Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Tuần : 01 Ngày soạn : 06/09/2022
Tiết : 01 Ngày dạy : 07 – 14 /09/2022
BÀI 1: MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian thực hiện: 5 tiết
Tiết 1: Phần 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên + Vận dụng
Tiết 2: Phần 2: Kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo + Vận dụng
Tiết 3: Phần 2: kĩ năng dự báo, viết báo cáo, thuyết trình + Vận dụng
Tiết 4: Phần 3: Sử dụng được một số dụng cụ đo + Vận dụng
Tiết 5: Luyện tập.
Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Tiết 4 Tiết 5
Ngày dạy: 07/09/2022 08/09/2022 09/09/2022 12/09/2022 14/09/2022
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập mơn
KHTN.
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
+ Thực hiện các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo
+ Làm được báo cáo, thuyết trình
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo.
2. Năng lực:
- Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ năng học tập
môn Khoa học tự nhiên.
+ Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong
nhóm đểu tích cực tham gia thảo luận các câu hỏi, nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong
học tập môn Khoa học tự nhiên.
+ Tim hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình
(quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong
học tập môn Khoa học tự nhiên.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sửdụng được
một số dụng cụ đo (dao động kí, đổng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).
2. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 1
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình 1.1 – 1.5 SGK và một số tranh ảnh.
- Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1: A. Khởi động
Hoạt động 1: Chơi trị chơi ….
a. Mục tiêu: Kích thích sự tị mị và khám phá của HS đối với mơn KHTN
b. Nội dung: GV cho HS quan sát các hình ảnh mô tả một số hiện tượng trong tự
nhiên, GV yêu cấu HS đặt ra các câu hỏi tìm hiểu về các hiện tượng đó, khuyến khích
các em đi tìm câu trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
- Thông báo luật chơi: Chia lớp thành 2 đội: Một
đội đạt câu hỏi và đội cịn lại tìm câu trả lời cho mỗi
bức trang.
- Giao nhiệm vụ: HS hoạt động theo nhóm
GV cho HS quan sát các hình ảnh mơ tả một số hiện lớn (5 phút), các em ghi
tượng trong tự nhiên, GV yêu cấu HS đặt ra các câu câu hỏi và câu trả lời vào
hỏi tìm hiểu về các hiện tượng đó, khuyến khích các PHT
em đi tìm câu trả lời.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện hiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
Gv hướng các em câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào
gây ra hiện tượng này.
GV đặt câu hỏi để HS cho biết làm thế nào để học tốt
môn Khoa học tự nhiên.
- Thu phiếu học tập của các nhóm: GV nhận xét
kết quả hoạt động của các nhóm.
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
Học tập môn Khoa học tự nhiên giúp chúng ta nhận
thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được
kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 2
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Để tìm hiểu thế giới tự nhiên ta cần vận dụng phương
pháp nào, cần thực hiện các kĩ năng gì và cần sử
dụng các dụng cụ đo nào
B. Hình hành kiến thức mới
Hoạt động 2: PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên
b. Nội dung: Từ việc quan sát sơ đổ các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong
SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua
việc phân tích các tình huống giới thiệu trong SGK
c. Sản phẩm: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện
tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước:
1. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu;
2. Hình thành giả thuyết;
3. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết;
4. Thực hiện kế hoạch;
5. Kết luận
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học
sinh
Giao nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ: HS
quan sát sơ đồ và trả lời
các câu hỏi
HS quan sát sơ đồ, nghiên cứu thông tin trong SGK trả Thực hiện nhiệm vụ:
lời các câu hỏi sau: GV chia HS trong lớp
1. Em hãy mô tả môt hiện tượng trong tự nhiên đã quan
sát được. Từ đó đặt câu hỏi cần tìm hiểu về hiện tượng Trang 3
đó.
2. Để trả lời cho câu hỏi trên, giả thuyết của em là gì?
3. Kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện
những công việc nào?
