Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương lý thuyết xã hội học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.66 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.......................................................2

1. Trình bày và phân tích khái niệm CTXH nhóm. Phân tích đặc trưng về tầm quan trọng của
CTXH nhóm. Cho VD..................................2
CÂU 2: phân tích những giá trị đạo đức của CTXH nhóm. Cho vd 3
Câu 3:Trình bày những thuận lợi khó kahwn trong việc sử dụng các mơ hình CTXH nhóm 4
Câu4. Trình bày cách phân loại nhóm trong CTXH 5
Câu 5: Sự khác biệt giữa công tác xã hội cá nhân và cơng tác xã hội nhóm 6
CHƯƠNG 2.......................................................7
CÂU 1: nêu những yếu tố về năng động nhóm trong CTXH 7
C2: mơ hình nhóm Tuckman và Jensen.....8
Bảng xu hướng và hoạt động trong suốt 5 GĐ 8
CHƯƠNG III. TIẾN TRÌNH CTXH NHĨM11
Câu 1: Nêu các nội dung công việc cần chuẩn bị trong giai đoạn chuẩn bị thành lập nhóm? Những
yêu cầu đối với NVXH trong gia đoạn chuẩn bị và thành lập nhóm CTXH 11
Câu 2: Nêu những cơng việc cần làm đối với nhân viên xã hội của giai đoạn nhiệm vụ (giai đoạn trị
liệu( trong CTXH nhóm. Vai trị của NVXH trong giai đoạn này là gì? Cho ví dụ minh họa 12
Câu 3.Nêu nội dung ý nghĩa và các phương pháp của giai đoạn lượng giá trong tiến trình ctxh
hnoms? Những yêu cầu đối với nvxh phải làm trong giai đoạn lượng giá nhóm, lien hệ với một
nhóm đối tượng cụ thể................................14
Câu 4. Xung đột nhóm là gì? Phân tích những nguyên nhân gây ra xung đột nhóm cách giải quyết
xung đột trong nhóm? liên hệ với nhóm đối tượng cụ thể 15
CHƯƠNG IV..................................................16
Câu 1: Phân tích yếu tố “tạo niềm hy vọng” và “Tự nhận thức” trong ctxh nhóm? Vận dụng
những yếu tố đó trong ctxh nhóm? NHiệm vụ của nvxh trong việc tạo niềm hi vọng và tự nhận
thức trong CTXH nhóm là gì?...................16
Câu 2. Hiểu thể nào là các yếu tố” Tìm hiểu sự tương đồng trong trải nghiệm” và yếu tố “học tập
qua sự tương tác” trong ctxh nhóm. Cho vd minh họa . Nêu những yêu cầu đối với NVXH để sử
dụng tốt các yếu tố này trong điều hành nhóm 16
Câu 3: Phân tích các yếu tố “Bộc lộ bản thân” và “thực nghiệm thực tế” trong CTXH nhóm? Cho


ví dụ minh họa. Trình bày các u cầu đối với nhân viên xã hội để sử dụng các yếu tố này trong
điều hành sinh hoạt nhóm..........................17

1

CHƯƠNG 1. *Đặc trưng của CTXH nhóm:
CTXH nhóm có 3 đặc trưng cơ bản:
1. Trình bày và phân tích khái niệm CTXH
nhóm. Phân tích đặc trưng về tầm quan trọng  Đặc trưng thứ nhất là ở đối tượng tác động
của CTXH nhóm. Cho VD của phương pháp này tồn là nhóm. Khác với
CTXH cá nhân, CTXH nhóm tác động đến toàn
* Khái niệm : bộ các thành viên trong nhóm. CTXH nhóm đi
theo cách tiếp cận nhóm như một tổng thể tác
CTXH nhóm là phương pháp CTXH nhằm giúp động không phải chỉ là phép cộng đơn thuần của
tăng cường, củng cố chức năng xã hội của cá từng thành viên. Điều này có thể được hiểu qua
nhân thơng qua các hoạt động nhóm và khả năng các hoạt động thực tiễn của CTXH nhóm hướng
ứng phó với các vấn đề của cá nhân , có nghĩa đến toàn thể các thành viên trong nhóm. Nhóm
là : và ảnh hưởng của nhóm được dùng để giải quyết
vấn đề của cá nhân và của nhóm.
- ứng dụng những kiến thức, kỹ năng liên
quan đến tâm lý nhóm (hoặc năng động nhóm) Ví dụ: những người cùng chung sống ở một
quận huyện nào đó đều gặp phải hoàn cảnh là ck
- nhóm nhỏ thân chủ có cùng vấn đề giống bạo hành. Khi đó cta có thể lập 1 nhóm mà đối
nhau hoặc có liên quan đến vấn đề tượng đều là những người phụ nữ bị bạo hành để
từ đó đưa ra những mực tiêu chung, những
- các mục tiêu xã hội được thiết lập bởi nhân phương pháp để giải quyết vấn đề cho cả nhóm
viên xã hội trong kế hoạch hỗ trợ thân chủ (cá cũng như từng thành viên.
nhân, nhóm, cộng đồng) thay đổi hành vi, thái
độ, niềm tin nhằm giúp thân chủ tăng cường  Đặc trưng thứ 2 là cơng cụ tác động của nhóm
năng lực đối phó, chức năng xã hội thông qua chính là mối quan hệ, sự tương tác giữa các

các kinh nghiệm của nhóm có mục đích nhằm để thành viên trong nhóm. CTXH nhóm nhấn
giải quyết vấn đề của mình và thỏa mãn nhu cầu. mạnh vào sự tác động qua lại, tương tác giữa các
thành viên trong nhóm để xây dựng và củng cố
Thí dụ : - Nhóm trẻ đá banh của lớp học tình nhân cách của cã TV trong nhóm.
thương (Nguyên Hương)
Ví dụ: các thành viên trong nhóm đồn kết,giúp
- Nhóm của 3 người bộ hành kết hợp để đỡ, quan tâm lẫn nhau và chia sẻ những kinh
đẩy tảng đá bên dường. nghiệm cũng như những vấn đề khó khăn đang
gặp phải cho các thành viên trong nhóm biết và
từ đó có thể các TV tìm được điểm chung, hiểu
và thơng cảm cho nhau chính là cơng cụ hữu ích
giúp các TV giải quyết đc vấn đề.

2

 Đặc trưng thứ 3 là ở vai trò của NVXH trong thành viên trong nhóm đem lại cho mỗi cá nhân
tiến trình giúp đỡ nhóm thân chủ. có được cảm nhận mình là một phần của nhóm.
Quan trọng hơn, quá trình trai nghiệm nhóm,
- NVXH chủ yếu đóng vai trị điều phối , tổ chức, thông qua các tương tác giúp TC sẽ thấy mình
hướng dẫn, định hướng sinh hoạt nhóm. quan trọng và có giá trị.

