Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Nghiên Cứu Chế Tạo Vật Liệu Trên Cơ Sở Nanocomposite Carbon Ứng Dụng Trong Cảm Biến Glucose.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.11 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-------------------------

Nguyễn Đức Nghĩa
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU TRÊN CƠ SỞ NANOCOMPOSITE CARBON

ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN GLUCOSE
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 1 of 61. HÀ NỘI – 2024

Header Page of 61.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nguyễn Đức Nghĩa

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU TRÊN CƠ SỞ NANOCOMPOSITE CARBON
ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN GLUCOSE

Ngành: Kỹ thuật hóa học
Mã số: 9520301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN VĨNH HOÀNG
2. PGS.TS. HUỲNH ĐĂNG CHÍNH


tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 2 of 61. HÀ NỘI – 2024

Header Page of 61.

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan, luận án này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của người hướng
dẫn khoa học PGS.TS. Trần Vĩnh Hoàng và PGS.TS. Huỳnh Đăng Chính. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được tác giả khác công bố.

Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2024

Giáo viên hướng dẫn Nghiên cứu sinh

PGS. TS. Trần Vĩnh Hoàng PGS. TS. Huỳnh Đăng Chính Nguyễn Đức Nghĩa

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TL. GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 3 of 61. i

Header Page of 61.

Lời cảm ơn

Luận án này được thực hiện ở phịng thí nghiệm Bộ mơn Hóa Vơ cơ và Đại cương,
Viện Kỹ thuật Hóa học (nay là Trường Hố và Khoa học sự sống), Đại học Bách Khoa Hà
Nội.


Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Trần Vĩnh
Hoàng và PGS.TS Huỳnh Đăng Chính, những người thầy đã tận tình hướng dẫn tơi hồn
thành luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ ở Bộ mơn Hóa Vơ cơ và Đại cương; Viện Kỹ
thuật Hóa học (Trường Hố và Khoa học sự sống), Đại học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi làm thực nghiệm để thực hiện các nội dung nghiên
cứu của luận án.

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của
lãnh đạo, đồng nghiệp trong Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga nơi tôi đang công tác, các
sinh viên nghiên cứu khoa học, học viên cao học và các thầy cơ trong phịng thí nghiệm
nghiên cứu Vật liệu tiên tiến và Cảm biến sinh học (Laboratory of Advanced Materials and
Biosensors-AMB). Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ q báu đó.

Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã luôn sát cánh
bên tôi, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án.

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2024
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Đức Nghĩa

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 4 of 61. ii

Header Page of 61.

Mục lục


Lời cam đoan……………......................................................................................... i
Lời cảm ơn……… .................................................................................................. ii
Mục lục…………. .................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1: Tổng quan.................................................................................. 3
1.1 Cảm biến sinh học ......................................................................................................... 3
1.1.1 Định nghĩa và cấu tạo cảm biến sinh học ................................................................... 3
1.1.2 Các thành phần của cảm biến sinh học....................................................................... 4
1.1.2.1 Đầu dò (capture probe) ............................................................................................ 4
1.1.2.2 Bộ phận chuyển đổi (transducer)............................................................................. 5
1.1.3 Cảm biến so màu ........................................................................................................ 6
1.1.4 Một số ứng dụng của cảm biến sinh học .................................................................... 7
1.1.4.1. Ứng dụng trong kiểm nghiệm an tồn thực phẩm và kiểm sốt mơi trường......... 7
1.1.4.2. Ứng dụng trong y sinh học và chẩn đốn lâm sàng................................................ 7
1.1.4.3. Kiểm tra an ninh, phịng chống ma túy, đảm bảo an ninh -quốc phòng ................ 8
1.2. Enzym ........................................................................................................................... 8
1.2.1 Cấu trúc phân tử và đặc tính xúc tác ưu việt của enzym ............................................ 9
1.2.2 Đặc điểm xúc tác của enzym ...................................................................................... 9
1.2.3 Tính đặc hiệu của enzym .......................................................................................... 10
1.2.4 Enzym Horseradish Peroxidase (HRP) .................................................................... 10
1.2.4.1 Cơ chế hoạt động ................................................................................................... 11
1.2.4.2 Cơ chế xúc tác ....................................................................................................... 12
1.3 Cảm biến sinh học xác định nồng độ glucose ............................................................. 13
1.3.1 Các phương pháp xét nghiệm nồng độ glucose........................................................ 14
1.3.1.1. Phương pháp so màu trên cơ sở sử dụng enzym đặc chủng................................. 14
1.3.1.2 Xét nghiệm bằng máy đo sử dụng cảm biến sinh học điện hóa sử dụng các enzym
đặc chủng ........................................................................................................................... 15
1.3.2 Các xu hướng phát triển cảm biến glucose............................................................... 17


tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 5 of 61. iii

Header Page of 61.
1.3.2.1 Tổng hợp và ứng dụng các vật liệu thay thế enzym glucose oxidase (GOx) trong
chế tạo cảm biến ................................................................................................................ 17
1.3.2.2 Tổng hợp và sử dụng các vật liệu có hoạt tính xúc tác thay thế enzym peroxidase
(POD)................................................................................................................................. 17
1.4 Các vật liệu nano tiên tiến trên nền carbon được nghiên cứu trong luận án ............... 21
1.4.1 Vật liệu nano bạc (silver nanoparticles-AgNPs) ...................................................... 21
1.4.2 Hạt nano Fe3O4 bọc carbon (cấu trúc lõi/vỏ) (core-shell) ........................................ 22
1.4.3 Vật liệu FeOOH/ chấm carbon lượng tử pha tạp nitơ .............................................. 25
1.4.3.1 Sắt oxy – hydroxit (FeOOH) ................................................................................. 25
1.4.3.2 Chấm cacbon lượng tử pha tạp nitơ (N-CQDs)..................................................... 26
CHƯƠNG 2: Thực nghiệm ........................................................................... 30
2.1 Nguyên vật liệu, hóa chất, dụng cụ và thiết bị ............................................................ 30
2.1.1 Nguyên vật liệu, hóa chất ......................................................................................... 30
2.1.2 Dụng cụ và thiết bị ................................................................................................... 30
2.2 Tổng hợp vật liệu AgNPs/CQDs và ứng dụng trong chế tạo cảm biến sinh học ........ 31
2.2.1 Tổng hợp vật liệu AgNPs/CQDs .............................................................................. 31
2.2.1.1 Tổng hợp carbon dots bằng phương pháp từ dưới lên (bottom-up) ...................... 31
2.2.1.2 Chế tạo vật liệu nano Ag/Carbon dots (AgNPs/CQDs) ........................................ 31
2.2.2 Chế tạo cảm biến phát hiện hydrogen peroxide (H2O2) trên cơ sở vật liệu
AgNPs/CQDs..................................................................................................................... 32
2.2.3 Chế tạo cảm biến glucose trên cơ sở vật liệu AgNPs/CQDs ................................... 32
2.2.4 Ứng dụng cảm biến glucose trên cơ sở vật liệu AgNPs/CQDs cho mẫu thực ......... 33
2.2.5 Chế tạo hệ thống xét nghiệm hàng loạt, ứng dụng để phát hiện hydrogen peroxide
(H2O2) trên cơ sở vật liệu AgNPs/CQDs sử dụng phần mền ImageJ................................ 33
2.3 Tổng hợp vật liệu Fe3O4 bọc carbon (Fe@C) và ứng dụng trong chế tạo cảm biến sinh
học ..................................................................................................................................... 35