4. Thực hiện kế hoạch của em và rút ra kết quả.
5 . Rút ra kết luận cho nghiên cứu của em.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng
GV: Mai Ngọc Liên
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
quát đến chi tiết nội dung từng bước có trong sơ đồ và thành 4 nhóm, u cẩu
các tình huống minh hoạ đưa ra trong SGK, giúp các mỗi nhóm quan sát sơ
nhóm hồn thành nhiệm vụ luyện tập. đổ các bước phương
* Yêu cầu HS trả lời được: pháp tìm hiểu tự nhiên
1. - Băng tuyết vào mùa đông dần dần tan ra khi hè đến. trong SGK (15 phút)
->Nguyên nhân nào khiến các vật đang từ thể rắn
chuyển sang thể lỏng? - Nhóm được chọn trình
2. Do sự chênh lệch về nhiệt độ dẫn đến sự thay đổi về bày kết quả
thể của chất. - Nhóm khác nhận xét
3. Kế hoạch:(1) Lấy 4 - 6 viên nước đá cho vào hai cốc HS rút ra kết luận và ghi
thuỷ tinh. nhớ.
(2) Ghi lại và so sánh khoảng thời gian các viên nước đá
tan hoàn toàn ở mỗi cốc trong các trường hợp:
Cốc A: đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn.
Cốc B: khơng đun nóng.
4. Rút ra kết quả: các viên đá ở cốc A tan nhanh hơn cốc
B.
5. Sự chuyển thể từ chất rắn sáng chất lỏng phụ thuộc
vào nhiệt độ, gọi là sự nóng chảy. Nhiệt độ càng cao,
q trình nóng chảy diễn ra càng nhanh.
Báo cáo kết quả
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận
H/ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua
các bước nào?
GV nhận xét, đánh giá.
Tổng kết
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các
sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được
thực hiện qua các bước:
1. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu;
2. Hình thành giả thuyết;
3. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết;
4. Thực hiện kế hoạch;
5. Kết luận
GV: Mai Ngọc Liên Trang 4
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Tiết 2:
Hoạt động 3: KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
a. Mục tiêu: HS nêu được một số kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát Hình Hình 1.1, 1.2 cùng các thơng tin trong SGK
và hồn thành PHT 1.
PHT1
1. Hãy quan sát Hình 1.1 và mơ tả hiện tượng xảy ra, từ đó đặt câu hỏi cần tìm hiểu,
khám phá.
2. Quan sát Hình 1.2, phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp chúng vào
từng nhóm.
3. Kĩ năng quan sát và phân loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp
tìm hiểu tự nhiên?
4. Bảng dưới đây cho biết số liệu thu được khi tiến hành thí nghiệm đếm tế bào trên
một diện tích thân cây. Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút
ra kết luận gì?
5. Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương
pháp tìm hiểu tự nhiên?
6. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự
nhiên?
7. Em đã đứng trước lớp hay nhóm bạn để trình bày một vấn đề nào chưa? Em thấy
bài thuyết trình của em cịn những điểm gì cần khắc phục.
c. Sản phẩm: Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực và rèn luyện
một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ
HS quan sát Hình 1.1, 1.2 cùng các thơng tin trong
SGK, thực hiện PHT 1
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ: GV
GV quan sát và hỗ trợ HS khi gặp khó khăn. chia HS trong lớp thành 4
* Yêu cầu HS trả lời được: nhóm, yêu cẩu mỗi nhóm
1. Mơ tả hiện tượng xảy ra: nước rơi xuồng từ các đám quan sát hình, đọc thơng tin
GV: Mai Ngọc Liên Trang 5
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
mây. và hồn thành PHT
Câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá : Hiện tượng nước rơi (25phút)
xuống từ các đám mây gọi là gì? Tại sao lại có mưa?
Khi nào những đám mây sẽ biến thành mưa?... - Nhóm được chọn trình
2. Phân loại động vật có đặc điểm giống nhau rồi xếp bày kết quả
chúng vào từng nhóm : - Nhóm khác nhận xét
Nhóm động vật có cánh: bồ nơng, vịt.
Nhóm động vật ăn cỏ: voi, thỏ, tê giác, huơu cao
cổ, ngựa vằn, trâu, hà mã.
Nhóm động vật ăn thịt: sư tử, cá sấu.