- ảnh hưởng của NVXH trong hoạt động nhóm Ví dụ: là thành viên của nhóm phụ nữ mại dâm,
chủ yếu mang tính gián tiếp thông qua việc tạo khi tham gia và hoạt động cùng nhóm các thành
mơi trường lành mạnh thúc đẩy các tương tác viên sẽ có dịp chia sẻ những vấn đề của mình,
nhóm hướng đến sự thay đổi và hỗ trợ trưởng được lên tiếng với những điều còn khúc mắc và
nhóm điều hành nhóm. trang bị được kiến thức chăm sóc bản thân mình.
Ng NVXH giúp các thành viên tin tin và gắn kết
- Vai trò NVXH giảm dần và tương đối gián tiếp với nhau, đưa ra nhiều hoạt động. tất cả các TV
để các thành viên trong nhóm có ảnh hưởng tích đều có quyền tham gia cũng như cho ý kiến của
cực lên nhau. riêng mình vì vậy mà các tv đều có có giác mình

thuộc về nhomsm không bị lạc longx, tự ti, mặc
Tuy nhiên, ở những nhóm trị liệu, khi yêu cầu trị cảm và ng khác kì thị, xa lánh.
liệu sâu hơn, cần nhiều kiến thức và kỹ năng  Thứ 2, CTXH nhóm tạo cơ hội để thử nghiệm
chun mơn hơn thì vai trị của NVXH trực tiếp thực tế. trong nhóm các TV có cơ hội thực hành
hơn. thay đổi hành vi trước khi thực hiện những hành
vi đó trong các tình huốn thực tiễn. để từ đó TC
Ví dụ: Trong nhóm cung cấp định hướng tương có được ý niệm những hành vi mới thay đổi này
laic ho trẻ em lang thang đường phố, thì nvxh sẽ được chấp nhận ở ngồi nhóm ntn.
đóng vai trị hướng dẫn các em sinh hoạt chứ
không phải người quyết định tương lai của các Ví dụ: nhóm phụ nữ bị bạo hành, trong suốt qua
em, nvxh chỉ thúc đẩy tiến trình, tạo cơ hội cho trình hoạt động mỗi buổi NVXH đều đưa ra
các than viên hoạt động chứ không tham gia phương pháp mới để giúp chị em khắc phục vấn
hồn tồn vào nhóm đề bằng cách dạy các chị phần lý thuyết. ngoài ra
cũng đưa ra các tình huống để các TV xử lý và
*tầm quan trong của CTXH nhóm được sắm vai theo theo vấn đề của thành viên
CTXH nhóm có nhiều lợi ích, có thể đưa ra bốn trong nhóm gặp phải,đưa ra cách giải quyết, ứng
lợi ích lớn như sau: phó khác để từ đó các TV trong nhóm xem, cho
 Trước hết, CTXH nhóm tạo ra cảm giác được nhận xét và đưa ra phương pháp hiệu quả và phù
thuộc về nhóm cho các TC. Được tham gia vào hợp với hoàn cảnh.
sinh hoạt nhóm, TC có những trải nghiệm được
thuộc về nhóm. Những trải nghiệm này thể hiện 3
ở chính sự chấp nhận và được tơn trọng của các

 Thứ 3, CTXH nhóm tạo ra sự hỗ trợ qua lại lẫn Thứ 5, ctxh nhóm giúp tăng cường cơ hội để thu
nhau. Trong QTsinh hoạt nhóm, qua q trình hút nguồn lực từ xã hội, cộng đồng, các tổ chức
tương tác qua lại giữa các thành viên, các thành xã hội và các cá nhân. Trong khi viết đề xuất
viên tạo ra sự gắn bó với nhau và với nhóm. Mỗi nhóm, ban thành lập nhóm ln hướng tới các tổ
thành viên có cơ hội giúp và giúp đỡ ngkhac từ chức có chung mục đích hỗ trợ nhóm đối tượng
đó họ cảm nhận về trách nhiệm với ngkhac và để đề xuất ngân sách hoạt động cho nhóm.
chính mình. Những cá nhân, tổ chức xã hội cộng đồng đang

có mong muốn giải quyết các vấn đề của các
Ví dụ: Nhóm thanh niên cai nghiện ma túy, qua thành viên sẽ chấp nhận đề xuất này và coi đó là
sinh hoạt nhóm có sự tương tác hỗ trợ giúp nhau cơ hội hợp tác để đạt mục tiêu cho những
hiểu và vượt qua khó khăn tránh tái nghiện. chương trình hoạt động của tổ chức
Đồng thời trong các hoạt động tập thể, các thành
viên khơng cịn một mình nữa mà bắt đầu hoàn VD: Nhóm người khuyết tật ở tỉnh A có thể tìm
thành cơng việc của mình để đóng góp cho nhóm đến tổ chức Blue Ribbon đề xuất ngân sách hoạt
động cho nhóm
 Thứ 4, CTXH nhóm tạo ra sức mạnh và nghị lực
cho TC. Trong nhiều trườnghợp khi cá nhận TC Thứ 6, Tiết kiệm nguồn nhân lực. Thay vì mỗi
đến với nhóm họ cảm giác bất lực và vơ vọng thân chủ cần một nhân viên xã hội như đối với
đối với các vấn đề của mình, các hoạt động ctxh cá nhân, việc nhiều người cùng gặp chugn
nhóm bày tỏ, chia sẻ những kinh nghiệm…dưới một vấn đề và tụ hội thành một nhóm có thể tiết
sự điều phối của NVXH giúp các thành viên kiệm nguồn nhân lực hơn.
nhận ra những điểm mạnh và lấy lại sức mạnh và
nghị lực vươn lên. CÂU 2: phân tích những giá trị đạo đức của
CTXH nhóm. Cho vd
Ví dụ: trong nhóm đối tượng là phạm nhân sau 1. Sự tham gia và tạo lập mqh tích cực giữa những
cải tạo tái hòa nhập cộng đồng, thì có những người khác nhau không phân biệt tuổi, giới tính,
thành viên cảm thấy mất niềm tin vào cuộc sống chủng tộc, và tầng lớp xh. Giá trị này thể hiện
vì thấy ai cũng xa lánh mình, thấy cơ đơn. Khi quan điểm nâng cao năng lực giúpnđỡ nhau của
tham gia vào nhóm họ có cơ hội chia sẻ về cảm các tv. Thông qua mqh giữa các tv giúp cho tv
giác và mong muốn quay trở lại cộng đồng của phát triển, giúp họ hàn gắn tổn thương, đáp ứng
mình. Nvxh chỉ ra điểm mạnh của đối tượng (có nhu cầu giao tiếp, kết nối, và cảm nhận sự quan
mong muốn quay trở lại cộng đồng, cưỡng lại trọng khơng thể thiếu của nhóm và cộng đồng.
được cám dỗ của thói xấu…) từ đó làm đối
tượng tin tưởng vào tương lai quay trở lại alfm Ví dụ: trong một nhóm phụ nữ bị bạo hành sẽ có
ng lương thiện người thuộc tầng lớp trí thức, cũng có người
thuộc tầng lớp nơng dân, trình độ học vấn chệnh


