Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CỦA ĐƯỜNG THÀNH PHỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 20 trang )

Chương 7

THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU Á o ĐƯỜNG
CỦA ĐƯỜNG THÀNH PHỐ

7.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Xây dựng đường ôtô là một công tác gồm nhiều công việc khác nhau, từ việc xây
dựng nền đường, mặt đường đến các cơng trình phụ trên đường như: cầu, kè, tường chắn,
nhà cửa, các cơng trình phịng hộ, biển báo và trang trí cho đường. Khi xây dựng đường
thành phố, cịn bao gồm cả việc xây dựng đường xe đạp, đường cho người đi bộ, quảng
trường, cơng trình ngầm, trồng cây ven đường và tổ chức chiếu sáng cho đường.

V ốn đầu tư cho việc xây dựng đường đô thị thường chiếm một lượng vốn rất lớn trong
kinh phí đầu tư xây dựng tồn thành phố. V ốn đầu tư này thường có liên quan mật thiết
tới phí tổn vận tải và kinh doanh quản lý đường sau này.

N ói chung việc xây dựng đường là một công việc phức tạp phải giải quyết tổng hợp
nhiều vấn để cùng một lúc. Đ ể tạo ra m ột cơ cấu hoàn chỉnh về mặt giao thơng, liên hệ
chặt chẽ các cơng trình, khu vực trong một thành phố. Đ ó là cơ sở quan trọng hình thành
một thành phố hiện đại

7.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐƯỜNG PHỐ VÀ CHI TIÊT KẾT c ấ u

7.2.1. Các bộ phận cua đường phô
Đường thành phố bao gồm các bộ phận sau:

1. Phần xe chạy (lòng đường): dùng để cho các loại xe đi lại. Trong thành phố
thường có các loại xe cơ giới (ơtơ, xe điện bánh sắt, bánh hơi, xe máy ...) và xe
thô sơ (xe đạp, xe xiclô, xe súc vật kéo)


2. Hè phố (hè và vỉa hè): dùng cho người đi bộ và trồng cây xanh, chiếu sáng
3. Cơng trình thốt nước ở nền, mặt đường, rãnh biên, rãnh thoát nước, cống ngầm

thoát nước, giếng thu, giếng thăm ...
4. Giải cây xanh tác dụng chống bụi, chống ồn, bảo vệ an tồn, lấy bóng mát và

tãng vẻ đẹp cho thành phố.
5. Các dấu hiệu trên đường: tổ chức cho xe chạy trật tự, an tồn, nhanh chóng và

thông suốt.

152

6. Các cột điện chiếu sáng, các đường dây bố trí trong phạm vi đường đỏ. Hệ thống
cơn g trình đường dây, đường ống ngầm bao gồm: Cáp điện thông tin, ống cấp
hơi đốt, cống thoát nước bẩn, cống thoát nước mặt...

7. C ơng trình thốt nước ngầm.

Tuy nhiên không phải bất cứ đường thành phố nào cũng đầy đủ các bộ phận trên.
Đường ngồi thành phố thì cơ bản giống đường ơtơ thơng thường. N gồi ra, chỗ giao
nhau (nút giao thơng), quảng trường, bến xe là những bộ phận thuộc đường thành phố.

7.2.2. Kết cấu áo đường và yêu cầu trong công nghệ xây dựng đường

1. K ết cấu áo đường

Kết cấu áo đường được hình thành cần phải đáp ứng yêu cầu về chịu lực thẳng đứng
và lực ngang, cũng như các yêu cầu sử dụng khác như độ bằng phẳng, độ nhám.


Lực thẳng đứng do tải trọng gây ra sẽ được các lớp kết cấu trong áo đường truyền
xuống nền đất. Lực nàm ngang gây ra do lực kéo, lực hãm xe, lực ngang khi xe chạy
trong đường vòng gây ra chủ yếu ở lớp trên bể mặt đường mà không truyền sâu xuống
lớp dưới.

Dựa trên nguvên lý đó, kết cấu áo đường hình thành theo sơ đồ như sau:

" Lớp bảo vộ, hao mòn

Tầng mặt

r Mặt đường '■>- Lớp mặt chú yếu
(có lớp trên và lớp dưới)
Kết cấu áo đường
Ị- Lớp móng chủ yếu

Tầng móng (nhiều lớp)

M óng nền đất Lớp móng có chức nãng đặc biệt
(phần trên của nền đường) (cách nước, lớp đệm ...)