3. Kĩ năng quan sát thường được sử dụng ở bước quan
sát và đặt câu hỏi nghiên cứu trong phương pháp tìm
hiểu tự nhiên.
Kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước thực
hiện kế hoạch trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
4. Em có thể sử dụng các phép tính tốn để xử lí số liệu.
Đổi 1cm2 = 100 mm2
Số tế bào ở thân cây chưa trưởng thành là: 36 x 5 x 100
= 18000 tế bào.
Số tế bào ở thân cây trưởng thành là: 36 x 10 x 100 =
36000 tế bào.
Kết luận: số tế bào ở thân cây trưởng thành gấp đôi số tế
bào ở thân cây chưa trưởng thành.
5. Kĩ năng liên kết thường được sử dụng ở bước thực
hiện kế hoạch và bước kết luận trong phương pháp tìm
hiểu tự nhiên.
Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước thực hiện kế
hoạch trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
6.Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước hình
thành giả thuyết trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
7. Em đã đứng trước lớp hay nhóm bạn để trình bày vấn
đề rồi. Em thấy bài thuyết trình của em còn những điểm
cần khắc phục là : Em đã đưa ra được giả thuyết nhưng
phần kết luận chưa được rõ ràng. Em cần tìm thêm các
thơng tin về số liệu để có được kết luận rõ ràng hơn
Báo cáo kết quả
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét
đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 6
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Tổng kết HS rút ra kết luận và ghi
H/ Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần nhớ.
thực và rèn luyện một số kĩ năng nào?
Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần
thực và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại,
liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
Tiết 3:
Hoạt động 4: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
a. Mục tiêu: HS nhận biết được vai trò và ứng dụng của một số dụng cụ đo. Qua đó,
HS sẽ biết cách sử dụng một số dụng cụ đo phục vụ việc học tập ở môn KHTN lớp 7.
b. Nội dung: GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm và yêu cẩu các nhóm quan sát
Hình 1.3 ở SGK. GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát và trả lời các câu hỏi thảo
luận.
8. Dao động kí cho phép đọc được những thơng tin nào?
9. Em hãy lựa chọn các dụng cụ đo phù hợp để đo thời gian cho mỗi hoạt động sau và
giải thích sự lựa chọn đó.
a) Một người đi xe đạp từ điểm A đến điểm B.
b) Một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng.
c. Sản phẩm:
- Dao động kí có thể hiện thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta
biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian).
- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ
HS quan sát Hình 1.3 cùng các thơng tin trong SGK,
thực hiện câu hỏi 8,9 SGK
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ: HS
GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm. GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ theo
từng nhóm HS quan sát và trả lời các câu hỏi thảo luận. nhóm và hồn thành câu hỏi
GV quan sát và hỗ trợ HS khi gặp khó khăn. 8,9 (25phút)
* Yêu cầu HS trả lời được:
8. Dao động kí cho phép đọc những thơng tin :
Đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.
Quy luật biến đổi của tín hiệu âm truyền tới theo thời
gian.
9.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 7
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
a) Một người đi xe đạp từ A đến B: sử dụng đồng hồ đo
thời gian hiện số vì nó sẽ cho kết quả có độ chính xác
cao, sai số bé.
b) Một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng: sử
dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang
điện vì nó có thể kịp thời phát hiện chuyển động của
viên bi sắt và điều khiển đồng hồ đo hoặc dừng đo, cho
ra kết quả chính xác nhất.
Báo cáo kết quả - Nhóm được chọn trình bày
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét kết quả
đánh giá. - Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá.
Tổng kết: GV kết luận HS rút ra kết luận và ghi
- Dao động kí có thể hiện thị đồ thị của tín hiệu điện nhớ.
theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của
tín hiệu theo thời gian).
- Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có
thể tự động đo thời gian
Tiết 4:
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP.
a. Mục tiêu: Ôn tập, khắc sâu kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoàn thành PHT sau:
1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoán được thể hiện qua ý nào trong các trường hợp
sau?
a) Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa.
b) Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá
to đã cắn câu.
