Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA: TIỂU HỌC – MẦM NON

----------

ĐỖ THỊ HẢI

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC

CHO HỌC SINH LỚP 4, 5

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016

Để hoàn thành được khóa luận, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ, học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ các thầy cô giáo ở trường Đại học
Quảng Nam cũng như tại trường Tiểu học và bạn bè cùng khóa.

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến cơ giáo
Th.S Đinh Thị Ngàn Thương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.

Trong quá trình hồn thành bài khóa luận, tơi cịn được sự góp ý chân
thành, nhiệt tình của q thầy, cơ giáo trong khoa Tiểu học - Mầm non, tôi xin
chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp của thầy cơ.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh ở trường
Tiểu học Kim Đồng thành phố Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam, trường Tiểu học
Nguyễn Văn Cừ xã Điện Phương - thị xã Điện Bàn - tỉnh Quảng Nam đã tạo điều


kiện thuận lợi cho tôi điều tra, nghiên cứu thực trạng.

Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những
người thân trong gia đình, bạn bè đã thường xuyên quan tâm, giúp đỡ và động viên.

Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức mình nhưng do điều kiện thời gian
và khả năng của bản thân có hạn, tơi chắc rằng đề tài khóa luận của mình khơng
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, những lời nhận xét, góp ý của thầy
cơ và các bạn chính là điều kiện để khóa luận ngày một hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Quảng Nam, tháng 5 năm 2016
Người thực hiện

Đỗ Thị Hải

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐSP Cao đẳng Sư phạm

CNTT Công nghệ thông tin

GV Giáo viên

HS Học sinh

NXB Nhà xuất bản

NĐC Nhóm đối chứng


NTN Nhóm thực nghiệm

Tr Trang

THSP Trung học Sư phạm

SGK Sách giáo khoa

SGV Sách giáo viên

YTHH Yếu tố hình học

DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ, SỐ LIỆU

STT Tên bảng Trang
28
Bảng 1 Nhận thức của GV về khái niệm công nghệ thông tin. 29

Bảng 2 Nhận thức của GV về việc ứng dụng công nghệ thông 29
tin trong dạy học các yếu tố hình học. 30
30
Bảng 3 Mức độ thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin
Bảng 4 trong dạy học các yếu tố hình học.
Biểu đồ 1 Khó khăn nhất khí ưng dụng công nghệ thông tin vào
dạy các yếu tố hı̀nh học cho học sinh.
Khó khăn khi ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
các yếu tố hı̀nh học.

Bảng 5 Thời điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy 31


học các yếu tố hình học.

Biểu đồ 2 Thời điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy 31

học các yếu tố hình học.

Bảng 6 Phần mềm để thiết kế các hoạt động dạy học các yếu 31

tố hình học.

Bảng 7 Lý do sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học các 32

yếu tố hình học.

Bảng 8 Thái độ của phụ huynh với việc cho trẻ học các yếu tố 32

hình học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.

Bảng 9 Mức độ hứng thú của học sinh khi học các yếu tố hình 33

học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin

Biểu đồ 3 Mức độ hứng thú của học sinh khi học các yếu tố hình 33

học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin

Bảng 10 Mức độ nhận thức của học sinh khi hình thành các 34

biểu tượng hình học thơng qua ứng dụng công nghệ


thông tin.

Bảng 11 Kết quả học tập của học sinh học kỳ I vừa qua. 34

Bảng 12 Hứng thú của học sinh khi học toán về yếu tố hình học 34

Bảng 13 Khó khăn của học sinh khi học các yếu tố hình học. 35

Bảng 14 Mức độ thường xuyên của HS tiếp xúc với công nghệ 35

thông tin khi học các yếu tố hình học.

Bảng 15 Hứng thú của HS trong việc học các bài toán về yếu tố 36

hình học có ứng dụng công nghệ thông tin.

Biểu đồ 4 Hứng thú của HS trong việc học các bài toán về yếu tố 36

hình học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.

Bảng 16 Lý do học sinh thích học các bài tốn về yếu tố hình 37

học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.