Ta có thể lấy ví dụ cấu tạo mật đường cấp cao (hình 7.1)

Tang mạt ÁO ĐƯỜNG TẦNG MẶT

Tầng mỏng 1- Lớp bảo vệ (đối với ảo đường bê tông nhựa
5 VQ áo đường có xừ Ịỷ nhựa thi khơng có lớp này)

2- Lớp hao mòn (đối với áo dường bê tông nhựa
thi đó là bê (ơng nhựa mm có bột khống)


3- Lởp chiu lực chủ yểu
4- Lớp móng trén
5- Lớp móng dưới
Đói vơi ớường cấp 5 trở xuống, ảo đường cơ thể ch ì gôm
tẳng mặt (tẳng mặt kiêm chức năng của tầng móng và tẵng mặt
này có thể ch ỉ có lớp bảo vệ rời rạc mà khơng có lớp hao mịn)

H ỉn h 7.1: Cấu tạo các lớp kết cấu áo đường

153

2. Q trình cơng nghệ xây dụng đường

Q trình cơng nghệ xây dựng đường được tiến hành như sau: trước hết ta phải coi
lóp trên cùng của nền đường (lớp nền đất) là bộ phận của kết cấu mặt đường vì nó tham
gia chịu lực thẳng đứng do tải trọng bánh xe gây ra.

- Tầng mặt: phần trực tiếp chịu tác dụng của bánh xe (lực đứng và ngang), tác dụng
của thiên nhiên (mưa, nắng), cấu tạo gồm vật liệu là loại chịu lực cắt (chống trượt), như
vậy vật liệu phải có cường độ cao, có thể được tăng cường bằng lớp chống hao mòn, lớp
bảo vệ.

- Tầng móng: chủ yếu chịu lực truyền từ tầng mặt xuống. Cấu tạo gồm nhiều lớp vật
liệu có cường độ giảm dần vì theo ứng suất giảm dần. Thường chọn loại vật liệu có độ
cứng ít biến dạng như: đá dãm, đá sỏi, xỉ, phế liệu công nghiệp ...

- Lớp dưới cùng ngồi tác dụng chịu lực cịn có khả năng thốt nước cho khơ nền,
thường dùng cát, sỏi, x ỉ ...


Hiểu rõ chức năng của m ỗi lớp trong kết cấu mặt đường mới có thể chọn cấu tạo,
chọn vật liệu sử dụng trong m ỗi tầng, lớp được hợp lí hơn và đề xuất đúng các u cầu
thi cơng cụ thể. Q trình cổn g nghệ xây dựng dường phải chú ý 3 vấn đề:

- Chọn vật liệu thích hợp, chú ý chỉ tiêu kinh tế và phương án phù hợp.
- Phối hợp vật liệu tạo ra cấu trúc có cường độ cao.
- Q uyết định được biện pháp, trình tự thi cơng và kĩ thuật thi cơng thích hợp (kể cả
biện pháp và kĩ thuật kiểm tra đánh giá, cường độ và tiêu chuẩn khác đạt được sau khi
thi công).

7.3. THI CƠNG LĨP MĨNG ĐUỜNG BẰNG CÁT, Đ Á DĂM

7.3.1. T hi cơng lớp m óng đường bằng cát

Thực chất việc thi cơng m óng đường bằng cát ngồi tác dụng chịu lực, lớp móng
bằng cát cịn là lớp đệm thốt nước làm khơ lớp nền mặt đường. Theo kinh nghiệm các
nước tiên tiến, hiệu quả của việc làm khơ mạt và móng nền đất sẽ giảm kinh phí xây
dựng và sửa chữa mặt đường, nâng cao tính ổn định cường độ và tàng thời gian sử dạng
mạt đường.