2. Cho một cốc nước ấm để trong điều kiện nhiệt độ phòng.
a) Em hãy lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp có trong phịng thí nghiệm để xác
định nhiệt độ, khối lượng và thể tích của nước trong cốc.
b) Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc thay đổi thế nào?
c) Em đã sử dụng các kĩ năng nào để giải quyết các vấn đề trên
3. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Hình thành giả thuyết; (2) Rút ra kết luận;
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết; (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu;
(5) Thực hiện kế hoạch.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).
GV: Mai Ngọc Liên Trang 8
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
C. (4); (1); (3); (5); (2). D. (3); (4); (1); (5); (2).
4. Nhóm học sinh cùng tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự bay hơi của nước,
nhóm đã tiến hành thí nghiệm sau:
Rót cùng một lượng nước vào 2 chiếc cốc giống nhau. Để cốc thứ nhất ngồi nắng và
cốc thứ hai trong phịng kín, thống mát. Sau 2 giờ đồng hồ quay lại đo thể tích nước
cịn lại trong cốc.
Kết quả thu được cũng đã khẳng định sự bay hơi nước chịu tác động bởi nhiệt độ. Ở
nơi có nhiệt độ cao thì nước bay hơi nhanh hơn.
a. Thí nghiệm này thuộc bước nào trong các bước của phương pháp tìm hiểu tự
nhiên?
b. Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ
HS thực hiện PHT
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ: HS
GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm. GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ theo
từng nhóm HS trả lời các câu hỏi trong PHT. nhóm và hồn PHT
GV quan sát và hỗ trợ HS khi gặp khó khăn. (25phút)
Báo cáo kết quả - Nhóm được chọn trình
GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét bày kết quả
đánh giá. - Nhóm khác nhận xét
Tổng kết: HS sửa sai ( nếu có) và ghi
GV nhận xét, đánh giá. nhớ.
Tiết 5:
Hoạt động 6: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: GV Yêu cầu học sinh về nhà, vận dụng các kiến thức đã học để giải
thích các hiện tượng thực tế
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học hoàn thành PHT sau: ( GV cho HS chuẩn
bị trước ở nhà)
1. Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
2. Hãy viết một bài báo cáo về một nghiên cứu của mình khi quan sát sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên hoặc từ thực tiễn và thuyết trình bài báo cáo đã viết ở trước lớp
hoặc trước nhóm bạn trong lớp
3. Em đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên để thực hiện các
hoạt động sau:
a) Sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của hộp bút.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 9
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Tuần : 02 Ngày soạn : 13/09/2022
Tiết : 06- 09 Ngày dạy : 15 -21 /09/2022
Bài 2. NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện: 4 ( 6,7,8,9)
Tiết 1. Khởi động + Quan niệm ban đầu về ngun tử + Mơ hình ngun tử của Bohr
Tiết 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử.
Tiết 3: Tìm hiểu khối lượng nguyên tử.
Tiết 4: Vận dụng.
Tiết 6 Tiết 7 Tiết 8 Tiết 9
Ngày dạy: 15.9.2022 17.9.2022 195.9.2022 21.9.2022
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được mơ hình ngun tử Rutherford – Bohr (mơ hình sắp xếp electron
các lớp electron ở vỏ nguyên tử).
- Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên
tử).
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích
tính trung hòa về điện của nguyên tử.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử
(proton, electron và neutron).
+ Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về
nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác
trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mơ hình ngun tử Rutherford – Bohr
(mơ hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng
nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh ngun tử, mơ hình ngun tử để tìm hiểu
cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được ngun tử trung hịa về điện,
sử dụng mơ hình ngun tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo thành của
một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu
dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử.
3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 1
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa,
- Phiếu học tập.
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm.
- Đoạn video liên quan đến bài học :
+ /> + />2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lơng, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu ( 10 phút )
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Giúp học sinh biết chất được tạo ra từ đâu.
b) Nội dung: HS quan sát các mẫu sau: (1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có
ga Tìm hiểu thành phần cấu tạo nên những chất này và tìm hiểu những chất này được
tạo từ đâu?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Dự kiến sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Em hãy quát sát một số mẫu sau: (1)
đá vơi, (2) nước uống, (3) nước ngọt có ga.