4

lệch. Tuy nhiên cần phải xóa bỏ rào cản về xã đó nvxh đang nói và ko cho thành viên đó phát
hội giữa họ, để họ đồng cảm trong hoàn cảnh biểu
cùng chịu bạo lực gia đình
5. Cá biệt hóa cá nhân trong nhóm để những lo
2. Sự hợp tác và cùng ra qđ được đưa vào các lắng của cá nhân trong nhóm được quan tâm giải
nguyên tắc dân chủ. Gtri này giúp tc đươc tiếp quyết.
thêm sức mạnh và tăng cường năng lực. tc cảm
thấy hài lòng với bản thân và tin vào năng lực có Ví dụ: với nhóm tun truyền cho phụ nữ về sức
thể thay đổi c/s của họ. đây là gtri hết sức quan khỏe sinh sản, có chị lo đi sinh hoạt ở nhà không
trọng đối với tc của CTXH, vì họ vốn có những ai chăm sóc con. Nvxh cần quan tâm đến vấn đề
tổn thương và thường suy nghĩ thiếu tích cực về này và tìm cách giải quyết chứ ko phải bỏ qua,
bản thân. coi đó là vấn đề của cá nhân nhỏ

Ví dụ: với nhóm phụ nữ bị bạo hành, khi họ Câu 3:Trình bày những thuận lợi khó kahwn
quyết định khơng muốn đưa vụ viejc lên chính
quyền đại phương mà tự giải quyết, nvxh cần tôn trong việc sử dụng các mơ hình CTXH nhóm
trọng quyết định của họ dù nvxh nghĩ nên tìm sự
giúp đỡ của chính quyền hơn 1. Mơ hình phịng ngừa: là mơ hình mang

3. Khuyến khích những sáng kiến của cá nhân tính chất giáo dục, nâng cao nhận thức của mọi
trong nhóm. Gtri này tạo sự tôn trọng và đánh
giá đúng đóng góp của các tv sẽ làm gắn kết hơn người để ngăn ngừa những cấn đề xã hội có thể
các tv.
nảy sinh trong cuộc sống của con người. Vd các
Ví dụ: nhóm thanh niên cai nghiện ma túy,
khuyến khích các thành viên đề ra các hoạt động nhóm tuyên truyền giá dục kiến thức sức khỏe
xã hội có ích cho q trình cai nghiện về loại
hình muốn tham gia(thể thao, âm nhạc…) sinh sản vị thành niên


4. Quyền tự do tham gia, bao gồm cả việc bày tỏ - Thuận lợi:
suy nghĩ và cảm xúc về vấn đề quan tâm cới cá
nhân thành viên trong nhóm, có quyền tham gia Nhu cầu của xã hội ngày càng tăng cao, cần
và tiến trình ra qđ của nhóm.
những nhóm phịng ngừa
Ví dụ: khi thành viên trong nhóm muốn đóng
góp ý kiến thì để họ bày tỏ, chứ khơng thể vì lúc Các công tác đang được nhà nước khuyến khích

đẩy mạnh

Vấn đề chưa xảy ra mà mới đnag phòng ngừa

nên dễ thực hiện

- Khó khăn:

Khó tổ chức nhóm vì các nhóm chưa trực tiếp

gặp vấn đề, chưa nhận thức được vấn đề nên khó

đồng ý tham gia nhóm

Thiếu nguồn lực do hiện nay công tác tuyên

truyền chưa thực sự mở rộng

Chưa có sự ủng hộ của chính quyền địa phưng

5


- Khó khăn:

2. Mơ hình chữa trị: là mơ hình sử dụng Việc thực hành những kiến thức đã học và mở ra

kiến thức chuyên môn hỗ trợ giúp đỡ những tương lai ứng dụng khá khó khăn

nhóm thân chủ có vấn đề cần môi trường giao Khó tìm các nguồn lực hỗ trợ

tiếp, chia se vấn đề chung của họ và hòa nhập Câu4. Trình bày cách phân loại nhóm trong

cộng đơng. Vd nhóm phụ nữ gặp khó khăn về CTXH

tâm lý do ảnh hưởng của bạo lực gia đình cần  Nhóm tự nhiên: là loại nhóm được hình thành

mơi trường để chia sẻ hay nhóm mơ hình trị liệu tự phát dựa vào tình bạn hữu, tại địa điểm nào đó

cho nhóm trẻ em bị lạm dụng tình dục có tổn hay trong sự kiện đang diễn ra một cách rất tự

thương về mặt tâm lý nhiên. Loại hình nhóm này do các TV trong

- Thuận lợi: nhóm tự đến với nhau.

Khơng giống như nhóm phịng ngừa, các đối VD: nhóm bạn thích chơi bóng đá, nhóm gia
đình, nhóm bạn bè,….
tượng nhóm chữa trị đã nhận thấy mình đang

gặp phải vấn đề và mong muốn tham gia nhóm

- Khó khăn:  Nhóm được thành lập: là nhóm được thiết lập

do những ảnh hưởng ngoại cảnh ví dụ ở cơ quan,
Rào cản xã hội với các nhóm này khu phố và sinh hoạt với nhữngmục đích cụ thể.

Vấn đề đã xảy ra nên phức tạp hơn so với mơ

hình phịng ngừa VD: nhóm người cao tuổi ở cộng đồng A, nhóm
tự giúp của phụ nữ xã, nhóm các nhà chuyên
Một số nơi chính quyền địa phương cịn địi hỏi môn trị liệu.

thủ tục hành chính…

3. Mơ hình phát triển: là mơ hình hướng tới  Các nhóm trong CTXH nhóm:

phát triển cho các thành viên nhón có những khó - nhóm can thiệp: là nhóm có các hoạt động hỗ
trợ/trị liệu trực tiếp đối với các thân chủ yếu thế.
khăn. Nhóm cung cấp cơ hội và là môi trường để

cho các thành viên nhận thức mở mang và thay

đổi suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của mình và VD: nhóm trị liệu cho trẻ em bị lạm dụng tình
dục, hay nhóm hỗ trợ những người sau can
những người khác. VD nhóm nâng cao nhận nghiện ma túy.

thức về bình đẳng giới cho phụ nữa bị bạo lực

gia đình, các nhóm hoạt động vì quyền phụ nữ, Trong loại hình nhóm can thiệp, có 5 loại hình
nhóm như sau:
trẻ em + nhóm hỗ trợ: là loại hình nhóm hoạt động
nhóm đặt trọng tâm vào việc xây dựng môi
- Thuận lợi: trường hỗ trợ, tương hỗ lẫn nhau giữa các tv