Có thể tiến hành thi cơng lớp móng cát ở 2 dạng:

a) Lớp cát đệm chứa nước

Cấu tạo khơng có các rãnh hoặc ống thốt nước ra ngồi phạm vi nền đường, ngược
lại trong thời gian bất lợi, nước m ao dẫn hoặc nước từ dưới lên hay nước từ trên hoặc
xung quanh thấm vào mặt đường trong thời gian bất lợi được chứa lại trong các lồ rỗng
của tầng cát. Đến mùa khô lại di chuyển đi. Nếu độ ẩm từ 65 - 75% không ảnh hướng

154


đến cường độ và tạo ra ch ế độ thuỷ nhiệt thoả mãn yêu cầu cường độ và ổn định cường
độ chung của kết cấu mặt đường (độ ẩm tương đối ở đây là tỉ sô' giữa độ ẩm của cát lúc
ám nhất và độ chứa ẩm mao dản của cát trong điều kiện cát được đầm nén đạtđộ chặt
yêu cầu với hệ sơ' ƠYC = 0,98, KyC = 1,00.

Cát làm tầng đệm chứa nước dùng loạicátđen hệ sốthấm K,^ m /n g à y đêm , cho
Kyc - 1,00, ÔYC= 0,98. Bề dày theo tính tốn đủ để chứalượng nước tạora độ ẩm như trên.

b) Lớp cát đệm thoát nước

Khác lớp cát đệm chứa nước ở chỗ: nước từ cát sẽ thốt ra ngồi thân nền đường nhờ
ống hoặc rãnh bố trí ơ hai bên và thốt ra rãnh biên. Thường dùng cát có hệ số thấm
Kị > 3m /ngày đêm , nếu bề rộng đường 6 -ỉ- 12m thì Kt = 6 -7-10 m /ngàyđêm .

So sánh hai phương pháp ta thấy: lớp cát đệm chứa nước yêu cầu độ dày lớn hơn lớp
cát đệm thốt nước. Phạm vi sử dụng nơi có cao độ cao mới sử dụng lớp cátđệm thoát
nước. Vùng đồng bằng và ven biển thường phải dùng tầng cát đệm chứa nước.

Thi công lớp cát theo từng lớp. Bể dày m ồi lớp tuỳ theo phương tiện đầm nén nhưng
khỏng nhỏ hơn 25cm . Đ ộ chật yêu cầu K yc = 0.98 và kiểm tra hệ số thấm Kị sau khi
dầm nén để đạt độ ẩm tốt nhất w0.

- Cát hạt nhỏ w0 = 12 4- 14%
- Cát hạt lớn w0 < 9%
Theo kinh nghiệm thi cơng: để đầm nén chóng chặt thì độ ám thi công nền lấy bằng
1 -ỉ- 1,4 lần độ ẩm tốt nhất.

Lượng nước Q (//m2) cần tưới thêm bình quân cho lm 2 lớp cát dày h (m ) tính theo
cơng thức:


Q = h (w 0 - w )ô X 10 (//m 2)
Trong đó:

w0 và w - độ ẩm tốt nhất và độ ẩm tự nhiên của cát (%);
s - dung trọng khô của cát (tấn/m).
Mùa hè lượng nước cần tăng 20%. Dùng ôtô phun nước tưới khoảng 2 giờ trước khi
thi công.
Báo vệ không cho người đi lại trên lớp cát sau khi thị công và 2 - 3 ngày sau thi cổng
tiếp lớp trên.

7.3.2. T hi cơng lớp m óng hoặc mật đường đá dăm

Đá dăm có thể làm lớp móng hoặc lớp mặt đường. Nếu dùng làm mặt đường thì cho
mật độ sử dụng xe khơng lớn (N < 300 xe/ngàyđêm ). M ô đun đàn hồi không lớn

155

(E = 800 - 1300 kG /cm 2). Do ít bị ảnh hưởng ẩm nên đá dãm làm m óng đường rất tốt
(nhất là mặt đường nhựa).

a) C ấu tạo: Bể dày lớp đá dăm theo thiết k ế thường là móng hay lớp mặt nhưng tối
thiểu không lớn hơn 8cm và bề dày khi ỉu lèn chặt không quá 18cm. Nếu bềdầy quá
18cm phải làm 2 lớp lịng đường của lớp m óng tạo độ dốc 2 bên 3 -í- 4%.

b ) Yêu cầu vật liệu: Cường độ đá phải đồng đều, kích thước đều nhauvề hình khối,
sắc cạnh, cấp đá theo yêu cầu mật độ xe (bảng 7.1).