2.3.1. Tổng hợp vật liệu Fe@C ......................................................................................... 35
2.3.2. Chế tạo cảm biến phát hiện hydrogen peroxide (H2O2) trên cơ sở vật liệu Fe@C . 37
2.3.2.1 Chế tạo cảm biến phát hiện H2O2 trên cơ sở vật liệu Fe@C ................................. 37
2.3.2.2 Chế tạo cảm biến xác định nồng độ glucose trên cơ sở vật liệu Fe@C ................ 37
2.3.2.3 Ứng dụng vật liệu Fe@C trong chế tạo cảm biến xác định glucose trong dung dịch
và mẫu thực ....................................................................................................................... 37

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 6 of 61. iv

Header Page of 61.
2.4 Tổng hợp vật liệu FeOOH/ chấm carbon lượng tử pha tạp nitơ (FN-CQDs) ứng dụng
trong chế tạo cảm biến sinh học ........................................................................................ 38
2.4.1 Tổng hợp vật liệu FN-CQDs .................................................................................... 39
2.4.2 Chế tạo cảm biến phát hiện hydrogen peroxide (H2O2) trên cơ sở vật liệu FN-CQDs
........................................................................................................................................... 40
2.4.2.1 Chế tạo cảm biến phát hiện H2O2 trên cơ sở vật liệu FN-CQDs ........................... 40
2.4.2.2 Chế tạo cảm biến glucose trên cơ sở vật liệu FN-CQDs....................................... 40
2.5 Khảo sát hoạt tính của các nanozyme (Fe@C, FN-CQDs) ......................................... 41
2.6 Các phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 41
2.6.1 Độ nhạy..................................................................................................................... 41
2.6.2 Độ chọn lọc (độ đặc hiệu) ........................................................................................ 42
2.6.3 Giới hạn phát hiện (LOD) ........................................................................................ 42
CHƯƠNG 3: Kết quả và thảo luận ............................................................... 44
3.1 Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu AgNPs/CQDs trong chế tạo cảm biến sinh
học so màu phát hiện glucose ............................................................................................ 44
3.1.1 Tổng hợp và đặc trưng vật liệu AgNPs/CQDs ......................................................... 44
3.1.1.1 Tổng hợp CQDs và AgNPs/CQDs ........................................................................ 44
3.1.1.2 Đặc trưng vật liệu AgNPs/CQDs .......................................................................... 49
3.1.2 Cảm biến xác định nồng độ H2O2 trên cơ sở vật liệu AgNPs/CQDs ....................... 52
3.1.2.1 Khảo sát hoạt tính tương tự enzym hydrogen peroxide của vật liệu AgNPs/CQDs

........................................................................................................................................... 52
3.1.2.2 Cảm biến xác định nồng độ H2O2.......................................................................... 57
3.1.3 Ứng dụng vật liệu AgNPs/CQDs trong chế tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose
bằng phương pháp so màu ................................................................................................. 59
3.1.3.1 Cảm biến glucose trên cơ sở vật liệu AgNPs/CQDs ............................................. 59
3.1.3.2 Ứng dụng vật liệu AgNPs/CQDs trong chế tạo cảm biến xác định nồng độ glucose
trong mẫu nước tiểu ........................................................................................................... 63
3.1.4 Chế tạo cảm biến phát hiện hydrogen peroxide (H2O2) trên cơ sở vật liệu
AgNPs/CQDs sử dụng phần mền ImageJ ......................................................................... 64
3.1.4.1 Tính tốn độ tin cậy của bộ cảm biến.................................................................... 65
3.2 Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu Fe3O4 bọc carbon (Fe@C) trong chế tạo cảm
biến sinh học so màu phát hiện glucose ............................................................................ 70

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 7 of 61. v

Header Page of 61.
3.2.1. Tổng hợp, đặc trưng vật liệu Fe@C ........................................................................ 70
3.2.2 Cảm biến xác định nồng độ H2O2 trên cơ sở vật liệu 74
3.2.2.1 Khảo sát hoạt tính xúc tác tương tự enzym hydrogen peroxidase của vật liệu Fe@C
........................................................................................................................................... 74
3.2.2.2 Khảo sát động học hoạt tính xúc tác tương tự enzym peroxidase của vật liệu Fe@C
........................................................................................................................................... 77
3.2.2.3 Cảm biến xác định nồng độ H2O2.......................................................................... 79
3.2.3 Ứng dụng vật liệu Fe@C trong chế tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose........ 82
3.2.3.1 Cảm biến sinh học phát hiện glucose trên cơ sở vật liệu Fe@C ........................... 82
3.2.3.1 Ứng dụng vật liệu Fe@C trong chế tạo cảm biến xác định glucose trong dung dịch
và mẫu thực ....................................................................................................................... 84
3.3 Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu FN-CQDs trong chế tạo cảm biến sinh học
so màu phát hiện glucose................................................................................................... 86
3.3.1 Tổng hợp, đặc trưng của vật liệu FN-CQDs ............................................................ 86

3.3.2 Cảm biến xác định nồng độ H2O2 trên cơ sở vật liệu FN-CQDs ............................. 89
3.3.2.1 Hoạt tính xúc tác của FN-CQDs và tối ưu hóa điều kiện phản ứng...................... 89
3.3.2.2 Cảm biến xác định nồng độ H2O2 trên cơ sở vật liệu FN-CQDs .......................... 92
3.3.3 Ứng dụng vật liệu FN-CQDs trong chế tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose... 95
3.3.3.1 Cảm biến sinh học xác định glucose trong dung dịch trên cơ sở vật liệu FN-CQDs
và so sánh với vật liệu Fe@C, AgNPs/CQDs trong luận án ............................................. 95
3.3.3.2 Ứng dụng vật liệu FN-CQDs trong chế tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose
trong nước tiểu................................................................................................................... 98
3.3.3.3 So sánh vật liệu FN-CQDs, AgNPs/CQDs, Fe@C với các vật liệu trước đây trong
chế tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose................................................................... 100
Kết luận……………........................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 104

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 8 of 61. vi

Header Page of 61.

DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu Viết đầy dủ bằng tiếng Anh Dịch ra tiếng Việt
DNA Deoxyribonucleic Acid
RNA Ribonucleic Acid ADN
ELISA Enzym - Linked Immunosorbent
LOD Assay RNA
ODNs Limit of Detection
GOx Oligo Deoxyribonucleotides Xét nghiệm miễn dịch ELISA
ChOx Enzym Glucose Oxidase
Enzym Cholesterol Oxidase Giới hạn phát hiện
Chuỗi deoxyribonucleotides tổng hợp
HRP Enzym Horseradish Peroxidase

Enzym oxi hoá glucose
HIV Human Immunodeficiency Viruses
SI Enzym oxi hoá cholesterol
IUPAC International Standard Enzym Horseradish Peroxidase (một
POD International Union of Pure and loại enzym phân huỷ hydroperoxit -
TMB Applied Chemistry H2O2)
4-AAP Enzym Peroxidase Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
Tiêu chuẩn quốc tế
3,3',5,5' - Tetramethylbenzidine
Hiệp hội quốc tế về Hóa học ứng dụng
4 – Aminophenzon
Enzym phân huỷ hydroperoxit (H2O2)
CQDs Carbon quantum dots 3,3',5,5' - Tetramethylbenzidine
4 – Aminophenzon
N-CQDs N-CQDs Chấm lượng tử cacbon (các hạt nano
XRD carbon có kích thước nhỏ hơn 10 nm)
TEM X-ray Diffraction Chấm lượng tử cacbon pha tạp nitơ
SEM
FT-IR Transmission Electron Microscopy Quang phổ nhiễu xạ tia x
PL Kính hiển vi điện tử truyền qua
Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét
Fourier Transform Infrared
Spectroscopy Phổ hồng ngoại
Photoluminescence
Quang phổ phát quang
IONzyme Iron oxide nanozyme Hạt nano oxit sắt có hoạt tính như
enzym
AgNPs Silver nanoparticles Hạt nano bạc
Hạt nano bạc lai với chấm lượng tử
AgNPs/CQ Silver nanoparticles carbon quantum cacbon

Ds dots Fe3O4 bọc carbon
Fe@C Fe@C Vật liệu FeOOH/ chấm lượng tử cacbon
pha tạp nitơ
FN-CQDs FN-CQDs

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 9 of 61. vii

Header Page of 61.

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Thành phần chế tạo mẫu ................................................................................................36
Bảng 3.1 So sánh các cảm biến glucose trên cơ sở phương pháp so màu.....................................62
Bảng 3.2 Giá trị đo cường độ hấp thụ trung bình giữa các lần đo.................................................66
Bảng 3.3 Kết quả đo ......................................................................................................................67
Bảng 3.4 Bảng kết quả đo của mẫu trắng trong khay Elisa...........................................................67
Bảng 3.5 Sai số phép đo phân tích H2O2 có nồng độ 200 mM .....................................................68
Bảng 3.6 Bảng so sánh độ tin cậy khi phân tích xác định H2O2 ở các nồng độ khác nhau ...........69
Bảng 3.7 Điều kiện tối ưu của phản ứng .......................................................................................77
Bảng 3.8 Các thông số Km đối với TMB và H2O2 của các mẫu xúc tác Fe@C và một số xúc tác đã
công bố ..........................................................................................................................................79
Bảng 3.9 Sai số của phép đo..........................................................................................................80
Bảng 3.10 Giới hạn tìm kiếm H2O2 nhỏ nhất của một số báo cáo trước đây ................................82
Bảng 3.11 So sánh hoạt tính xúc tác của Fe@C với các xúc tác khác ..........................................84
Bảng 3.12 Kết quả tính lượng glucose trong mẫu thực theo mẫu chuẩn.......................................85
Bảng 3.13 So sánh kết quả phân tích glucose trong mẫu huyết thanh giữa cảm biến Fe@C13 và
trung tâm y tế.................................................................................................................................86
Bảng 3.14 Điều kiện tối ưu của phản ứng .....................................................................................92
Bảng 3.15 Giới hạn tìm kiếm H2O2 nhỏ nhất của một số báo cáo trước đây ................................93
Bảng 3.16 So sánh hằng số động học Km của FN-CQDs với các xúc tác khác.............................95

Bảng 3.17 So sánh LOD của một số cảm biến glucose đã công bố trước đây ..............................98
Bảng 3.18 So sánh vật liệu FN-CQDs, AgNPs/CQDs, Fe@C với các vật liệu trước đây trong chế
tạo cảm biến sinh học phát hiện glucose .....................................................................................100

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 10 of 61. viii

Header Page of 61.

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Ngun lý cấu tạo của cảm biến sinh học[1]....................................................................3
Hình 1.2 Phân loại cảm biến trên cơ sở bộ phận chuyển đổi (transducer)[2] .................................5
Hình 1.3 Cảm biến so màu phổ dụng: (a) giấy đo độ pH; (b) Hộp que thử 10 thông số của nước

tiểu và (c) các màu sắc ứng với nồng độ trong 10 thông số của que thử nước tiểu; (d) giấy
thử hàn the trong thực phẩm; (e) bộ kit xác định hàm lượng methanol trong rượu và (f) que
thử thai. ..................................................................................................................................6
Hình 1.4 (a) Bộ kit cảm biến sinh học để xác định phân tử nấm aflatoxin B1 trong thực phẩm theo
nguyên lý cảm biến miễn dịch ELISA [33]và (b) Bộ kit xét nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật trong nước [34].........................................................................................................7
Hình 1.5 (a) Bộ xét nghiệm virus HIV tuýp 1,2 dựa trên cảm biến sinh học kiểu ELISA [33] và (b)
máy đo đường huyết cá nhân theo dõi nồng độ glucose trong máu.......................................8
Hình 1.6 Biểu diễn cấu trúc ba chiều của tinh thể peroxidase isoenzym C của cây cải ngựa (mã
truy cập Brookhaven 1H5A) sử dụng nhiễu xạ tia X. Nhóm heme (có màu đỏ) nằm giữa
miền xa và miền gần, mỗi miền chứa một nguyên tử canxi (được hiển thị dưới dạng hình cầu
màu xanh lam). α-Vùng xoắn (α-Helica) và vùng tấm β (β –sheet) của enzym lần lượt có
màu tím và vàng. Các xoắn (α-Helica) F’ và F’’ xuất hiện ở góc phần tư phía dưới bên phải
của phân tử.[35] ...................................................................................................................11
Hình 1.7 Các gốc axit amin chính trong vùng liên kết heme của HRP C. Nhóm heme và nguyên tử
sắt heme được hiển thị bằng màu đỏ, các gốc còn lại có màu nguyên tử. His170, dư lượng