trong nhóm.
Vấn đề của thân chủ đã cơ bản được giải quyết

Các thành viên đã có đủ kiến thức kĩ năng cần

thiết cho mơ hình này

6

Ví dụ: nhóm các trẻ em trong gđ ly hơn gặp gỡ - Nhóm nhiệm vụ: là loại hình nhóm phổ biến
sinh hoạt về những ảnh hưởng của ly hôn đến c/s trong nhiều trung tâm/cơ sở/tổ chức chăm sóc.
các em Các TT/cơ sở/tổ chức dùng loại hình nhóm này
để tìm giải pháp cho các vấn đề tổ chức, lấy ý
Nhóm những người nhiễm HIV/AIDS sinh kiến, đưa ra quyết định.
hoạt hỗ trợ nhau vượt qua những kỳ thị của
người bình thường để tiếp tục sống và có ích. có 3 dạng:
+ Nhóm giáo dục: là loại hình nhóm áp dụng +nhóm đáp ứng nhu cầu của TC: mục đích của
trong CTXH với mục tiêu cungc cấp những loại hình nhóm này là để lơi kéo các TV tham
thơng tin, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kiến gia hợp tác và nhó đứng rat hay mặt TC.
thức kỹ năng về những chủ đề liên quan đến +nhóm đáp ứng nhu cầu của các tổ chức: là loại
những vấn đề của TC. hình nhóm được lập nên mà đại diện của nó
VD: nhóm GD về kỹ năng sống; nhóm trẻ em vị thường là các ban/hội đồng. các ban/hội đồng có
thành niên với sinh hoạt về sức khỏe sinh sản vị nhiệm vụ thảo luận các vấn đề nảy sinh trong tổ
thành niên….. chức và đưa ra giải pháp hồn thành nhiệm vụ.
+nhóm phát triển: là nhóm cung cấp cơ hội và kết quả các hđ của nhóm sẽ góp phần tham mưu
mơi trường để cho các thành viên nhận thức, mở cho các quy định, chính ách, chương trình hđ của
mang và thay đổi suy nghĩ, cảm xúc và hành vi TT.
của minhf và những ngkhac. +nhóm đáp ứng nhu cầu của cộng đồng: là
VD: nhóm nâng cao nhận thức về bình đẳng nhóm hành động xã hội, mực tiêu của nhóm là
giới, các nhóm hoạt động vì các quyền của phụ tìm ra cách thức thực hiện những chiến lược thay

nữ và trẻ em. đổi. hđ của loại hình này đc s/d những ảnh
+nhóm trị liệu: là loại hình nhóm có các hđ giúp hưởng lớn hơn thông qua việc chia sẻ các
đỡ các tv thay đổi hành vi, vượt qua được những nguoòn lực, chuyên gia, quyền lực trong các
vấn đề gây tổn thương lớn đến bản thân TC or nhóm hành động xh.
phục hồi sau những sang chấn về tâm lý, xã hội Câu 5: Sự khác biệt giữa công tác xã hội cá
và tình cảm. nhân và công tác xã hội nhóm
VD: nhóm dành cho những bệnh nhân ung thư CTXH cá nhân : khám phá bên trong liên quan
giai đoạn cuối đang trong khủng hoảng hay đến các tiếp cận diễn biến
nhóm dành cho các trẻ em vi phạm pháp luật… tâm lý với sự chuẩn bị tài nguyên thật cụ thể
+nhóm xã hội hóa: hay cịn gọi là nhóm hịa trong khi CTXH nhóm dựa
nhập xã hội có mục đích giúp các tv trong nhóm trên chương trình hoạt động kích thích nhóm
học những kỹ năng xã hội và những hành vi viên hoạt động
được xã hội chấp nhận để họ có thể thực hiện Cá nhân nhắm đến giải quyết vấn đề và phục hồi
chức năng của mình một cách hiệu quả. trong khi CTXH nhóm

7

Đối tượng của CTXH cá nhân phần lớn là người dựa vào nổ lực cá xã hội
kém nay mắn, thiếu thốn, nhân (hỗ trợ NVXH,
kém năng lực (từ được dùng là thân chủ) trong tài nguyên) Giải quyết vấn đề ở
khi đối tượng của CTXH cấp trung mơ.
nhóm bao gồm nhiều loại thành phần hơn (từ Giải quyết vấn đề ở
nhóm viên, thành viên hơn) cấp vi mô. NVXH ủy thác một
số việc làm cho
CTXH cá nhân CTXH Nhóm NVXH chủ động nhóm, NVXH theo
nhiều hơn, nhưng dõi chỉ khi nào
Quan hệ cá nhân với Quan hệ NVXH – một NVXH giỏi phải có trục trặc mới tham
biết tận dụng gia giải quyết
cá nhân (NVXH – Nhóm tài nguyên cộng giúp nhóm.
đồng để hỗ trợ cho Sử dụng phương

Thân chủ ) TC pháp sinh hoạt nhóm,
CTXH cá nhân dùng quan sát, năng động
Mối quan hệ là công Mốiquan hệ tương phương pháp nhóm.
cụ thực hành tác trong nhóm là vấn đàm, tìm hiểu
công cụ thực hành tiểu sử, nhận diện NVXH quan tâm đến
hòa mặt yếu của TC
Quan tâm nhiều đến Quan tâm bầu không NVXH có kỹ năng:
mặt tâm lý để khí nhóm để trị liệu, quan sát, điều sinh hoạt, điều
giải quyết vấn đề giải quyết vấn đề. vấn đề. hòa sự tham gia, can
(diễn biến tâm trạng
bên trong. Đối tượng được gọi thiệp, phát hiện
là thành viên xung đột để giải
Thân chủ là người
( không gọi là quyết xung đột
kém may mắn, bị TC ). đó.
Quan tâm nhiều ở
thiệt thòi (Đối Kết quả để báo cáo: mặt mạnh
quan tâm đến tiến
tượng được gọi trình.

là thân chủ) Tiến trình thay đổi
dựa vào năng động
Kết quả để báo cáo: nhóm để đạt mục tiêu Lưu ý: Điều cần lưu ý là trong lúc thực hành
vấn đề có được CTXH nhóm, NVXH có thể thực hành CTXH
giải quyết hay cá nhân khi một cá nhân trong nhóm có vấn đề
khơng. riêng biệt cần phải giải quyết riêng lẻ.

Quá trình thay đổi

8


Do đó NVXH vừa làm CTXH nhóm vừa làm + tương tác kiểu tự do: là tương tác trong đó
CTXH cá nhân. thành viên có xu hướng giao tiếp tùy theo sở
thích, kể cả nội dung lẫn mức độ tham gia.(tập
CHƯƠNG 2 trung vào nhóm)
CÂU 1: nêu những yếu tố về năng động nhóm
trong CTXH - Những nhân tố ảnh hưởng:
Năng động nhóm là sự tương tác và các mqh
giữa các V trong nhóm với nhau và là cách thức + Những dấu hiệu có tính hỗ trợ mà thành viên
mà trong đó nhóm lên kế hoạch, hoạt động và nhận được từ sự trao đổi tương tác cụ thể nào đó
giải quyết vấn đề.
1. Tương tác nhóm + Sự gắn kết về tình cảm được phát triển trong
thanhg viên của nhóm
- k/n: là những giao tiếp, mqh qua lại giữa các
thành viên trong nhóm và là một đặc điểm tâm lý + Sự xuất hiện những nhóm nhỏ trong nhóm
quan trọng NVXH cần phải nắm bắt được khi họ
tham gia vào tiến trình giướ đỡ nhóm. + Quy mô và sự sắp xếp khoa học của nhóm

- Mục đích: phát huy được tiềm năng của các TV + Mối quan hệ về quyền lực và địa vị trong
thơng qua hđ sinh hoạt nhóm. nhóm