Bảng 7.1 Loại đá làm móng, mặt đường đá dăm


Cấp hạng đá

Tính chất giao thông Lớp dưới Lớp mặt

Loại nhẹ N < 200xe/ngàydêm 4 3
Loại vừa N = 200 - 1000 xe/ngàyđêm
Loại nặng N > 1000 xe/ngày đêm 4 2

3

H ình 7.2: cấ u tạo móng đá dăm

- Kích cỡ đá dăm thơng thường 40 - 70mm; 50 - 80mm và 60 - 90mm;

- Quy định D > D max không quá 10%;
- Sử dụng vật liệu chèn là đá D < 15 mm và D = 5mm chiếm 85% tổng sô' đá chèn để
kết cấu chật chẽ.

c) Trình tự và nội dung thi công

- Làm khuôn đường
- Rải đá dăm, san phẳng tạo mui luyện
- Lu mặt đường, không tưới nước cho đá ổn định
- Lu mặt đường, có tưới nước, cho đến khi đá không di động nữa
- Rải đá chèn
- Bảo dưỡng
• Cõng tác vận chuyển:
Khi thi cơng đổ thành đống, khoảng cách / giữa các đống đá dăm là:

156


Trong đó:
Q - thể tích đá dăm của 1 xe (m 1);
B - chiều rộng mặt đường (m);
h| bề đày rải của lớp đá, h ị = K X h;
h - bề dày lớp đá thiết kế (đá chặt);
K - hệ số dôi (K = 1,25 1,30).
Khối lượng đá cần thiết V cho đoạn thi công L là:

V = B x h x K x L (nr)
• Rải đá:
Dùng máy ủi rải đá hoặc máy rải đá tự hành 337, 337A , 337B, 724 có thể rải dày từ
20 - 250mm. Với năng suất 60 - lOOrrr/h. Dung tích thùng chứa đá dăm 3 - 4 m \ Thực
hiện lốc độ dây chuyền thi công 250 m/ca.
• Cơng tác iu:
- Dùng lu bánh nhẵn hoặc đầm rung D -554 đặt trên máy kéo T -16 nặng 2,6 tấn tốc độ
di chuyển 1,06 - 19,6 km/h. Chiều rộng dải đầm 2m, nãng suất 120 mYh. Chia làm 3
giai doạn lu:
+ Giai đoạn lèn xếp (đưa đá dãm về vị trí ổn định), giai đoạn này số lần lu từ 7 - 15
lẩn/1 chỗ, tuỳ theo loại đá có cường độ thấp hoặc cao, 3 - 4 lần đầu không tưới nước,
những lần sau tưới 4 - 5 lít/m 2. Tốc độ lu khơng lớn hơn 2km/h.
+ Giai đoạn lèn chặt: tốc độ lu 2 - 2,5 km/h, lu 20 - 30 lần/chỗ, nước tưới cả giai đoạn
là 10- 15 lít/m 2.
+ Giai đoạn hình thành lớp vỏ mặt: giai đoạn này nếu làm lớp mặt thì cần sử dụng
quá trình lu rải đá chèn số lượng bằng 15 - 25% tổng thế tích đá dăm đã lèn chặt (hoặc
2 - 3 n ' cho 100 rrr) lượng nước tưới 20 lít/rrr. Số lần lu 10 - 20 lần/chỗ.
Saj khi thi công nên kiểm tra và nghiệm thu kết quả, sai số cho phép:
+ Chiều rộng ± lOcm;
+ Chiều dày (đo 2 - 3 mặt cắt trong 1 km) không giảm so với thiết k ế 10%;
+ Dộ dốc ngang ± 0.5%;

+ Độ bằng phẳng: thước 3m đặt ngang đường khe hớ dưới thước không quá 15mm.

