Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Hoạch định chương trình quản trị Chương 3 môn Quản trị doanh nghiệp PowerPoint

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.72 KB, 26 trang )

Chương 3 - HOẠCH ĐỊNH
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ

HOẠCH ĐỊNH MỤC TIÊU CỦA DOANH
NGHIỆP

1. Khái niệm mục tiêu

 Mục tiêu là kết quả mong muốn
cuối cùng của cá nhân, nhóm hay
toàn bộ tổ chức.

 Mục tiêu phản ánh những động cơ
hoạt động của doanh nghiệp đó.

Vai trị • Là kim chỉ nam định hướng cho mọi hoạt
của
mục động của doanh nghiệp.
tiêu
Là căn cứ để khai thác, sử dụng tối đa các

nguồn lực.

Là chuẩn mực đo lường, đánh giá kết quả

hoạt động của doanh nghiệp và từng bộ

phận.

Là phương tiện để đạt được mục đích của


doanh nghiệp.

Giúp nhà quản trị doanh nghiệp nhận diện

được các ưu tiên.

Tạo động lực thúc đẩy người lao động làm

việc.

2. Hệ thống mục tiêu

Mục tiêu Mục tiêu
kinh tế xã hội

Mục tiêu Mục tiêu
bảo vệ chính trị

mơi
trường

3. Nguyên tắc hoạch định mục tiêu

Cụ thể hóa các mục tiêu S Specific
M
Sắp xếp thứ tự ưu tiên A Measuarab
R le
Xác định mục tiêu phù hợp T
Phân tích các yếu tố tác động Achievabl
e

khách quan
Xác định thời hạn cụ thể cho Realistic
Timebon
từng mục tiêu
d

LẬP KẾ HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm, phân loại kế hoạch

Lập kế hoạch là quá trình xác định
phương thức tốt nhất để đạt được
mục tiêu cho doanh nghiệp.
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên
trong bốn chức năng của quản lý,
nó gắn liền với việc lựa chọn mục
tiêu và chương trình hành động
trong tương lai, giúp nhà quản lý
xác định được các chức năng khác
còn lại nhằm đảm bảo đạt được các
mục tiêu đề ra.

Phân loại

Theo phạm vi Kế hoạch
hoạt động chiến lược
Kế hoạch
Theo thời gian tác nghiệp
Theo mức độ
Kế hoạch

cụ thể

Theo phạm vi  Là các chương trình hành động tổng quát, là kế
hoạt động hoạch triển khai và phân bố các nguồn lực quan
trọng để đạt được mục tiêu cơ bản toàn diện và lâu
Kế dài của tổ chức.
hoạch
chiến  Kế hoạch chiến lược cho ta một đường lối hành
lược động chung nhất để đạt được mục tiêu.

Strategic Plans  Thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng đồng
thời cũng thể hiện sự nhận thức và đánh giá thế
giới bên ngồi (mơi trường) của doanh nghiệp.

 Khi xây dựng kế hoạch chiến lược cần căn cứ vào
sứ mệnh của tổ chức (Mission Statement), hoặc
nhiệm vụ, chức năng, lĩnh vực hoạt động chung
của tổ chức, căn cứ vào cương lĩnh hoạt động đã đề
ra khi thành lập tổ chức hoặc luật pháp cho phép.

 Kế hoạch dài hạn 15 năm, 10 năm, 5 năm... thuộc
về kế hoạch chiến lược.


Kế • Là kế hoạch cụ thể hóa chương trình hoạt
hoạch động của tổ chức theo không gian (cho các
đơn vị trong tổ chức) và thời gian (kế hoạch
tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng, kế hoạch
nghiệp tuần, ngày, đêm, ca, giờ).


Operational Plans • Kế hoạch tác nghiệp được xây dựng trên cơ
sở kế hoạch chiến lược, là kế hoạch cụ thể
hóa của kế hoạch chiến lược.