Bảng 17 Kết quả đạt được sau khi học sinh làm phiếu thực 68

nghiệm

Biểu đồ 5 So sánh kết quả của NĐC và NTN 69


MỤC LỤC
PHẦN A. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ..................................................................... 3
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................................... 3
4.3. Phương pháp thống kê toán học ...................................................................... 3
5. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 5
7. Cấu trúc của đề tài.............................................................................................. 5
PHẦN B. NỘI DUNG ............................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG...... 6
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC
CHO HỌC SINH LỚP 4, 5..................................................................................... 6
1.1. Vai trị của cơng nghệ thơng tin ....................................................................... 6
1.1.1. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học.............................................. 6
1.1.2. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học các yếu tố hình học............ 6
1.2. Giới thiệu phần mềm thường được sử dụng trong dạy học các yếu tố hình học...... 8
1.2.1. Phần mềm PowerPoint ................................................................................. 8
1.2.2. Phần mềm Geometer’s Sketchpad 5.0 ....................................................... 12
1.2.3. Phần mềm Macromedia Flash MX ............................................................ 16
1.3. Đặc điểm nhận thức ĺưa tuổi học sinh lớp 4, 5 ............................................. 21
1.3.1. Tri giác ....................................................................................................... 21
1.3.2. Chú ý .......................................................................................................... 21
1.3.3. Trí nhớ ........................................................................................................ 21

1.3.4. Tửơng tượng............................................................................................... 22
1.3.5. Tư duy ........................................................................................................ 22

1.4. Mục tiêu, nội dung dạy học các yếu tố hình học lớp 4, 5 ............................. 23
1.4.1. Mục tiêu của việc dạy các yếu tố hình học lớp 4, 5 ................................... 23
1.4.1.1. Hình thành những biểu tượng chính xác về hình học thơng dụng .......... 23
1.4.1.2. Rèn luyện kĩ năng thực hành và phát triển tư duy .................................. 23
1.4.1.3. Tích lũy những hiểu biết cần thiết cho cuộc sống và học tập của học sinh.... 23
1.4.2. Nội dung dạy học các yếu tố hı̀nh học lớp 4, 5.......................................... 25
1.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc dạy học các yếu tố hình
học ........................................................................................................................ 26
1.5.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 26
1.5.2. Đối tượng điều tra ...................................................................................... 26
1.5.3. Nội dung điều tra........................................................................................ 26
1.5.3.1. Giáo viên ................................................................................................. 26
1.5.3.2. Học sinh .................................................................................................. 26
1.5.4. Phương pháp điều tra ................................................................................. 27
1.5.4.1. Phương pháp Ankét (phiếu điều tra) ....................................................... 27
1.5.4.2. Phương pháp đàm thoại........................................................................... 27
1.5.4.3. Phương pháp quan sát ............................................................................. 27
1.5.5. Kết quả điều tra và kết luận về kết quả ...................................................... 28
1.5.5.1. Kết quả điều tra ....................................................................................... 28
1.5.5.1.1. Giáo viên .............................................................................................. 28
1.5.5.1.2. Học sinh ............................................................................................... 34
1.5.5.2. Kết luận về kết quả điều tra .................................................................... 37
1.5.5.2.1. Thuận lợi .............................................................................................. 37
1.5.5.2.2 Khó khăn ............................................................................................... 38
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CHO HỌC SINH LỚP 4, 5..................................... 40
2.1. Khai thác công nghệ thông tin trong dạy học các yếu tố hình học ở lớp 4, 5 ...... 40

2.2. Căn cứ để thiết kế hoạt động dạy học các yếu tố hình học có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin....................................................................................................... 44
2.2.1. Mục tiêu dạy học toán ở tiểu học ............................................................... 44