histidine gần nhất, được kết hợp với nguyên tử sắt heme trong khi vị trí phối trí xa tương
ứng phía trên mặt phẳng của hemelà trống rỗng[35] ...........................................................11
Hình 1.8 Chu trình xúc tác của peroxidase củ cải ngựa (HRP) với ferulate là chất khử. Các hằng
số tốc độ k1, k2 và k3 lần lượt thể hiện tốc độ hình thành hợp chất I, tốc độ khử hợp chất I và
tốc độ khử hợp chất II tương ứng.[37] .................................................................................13
Hình 1.9 (a) Cơ chế hoạt động của các enzym trong hệ cảm biến 2 enzym phát hiện glucose bằng
phương pháp so màu (trắc quang);.......................................................................................14
Hình 1.10 (a) Một bộ dụng cụ và thiết bị của máy đo đường huyết gồm: (1) Máy phân tích và đọc
kết quả; (2) Dụng cụ lấy máu; (3) Que thử; (4) Hộp đựng que thử và (5) Hộp đựng thiết bị.
(b) Cấu tạo của que thử; (c) Nguyên tắc hoạt động của điện cực làm việc và (d) Nguyên lý
truyền và xử lý tín hiệu của thiết bị......................................................................................16
Hình 1.11 Bộ que thử glucose trong nước tiểu Uriscan và bảng màu chuẩn để so sánh[38]. .......16
Hình 1.12 Nguyên lý phát hiện glucose bằng phương pháp so màu khơng sử dụng enzym [39] .17
Hình 1.13 Ngun lý phát hiện glucose sử dụng enzym GOx kết hợp với sử dụng C60-carboxy-
fullerenes thay thế enzym HRP [50] ....................................................................................18
Hình 1.14 Cấu tạo điện cực làm việc để phát hiện glucose trên cơ sở sử dụng kết hợp enzym GOx
với vật liệu lai tạo Pt/sợi helical carbon và cơ chế phản ứng khi điện cực làm việc[58].....19
Hình 1.15 Cấu trúc cảm biến phát hiện nồng độ glucose trong nước bọt, nước mắt và nước tiểu
trên cơ sở các tấm graphen/hạt nano Pd [59] .......................................................................20
Hình 1.16 Sơ đồ của cảm biến phát hiện H2O2 và glucose theo phương pháp điện hóa sử dụng hệ
vi lưu làm từ giấy (paper-based microfluidic devices) [60].................................................20
Hình 1.17 (a) Khẩu trang chứa nano bạc; (b) các dược phẩm sử dụng nano bạc; (c) bình sữa làm
bằng nhựa có pha thêm nano bạc; (d) ảnh SEM của các hạt nano bạc kết hợp với film
polyolefin; (e) bàn chải đánh răng có chứa nano bạc...........................................................21
Hình 1.18 Các dạng nanoshell: (a) Hạt nano chứa nhiều nhân giống nhau, (b) Hạt nano chứa nhiều
nhân khác nhau, (c) Hạt nano chứa một lõi đồng nhất, (d) Hạt nano được bao quanh bởi
nhiều lớp vỏ..........................................................................................................................24
Hình 1.19 Cấu trúc tinh thể của γ-FeOOH [63] ............................................................................26
Hình 1.20 Sơ đồ cấu trúc của các vật liệu họ cacbon ....................................................................27
Hình 1.21 (a) Mơ hình hóa học của N-CQDs, (b) ảnh TEM của N-CQDs được nhóm nghiên cứu

tổng hợp theo phương pháp “bottom-up”[65]......................................................................28

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 11 of 61. ix

Header Page of 61.

Hình 2.1 Cơ chế hình thành hạt CQDs dots theo phương pháp từ dưới lên (bottom-up) .............31
Hình 2.2 Cơ chế tạo thành vật liệu AgNPs/CQDs ........................................................................32
Hình 2.3 (a) Hệ thống phân tích được chế tạo, (b) Top-view và (c) Sơ đồ bố trí của thiết phân tích

nồng độ H2O2 trong giếng Elisa bằng điện thoại qua phần mềm ImageJ ............................34
Hình 2.4 Sơ đồ xử lý tín hiệu đo từ hệ thống ................................................................................34
Hình 2.5 Sơ đồ tổng hợp vật liệu Fe@C .......................................................................................35
Hình 2.6 Sơ đồ tổng hợp vật liệu FN-CQDs .................................................................................39
Hình 3.1 (A) Phổ UV-Vis của CQDs và (B) phổ PL của CQDs với các bước sóng kích thích khác

nhau; (C) Ảnh TEM of CQDs; và (D) Màu sắc dung dịch CQDs và mẫu nước ở dưới ánh
sáng thường (trái) và dưới tia UV (phải) .............................................................................44
Hình 3.2 (A) Phổ UV-vis của (a) dung dịch CQD; đường cong (b) đến (e) dung dịch AgNP/CQD
sau khi khử ở các độ pH khác nhau; (B) Ảnh hưởng của pH đến vị trí đỉnh plasmon của
AgNP (cực đại hấp thụ, λmax) và cường độ cực đại (mật độ quang-OD) (chèn: ảnh kỹ thuật
số của các mẫu tương ứng từ (A))........................................................................................46
Hình 3.3 (A) Phổ UV-vis của dung dịch AgNP/CQD được tổng hợp ở các nhiệt độ khác nhau: (a)
26°C; (b) 40°C; (c) 60°C; (d) 80°C và (e) 90°C tương ứng; (B) Ảnh hưởng của nhiệt độ phản
ứng đến vị trí đỉnh plasmon của AgNP (λ max ) và cường độ cực đại (OD) (chèn: ảnh kỹ thuật
số của các mẫu tương ứng từ (A)); (C) Phân bố kích thước hạt của AgNP/CQD theo phương
pháp DLS của các mẫu tương ứng từ (A). ...........................................................................47
Hình 3.4 (A) Phổ UV-vis của dung dịch AgNP/CQD được tổng hợp ở 90°C trong các thời gian
phản ứng khác nhau: (a) 60 phút; (b) 80 phút; (c) 100 phút; (d) tương ứng là 120 phút và (e)
180 phút; (B) Phân tích DLS của các mẫu tương ứng từ (A); (C) Ảnh hưởng của thời gian

phản ứng đến kích thước hạt trung bình của AgNP/CQD (chèn: ảnh kỹ thuật số của các mẫu
tương ứng từ (A)). ................................................................................................................48
Hình 3.5 (A) Phổ UV-vis của các dung dịch AgNP/CQD được tổng hợp ở 90°C trong 120 phút
với các tỷ lệ dung dịch AgNO 3 /CQD khác nhau. Điều kiện phản ứng đã được mô tả trong
văn bản. (B) Ảnh hưởng của tỷ lệ thể tích của dung dịch AgNO 3 và CQD đến vị trí đỉnh
plasmon của AgNP (λ max ) và cường độ cực đại (OD) (chèn: ảnh kỹ thuật số của các mẫu
tương ứng từ (A)); (C) Phân tích DLS của các mẫu tương ứng từ (A), tương ứng. ............49
Hình 3.6 (A) Phổ UV-Vis của (a) CQDs, và (b) AgNPs/CQDs; (B) Phổ XRD của (a) CQDs và (b)
AgNPs/CQDs. ......................................................................................................................50
Hình 3.7 (A) Ảnh TEM của AgNPs/CQDs; (B) Màu của dung dịch CQDs và dung dịch
AgNPs/CDQs; (C) Phân bố kích thước hạt phân tích theo phương pháp tán xạ laser (DLS)
của mẫu AgNPs/CQDs) .......................................................................................................51
Hình 3.8 (A) Phổ tán xạ năng lượng (EDX) của (a) CQDs và (b) AgNPs/CQDs; (B) Phổ FT-IR
của a) CQDs và (b) AgNPs/CQDs .......................................................................................51
Hình 3.9 (A) phổ hấp thụ UV-vis của AgNPs/CQDs (a) trước và (b) sau khi thêm 100 μM dung
dịch H2O2; (B) Biến đổi A/A (%) theo thời gian ..............................................................52
Hình 3.10 Cơ chế phản ứng của cảm biến phát hiện H2O2............................................................53
Hình 3.11 Ảnh TEM của dung dịch AgNPs/CQDs (a,b) khi khơng có mặt H2O2 và (c,d) khi có mặt
H2O2 với nồng độ 0,8 mM ...................................................................................................54
Hình 3.12 Phổ UV-Vis của dung dịch AgNPs/CQDs trước (đường i) và sau khi phản ứng với 20
mM H2O2 ở các pH khác nhau: (a) pH =11; (b) pH = 9; (c) pH = 7,5; (d) pH = 7; (e) pH = 5;
(f) pH = 4; (g) pH = 3 và (h) Biến đổi tín hiệu A/A0 (%) của cảm biến H2O2 với nồng độ
H2O2 là 20 mM tại các pH khác nhau. .................................................................................56
Hình 3.13 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hiệu quả làm việc của cảm biến phát hiện H2O2. Nồng độ
H2O2 sử dụng là 20, 40, 60, 80 và 100 µM. pH =7 ..............................................................57
Hình 3.14 (A) Phổ UV-Vis của cảm biến H2O2 với các nồng đô H2O2 khác nhau từ 0.5; 1; 5; 10;
20; 30; 40; 50 và 100 μM H2O2;(B) Đường chuẩn của cảm biến để xác định nồng độ H2O2
(hình chèn: màu sắc của các cảm biến tương ứng với các nồng độ H2O2) ..........................58

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 12 of 61. x


Header Page of 61.