157

7.3.3. Thi cóng móng và mặt đường cấp phối đá dăm đá sỏi không gia cô các
chất Hên kết

Mặt đường cấp phối đá dăm, đá sỏi không gia c ố là hỗn hợp các hạt đá, sỏi có kích cỡ

khác nhau phối hợ p với nhau th eo m ộ t tỷ lệ n h ất đ ịn h và đư ợc đ ầ m chặt ở đ ộ ẩ m tốt

nhất. Cấp phối đá dăm là sản phẩm thu được sau khi m áy n ghiền đã sàng bỏ nhóm hạt
lớn ngồi kích cỡ đá quy định. N gồi ra cò n loại cấp phối sỏ i thu được qua bộ sàn g theo
tỉ lệ x á c đ ịn h . C ấp p hối đ á k h ô n g g ia c ố đ ư ợ c d ù n g đ ể là m lớ p m ó n g tron g k ết cấ u m ặt
đường trong các điều kiện sau:

- N ền đường không được biến dạng quá tiêu chuẩn biến dạng ch o phép, độ lún dưới

trục bánh xe 13T phải n h ỏ hơn 2m m và m ôđun đàn h ồi phải từ 5 0 0 k G /cm 2trở lên (hoặc

chí s ố CBR phải lớn hơn 7).

- Thành phần cấp phối phải bảo đảm yêu cầu về chất lượng, đảm bảo cường độ và độ
ổn định dưới tác dụng của tải trọng trùng phục. .

- Trong trường hợp dùng làm lớp m ón g trên, dưới lớp m ặt b êtôn g nhựa thì phải tưới

m ột lớp nhựa d ín h bám là bitum lỏ n g h o ặ c nhựa p h a d ầu k h o ả n g 0 ,8 -ỉ- l,0 k G /m 2 h o ặ c
bàng nhựa nhũ tương phân tích ch ậ m s ố lư ợ n g 1,5 4- 1,6 k g /m 2 (h à m lư ợ n g nhựa trong
nhũ tư ơng từ 5 0 4- 60% ).


Khi vận chuyển vật liệu, cấp phối thì cơng tác bốc, rót, vận chuyển đổ vật liệu ra
đường phải được tiến hành cẩn thận để tránh hiện tượng phân tầng củ a vật liệu.

Cần k iếm tra lớp m ó n g trước khi rải lớp đá c ấ p p h ố i k h ô n g g ia c ố và p hải b ảo đ ảm
việc thoát nước của nền đường tốt trong quá trình khai thác đường.

V ật liệu là cấp p hôi đ á dăm th eo "Q uy đ ịn h thi c ô n g và n g h iệ m thu lớ p cấ p p h ố i clá
dãm trong kết cấu mặt đường ôtô" 22T C N 252 - 98. C ó thể tham khảo thành phần cấp
phôi theo quy định ớ bảng 7-2.

Thi côn g mật đường cấp phối tiến hành như sau:
1-Rải san vật liệu

V ật liệu được rải và san thành lớp bằng m áy san h o ặ cm á y rải đá. C hiều d ầ y củ a lớp
vật liệu sau khi rải được k iểm tra b ằng c a o đ ộ tại c á c đ iể m d ọ c th e o tim và m é p đ ư ờn g
Iheo khoảng cách lOm m ộỉ.

Sai s ố ch o phép cúa 95% s ố đ iểm kiếm tra như sau:

- Với cấp phối đá dùng làm lớp m ón g dưới: ± 3cm .

- Với cấp phối đá dùng làm lớp m ón g trên: ± 2cm .
- V ới cấp phối đá làm lớp m óng cứa mặt đường b êtỏng xim ãng: ± 0 ,5 cm .
Đ ộ bằng phầng dưới lớp vât liệu sau khi san p hẳn g k iể m tra bằng thước 3m k h e hở
giữa đáy thước và lớp mặt vật liệu:

158

- L ớp m ón g dưới: 2cm

- L ớp m ón g trên: lc m
- M ặt đường bêtông xim ãng: 0,5cm
Trường hợp vật liệu khô hoặc không đủ độ ẩm thì phải tiến hành làm ẩm tại hiện
trường như sau: đổ vật liệu thành đống, dùng m áy san, san vật liệu từ cá c đ ốn g thành lớp
dày từ 15 - 2 0 c m , b ề rộn g k h oản g 2 ,5 - 3 ,Om rồi d ù n g bình tưới ,tưới ẩm lớ p vật liệ u sau
đ ó dùng m áy san dồn lại thành đống; lặp lại thao tác đó đến khi vật liệu đủ độ ẩm
cần thiết.