2.2.3. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các yếu tố
hình học ................................................................................................................ 45
2.2.4. Đặc điểm nhận thức của học sinh lớp 4, 5 ................................................. 45
2.3. Quy trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin để thiết kế hoạt động dạy học ...... 46
2.4. Thiết kế một số bài học ................................................................................. 48
2.4.1. Trên Geometer’s Sketchpad 5.0................................................................. 48
2.4.2. Trên Power Point........................................................................................ 51
2.4.3. Trên phần mềm Macromedia Flash MX 2004 ........................................... 56
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 64
3.1. Mô tả thực nghiệm ........................................................................................ 64
3.1.1. Mục đı́ch thực nghiệm sư phạm................................................................. 64
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 64
3.1.3. Địa điểm thực nghiệm................................................................................ 64
3.1.4. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 65
3.1.5. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................ 65
3.2. Tiêu chı́ đánh giá ........................................................................................... 65
3.3. Tiến hành thực nghiệm.................................................................................. 66
3.4. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 67
3.5. Kết luận về thực nghiệm sư phạm................................................................. 69
PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 71
1. Kết luận ............................................................................................................ 71
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 72
3. Hứơng nghiên ćưu sau đề tài............................................................................ 72
PHẦN D. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 73

PHẦN A. MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI với
nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo đã đặt ra mục tiêu: “Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”, và cũng đã đưa
ra nhiệm vụ cụ thể: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”. Để làm được
điều này thì cơng tác giáo dục đào tạo phải hết sức chú trọng đến việc giáo dục
và đào tạo nhân tài ngay từ lúc còn trẻ, nhất là cấp tiểu học.

Việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ
động sáng tạo của học sinh (HS) là cấp thiết hiện nay, với một công cụ hỗ trợ đắc
lực là công nghệ thông tin (CNTT). CNTT là một lĩnh vực đột phá có vai trị thúc
đẩy phát triển kinh tế và xã hội, nâng cao chất lượng trong cuộc sống, đảm bảo
an ninh quốc phòng và khả năng đi trước đón đầu để thúc đẩy mạnh mẽ cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Đối với giáo dục, ứng dụng CNTT có tác động mạnh làm thay đổi phương
pháp, phương thức dạy học phù hợp với yêu cầu của hội nhập quốc tế. Để đạt
được mục tiêu đó, những năm gần đây, với việc sử dụng CNTT để cơng nghệ hóa
q trình dạy học đã trở thành một xu thế phát triển mạnh mẽ ở các nhà trường.
Đây là một phương tiện dạy học hiện đại, hữu ích và hiệu quả trong dạy học
nói chung và trong dạy học mơn Tốn tiểu học nói riêng.

Mơn Tốn ở chương trình tiểu học là một trong hai mơn học cơng cụ có vị
trí khá quan trọng. Đặc biệt những kiến thức về hình học là những kiến thức có
rất nhiều ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Đây là lĩnh vực có tính thực tiễn

rất lớn: khả năng nhận biết mối quan hệ về số lượng, hình dạng khơng gian của
thế giới hiện thực góp phần phát triển tư duy, cách suy nghĩ độc lập, linh hoạt,
sáng tạo; hình thành các phẩm chất cần thiết cho HS – những con người lao động

1

mới. Từ việc đo đạc, tính tốn một số hình đơn giản và việc nhận dạng hình cũng
giúp các em bước đầu tiếp xúc và làm quen với công tác tính tốn, xây dựng. Hay
qua việc lắp ghép các hình cũng làm tư duy trừu tượng của các em phát triển.
Nhờ đó các em có thể liên hệ vận dụng tốt trong việc học tập các môn học khác
như thủ cơng, hội họa,…Vì vậy, bên cạnh mạch kiến thức trọng tâm về số học thì
các kiến thức về yếu tố hình học (YTHH) cũng gắn bó chặt chẽ và cần được chú
trọng trong q trình dạy và học mơn Tốn. Đồng thời việc lựa chọn cách thức tổ
chức, phương pháp dạy các YTHH ở cấp tiểu học cũng là một vấn đề mà chắc
rằng mỗi GV trước khi đến lớp phải suy nghĩ và trăn trở, phải làm như thế nào để
đưa các em lĩnh hội kiến thức hình học một cách nhanh nhất, bằng con đường
ngắn nhất.