• Theo cấp quản lý kế hoạch thì có kế hoạch
chung của doanh nghiệp, kế hoạch của bộ
phận, kế hoạch của từng đội sản xuất, kế
hoạch của từng nhóm thiết bị...


Các tính chất của kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp

TÍNH CHẤT KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP

Ảnh hưởng Toàn bộ Cục bộ
Thời gian Dài hạn Ngắn hạn
Môi trường Biến đổi Xác định
Mục tiêu Lớn, tổng quát Cụ thể, rõ ràng
Thông tin Tổng hợp, không đầy đủ Đầy đủ, chính xác
Kết quả Lâu dài Có thể điều chỉnh

Thất bại Nặng nề, có thể làm phá sản doanh Có thể khắc phục
nghiệp
Rủi ro Hạn chế
Lớn

Khả năng của Khái quát vấn đề Phân tích cụ thể, tỉ mỉ
người ra quyết
định


Theo Kế hoạch ngắn hạn: là kế hoạch liên
thời quan đến doanh số, chi phí, dự trù
gian ngân sách…cho năm tới, có thời gian
dưới 1 năm.

Kế hoạch trung hạn: là sự cụ thể hóa
của kế hoạch dài hạn, thời gian 1-3
năm.

Kế hoạch dài hạn: thời gian lớn hơn
3 năm, bàn tới những mục tiêu dài
hạn, những định hướng của doanh
nghiệp trong thời gian dài.

Theo Kế hoạch chi tiết
mức
độ cụ Kế hoạch định hướng
thể

2. Phối hợp kế hoạch trong doanh nghiệp

KH doanh thu Marketing KH thu

KH kết quả KH tiêu thụ KH nhân sự KH tài chính

KH chi phí KH sản xuất KH vật tư KH chi

KH
đầu tư


KH tính toán kết quả KH hoạt động KH tài chính

3. Phương pháp lập kế hoạch

Lập kế hoạch từ việc phân tích các nhân tố
tác động
Phương pháp đường cong kinh nghiệm
Phương pháp chu kì sống của sản phẩm

Lập kế hoạch Yếu tố kinh tế: tổng sản phẩm xã hội,
từ việc phân thu nhập quốc dân, mức cung tiền tệ…
tích các nhân
tố tác động Sự phát triển về dân số và nhóm lứa
tuổi.
Là phương pháp
mang tính truyền Yếu tố chính trị và luật pháp.
thống và được sử
dụng rộng rãi, khi Sự biến động của thị trường và thái độ
xây dựng cần xem xét khách hàng.
các yếu tố:
Tình hình cạnh tranh.

Các đặc điểm nguồn lực

của doanh nghiệp.

Phương Nó biểu thị tốc độ kì vọng của việc cải thiện
pháp năng lực sản xuất, nghĩa là sản phẩm đạt
đường tiêu chuẩn sản xuất ra càng nhiều thì kinh
nghiệm tích lũy càng lớn.

cong kinh
nghiệm Hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào:
Công nghệ sử dụng.
Đường cong kinh Hoạt động liên quan (thao tác của người
nghiệm là dạng
đường cong học thực hiện)
hỏi, đường cong
tiến triển sản xuất.

Bản chất của đường cong kinh nghiệm:

Chi phí
(Tgian)

Kinh nghiệm tích lũy

Giả sử đường cong kinh nghiệm là 0.8 được hiểu:

“Khi sản xuất tích lũy tăng gấp 2 lần thì thời gian lao động
cần thiết sẽ giảm còn 80% so với thời gian ban đầu.”

Ứng dụng của đường cong kinh nghiệm:

• Dự đốn ngân sách trong tương lai: vì chi phí của 1 q
trình sản xuất khơng tỉ lệ với số hàng hóa sản xuất ra.

• Đưa ra mức giá cạnh tranh.
• Tính tốn để hạ giá thành.



×