- Thực hiện theo 1 số kiểu tương tác sau: 2. Cố kết nhóm

+ tương tác vai trị trung tâm: là tương tác tập - k/n: cố kết nhóm là tổ hợp những sức mạnh lôi
chung chủ yếu vào tương tác từ trưởng nhóm cuốn các thành viên trong nhóm tham gia và gắn
đến TV và ngược lại (sắp xếp theo cơ cấu có bó với nhóm được tạo thành bởi sự hấp dẫn cảm
nhóm trường) xúc với nhua, sự tương đồng giữa các giá trị nhó
và sự theo đuổi mục đích chung. Sự cố kết nhóm
+ tương tác kiểu vòng tròn: là tương tác trong đó được quy định bởi các hoạt động chũng của
luận phiên nhau trình bày lại (sắp xếp theo cơ nhóm

cấu có nhóm trường)
- mục đích: giúp nhóm gắn bó và đem lại thành
+ tương tác kiểu chiếc ghế nóng: là tương tác cơng cho nhóm. Khi nhóm có tính cố kết cao thì
trong đó có một sự troa đổi từ phía trước và phía khả năng giải quyết tốt các mâu thuẫn vì khi đó
sau, giữa người nhóm trưởng và một thành viên các tv có thể bộc lộ hết cảm xúc một cách thoải
trong nhóm, trong khi đó các TV khác quan sát. mái, không che dấu cảm xúc. Nêm cạnh các tv
lại (sắp xếp theo cơ cấu có nhóm trường) nhóm sẽ hỗ trợ lẫn nhau, chia sẻ kinh nghiệm,
mong muốn có phản hồi và thấu hiểu nhau.

9

- Thực hiện: không tách rời hoawch chia riêng kẻ - k/n: là một hệ thống các quy định mà mọi thành
những giá trị nào đó. Phải đem nó thành một viên phải thi hành và phấn đấu thực hiện.
chỉnh thể thống nhất, bao gốm sự thống nhất
cảm xúc, sự thống nhất định hướng giá trị và - mục đích: thống nhất các hành vi của cá nhân
mục đích nhóm. Cố kết nhóm được hình thành trong nhóm, để thực hiện các mục tiêu đề ra của
và thực hiện cùng với hoạt động nhóm. Sử dùng nhóm. Đảm bảo cho sự hình thành và tồn tại trật
các hoạt động như trò chơi, giao lưu ca hát,…se tự nhóm, cách ứng xử của các thành ciên trong
làm cho các tv nhóm trở nên gắn kết và hịa nhập nhóm.
với nhau hơn.
- Thực hiện: cùng các thành viên đưa ra các chuẩn
3. Kiểm sốt nhóm mực chung của nhóm, khen thưởng với những
thành viên thực hiện tốt và có các biện pháp xử
- k/n: là thuật ngữ được sử dụng để miêu tả tiến phạt đối với các tv có hành vi lệch chuẩn
trình giúp tv nhóm thích ứng với nhóm, tạo ra sự
nhất trí cao trong nhóm, trên cơ sở nhóm sẽ hoạt - VD: các thành viên trong nhóm cần phải tơn
động một cách khoa học. trọng người lớn tuổi hơn, nhường lời cho người
lớn tuổi hơn phát biểu trước
- mục đích: giúp nhóm hoạt động hiệu quả và hoạt
động tốt hơn. Nếu khơng có kiểm sốt nhóm, 5. Văn hóa nhóm:

tương tác nhóm sẽ trở nên lộn xộn và khơng thể
đốn được chuyện gì đang xảy ra. Là điều kiện - Kn: là nững giá trị, thói quen và những truyền
tiên quyết cho sự hình thành và duy trì cố kết thống mà nhóm có. Văn hóa nhóm được tạo ra
nhóm. Tuy nhiên kiểm sốt q khắt khe sẽ làm bởi sự kết hợp giữa những hành vi, giá trị và thái
giảm sự thu hút của nhóm đối với các thành viên độ.
và đưa đến những mâu thuẫn tạo ra không khi
khơng thoải mái trong nhóm VH nhóm là cách phát triển của nhóm trong quá
trình làm việc với nhua, kể cả việc chia sẻ những
- Thực hiện: thực hiện duwois sự kiểm soát xã hội thói quen, truyền thống avaf niềm tin.
khác với quy định thực hiện bằng các quy định
pháp luật - Mụcj đích: giúp phát triển chuẩn mực nhóm, sự
hợp tác, học hỏi lẫn nhau, thời gian làm việc
- VD : các thành viên phải tuân theo điềulệ và tiến cùng nhau và sự tơn trọng lẫn nhau
trình đặt ra nên đến đugns giờ và hoạt động theo
đúng kế hoạch đề ra 6. Xung đột nhóm

4. Chuẩn mực nhóm: - Kn: là trạng thái mà trong đó hành vi xã hội của
nhóm có thể gây ra các mẫu thuẫn giữa từng
thành viên nhóm với nhau.

10

- Mục đích: giúp cho nhóm kiểm tra lại tiến trình, Khuyến khích sự tham gia tích cực của các thành
các nhu cầu, mục tiêu của nhóm sẽ dẫn tới thích viên trong nhóm, ko ép buộc họ
hợp với các thành viên. Tạo ra sự phát triển, giúp
việc học tập và tái học tập. 7. Hợp tác nhóm và cạnh tranh nhóm

- Thực hiện: - Kn: hợp tác nhóm: là sự biểu hiện của các giao
tiếp cởi mở chân thật, tin tưởng lẫn nhau thu hút
Nhận ra những xung đột trong nhóm nguồn lực tối đa các TV nhóm và sự đoàn kết

giữa các TV
Chấp nhận xung đột giữa các bên
- Mục đích: tăng tính sáng tạo, tăng cường sự phối
Đưa xung đột sang thảo luận để tìm các phương hợp và các nỗ lực của các thành viên: tăng
án giải thích cường sự giúp đỡ chia sẻ về kiến thức kĩ năng
giá trị của các thành viên trong nhóm và tăng
Chọn các giải pháp phù hợp cường hơn khả năng chấp nhận của các thành
viên
Lựa chọn những giải pháp phù hơp (dựa trên lợi
ích chung của nhóm +cạnh tranh nhóm: là khi các thành viên nhóm
xét thấy các mục tiêu cá nhân xó sự khác biệt
Tơn trọng những ý kiến chưa được chọn(thấu hoặc thậm chí trái ngược với nhau. Cạnh trnah
hiểu) nhóm ở mức cao khi mà chỉ một số thành viên
nhóm đạt được mục tiêu, cong các thành viên
Làm tham vấn với các thành viên đối kháng khác thì khơng vì trong khi mioons đạt mục tiêu
của mình họ cố tình ngăn cản người khác khơng
- Một số chú ý cho nvxh thực hiện được mục tiêu

NVXh luôn là người trung lập cùng phán quyết - Tác động tiêu cực của cạnh tranh nhóm:

Ln ln xem xét vnas đề cung đột là chuyền Giảm tính sang tạo của nhóm
đương nhiên, động lực cho sự phát triển
Giảm sự phối hợp và nõ lực chugn của nhóm
Ln Ln có trường hợp hịa giải cứh khơng
điểm thành viên Giảm sự chia sẻ giúp đỡ giữa các tành viên
nhóm
Tạo ra môi trường giao tiếp cởi mở, thuận lợi và
luôn lắng nghe Giảm tính đồn kết nội bộ