Với hy vọng bước đầu có những biến đổi đáng kể trong giảng dạy, cũng
như kết quả học tập của HS, dẫn dắt HS lĩnh hội các YTHH một cách chính xác
hơn, trọn vẹn hơn bằng con đường nhanh hơn và thuận lợi hơn, chúng tôi chọn đề
tài nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các yếu tố hình học
cho học sinh lớp 4, 5”
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài vận dụng CNTT trong
thiết kế các hoạt động dạy học các YTHH trong môn Toán lớp 4, 5 nhằm giúp
HS lĩnh hội các YTHH một cách chính xác và hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


Thiết kế các hoạt động có ứng dụng CNTT trong dạy học các YTHH ở lớp 4, 5.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Cơ sở lý luận: Một số vấn đề lí luận liên quan đến ứng dụng CNTT trong
dạy học các YTHH lớp 4, 5.

- Cơ sở thực tiễn:
+ Tìm hiểu thực trạng việc ứng dụng CNTT trong dạy và học các YTHH
trong mơn Tốn lớp 4, 5 của giáo viên (GV) ở trường Tiểu học Kim Đồng –

2

thành phố Tam Kỳ và trường Tiểu học Nguyễn Văn Cừ - xã Điện Phương – thị
xã Điện Bàn.

+ Thực nghiệm ứng dụng CNTT trong việc dạy học các YTHH tại trường
tiểu học Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ năm học 2015 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận

Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để làm luận cứ cho
việc ứng dụng các phần mềm trong dạy học các YTHH lớp 4, 5.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tra thực tế: Xây dựng phiếu điều tra gồm hệ thống các
câu hỏi về việc ứng dụng CNTT trong dạy học các YTHH của GV và hứng thú của
HS.

- Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng

hỏi để người được phỏng vấn trả lời bằng miệng nhằm thu được những thơng tin
nói lên nhận thức hoặc thái độ của cá nhân họ đối với một sự kiện hoặc vấn đề
được hỏi.

- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của thầy cô giáo
trong khoa Tiểu học - Mầm non và thầy cô giáo tại trường Kim Đồng để có định
hướng đúng đắn trong q trình nghiên cứu, góp phần hoàn thiện nội dung
nghiên cứu.

- Phương pháp quan sát: Quan sát trong các tiết dạy học các YTHH và các
tiết có sử dụng CNTT trong dạy học các YTHH ở lớp 4, 5 tại trường Tiểu học
Kim Đồng.

- Phương pháp thực nghiệm: Ứng dụng CNTT để dạy thử một số tiết về
các YTHH nhằm kiểm chứng hiệu quả của CNTT trong dạy học và mức độ hứng
thú của HS.
4.3. Phương pháp thống kê toán học

Phương pháp này dùng để phân tích và xử lí các kết quả thu được qua điều
tra và khảo sát.

3

5. Lịch sử nghiên cứu
Trong những năm 1990 – 2000, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có chương

trình cung cấp 500 máy tính cho các Sở giáo dục, tiếp đó cung cấp máy tính cho
các trường học trên tồn quốc. Thời gian đầu, các trường mới chỉ sử dụng máy
tính để dạy mơn Tin học, việc sử dụng máy tính với tư cách là phương tiện dạy
học còn mới mẻ. Nghiên cứu vấn đề mới này chỉ có một số cá nhân và tổ chức

tham gia. Có thể nêu ra một số kết quả nghiên cứu đầu tiên như: Phần mềm Tutor
Euclide và Geometry Tools để trợ giúp giảng dạy trong hệ thức lượng, hình học
khơng gian,…Trên một số tạp chí của ngành giáo dục và trường đại học xuất hiện
một số bài báo đề cập đến những vấn đề lý luận sử dụng phần mềm trong dạy học
như: Luận án tiến sĩ của Đỗ Thị Hồng Anh về “Xây dựng và sử dụng phần mềm
dạy học tiếp cận các phương pháp của trí tuệ nhân tạo để trợ giúp dạy học giải
toán về hệ thức lượng giác”, Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Sĩ Đức về “Xây dựng
và sử dụng phần mềm vi tính hỗ trợ dạy học mơn tốn lớp 2”, Luận văn thạc sĩ
của Đào Quang Trung về “Xây dựng và sử dụng phần mềm vi tính hỗ trợ dạy học
mơn Tốn 3”