-GV cho học sinh quan sát mẫu vật, hình Hãy cho biết thành phần cấu tạo các chất
ảnh trên màn hình và trả lời câu hỏi: này? Chất này được tạo từ đâu?
Câu 1: Em hãy quát sát một số mẫu sau: - Đá vơi, nước uống, nước ngọt có ga được
(1) đá vôi, (2) nước uống, (3) nước ngọt tạo nên từ chất. Những chất này được tạo
có ga. Hãy cho biết thành phần cấu tạo nên từ nguyên tử.
các chất này? Chất này được tạo từ đâu?
Câu 2: Từ những vật thể đơn giản như Câu 2: Từ những vật thể đơn giản như cây
cây bút, quyển vở, chai nước cho đến bút, quyển vở, chai nước cho đến những
những cơng trình nổi tiếng như tháp cơng trình nổi tiếng như tháp Eiffel,... đều
Eiffel,... đều được tạo nên từ chất. Mỗi được tạo nên từ chất. Mỗi chất lại được tạo
chất lại được tạo nên từ những hạt vô nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt
cùng nhỏ. Những hạt đó là gì? đó là nguyên tử.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh
thảo luận nhóm nhỏ cặp đơi dự đốn và
trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi
học sinh trả lời và mời học sinh khác
nhận xét.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 2
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận
xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động tìm hiểu mơ hình ngun tử Rutherford – Bohr ( 90 phút)
2.1.1. Hoạt động tìm hiểu sơ lược khái niệm về nguyên tử ( 35 phút )
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 2.1, 2.2 trong SGK, tìm hiểu thơng tin
về cầu Long Biên trong SGK, từ đó nêu được kích thước của các hạt nguyên tử.
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học
tập 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1. Dự kiến sản phẩm
d) Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP 1
Hoạt động của GV và HS
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình
thảo luận theo nhóm và hồn thành 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường?
Phiếu học tập 1 Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập - Vật thể có thể quan sát bằng mặt thường:
-HS thảo luận nhóm và hồn thành câu Ruột bút chì
trả lời
- Vật thể có thể quan sát bằng kính lúp: Hạt
-GV quan sát q trình học sinh thực bụi
hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận - Vật thể có thể quan sát bằng kính hiển vi:
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 tế bào thực vật, tế bào máu, vi khuẩn
nhóm cịn lại nhận xét.
Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết
khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung
gì về cấu tạo?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Khí oxygen, sắt và than chì có cấu tạo
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và gồm các hạt liên kết với nhau.
bổ sung
Câu 3: Quan sát Hình 2.3, em hãy tìm hiểu
về cơng trình cầu Long Biên và rút ra nhận
xét ?
- Nguyên tử có kích thước vơ cùng nhỏ, tạo
nên các chất.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo Tổng kết:
viên chốt lại kiến thức và đánh giá các Ngun tử có kích thước vơ cùng nhỏ, tạo
nhóm. nên các chất.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 3
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Tiết 2:
2.1.2 Hoạt động tìm hiểu khái qt về mơ hình ngun tử ( 55 phút )
a) Mục tiêu: GV hướng dẫn học sinh quan sát Hình 2.4, 2.5 SGK trình bày được cấu
tạo ngun tử theo mơ hình Rutherford – Bohr.
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học
tập số 2.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 2
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu Câu 1: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu
cầu HS thảo luận theo nhóm và tạo như thế nào?
hoàn thành Phiếu học tập 2.
Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và
*Thực hiện nhiệm vụ học tập lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (kí hiệu là e)
mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa các hạt
- HS quan sát hình ảnh, thảo proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương.
luận nhóm hồn thành phiếu học
tập số 2. Câu 2: Quan sát Hình 2,5, hãy cho biết nguyên tử
- GV quan sát quá trình học sinh nitrogen và potassium có bao nhiêu:
thực hiện, hỗ trợ học sinh khi
cần. a) Điện tích hạt nhân nguyên tử?
b) Lớp electron?
c) Electron trên mỗi lớp?