Chú ý các giao tiếp không lời với các thành viên Tăng mức độ nhiễu thông tin lien quan đến

trong nhóm fiuwax các thành viên nhóm (phát nhóm
hiện các thành viên nhóm để hỗ trợ kịp thời)

11

Tăng sự nghi ngờ lẫn nhau
Tạo ra sự lo lắng khi thực hiện mục tiêu nhóm
Nhận thức đnáh gia theo chiều hướng tiêu cực và
khơng chấp nhận hoặc khó chấp nhận sự khác
biệt
- Cách thực hiện: khích lệ, tạo điều kiện để các
thành vien nhóm có cơ hội gắn kết chia sẻ lẫn
nhau, giúp các thành viên thêm hiểu biết, tránh
được sự tranh giành, trên cơ sở đó sẽ giúp tăng
cường sức mạnh đoàn kết của nhóm

12

C2: mơ hình nhóm Tuckman và Jensen

Bảng xu hướng và hoạt động trong suốt 5 GĐ

GĐ Cấu trúc Nhiệm vụ Cảm xúc Mức độ nhu cầu Kết quả mong
An toàn bảo vệ về muốn
phát nhóm tâm sinh lý
Cam kết, chấp
triển Thử nghiệm Định hướng vào Bối rối, không Thuộc về xã hội nhận
Hình
Được thừa nhận,
thành các hoạt động, việc xác định rõ ràng, tò mò, tự khẳng định


nhóm hành vi, phụ nhiệm vụ và thiết nhiệt huyết, khả Thành tựu, khẳng
định bản thân
thuộc vào chỉ lập những luật lệ năng tha thứ
Hoàn toàn
dẫn ban đầu thấp, lịch sự,

Sóng quan tâm Sự rõ ràng,
Lục đục, bất Xử lý và đưa ra Bị tổn thương,

gió/bão hịa trong u cầu để giải chống đối, sợ nhận thức,

táp nhóm, thiếu quyết nhiệm vụ, hãi, thù địch, thuộc về nhóm

sự thống nhất, yêu cầu năng lực tiêu cực, nổi

trải nghiệm, của người lãnh loạn

xuất hiện đạo

xung đột, mâu

thuẫn bạn bè Tham gia hỗ trợ
Hình Ý thức nhóm Chia sẻ về sự hiểu ấm cúng, thích trung thành, tin
tưởng lẫn nhau
thành xuất hiện biết và các quan thú, tin tưởng,
Thành tựu, tận
quy ước mang đặc điểm, sự cởi mở say mê, yêu dụng được điểm
khác biệt, ứng
chung trưng của của các thành thương dụng của việc

học tập, hợp tác
“tinh thần” viên với nhau giải quyết vấn
đề
nhóm Thừa nhận, thỏa
Thực TV chấp nhận Vận dụng và thử Hãnh diện, mãn, camt giác

hiện và đóng vai giải pháp thoải mái và tự

cơng trị để tăng chủ

việc cường vào các

hoạt động của

nhóm

Kết Các phương Nhóm chấm dứt Buồn rầu, hối

thúc pháp kết thúc chức năng hoạt tiếc, từ chối,

13

nhóm động cảm kích, nhẹ về thành công,
nhõm sâu sắc, hòa
nhập và hoàn
thiện

14

*Vai trò của NVXH trong GĐ: Trong các bi sinh hoạt nhóm, cần nhấn mạnh

1. GĐ hình thành nhóm mục đích, mục tiêu, chức năng và phạm vi của
- Một số nội dung công việc quan tâm xem xét nhóm. Ngồi ra, cần tìm kiếm những điểm,
trong gđ này là số lượng TV, tuổi tác, giới tính, tương đồng giữa các thành viên, tạo điều kiện để
và các vấn đề chung mà các TV phải đối mặt. cá nhân chia sẻ, bộc lộ. từ đó, định hướng các cá
vào thời điểm này, các TV trong nhóm chưa tỏ nhân quan tâm tới mục tiêu chung, xác định thái
ra quá xung khắc, ND sinh hoạt của nhóm độ hợp tác, phát triển những điểm tích cực
thường là đưa ra các quy định, mục tiêu của chung, xây dựng đội ngũ nòng cốt và tập trung
nhóm. vào các hoạt động trọng tâm của nhóm.
- nhiệm vụ của NVXH là định hướng Vào việc 3. GĐ 3: GĐ hình thành qui ước chung
xác định nhiệm vụ và thiết lâp những luật lệ ban NVXH đóng vai trị quan trọng đó là làm mẫu
đầu. Chẳng hạn như việc đưa ra nội quy, lập các khuôn mẫu chuẩn hợp với yêu cầu đạo đức
chương trình hoạt động cho nhóm, các tv nhóm và cùng nhóm xây dựng các khn mẫu mới.
thường dựa vào người điều phối nhóm, chỉ tịch, NVXH và TV nhóm cùng đưa ra các quy ước
hay người quản lí, chứ không tự quyết định chung và phù hợp vs tất cả các TV trong nhóm.
- Định hướng cơng việc cho các thành viên trong Giúp cho khơng khí nhóm trở nên vui vẻ, đồn
nhóm. kết và các TV có sự tương tác lẫn nhau. Khích lệ
-giúp mọi TV nhìn nhận thấu đáo về nhiệm vụ để các TV chia sẻ về sự hiểu biết, quan điểm và
được giao, trên cơ sở đó mới có những hiểu biết cởi mở giữa các TV với nhau.từ đó tạo được
và thống nhất về mục đích, mục tiêu nhóm lịng tin và đem lại cho nhóm sự ấm cúng.
2.GĐ 2: GĐ sóng gió/ bão táp 4.GĐ tập chung vào công việc
Đặc trưng của giai đoạn này kas xuất hiện xung NVXH đóng vai trò là người định hướng và tạo
đột trong các mối quan hệ và cách thức tổ chức điều kiện cho các TV nhóm phát huy năng lực
coogn việc. Xung đột giữa các cá nhân tất yếu tối đa của mình để thực hiện mục tiêu chũng của
xảy ra như là một phần của mối tương quan giữa nhóm đề ra.
các nhóm nhỏ. Có thể xung đột chủ diễn ra ngấm 5.GĐ kết thúc
ngầm, nwhng thực tế là cẫn có. Đó là những NVXH lượng giá những hoạt động đã thực hiện,
xung đột về quyền lực, về sự phụ thuộc , về nội những gì làm được và những gì chưa làm tốt.
quy và chương trình haotj động. đặc biệt phải kể kiểm tra lại kiến thức cũng như năng lực mà các
đến các xung đột cá nhân trong quá trình tổ chức TV trong nhóm sau khi tham gia nhóm. Khen
tiến hành cơng việc. thưởng, động viên, khích lệ những thành viên có

Trong gđ này, người điều phối nhóm phải bộc lộ thanhf tích tốt. và ln nhắc đến việc sắp kết
được được vai trị nhân vật trung tâm của mình. thúc nhóm để các TV chuẩn bị tâm thế khi phải

15

chia tay nhóm. Sau khi kết thúc NVXH thường
xuyên theo dõi, giám sát các TV trong vài tháng.