Trong những năm gần đây, đã có những tác giả nghiên cứu vấn đề ứng dụng
các phần mềm trong dạy học các YTHH như: Ứng dụng CNTT trong dạy học
toán ở trường Tiểu học (Vũ Hồng Trường), Ứng dụng các phần mềm trong dạy
học Toán ở Tiểu học (Lê Minh Cường), Xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học
kiến thức hình học ở tiểu học (Hồng Văn Nhân)… Đặc biệt đề tài nghiên cứu
của Hoàng Văn Nhân “Xây dựng và sử dụng phần mềm dạy học kiến thức hình
học ở tiểu học”. Trong cơng trình này, tác giả đã xây dựng được hệ thống các
hình động bằng Geometer Sketchpad để hỗ trợ việc dạy học khái niệm hình học
của HS lớp 4, 5 và sử dụng Director để xây dựng các bài tập trên máy tính nhằm
hỗ trợ kiểm tra đánh giá kiến thức hình học ở lớp 4,5. Tuy nhiên, trong các
nghiên cứu trên, các tác giả chỉ đề xuất hướng dẫn sử dựng phần mềm mà chưa
có đề tài nào nghiên cứu một cách trọn vẹn và hệ thống một quy trình sử dụng
chung và ứng dụng vào thiết kế các bài toán về các YTHH cụ thể.

4

6. Đóng góp của đề tài
Về lí luận: Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lí luận về việc ứng dụng


các phần mềm trong dạy học các YTHH cho HS lớp 4, 5: tìm hiểu phần mềm, lập
kế hoạch vận dụng CNTT.

Về thực tiễn:
- Điều tra thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học các YTHH ở lớp 4, 5
tại trường Tiểu học Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ và trường Tiểu học Nguyễn
Văn Cừ - xã Điện Phương - thị xã Điện Bàn.
- Tiến hành thực nghiệm ứng dụng CNTT trong dạy học các YTHH cho HS
lớp 4, 5 tại trường Tiểu học Kim Đồng – thành phố Tam Kỳ.
- Thiết kế một số tiết học có các hoạt động có sử dụng các phần mềm trong
dạy học các YTHH, hướng dẫn sử dụng các phần mềm.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, phần nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong dạy
học các YTHH cho học sinh lớp 4, 5
Chương 2. Ứng dụng CNTT trong dạy học các YTHH cho học sinh lớp 4, 5
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

5

PHẦN B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC

CHO HỌC SINH LỚP 4, 5
1.1. Vai trị của cơng nghệ thơng tin
1.1.1. Vai trị của công nghệ thông tin trong dạy học

Việc đưa công nghệ thông tin vào nhà trừơng sẽ góp một phần đặc biệt quan

trọng trong việc cải tiến môi trường dạy học. Nếu s̉ư dụng công nghệ thông tin
trong nhà trường sẽ cải tiến được quá trı̀nh học tập rất hữu hiệu, video, phần mềm
máy tı́nh… là những phương tiện giúp đỡ tı́ch cực để thu hút sự chú ý của học
sinh vào quá trình học tập. Ngoài ra âm thanh, màu sắc và những hoạt động sẽ
kı́ch thı́ch học sinh tạo nên động cơ, h́ưng thú học tập. Bởi sự hỗ trợ của công
nghệ thông tin cho phép học sinh tı̀m hiểu được nhiều khái niệm ph́ưc tạp trong
cuộc sống, khuyến khı́ch học sinh tı̀m tòi, luyện tập những kı̃ năng cần thiết và
năng lực s̉ư dụng thông tin để giải quyết vấn đề. Như vậy, người học có được
một môi trừơng thuận lợi để phát triển tı́nh sáng tạo, khả năng tư duy, cách giải
quyết vấn đề, phương pháp học tập và cách th́ưc làm việc hợp tác.

