm hoặc
nhập thơng tin và sau đó ấn nút xác nhận thêm. Hệ thống sẽ kiểm
tra thông tin, nếu thơng tin khơng hợp lệ thì sẽ quay lại giao diện
nhập thông tin cho quản trị viên nhập tiếp, nếu thơng tin hợp lệ thì

10

hệ thống tiến thành lưu thông tin, thông báo lưu thành công cho
quản trị viên và quay lại trang quản lý môn học.
● Nếu quản trị viên lựa chọn “cập nhật môn học”, hệ thống hiển thị

giao diện cập nhật mơn học. Quản trị viên có thể lựa chọn huỷ cập
nhật hoặc nhập thơng tin và sau đó ấn nút xác nhận thêm. Hệ thống
sẽ kiểm tra thông tin, nếu thông tin khơng hợp lệ thì sẽ quay lại
giao diện nhập thông tin cho quản trị viên nhập tiếp, nếu thông tin
hợp lệ thì hệ thống tiến thành lưu thơng tin, thơng báo lưu thành
công cho quản trị viên và quay lại trang quản lý môn học.
● Nếu quản trị viên lựa chọn “xóa mơn học”, hệ thống hiển thị thông
báo xác nhận. Nếu quản trị viên ấn huỷ xố thì hệ thống sẽ quay về
giao diện quản lý môn học. Nếu quản trị viên ấn xóa mơn học thì hệ
thống sẽ tiến hành xóa và thơng báo cho quản trị viên, sau đó quay
về giao diện quản lý môn học.
■ Luồng ngoại lệ
1. Nếu hệ thống có sự cố trong quá trình thêm, xóa, sửa thơng tin mơn
học thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi cho quản trị viên.

○ Thống kê, báo cáo
■ Mô tả: use case này cho phép quản trị viên thống kê, báo cáo tổng kết
năm học
■ Actor chính: Quản trị viên.
■ Actor phụ: Khơng có.
■ Tiền điều kiện:
1. Quản trị viên đã truy cập vào web và đăng nhập thành công hệ thống
bằng tài khoản dành cho quản trị viên.
■ Hậu điều kiện:

1. Thông báo kết quả báo cáo cho quản trị viên.

2. Xuất file thống kê, báo cáo cho quản trị viên.

■ Luồng hoạt động

1. Chọn thông tin cần thống kế, báo cáo

11

2. Hệ thống hiển thị giao diện kết quả thống kê, báo cáo
3. Quản trị viên xuất thông tin thống kê, báo cáo
4. Hệ thống tiến hành xuất thông tin
5. Quản trị viên có thể tiếp tục thực hiện các hoạt động khác hoặc thoát

sau khi thống kê, báo cáo

12

Chương 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Sơ đồ lớp
Thiết kế sơ đồ lớp các entity class

Hình 2.1.1 Sơ đồ lớp các entity class của hệ thớng quản lý học sinh
Phân tích, giải thích các mối quan hệ thiết lập

Hình 2.1.2 Mới quan hệ User - Teacher - Staff - Admin - Student
13

Mối quan hệ User-Teacher-Staff-Admin-Studnet: Teacher-Staff-Admin-Student là các
đối tượng hoạt động trong hệ thống, User là tổng quát hóa của các đối tượng Teacher-
Staff-Admin-Student

Hình 2.1.3: Mới quan hệ User - SetOfPermission
Mối quan hệ User - SetOfPermission: mỗi user có một bộ quyền thể hiện các quyền

của user trong hệ thống, mỗi SetOfPermission có thể khơng được User nào sử dụng
hoặc có thể do nhiều User sử dụng.

Hình 2.1.4: Mới quan hệ SetOfPermission - Permission
Mối quan hệ SetOfPermission-Permision: mỗi SetOfPermission (bộ quyền) có thể có
từ 0 đến nhiều Permission (quyền)

Hình 2.1.5: Mới quan hệ Class -Grade
Mối quan hệ Class - Grade: mỗi Grade có từ 1 - nhiều Class, Mỗi Class chỉ thuộc di
nhất một Grade

14

Hình 2.1.6: Mới quan hệ Semester - Year
Mối quan hệ Semester - Year: một Year có từ 1-2 Semester, một Semester chỉ thuộc về
một Year

Hình 2.1.7 Mới quan hệ Student -Class
Mối quan hệ Student-Class: Một Student có thể tham gia từ 1 đến nhiều Class, Một
Class có tối đa 40 Student , tạo mới một đối tượng trung gian Student_Class

15

Hình 2.1.8: Mới quan hệ Student_Class - Semester
Mối quan hệ Student_Class - Semester: Student có thể tham gia lớp từ 1 đến 2 học kì,
một học kì có nhiều Student tham gia vào nhiều Class

Hình 2.1.9: Mới quan hệ Teacher - Class
Mối quan hệ Teacher - Class: Teacher có thể khơng là Giáo Viên Chủ Nhiệm hoặc là
Giáo Viên Chủ Nhiệm của một Class, Một Class chỉ duy nhất một Giáo Viên Chủ

Nhiệm

16

Hình 2.1.10: Mới quan hệ Subject- Teacher
Mối quan hệ Subject-Teacher: Một Teacher có thể được bổ nhiêm hoặc không làm
Trưởng Bộ Môn của một Subject, một Subject chỉ duy nhất một Trưởng Bộ Mơn. Một
Subject có thể được dạy bỏi từ một đến nhiều Teacher, một teacher có thể dạy từ mộ
đến nhiều Subject. Phát sinh đối tượng trung gian Subject_Teacher thể hiện sự mối
quan hệ nhiều nhiều giữa Teacher và Subject

Hình 2.1.11: Mối quan hệ của đối tượng trung gian Subject_Teacher - Class
Mối quan hệ Subject_Teacher-Class: Một Teacher được phân công vào Subject có thể
giảng dạy cho từ một đến nhiều Class. Một Class có thể được dạy bởi nhiều Teacher ở

17

nhiều Subject. Phát sinh bảng trung gian Subject_Teacher_Class thể hiện cho Teacher
dạy Subject nào ở Class nào.

Hình 2.1.12: Mới quan hệ của Subject_Teacher_Class - Student_Class
Mối quan hệ của hai bảng trung gian Subject_Teacher_Class - Student_Class: Một
Subject_Teacher_Class tượng trưng cho việc Teacher dạy Subject ở Class dạy cho
nhiều Student_Class, một Student học một Class có thể được dạy nhiều
Subject_Teacher_Class. Phát sinh bảng trung gian Score, là đối tượng thể hiện cho kết
quả của việc dạy và học ở trên. Chỉ Teacher dạy Subject ở Class nào mới có thể chấm
điểm cho Student ở Class ấy

18


2.2. Sơ đồ hoạt động
● Nhân viên trường
○ Tạo hồ sơ học sinh

Hình 2.2.1: Sơ đồ activity tạo hồ sơ học sinh (xem chi tiết tại đây)

19

○ Lập danh sách lớp
Hình 2.2.2: Sơ đồ activity lập danh sách lớp (xem chi tiết tại đây)
20


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×