Hình 3.15 (A) Phổ UV-Vis của dung dịch cảm biến khi có mặt: (a) mẫu trắng, (b) 0,5 mM glucose,
(c) 0,5 mM axit ascorbic, (d) 0,5 mM H2O2, (e) 0,5 mM axit Saccarose; (B) A/Ao (%) của
các mẫu ở hình A .................................................................................................................59

Hình 3.16 Cơ chế hoạt động của cảm biến glucose trên cơ sở AgNPs/CQDs ..............................60
Hình 3.17 (A) Phổ UV-Vis của cảm biến với sự có mặt của các saccharide khác nhau ở nồng độ 4

mM và (B) Độ thay đổi tín hiệu cường độ pic A/A0 of ứng với các saccharide ở hình (A).
.............................................................................................................................................. 61
Hình 3.18 (A) Phổ UV-vis của cảm biến glucose với nồng độ glucose khác nhau (hình chèn: màu
sắc của các dung dịch cảm biến tương tứng); (B) Đường chuẩn xác định nồng độ glucose
trong dung dịch ....................................................................................................................61
Hình 3.19 Phương pháp thêm chuẩn để xác định nồng độ glucose trong mẫu nước tiểu người: (A)
Phổ UV-Vis của cảm biến với: (a) mẫu trắng (khơng có nước tiểu; (b) mẫu nước tiểu pha
loãng (1:4); (c)-(e) mẫu nước tiểu pha loãng bổ sung 1mM, 2mM và 3mM glucose; (B)
Đường chuẩn của phương pháp thêm chuẩn của cảm biến xác định nồng độ glucose trong
mẫu nước tiểu.......................................................................................................................63
Hình 3.20 Ảnh chụp từ hệ phân tích, (A) ảnh chụp mẫu trắng khơng có mặt H2O2, (B) mẫu có mặt
H2O2 .....................................................................................................................................64
Hình 3.21 Hình ảnh kết quả xử lý bằng phần mền ImageJ ...........................................................64
Hình 3.22 (A) GTTB các khay trong các lần đo; (B) GTTB hàng trong các lần đo .....................66
Hình 3.23 (A) Độ lặp lại của giếng 28; (B) Độ lặp lại giếng 54 ...................................................67
Hình 3.24 (A) Ảnh chụp phân tích mẫu H2O2 (500 mM; 300 mM; 200 mM, 100 mM và 50 mM);
(B) Ảnh chụp phân tích mẫu H2O2 (50 mM; 20 mM; 10 mM, 5 mM và 1 mM);................68
Hình 3.25 (A) Độ lặp lại của thí nghiệm với mẫu H2O2 nồng độ 50 mM; (B) Đường chuẩn xác
định nồng độ H2O2 ...............................................................................................................68
Hình 3.26 (A) Phổ XRD của các mẫu vật liệu Fe@C (1-0), Fe@C (1-3), Fe@C (1-5), Fe@C (1-

10); (B) Phổ FT-IR của các mẫu vật liệu Fe@C (1-0), Fe@C (1-3), Fe@C (1-5), Fe@C (1-
10). .......................................................................................................................................70
Hình 3.27 Phổ VSM của Fe3O4 và Fe3O4/C:(a) Fe@C(1-0), (b) Fe@C(1-2), (c) Fe@C(1-3), (d)
Fe@C(1-5), (e) Fe@C(1-7), (f) Fe@C(1-10) .....................................................................71
Hình 3.28 Ảnh SEM các mẫu Fe@C (1-0), Fe@C (1-1), Fe@C (1-10).......................................73
Hình 3.29 Ảnh TEM của các mẫu vật liệu Fe@C (1-0), Fe@C (1-0,5) Fe@C (1-3)Fe@C (1-5),
Fe@C (1-7) ..........................................................................................................................73
Hình 3.30 Phổ UV-Vis thí nghiệm control....................................................................................74
Hình 3.31 Phổ UV-Vis thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ phản ứng và độ hấp thụ A652 của
các mẫu tương ứng ...............................................................................................................75
Hình 3.32 Phổ UV-Vis khảo sát thời gian phản ứng và độ hấp thụ A652 của các mẫu tương ứng 75
Hình 3.33 Phổ UV-Vis khảo sát mơi trường (pH) của phản ứng và độ hấp thụ A652 của các mẫu
tương ứng .............................................................................................................................76
Hình 3.34 Phổ UV-Vis khảo sát thể tích xúc tác và độ hấp thụ quang A652 của các mẫu............76
Hình 3.35 Đồ thị biểu diễn động học của Fe@C theo phương trình Michaelis-Menten (A, B) và
phương trình Lineweaver-Burk (C, D). Nồng độ H2O2 là 0.174 mM và nồng độ TMB thay
đổi (A, C). Nồng độ TMB là 0.347 mM và nồng độ H2O2 thay đổi (B, D).........................78
Hình 3.36 (A) Độ chọn lọc H2O2 của cảm biến với các mẫu thử glucose, ascorbic acid, galactose,
saccarose, fructose; (B) Độ hấp thụ A652 của các mẫu tương ứng trong thí nghiệm độ lặp lại
.............................................................................................................................................. 80
Hình 3.37 Phổ UV-vis đường chuẩn H2O2 và đường chuẩn H2O2................................................81
Hình 3.38 Cơ chế của cảm biến glucose sử dụng Fe@C thay thế enzym HRP ...........................82
Hình 3.39 (A) Phổ Uv-Vis của mẫu (a) glucose + Fe@C13+GOx; (b) GOx+Fe@C13 và (c)
glucose + Gox; (B) Cường độ A652 của các cảm biến khi mẫu chứa: (a) glucose; (b) acid
ascobic; (c) galactose; (d) sacarose và (e) saccarose. Nồng độ các mẫu là 0,2 mM...........83
Hình 3.40 Độ hấp thụ A652 của các mẫu tương ứng trong thí nghiệm control; Phổ UV-vis đường
chuẩn Glucose; Đường chuẩn glucose .................................................................................83

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 13 of 61. xi


Header Page of 61.