Công nghệ thông tin có khả năng cung cấp một lượng thông tin khổng lồ.
Điểm nổi bật của phương pháp giảng dạy bằng công nghệ thông tin so với
phương pháp giảng dạy truyền thống là sự đa dạng trong việc cung cấp thông tin,
tài liệu cho ngừơi học thông qua hı̀nh ảnh, chữ viết, âm thanh sống động, video,
mô phỏng,…làm cho người học thı́ch thú hơn, dễ tiếp thu và ghi nh́ơ kiến th́ưc
hơn và qua đó tác động một cách tı́ch cực t́ơi sự phát triển trı́ tuệ của ngừơi học.
Bên cạnh đó, công nghệ thông tin còn có vai trò quan trọng trong công tác quản lı́
của trường học, hỗ trợ giáo viên thực hiện việc thiết kế bài giảng, đổi ḿơi
phương pháp dạy học và tổ ch́ưc quá trı̀nh dạy học̉ ơ tất cả các môn học.
1.1.2. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học các yếu tố hình học

Ứng dụng công nghệ thông tin là một yêu cầu quan trọng của việc đổi ḿơi
phương pháp dạy học và cần được quan tâm trong dạy học tất cả các bộ môn
trong đó có môn Toán. Nội dung dạy học các YTHH ở lớp 4, 5 có rất nhiều vấn

6

đề tr̀ưu tượng, vı́ dụ các dạng bài về hı̀nh học, các dạng bài triển khai hı̀nh, các
cách sắp xếp hı̀nh, sơ đồ,…Để hỗ trợ việc dạy học các nội dung này, sách giáo

khoa cũng có khá nhiều hı̀nh ảnh minh họa. Nhiều giáo viên tâm huyết cũng đã
sưu tầm và s̉ư dụng thêm các phương tiện hỗ trợ như tranh, ảnh, sơ đồ,….Giáo
viên hứơng dẫn học sinh quan sát, kèm theo l̀ơi mô tả, giải thı́ch, v́ơi mục đı́ch
giúp cho học sinh hiểu bài hơn. Tuy nhiên, những nội dung khó như khi mô tả
các dạng bài về diện tı́ch, thể tı́ch của một hı̀nh,…dù giáo viên dùng l̀ơi nói và
hı̀nh ảnh tĩnh để minh họa thı̀ học sinh vẫn gặp khó khăn trong việc hình thành
biểu tượng, việc tiếp thu bài của các em vẫn hạn chế. Nhiều học sinh làm được
bài nhưng không hiểu được bản chất của bài dẫn đến kı̃ năng vận dụng thực tế
vẫn chưa tốt. Vı̀ vậy, công nghệ thông tin là một công cụ giúp làm nâng cao hiệu
quả học tập các bài học về yếu tố hı̀nh học.

Trong sách giáo khoa, hı̀nh ảnh đồ dùng trực quan chı̉ là những ảnh, vật
tı̃nh, kı́ch thứơc nhỏ, thiếu sinh động. Công nghệ tiên tiến của máy tı́nh có thể
khai thác nhiều hình ảnh sinh động, có kèm theo âm thanh,...tách, ghép được các
hı̀nh, tạo sự chuyển động,…với tiện ích của CNTT. Khác v́ơi các phương tiện
trùn thớng, công nghệ thông tin đã tạo ra trước mắt học sinh một thế gíơi thu
nhỏ sinh động, góp phần nâng cao chất lượng công cụ, thiết bị dạy học trong nhà
trừơng và phù hợp với học sinh tiểu học.

Vı̀ vậy không thể phủ nhận vai trò của CNTT trong dạy học các YTHH ở
lớp 4, 5.

7

1.2. Giới thiệu phần mềm thường được sử dụng trong dạy học các yếu tố hình học
1.2.1. Phần mềm PowerPoint

Giao diện chính của chương trình PowerPoint 2010
Các thành phần trên cửa sổ PowerPoint 2010
- Thanh tiêu đề (Title bar): Thể hiện tên của chương trình đang chạy là

PowerPoint và tên của bài trình diễn hiện hành. Nếu cửa sổ chưa tồn màn hình
thì ta có thể dùng chuột kéo Title bar để di chuyển cửa sổ.
- Ribbon: Chức năng của Ribbon là sự kết hợp giữa thanh thực đơn và các
thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh.
- Quick Access Toolbar: Chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất.
Bạn có thể thêm bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.
- Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng vào thanh tác vụ (Taskbar) của
Windows; nhấp vào nút thu nhỏ của ứng dụng trên Taskbar để phóng to lại cửa
sổ ứng dụng.
- Nút Maximize/Restore: Khi cửa sổ ở chế độ tồn màn hình, khi chọn nút
này sẽ thu nhỏ cửa sổ lại, nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì khi chọn nút này sẽ
phóng to cửa sổ thành tồn màn hình.