16

CHƯƠNG III. TIẾN TRÌNH CTXH NHĨM chủ, những lần gặp gỡ hay tiếp xúc trong tiến
Câu 1: Nêu các nội dung công việc cần chuẩn trình CTXH cá nhân.
bị trong giai đoạn chuẩn bị thành lập nhóm?
Những yêu cầu đối với NVXH trong gia đoạn - Đánh giá khả năng thành lập nhóm (khả năng
chuẩn bị và thành lập nhóm CTXH tài trợ hoạt động nhóm, khả năng tham gia của
Giai đoạn chuẩn bị và thành lập nhóm là gia các thành viên, khả ăng các nguồn lực khác)
đoạn đầu tiên trong tiếng trình cơng tác xh NVXH cần:
nhóm, là giai đoạn nhân viên xã hội sau khi nhận Phải đnáh giá khả năng tài trợ cho nhóm, tập
được một số trường hợp cần hỗ trợ do yêu cầu trung vào việc phân tích sự phù hợ của những
của tổ chức hay do giới thiệu, chuyển giao, sau mục đích của nhóm và các chính sách, mục đích
q trình giúp đỡ xá nhân than chủ mà nvxh của tổ chức
nhận thấy cần có những hoạt động nhóm Xem xét nhóm trên góc độ như một tổng thể để
tìm hiểu về các mục đích cụ thể và năng động
* Các nội dung công việc cần chuẩn bị trong nhóm có thể xảy ra khi các thành viên tương tác
giai đoạn này là: Xem xét sự quan tâm của các thành viên trong
- Xác định mục đích hỗ trợ nhóm: nhân viên xã tương lai căn cứ vào sự quan tâm của họ đến
hội cần đnáh giá và xác định được mục đích hỗ nhiệm vụ, xác định xem những thành viên này
trợ. Mục đích cần được xác định một cách rõ có cùng quan niệm về nhiệm vụ nhóm phải đối
rang, cẩn thận, dựa trên tơn chỉ đạo đức nghề mặt không
nghiệp và quan trọng hơn là phải phù hợp với Cần có hoạt động chuẩn bị, lập kế hoạch thực

mong muốn, nhu cầu và vì lợi ích tốt nhất cho hiện và phải thông báo rõ rang với thành viên về
thân chủ mục đích của cơng việc mình đang thực hiên
Xác định những rào cản khó khăn có thể xảy ra
Việc xác định mục đích hỗ trợ là việc NVXH đối với sự tham gia vào nhóm
xây dựng những đích hướng tới cuối cùng của Đánh giá khả năng các nguồn lực khác hỗ trợ
q trình CTXH nhóm. thành lập nhóm. Nguồn lực khác ở đây khơng
chỉ là về tài chính, cơ sở vật chất mà còn là sự
Việc xác định mục đích hỗ trợ của NVXH cần ủng hộ khác của cộng đồng, đồn thể và chính
phản ánh được những gì họ tin tưởng có thể quyền.
hoàn thành với sự hỗ trợ các nguồn lực và cả hạn Sau khi đã thực hiệ đánh gái trên, NVXH đã có
chế của nhóm. đầy đủ thông tin và xơ sở quyết định có thành
lập nhóm hay khơng. Nếu quyết định thành lập
Xuất phát từ mục đích hỗ trợ mà NVXH sẽ nhomms thì cơng việc tiếp theo là thành lập
lựa chọn mơ hình nhóm giúp đỡ nhóm.

Khi xác định mục đích hỗ trợ nhóm cần phải
xuất phát từ những căn cứ, ghi chép của thân

17

-Thành lập nhóm(tuyển chọn thành viên nhóm trước đây qua băng video với mục đích để
nhóm, thành phần nhóm, quy mô thành viên) các tv trong nhóm hiểu được mục đích của nhóm
và làm quen với các tiến trình nhóm mà họ sẽ
+Tuyển chọn thành viên nhóm: để tuyển chọn trải qua.
được đúng người, đúng đối tượng, NVXH dựa
trên việc đánh gái các thành viên tương lai ở NVXH sẽ giúp giải đáp những thắc mắc của
bước trên các tv về nhóm, các hoạt động sẽ diễn ra trong
Có rất nhiều phương pháp và cách thức tuyển các gđ sinh hoạt nhóm.
chọn các tv trong nhóm: thứ nhất. có thể do
NVXH liên hệ trực tiếp với những tv tương lai Các phần định hướng ban đầu, NVXH chỉ cung

của nhóm. Thứ 2, qua gửi thư, gửi thông báo tới cấp khái niệm rất chung về tiến trình nhóm để
thân chủ. Thứ 3, là qua phương tiện thơng tin đại các tv hình dung được một cách khái quát về
chúng. những gđ họ sẽ tham gia.
+ thành phần nhóm: +Đánh giá lại nhu cầu của TC: NVXH quan sát,
Thứ nhất, tính đồng nhất của nhóm thu thập thông tin về TC, sự cam kết và các điều
Thứ 2, những thành viên của nhóm cần có sự đa kiện thực tiễn để TC có thể tham gai vào các
dạng về những kĩ năng ứng phó, trải nghiệm và hoạt động nhóm.
kiến thức về cuộc sống -Thỏa thuận nhóm
Thứ 3, chú ý đến tính đa dạng về cơ cấu những +Thỏa thuận nhóm về cách thức làm việc nhóm:
kỹ năng, hiểu biết, về hoàn cảnh của thành viên. Thỏa thuận đầu tiên phải đề cập là cách thức
+ Quy mơ thành viên nhóm: để quyết định số sinh hoạt nhóm, những qui định các tv cần tuân
lượng thành viên trong nhóm, cần phải căn cứ theo, số lần sinh hoạt trên tuần, thời gian, địa
vào những mục tiêu của nhóm vầ đặc điểm của điểm.
những thành viên trong nhóm. Trong sinh hoạt nhóm CTXH khơng thể nhắc
NVXH cần cân đối những lợi thế và hạn chế có đến vai trị của nhóm trưởng. người nhóm trg có
thể gặp phải trng việc cân nhắc số lượng tv trong thể là NVXH hoặc là 1 tv được nhóm tín nhiệm
nhóm. bầu., vì vậy quy định phải ghi rõ vai trò, trách
- -định hướng cho các tv trong nhóm(thoogn tin nhiệm của người nhóm trưởng. việc thực hiện
về nhóm và tiến trình hoạt động nhóm, đánh giá thỏa thuận có thể thỏa thuận bằng miệng trong
lại nhu cầu thành viên nhóm) nhóm với nhau những cũng có thể là thảo thuận
+ Thơng tin về nhóm và tiến trình hoạt động bằng văn bản
nhóm: họp nhóm các thành viên lại đẻ trình bày +thỏa thuận các mục tiêu của nhóm: giúp cá
định hướng ban đầu như những thông tin về nhân định hướng được mục tiêu giải quyết vấn
nhóm, cho xem cách thức hoạt động của của đề của mình nằm trong định hướng mục đích hỗ
trợ chung của nhóm.