Hình 3.41 Phổ UV-Vis đo mẫu thực .............................................................................................85
Hình 3.42 Đặc trưng vật liệu FN-CQDs: (A) phổ nhiễu xạ tia X (XRD); (B) phổ từ kế mẫu rung

(VSM); (C) ảnh SEM độ phóng đại nhỏ (kèm phổ EDX); (D) ảnh SEM độ phóng đại lớn;
(E) ảnh TEM; (F) phổ phát huỳnh quang; (G) phổ quang hấp thụ; (I) phổ hồng ngoại của
FN-CQDs .............................................................................................................................87
Hình 3.43 Hoạt tính xúc tác của FN-CQDs trong mơ hình peroxidase: (A) Kết quả thí nghiệm khảo
sát hoạt tính FN-CQDs; phổ UV-Vis khảo sát thời gian phản ứng của (B) TMB + H2O2; (C)
TMB + FN-CQDs và (D) TMB + FN-CQDs + H2O2 ..........................................................89
Hình 3.44 Kết quả các thí nghiệm tối ưu: (a) pH, (b) nhiệt độ, (c) thể tích xúc tác, (d) thể tích TMB
sử dụng .................................................................................................................................91
Hình 3.45 Đường chuẩn H2O2 (hình chèn: cơ chế của phản ứng).................................................92
Hình 3.46 Đồ thị biểu diễn động học của FN-CQDs theo phương trình Michaelis-Menten (A, B)
và phương trình Lineweaver-Burk (C, D). Nồng độ H2O2 là 0.174 mM và nồng độ TMB
thay đổi (A, C). Nồng độ TMB là 0.347 mM và nồng độ H2O2 thay đổi (B, D) .................94
Hình 3.47 Cơ chế của cảm biến glucose sử dụng FN-CQDs thay thế enzym HRP ......................96
Hình 3.48 So sánh giá trị độ hấp thụ quang A652 của các mẫu chọn lọc với (a) 0,7 mM glucose; (b)
0,7 mM galactose; (c) 0,7 mM fructose; (d) 0,7 mM axit ascorbic; (e) 0,7 mM saccharose,
(f) hỗn hợp 0,7 mM fructose + 0,7 mM saccharose; (g) hỗn hợp 0,7 mM galactose + 0,7
mM fructose + 0,7 mM saccharose; (h) hỗn hợp 0,7 mM glucose + 0,7 mM galactose + 0,7
mM fructose + 0,7 mM saccharose; (i) hỗn hợp 0,7 mM axit ascorbic + 0,7 mM galactose;
(k) hỗn hợp 0,7 mM glucose + 0,7 mM axit ascorbic + 0,7 mM saccharose; (l) hỗn hợp 0,7
mM glucose + 0,7 mM axit ascorbic + 0,7 mM galactose + 0,7 mM saccharose...............96
Hình 3.49 (A) Phổ UV-Vis của các mẫu có nồng độ glucose khác nhau; (B) Đường chuẩn glucose
.............................................................................................................................................. 97
Hình 3.50 Phương pháp thêm chuẩn sử dụng cảm biến định lượng glucose: (A, C) phổ UV-vis của
mẫu thí nghiệm từ nước tiểu của (A) người bình thường và (C) người bệnh tiểu đường; (B,
D) đường chuẩn từ phương pháp thêm chuẩn của (B) mẫu người bình thường và (D) mẫu

người bệnh tiểu đường .........................................................................................................99

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 14 of 61. xii

Header Page of 61.

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Cảm biến sinh học đang là một trong những lĩnh vực nghiên cứu nhận được sự quan
tâm, lựa chọn đặc biệt của các nhà khoa học cũng các hãng chế tạo thiết bị phân tích sinh
hóa vì triển vọng ứng dụng rất lớn của chúng trong phân tích, kiểm tra các chỉ dấu sinh học
trong chăm sóc sức khỏe, theo dõi, phát hiện sớm bệnh tật, quan trắc và kiểm sốt mơi
trường, kiểm nghiệm an toàn thực phẩm... với những ưu điểm vượt trội so với các phương
pháp truyền thống như phân tích nhanh, đơn giản, tiện lợi và độ chính xác cao. Xu hướng
chính hiện nay là ứng dụng các vật liệu nano, vật liệu lai tạo và tích hợp được các tính chất
lý-hóa và sinh học của các vật liệu (hoạt tính xúc tác, tính chất quang/từ/điện) vào trong
cảm biến sinh học để tăng độ nhạy, giảm thời gian xét nghiệm, tăng độ chọn lọc, nâng cao
giới hạn phát hiện...Ngoài ra, nếu sử dụng các vật liệu nói trên thay thế các phần tử sinh
học thì sẽ kéo dài được thời gian sử dụng của cảm biến sinh học vì các phần tử sinh học
(như enzym) có thời gian sống không dài, lại yêu cầu hoạt động trong những điều kiện khá
nghiêm ngặt (pH, nhiệt độ…).

Việc nghiên cứu chế tạo các vật liệu carbon có cấu trúc nano có hoạt tính xúc tác
ứng dụng trong chế tạo cảm biến sinh học (thiết bị y tế, que thử, bộ kít thử) nhằm phục vụ
theo dõi, kiểm tra sức khỏe tại nhà có nhu cầu ngày càng lớn, chẳng hạn các cảm biến đo
đường huyết (glucose trong máu), đo hàm lượng cholesterol trong máu, xác định nồng độ
axit uric…để sớm phát hiện ra các bệnh tật tương ứng là tiểu đường, mỡ máu, bệnh
gust...nhằm chữa trị kịp thời, giảm đau đớn cho người bệnh, giảm chi phí chữa trị vì đã

được phát hiện sớm. Hiện tại, công tác xét nghiệm này được tiến hành chủ yếu ở bệnh viện,
với chi phí tương đối cao, tốn nhiều thời gian làm các thủ tục, thời gian chờ đợi, trong khi
đó bệnh viện cũng trở nên quá tải vì số lượng mẫu quá lớn. Việc phát triển các bộ xét
nghiệm dạng que thử kiểm tra nhanh các chỉ dấu sinh học (glucose trong máu, cholestero,
axit uric là những nhu cầu rất rõ ràng trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam nói riêng cũng
như các nước đang phát triển nói chung.

Do đó, nghiên cứu chế tạo một số loại vật liệu carbon có cấu trúc nano ứng dụng
trong các cảm biến sinh học có độ nhạy cao, phát hiện nhanh, có thể tiến hành xét nghiệm
hàng loạt là hướng nghiên cứu mới không chỉ ở Việt Nam mà là hướng nghiên cứu của rất
nhiều phịng thí nghiệm trên khắp thế giới để chế tạo các vật liệu mới, vật liệu lai tạo đa
tính chất. Ngồi ra, hướng nghiên cứu này sẽ mang lại giá trị trong y tế cũng như đời sống
giúp nâng cao chất lượng cuộc sống. Chính vì vậy tơi chọn đề tài “Nghiên cứu chế tạo vật
liệu trên cơ sở nanocomposite carbon ứng dụng trong cảm biến glucose ” là đề tài nghiên
cứu sinh.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng hợp được một số vật liệu mới, vật liệu có cấu trúc nano trên cơ sở cacbon
(như graphen/graphen oxit, chấm lượng tử cacbon...) kết hợp với các vật liệu hạt nano kim

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 15 of 61. 1

Header Page of 61.

loại/oxit kim loại, có hoạt tính xúc tác tương tự enzym HRP (Enzym Horseradish
Peroxidase).