8

- Nút Close: Đóng ứng dụng lại. Có thể nhận được thơng báo lưu lại các

thay đổi của bài trình diễn.

- Khu vực soạn thảo bài trình diễn: Hiển thị Slide hiện hành.

- Ngăn Slide: Hiển thị danh sách các Slide đang có.

- Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài trình diễn.

- Thanh trạng thái (Satus bar) : Báo cáo thơng tin về bài trình diễn và

cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn

thảo.


* Ribbon

- Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây

dựng bài thuyết trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều ngăn

lệnh nhỏ, giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương

trình.

Các ngăn chứa lệnh (Tabs) Ngăn lệnh theo ngữ cảnh

Nhóm lệnh Mở hộp thoại

Hình 2. Ngăn Home trên Ribbon

- File: Mở thực đơn Flie từ đó ta có thể truy cập các lệnh mở (open), lưu

(save), in (print), tạo mới (new) và chia sẻ bài trình diễn.

- Home: Chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng trong quá trình soạn thảo

bài thuyết trình như các lệnh về sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân

chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…

- Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ

trợ như bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh…


9

Hình 3. Ngăn Insert
- Design: Thực hiện các lệnh về định dạng kích cỡ và chiều hướng của các
Slide, áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide.

Hình 4. Ngăn Design
- Transitions: PowerPoint 2010 tổ chức Transitions thành một ngăn mới
trên Ribbon giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu
ứng di chuyển slide rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngồi ra, chúng ta có thể xem
trước hiệu ứng di chuyển slide ngay trong chế độ soạn thảo.

Hình 5. Ngăn Transitions
- Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tượng trên
slide, sao chép các hiệu ứng trên các đối tượng, thiết lập thời gian cũng như các
sự kiện cho các hiệu ứng.

Hình 6. Ngăn Animations
- Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình trước khi trình
diễn, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết trình trong các tình huống báo cáo,
broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và thiết lập các thông
số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn.

10

Hình 7. Ngăn Slide Show
- Review: Ghi chú các slide show trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội
dung giữa các bài thuyết trình và cơng cụ kiểm tra lỗi chính tả.


Hình 8. Ngăn Review
- View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn
thanh thước, các đường lưới, điều chỉnh kích thước vùng soạn thảo, chuyển đổi
giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các cửa sổ,…

Hình 9. Ngăn View
- Developer: Ngăn này mặc định được ẩn. Để mở ngăn này nhấn vào nút
File > Options > Customize Ribbon > Developer.

Hình 10. Ngăn Developer
- Add-Ins: Ngăn này chỉ xuất hiện khi cài đặt thêm các tiện ích cho Power Point.

Hình 11. Ngăn Add-In

11

1.2.2. Phần mềm Geometer’s Sketchpad 5.0

- Thanh tiêu đề: Chứa tên file, nút phóng to thu nhỏ, đóng cửa sổ.
- Thanh thực đơn: Chứa danh sách các lệnh.
- Thanh công cụ: Chứa các công cụ khởi tạo và thay đổi các đối tượng
Geometric, các công cụ này tương tự như compa, thước kẻ, bút viết hàng ngày
của chúng ta.
- Vùng Sketch: Là vùng làm việc chính của chương trình, là nơi để xây
dựng, thao tác với đối tượng hình học
- Con trỏ: Chỉ ra vị trí hiện thời trên của sổ. Nó sẽ di chuyển khi bạn di
chuyển con chuột.
- Thanh cuốn: Di chuyển vùng sketch hiện thời.
* Mở một sketch mới
- Nhấn chuột kép vào biểu tượng GeoSpd (hay tệp Gsketchp.exe).

Xuất hiện màn hình:

12


×