*Báo cáo kết quả và thảo luận Điện tích hạt Nguyên tử Nguyên tử
nhân nguyên tử nitrogen potassium
- GV cho đại diện 2 nhóm báo
cáo và 2 nhóm cịn lại nhận xét. Lớp electron +7 +19
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn Electron trên 2 4
nhau. Giáo viên chốt lại kiến mỗi lớp 2/5 2/8/8/1
thức và đánh giá các nhóm.
*Đánh giá kết quả thực hiện Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện ?
nhiệm vụ
- GV mời học sinh nhóm khác Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và
nhận xét và bổ sung. electron luôn bằng nhau về số lượng.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn
nhau. Giáo viên chốt lại kiến Câu 4: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên
thức và đánh giá các nhóm. tử trong hình minh hoạ sau:
GV: Mai Ngọc Liên Trang 4
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Câu 5: Quan sát hình 2.6, hãy hoàn thành bảng
Số đơn vị Số Số electron Số electron
điện tích Proton trong nguyên lớp ngoài
hạt nhân
tử cùng
8+ 8 8 6
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn Tổng kết:
nhau. - Giáo viên chốt lại kiến
thức và đánh giá các nhóm. + Mơ hình Rutherford-Bohr: Trong ngun tử,
Mở rộng: các electron ở vỏ được sắp xếp thành từng lớp và
chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ
-GV giới thiệu thêm về lịch sử đạo như các hành tinh quay quanh Mặt trời.
khám phá và nghiên cứu cấu tạo
nguyên tử. + Nguyên tử trung hòa về điện: Trong nguyên tử,
số proton bằng electron.
-GV tổ chức cho học sinh tham
gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
Giáo viên chuẩn bị 4 bộ thẻ
hình, nội dung cho các nhóm
ghép, đội nhanh hơn sẽ giành
được chiến thắng
2.2. Hoạt động tìm hiểu về khối lượng nguyên tử ( 45 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn
vị khối lượng nguyên tử).
b) Nội dung: GV cho học xem clip tìm hiểu về khối lượng của ngun tử, đọc thơng
tin sách giáo khoa, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 3
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Mai Ngọc Liên Trang 5
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 3
-GV cho học sinh xem video giới thiệu về
khối lượng nguyên tử Câu 1: Vì sao người ta thường sử dụng
-Giáo viên giới thiệu đơn vị amu, đặt vấn amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ?
đề: Vì sao người ta thường sử dụng amu
làm đơn vị khối lượng nguyên tử? Vì khối lượng một nguyên tử carbon rất
-GV Cho học sinh quan sát hình sau và so rất bé, không thể cân đo dễ dàng bằng
sánh khối nguyên tử H và C dựa vào số hạt các dụng cụ bình thường (theo đơn vi
proton trong các nguyên tử đó. gam hay kg) vì thế người ta sử dụng
amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử.
-GV yêu cầu học sinh so sánh : khối lượng
nguyên tử oxygen, sulfur nặng gấp bao Câu 2: So sánh khối lượng nguyên tử
nhiêu lần nguyên tử hydro gen. Sulfur và nguyên tử Oxygen
-Chia lớp học làm 4 nhóm thảo luận phiếu
học tập số 3 Nguyên tử Sulfur (32 amu) nặng hơn
*Thực hiện nhiệm vụ học tập nguyên tử Oxygen (16 amu) 2 lần.
-Các nhóm thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu học tập số 3. Câu 3: Vì sao nói khối lượng của hạt
-Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung nhân được coi là khối lượng ngun tử ?
phong trình bày, sẽ có điểm cộng.
Proton và neutron có cùng khối lượng
(gần bằng 1amu), còn electron có khối
lượng rất bé (chỉ bằng khoảng 0,00055
amu), nhỏ hơn rất nhiều lần so với khối
lượng của proton và neutron. Do đó, ta
có thể xem khối lượng của hạt nhân là
khối lượng của nguyên tử.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2
nhóm cịn lại nhận xét. Các nhóm đánh giá
chéo lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức
và đánh giá các nhóm.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn
nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh
giá các nhóm.