18

- Chuẩn bị môi trường(cơ sở vật chất, kế hoạch các thành viên thế hiện khả năng, chia sẻ
tài chính) nhwgnx trải nghiệm họ đã cố fawngs để giải

Khi chọn địa điểm cần tính toán đến sự tiện lợi quyết những vấn đề trong quá khứ
về việc đi lại cho các thành viên, không gian tạo Chấp nhận những khó khăn cản trở mà các thành
được bầu khơng khí ấm cúng , an toàn và thoải viên trong nhóm phải vượt qua, ln có những
mái cho các thành viên trong nhóm khuyến khích động viên
Phải nhạy cảm với những yêu cầu đặc biệt của Làm cho các thành viên hiểu họ là một phần
mọt hoặc một số thành viên trong nhóm. trong nội dung và định hướng của nhóm
Trong khi sắp xếp, NVXH phải nhạy cảm với Nhận xét khen ngợi tích cự những thành viên đã
những yêu cầu đặc biệt của 1 hoặc 1 số thành có tham gia tích cực và tiến bộ, khi khen nên
viên trong nhóm. nhấn mạnh vào những điểm mạnh, lưu ý phải
Tại địa điểm họp, kkhi chuẩn bị NVXH cần bố đúng lúc đúng chỗ, ko khen rồi để đất
trí, sắp xếp những đồ đạc làm thế nào để TC cảm Khích lệ các thành viên thử nghiệm những hành
nhận được sự thoải mái và ấm cúng và thân vi mới
thiện.
Xác định khoản kinh phí một cách chính xác.  Hỗ trợ các thành viên nhóm đạt được
mục tiêu của họ
- Viết đề xuất nhóm:
Quá trình chuẩn bị và xây dựng kế hoạch cần Nhắc đi nhắc lại các mục đích mục tiêu để các
bán sát mục đích của nhóm, nhu cầu của cá thành viên hiểu mình cần làm gì và kết quả sẽ
thành viên và yêu cầu của những thay đổi nhất như thế nào, thỏa thuận hoàn chỉnh lại những
định để phù hợp với hoàn cảnh và sự thuận lợi thỏa thuận ban đầu (thỏa thuận thứ cấp)
cho tiến độ công việc và quan trọng hơn là đảm NHận thức về những mục tiêu: nvxh giúp các
bảo được hoàn thành mục tiêu hỗ trợ của thành viên xây dựng tiến trình xem xét, đnáh giá
phương pháp ctxh nhóm các mục tiêu cần hỗ trợ, trị liệu và các thỏa
Câu 2: Nêu những công việc cần làm đối với thuận,. đánh giá mức độ trị liệu
nhân viên xã hội của giai đoạn nhiệm vụ (giai Xây dựng kế hoạch hỗ trợ trị liệu: tận dụng các
đoạn trị liệu( trong CTXH nhóm. Vai trị của cơ hội hiện có kết nối giữa thành viên với nguồn
NVXH trong giai đoạn này là gì? Cho ví dụ lực, khích lệ các thành viên tham gia xây dựng
minh họa kế hoạch, hơn nữa điều phối trong tham gia hỗ
1. Nhóm can thiệp: trợ giữa các thành viên với nhau. Để xây dựng
 Thu hút sự tham gia tăng cường năng dc kế hoạch tốt cần giúp các thành viên tìm hiểu

lực các thành viên trong nhóm thơng tin, định hướng tìm ra những giải pháp
Giúp các thành viên khai thác tin tưởng cào thay thế. Làm cho mọi thành phần tham gia hiểu
nhwgnx điểm mạnh của mình thơng qua khích lệ rõ vai trò và trách nhiệm. nvxh cần lưu ý đến
năng lực thực hiện thành công của kế hoạch,

19

khích lệ họ thực hiện từng nhiềm vụ, ko nên để thông tin chính và có liệ quan đến các nhiệm vụ
thân chủ cùng lúc thực hiện nhiều nhiệm vụ các nhóm đnag thực hiện
Sau mỗi buổi làm việc cần yêu cầu các thành Vần điều phối hướng đẫn để các thanh viên chia
viên xem xét lại các nhiệm vụ đã được thống sẻ thêm thông tin về cấn đề nhóm đang cần giải
nhất để tránh bỏ quên hoặc chồng chéo quyết, tạo lập kênh giao tiếp hiệu quả, hình
Hỗ trợ vượt qua những khó khăn trong qía trình thành thói quen chia sẻ thoogn tin
thực hiện: khuyến khích suy nghĩ về khó khăn Khêu gợi sự tham gia của các thành viên, biết
sau đó cùng thân chủ phân tích những yếu tố cản điểm mạnh của họ và khai thác triệt để cho cv
trở nhóm
Hỗ trợ các thành viên thực hiện kế hoạch hỗ trợ Quan tâm đến những chia sẻ tâm tư nguyện vọng
trị liệu: thực hiện 5 vai trò người hỗ trợ, người và tình cảm của các thành viên, tăng cường sự
kết nối, người hòa giải, người biện hộ và người hiểu biết và đoàn kết hợp tác
giáo dục Thu hút sự tham gia tăng cường tính cam kết của
các thành viên
 Làm việc với những thành viên đối Tìm ra cách thức tạo lập môi trường làm việc
kháng: nhóm an tồn, tin cậy để các thành viên có cảm
giác được thuộc về một nhóm, tổ chức và giảm
Cần có sự nhìn nhận khách quan và chấp nhận sự cô lập, tách biệt
sự hiện fieenj của hành vi đối kháng từ một số Có 4 cách thức:
thành viên trong nhóm, kiềm chế, đặt mình vào + NVXh giúp các thành viên trong nhóm hiểu
hồn cảnh của các cá nhân, không áp đặt tầm quan trọng của nhiệm vuk, cơng việc nhóm,
Làm rõ ngun nhân, những yếu tố cản trở dẫn mối lien hệ với mục tiêu của tổ chức và nhóm có
đến hành vi đối kháng, cần có buổi làm việc ảnh hướng để cơ cấu hành chính của tổ chức như

riêng để tìm hiểu tâm sẹ, nguyện vọng và cùng thế nào
họ phân tích + gia cho các thành viên những vai trị cụ thể và
Dúng áp lực nhóm tuy nhiên không được để cho hỗ trợ các thành viên khách-> KHuyến khích
những thành viên này bị cơ lập, tách ra khỏi kế làm tăng cường sự cố kết và thành viên cảm thấy
hoạch hỗ trợ, trị liệu của nhóm cs sự nỗ lực chung của tất cả
Hướng dẫn thành viên duy trì mơi trường khơng + Khuyến khích sự tham gia và đóng góp ý kiến
phán xét, chấp nhận và an toàn, tin cậy để thân của các thành viên cho chương trình, nội dung
chủ tự do bày tỏ và sửa chữa và các quyết định của nhóm, hỏi ý kiến khi đưa
2. NHóm nhiệm vụ: ra kết luận, tập trung nhiều ý kiến và đảm bảo sự
Chia sẻ thông tin: cam kết của các thành viên
Khác với nhóm can thiệp, quan trọng là nvxh
cùng hỗ trợ các thành viên tìm kiếm chia sẻ

20


×