Bảng 7-2. Thành phần cấp phối theo cỡ hạt

Thành phần cấp phối theo cỡ hạt

SỐ Mồ đun Thành phần hạt (mm) qua lỗ sàng (%)

hiệu biến dạng 25 20 10 5 2 i Chỉ số dẻo
0,5 0,074
cấp kG/crrr 50-75
phối

Làm lớp mặt

] 450-650 100 60-90 - 45-75 40-65 20-50 - 15-30 7-12 9-12

2 450-600 - 90-100 - 65-80 50-70 35-55 - Cho khu

3 400-550 - - 90-100 - 55-75 35-65 - 25-45 8-18 vực ẩm ướĩ

4 350-450 -• - - 90-100 70-85 45-75 - 25-55 8-20 12-15

5 250-350 - - - 90-100 60-80 - 35-55 10-25 Cho khu


6 100-200 - - - - 80-100 - 40-70 20-35 vực khô

Làm ỉớp móng

7 500-700 90-100 55-85 - 35-70 25-60 15-45 - 10-20 5-10 Nhỏ hơn 6

8 500-650 - 90-100 - 60-75 40-60 25-50 - 12-25 5-12

9 450-600 - - 90-100 65-85 45-65 27-55 - 15-30 6-16

10 400-600 - - - 90-100 65-85 40-70 - 18-35 7-18

11 250-400 - - - - 90-100 55-80 - 25-50 18-22

12 - - - - - 80-100 - 30-60 10-25

2- Lu lèn

D ùng lu chấn đ ộn g loại nặng và lu bánh lốp tải trọng 12T đ ể tiến hành lu lèn. T heo
kinh n gh iệm , đầu tiên ch o lu chấn động (tắt phần chấn đ ộ n g) tác d ụng 3 - 4 lư ợt/điểm
sau đó ch o bộ phận chấn động làm việc và lu tiếp tục khoảng 8 - 1 0 lư ợt/điểm . T iếp theo
d ùn g lu bánh lốp lu từ 2 0 - 25 lẩn/điểm thì có thổ đạt đến độ chặt bằng 98% đ ộ chặt yêu
càu . K hi lu phải đảm bảo đủ độ ẩm ch o lớp cấp phối bằng h oặc xấp x ỉ với đ ộ ẩm
tốt nhất.

159

3- Làm lớp nhựa dính bám


N ếu lóp m ón g cấp phối đá dăm sử dụng để đi lại sau khi thi cô n g thì cần tưới m ộí ỉớp

nhựa d ín h bám và rải đá m ạt s ố lư ợ n g 9 - 1 0 lít/m 2 và lu b ằn g lu 8 - 10 tấn và s ố lượt lu

là 2 - 3 lượt/điểm

4 - K iểm tra, n g h iệm thu

- Trước khi rải phải k iểm tra ch ất lư ợn g củ a cấ p phối đá về thành phần hạt, độ ẩm
theo số lượng 1 5 (W kiểm tra m ột lần.

- K hi thi cô n g được 7 0 0 0 m 2 m ặt đường thì k iểm tra đ ộ chặt tại 3 đ iểm .

- K iểm tra ch iều d ày kết cấu: sai s ố c h o p hép là 5% ch iều d ày th iết k ế. Cụ thể là

k hôn g quá ± lOmm ch o lớp m ón g dưới và ± 5m m ch o lóp m ón g trên.
C ác quy trình, tiêu chuẩn liên quan:
1) Q uy trình thí n gh iệm xác định thành phần hạt T C V N 4 1 9 8 -9 5 .
2) Q uy trình xác định các giớ i hạn A tterbeg T C V N 4 1 9 7 -9 5 .
3) Q uy trình thí n gh iệm xác định hàm lượng cá c hạt d ẹt 22T C N 5 7 -8 4 .
4 ) Q u y trình xác định ch ỉ s ố ES, T C V N 3 4 4 -8 5 .
5) Q uy trinh xác định dung trọng bằng phều rót cát 22T C N 13-79.

7.3.4. Thi công mặt đường láng nhựa

Tưới m ột lớp nhựa trên bề m ặt lóp m ặt đư ờng, m ó n g đường rồi rải m ột lớp vật liệu đá
và lu lèn thành m ột lóp m ỏn g thì g ọ i là m ặt đường láng nhựa m ột lớp.