- Thiết kế, cấu trúc cảm biến phát hiện hydrogen peroxit (H2O2) trên cơ sở các vật
liệu đã tổng hợp, kết hợp và lựa chọn vật liệu thích hợp để tiến tới chế tạo cảm biến sinh

học.

- Thiết kế, chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở các vật liệu đã tổng hợp kết hợp với
các enzym đặc chủng để xác định nồng độ glucose trong dung dịch và mẫu thực (Mẫu
máu…).

2. Nội dung nghiên cứu

- Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu AgNPs/CQDs trong chế tạo cảm biến
sinh học so màu phát hiện glucose.

- Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu Fe3O4 bọc carbon (Fe@C) trong chế tạo
cảm biến sinh học so màu phát hiện glucose.

- Tổng hợp, đặc trưng và ứng dụng vật liệu FN-CQDs trong chế tạo cảm biến sinh
học so màu phát hiện glucose.

3. Ý nghĩa thực tiễn của luận án

Trong nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu các loại vật liệu mới trên cơ sở cacbon
kết hợp với các kim loại/ oxit kim loại để ứng dụng trong cảm biến sinh học. Dựa trên các
đặc tính vật lý, hóa lý và hóa học của vật liệu, đặc biệt là các thuộc tính mới ở kích thước
nano (như phổ plasmon bề mặt của nano bạc (AgNPs), phổ này sẽ khác nhau nếu hình dạng
hạt AgNPs khác nhau). Ngồi ra việc kết hợp các nano kim loại/oxít kim loại có hoạt tính
xúc tác tương tự như ezym HRP với CQDs ( carbon quantum dots-chấm lượng tử carbon)
giúp cho vật liệu này có thể phân tán tốt trong dung môi, giảm độc tố và bảo vệ tốt kim
loại/oxit kim loại, dễ dàng chức năng hóa bằng việc gắn các phân tử có đặc tính sinh học
khác nhau. Các loại nano kim loại/oxít kim loại sau khi được kết hợp với cacbon đều cho
thấy khả năng xúc tác, độ chọn lọc, tính bền cao hơn hẳn so với vật liệu khơng có cacbon.


Việc nghiên cứu, chế tạo thành công các loại vật liệu mới trên cơ sở cacbon kết hợp
với kim loại/ oxit kim loại có hoạt tính xúc tác và ứng dụng chúng trong chế tạo cảm biến
sinh học có ý nghĩa khơng chỉ trong y học mà cịn làm tiên đề trong ứng dụng chuẩn đoán
nhanh các độc tố trong thực phẩm, trong nước uống, nước sinh hoạt…Nghiên cứu này tiến
tới áp dụng trong y tế sẽ giúp việc chuẩn đoán một số chỉ số của bệnh nhân trở lên nhanh
chóng, thuận tiện. Người bệnh có thể dễ dàng kiểm soát các chỉ số sinh học trong máu
(glucose, cholestero, axit uric) mà không phải đến bệnh viện qua đó có biện pháp ngăn
ngừa, phòng bệnh sớm.

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 16 of 61. 2

Header Page of 61.

CHƯƠNG 1: Tổng quan

1.1 Cảm biến sinh học

1.1.1 Định nghĩa và cấu tạo cảm biến sinh học

Hiệp hội quốc tế về hóa học ứng dụng – IUPAC (International Union of Pure and
Applied Chemistry) năm 1999 đã định nghĩa: Cảm biến sinh học (biosensor) là một thiết
bị tích hợp có khả năng cung cấp thơng tin phân tích định lượng hoặc bán định lượng đặc
trưng, bao gồm một phần tử nhận biết sinh học (bioreceptor) kết hợp trực tiếp với một phần
tử chuyển đổi tín hiệu (transducer). Chất được gắn trên bộ phận chuyển đổi được gọi là
“phần tử dò/phần tử nhận biết sinh học”, chất cần phân tích trong mẫu được gọi là “phần
tử đích”. Nguyên lý hoạt động của cảm biến sinh học là dựa trên các phản ứng đặc hiệu:
kháng nguyên/kháng thể (cảm biến miễn dịch), lai hóa DNA-DNA (cảm biến DNA) hoặc
enzym/cơ chất (cảm biến enzym)… Trên cơ sở các phản ứng đặc hiệu này, phần tử nhận
biết sinh học giữ vai trị dị tìm đối tượng đích trong mẫu phân tích và phần tử chuyển đổi
giữ vai trò chuyển đổi tương tác sinh học thành tín hiệu điện hóa, quang, nhiệt… sau đó

đưa qua bộ phận xử lý tín hiệu và hiển thị kết quả đo (hình 1.1).

Hình 1.1 Nguyên lý cấu tạo của cảm biến sinh học[1]
Có nhiều dạng chuyển đổi tín hiệu như chuyển đổi điện hóa, chuyển đổi quang,
chuyển đổi nhiệt, chuyển đổi bằng tinh thể áp điện hoặc chuyển đổi bằng các hệ vi cơ…
Trong đó, cảm biến sinh học trên cơ sở chuyển đổi theo nguyên lý điện hóa có nhiều khả
năng ứng dụng trong phân tích các đối tượng y sinh vì độ nhạy tốt và có thể vi cấu trúc hóa
để chuyển đổi thành các thiết bị cầm tay. Nguyên lý hoạt động của cảm biến sinh học điện
hóa là chuyển các tín hiệu của phản ứng sinh hóa giữa phần tử nhận biết sinh học và phần
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 17 of 61. 3

Header Page of 61.
tử đích trong dung dịch điện ly thành các tín hiệu được nhận biết bởi kỹ thuật điện hóa.
Các kỹ thuật điện hóa có thể được sử dụng để đánh giá một cách định lượng (theo nồng
độ) hoặc định tính (âm tính/dương tính) sự có mặt của các thành phần sinh học (DNA hoặc
kháng nguyên/kháng thể…) trong dung dịch. Có nhiều phương pháp để đo tín hiệu điện
hóa khi có sự tương tác giữa đầu thu sinh học và chất cần phân tích như đo dịng, đo thế,
đo độ dẫn và đo phổ tổng trở…[54]. Tuy nhiên, bên cạnh đó cảm biến sinh học điện hóa
cũng có nhiều nhược điểm như (1) cần thiết bị nghiên cứu đắt tiền (máy đo), các điện cực
để nghiên cứu cũng có chi phí cao, gia cơng phức tạp.
So với cảm biến điện hóa thì cảm biến so màu có một số lợi thế như có thể quan sát
bằng mắt thường nhờ sự chuyển màu của các chất chỉ thị, dụng cụ tiến hành đơn giản, gia
cơng dễ dàng…Do đó cảm biến sinh học so màu đang được dùng nhiều trong thực tế và
khẳng định được sự tin cậy như phép xét nghiệm ELISA trong xét nghiệm bệnh ung thư,
cảm cúm, các bệnh do virus, ở bệnh viện [1, 2].