GV: Mai Ngọc Liên Trang 6
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá Khối lượng nguyên tử là khối lượng của
các nhóm. một nguyên tử, được tính theo đơn vị
quốc tế amu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 25 phút )
a) Mục tiêu: Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để học sinh
luyện tập về nguyên tử.
b) Nội dung: Câu hỏi và bài tập về nguyên tử
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1:
- GV chiếu bài tập lên, yêu cầu học sinh -Số proton: 12p
thảo luận cặp đơi hồn thành bài tập. -Số electron: 12e.
-Khối lượng nguyên tử magnesium:
Câu 1: Quan sát mơ hình dưới đây, cho biết 12.1+ 12.1 = 24 (amu)
số proton, số electron và xác định khối
lượng nguyên tử magnesium (biết số
neutron bằng 12).
(do khối lượng 1 p ~ 1 n ~ 1 amu).
Câu 2:
(1) vò cùng nhỏ; (2) trung hồ về điện;
Mơ hình nguyên tử magnesium (Mg) (3) hạt nhân; (4) điện tích dưong; (5) lớp
vỏ; (6) electron; (7) điện tích âm; (8)
Câu 2: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, chuyển động; (9) sắp xếp.
cụm từ thích hợp sau để được câu hồn Câu 3: B
chỉnh: Câu 4:C
Nguyên tử là hạt (1)................và
(2).................
Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu
tạo gồm 2 phần là (3)...............mang
(4).................. và (5).......... tạo bởi
(6)............. mang (7)........
Trong nguyên tử, các electron
(8).................. xung quanh hạt nhân và
(9).............thành từng lớp.
-GV chiếu bài tập trắc nghiệm, học sinh sử
dụng bảng A, B, C, D để trả lời.
Câu 3: Có những hạt nào được tìm thấy
GV: Mai Ngọc Liên Trang 7
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
trong hạt nhân của nguyên tử ?
A. Các hạt mang điện tích âm (electron).
B. Các hạt neutron và hạt proton.
C. Các hạt neutron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào
bên trong
Câu 4: Một đơn vị khối lượng nguyên
tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị
bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử
oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử
sulfur.
C. 1/12 khối lượng của nguyên tử
carbon.
D. 1/10 khối lượng của nguyên tử
boron.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét
các nhóm
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút)
a) Mục tiêu: tổ chức hoạt động trải nghiệm với STEM làm mơ hình ngun tử.
b) Nội dung: Học sinh dùng các vật liệu có sẵn tạo ra mơ hình hình ngun tử.
c) Sản phẩm: mơ hình nguyên tử
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm tên Học sinh làm mơ hình ngun tử tại
ngun tử, học sinh tìm hiểu, học sinh lựa nhà
chọn phương pháp làm mơ hình ngun tử
3D
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện tại nhà giáo viên đưa ra hướng
GV: Mai Ngọc Liên Trang 8
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
dẫn cần thiết
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Tiết sau nạp nộp mô hình nguyên tử cho
cho giáo viên
IV. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường?
Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm
chung gì về cấu tạo?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Câu 3: Quan sát Hình 2.3, em hãy tìm hiểu về cơng trình cầu Long Biên và rút ra
nhận xét?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
GV: Mai Ngọc Liên Trang 9
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........
Câu 2: Quan sát hình sau, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao
nhiêu:
a) Điện tích hạt nhân nguyên tử?
b) Lớp electron?
c) Electron trên mỗi lớp?
Nguyên tử nitrogen Nguyên tử Potassium
Câu 3: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 4: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
Câu 5: Quan sát Hình 2.6, hãy hồn thành bảng sau: Trang 10
GV: Mai Ngọc Liên
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án KHTN 7 2022-2023
Số đơn vị điện Số Proton Số electron trong Số electron lớp
tích hạt nhân nguyên tử ngoài cùng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………
Câu 2: So sánh khối lượng nguyên tử Sulfur và ngun tử oxygen
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Câu 3: Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
GV hướng dẫn nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo
- Học bài, làm bài tập trong sách bài tập.
- Làm mơ hình một số ngun tố theo mơ hinh của Bohr.
Bài 3. Ngun tố hóa học. Tìm hiểu SGK, tham khảo internet về các nguyên tố hóa
học.
Tiết 4:
GV: Mai Ngọc Liên Trang 11