1.1.2 Các thành phần của cảm biến sinh học

1.1.2.1 Đầu dò (capture probe)


Cảm biến sinh học là khái niệm chỉ cảm biến mà có đầu dị là các phần tử sinh học
(bioreceptors) như là enzym, kháng thể (antibody), các chuỗi DNA hoặc RNA hoặc các
chuỗi peptit hoặc protein dùng để phát hiện các chất cần phân tích. Quan hệ giữa đầu dò
(probe) và đối tượng cần phát hiện (hay cịn gọi là đích- target) có thể tóm lược thành 3
nhóm chính như sau:

(1) Nếu đầu dò là các đoạn DNA hay RNA hoặc axit nucleic peptide sẽ ứng dụng
trong chế tạo các bộ cảm biến DNA hay RNA nhằm phát hiện ra các đoạn DNA hoặc RNA
dùng trong các nghiên cứu sinh học xét nghiệm huyết thống bệnh tật, trong chuyển đổi gen.
Nguyên tắc hoạt động là các chuỗi này có quan hệ bổ sung (ghép cặp) rất nhạy và rất chọn
lọc nên cảm biến loại này có độ nhạy cao và tính chọn lọc [3-17]. Ngày nay, chủ yếu là
oligodeoxyribo- nucleotides tổng hợp (ODNs) được sử dụng làm đầu dò trong cảm biến
DNA.

(2) Với đầu dị là kháng thể (antibody) thì sẽ dùng để phát hiện kháng nguyên
(antigen) tạo ra cảm biến miễn dịch (immunosensor). Một kháng thể (antibody) sẽ liên kết
một cách đặc hiệu với một đối tượng kháng nguyên (antigen) [7, 18-22], tạo ra độ chọn lọc
cao (tính đặc hiệu tốt) cho phép phân tích. Cảm biến kiểu này dùng rất phổ biến với nhiều

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 18 of 61. 4

Header Page of 61.
bộ kit được phát triển để phân tích các mẫu thực phẩm, nước uống, bệnh phẩm…với tên
gọi chung là bộ kit ELISA. Ví dụ bộ kit xét nghiệm là các chất độc hại như 2,4-D (chất độc
màu da cam); các phụ gia trong sản xuất giấy gói có ảnh hưởng đến sức khỏe như bisphenol
A; các loại thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu như atrazine hoặc các loại protein bệnh như virus
cúm, bệnh ung thư.
(3) Với đầu dị là enzym có cảm biến enzym dùng để phát hiện các phân tử đích
(target) đặc trưng của chúng (hay còn gọi là cơ chất của enzym). Một số cảm biến enzym
đã được phát triển và ứng dụng [23-29]. Ví dụ với đầu dị là enzym thì sẽ dùng để phát

hiện các cơ chất tương ứng với enzym đó, ví dụ enzym glucose oxidase (GOx) dùng để
phát hiện glucose; enzym cholesterol oxidase dùng để phát hiện cholesterol….Ngoài ra, do
cảm biến enzym rất nhạy, phản ứng nhanh và chọn lọc nên cảm biến enzym còn được dùng
trong việc khuếch đại tín hiệu để nâng cao giói hạn phát hiện cho các loại cảm biến khác.
Trong Luận án này sử dụng đầu dò enzym GOx để nhận biết cơ chất tương ứng là glucose,
một trong các chỉ số sinh hóa quan trọng của máu. GOx sẽ oxy hóa glucose thành gluconic
và giải phóng H2O2 theo phản ứng (PT 1.1).

GOx

𝐺𝑙𝑢𝑐𝑜𝑠𝑒 + O2 + H2O → Gluconic + H2O2 (PT 1.1)
Có nhiều cách khác nhau để đo nồng độ H2O2 giải phóng ra theo (PT 1.1) và nồng
độ H2O2 sẽ phản ánh nồng độ glucose trong mẫu. Ngày nay, phân tích glucose bằng GOx
tích hợp thêm enzym Horseradish peroxidase (HRP) một loại enzym phân hủy H2O2 tạo
gốc OH tự do và giải phóng electron qua đó có thể đo nồng độ H2O2 bằng phương pháp
điện hóa hoặc so màu trở thành một cấu trúc cảm biến sinh học kinh điển.
1.1.2.2 Bộ phận chuyển đổi (transducer)

Hình 1.2 Phân loại cảm biến trên cơ sở bộ phận chuyển đổi (transducer)[2]
Bộ phận chuyển đổi trong các cảm biến sinh học là bộ phận chuyển đổi tín hiệu của
việc bắt cặp nhau giữa đầu dị và đích thành các tín hiệu có thể đo được [30-32]. Tùy vào
tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 19 of 61. 5

Header Page of 61.
tín hiệu đầu ra (output signal) mà chúng ta có thể gọi tên là cảm biến điện hóa hay cảm
biến quang…Như tóm tắt ở hình 1.2, hầu hết các loại cảm biến sinh học có thể phân thành
5 loại bộ phận chuyển đổi tín hiệu khi có phản ứng (bắt cặp giữa đầu dị và đích) thành tín
hiệu đo đạc được, gồm tín hiệu điện hóa (electrochemical), điện (electrical), quang
(optical), cơ hoặc áp điện (piezoelectric) hoặc nhiệt (thermal). Trong luận án này chúng tôi
sử dụng bộ phận chuyển đổi quang học hay còn gọi là cảm biến quang với sự đổi màu của

chất chỉ thị nên cịn có thể gọi là cảm biến so màu.
1.1.3 Cảm biến so màu
Từ khi ngành hóa học phát triển đã sử dụng các chất chỉ thị, chất chỉ thị màu để phát
hiện môi trường các chất một cách nhanh chóng và đến nay các chất chỉ thị vẫn được sử
dụng rộng dãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Để nâng cao độ tiện dụng cũng như để ứng
dụng rộng rãi trong đời sống người ta đã chế tạo ra các bộ kit so màu để xác định nồng độ
một số chất thậm chí để xác định tình trạng bệnh tật. Chẳng hạn, bộ so màu đơn giản và
hay dùng nhất là giấy pH (hình 1.3a), sau đó là các que thử như thử 10 chỉ tiêu trong nước
tiểu (gồm pH, tỷ trọng) (hình 1.3b và 1.3c), giấy thử hàn the trong thực phẩm như chả, bún,
phở (hình 1.3d); bộ kit xét nghiệm sự có mặt của methanol trong rượu (hình 1.3e) và cao
cấp là que thử thai (hình 1.3f).

Hình 1.3 Cảm biến so màu phổ dụng: (a) giấy đo độ pH; (b) Hộp que thử 10 thông số của nước
tiểu và (c) các màu sắc ứng với nồng độ trong 10 thông số của que thử nước tiểu; (d) giấy thử
hàn the trong thực phẩm; (e) bộ kit xác định hàm lượng methanol trong rượu và (f) que thử thai.

Nguyên tắc hoạt động của cảm biến so màu ở dạng giấy chỉ thị khá đơn giản, đó là
trên cơ sở giấy có độ tro thấp, người ta sẽ tẩm các hóa chất đóng vai trị là chất chỉ thị lên.
Khi thử, gặp các tác nhân cần kiểm tra ở trong mẫu thì chỉ thị sẽ biến đổi màu, tùy thuộc

tai lieu, luan van, khoa luan, tieu luan 20 of 61. 6


×