M ặt đường láng nhựa hai lớp hoặc ba lóp thì lặp lại q trình thi cơ n g trên hai lần
hoặc ba lần là hình thành mặt đường láng nhựa loại m ột lớp, hai lớp, ba lớp có ch iều dày

là 1,0 - l,5 c m , 1,5 - 2,5cm và 2,5 - 3,0cm . C hiều dày lớn nhất của m ặt đường láng nhựa
thường là khoảng 2,5 - 3,0cm .

D o chiều dày của mặt đường láng nhựa, nhất là láng nhựa m ột lớp tương đối m ỏng,
ảnh hư ớng ít đến cư ờ ng đ ộ và đ ộ cứ n g củ a kết cấu m ặt đư ờng nên k h ơn g đưa các lớp
láng nhựa vào trong tính tốn kết cấu m ặt đường. K ết cấu lớp láng nhựa chỉ có tác dụng
làm lớp ch ố n g thấm nước, lớp hao m ịn, lóp ch ốn g trơn trượt hoặc tăng cường chất lượng
sử dụng của mặt đường. M ặt đường láng nhựa dùng trong các trường hợp sau:

1. L án g nhựa trên m ặt đ ư ờ n g đá dãm (đ á s ỏ i) vớ i lưu lư ợ n g g ia o th ô n g vừa phải (lừ

100 - 200 x e c ó trục sau 10 tấn trong m ộ t n g à y đ ê m ), c ó tác d ụ n g tãng ch ất lư ợng sử

dụng mặt đường, giảm khối lượng và chi phí bảo dưỡng với số vốn đầu tư không lớn.
Đ ây là loại lớp m ặt được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay.

2. K hi lớp mặt đường nhựa bị hao m òn nhiều hoặc bị hóa già, dần dần bị rời rạc và
nứt nẻ thì rải thêm m ột lớp láng nhựa để k hôi phục và cải thiện chất lượng sử dựng của
mặt đường.

160

3. K hi lớp mặt nhựa bị m ài m òn và trở nên trơn nhẵn thì rải m ộ t lớp láng nhựa đ ể
khôi phục bể mặt và tăng độ nhám của mặt đường.

4. K hi lớp mặt làm bằng hổn hợp đá trộn nhựa có nhiều lỗ rỗng thì có thể láng nhựa
đ ể bịt kín, khơng ch o nước thấm vào trong mặt đường. Các lớp láng nhựa làm v iệc theo
nguyên lý chêm chèn. Đ ể bảo đảm tác dụng chêm chèn, cốt liệu ở cùng m ột lớp phải
đ ồ n g đều: đ ê cố t liệu k h ô n g bị rời rạc, nhựa bitum sử dụng phải c ó m ộ t đ ộ đ ặc nhất
đ ịn h . Sau khi thi cô n g x o n g lớp láng nhựa, thông qua v iệc ch ạ y x e , đ ặc biệt là tác d ụng

củ a x e ch ạy về m ùa h è để ch o cốt liệu đạt được vị trí ổn định nhất và dính chặt với
b itum , quá trình này g ọ i là giai đoạn hình thành m ặt đường. T rong điều kiện n hiệt độ
củ a nước ta nên dùng nhựa bitum đặc có độ kim lún 6 0 /7 0 hoặc 7 0 /1 0 0 .

Trình tự thi cơng

Trình tự và yêu cầu thi công mặt đường láng nhựa như sau:

1. Công tác chuẩn bị bao gồm: C huẩn bị vật liệ u , làm sạ ch lớ p m ó n g trước khi làm

lớp láng nhựa. Y êu cầu chuẩn bị cẩn thận ỉớp m ón g (m óng hoặc m ặt đường cũ ), lớp
m óng hoặc bề mặt đường cũ cần phải bằng phẳng, sạch sẽ, chặt ch ẽ và đúng độ dốc
ngang.

2. Tưới nhựa tlìấm: T rường hợp láng nhựa trên lớp m ó n g đất g ia c ố v ô i h o ặ c x i m ă n g ,

trên lớp m ó n g cấp phối đá dãm thì cẩn tưới m ột lớp nhựa thấm trên lớp m ón g đ ể tăng
khả năng dính bám giữa lớp mặt và lớp m óng và tãng độ ổn định với nước của lớp m óng.
T hường dùng nhựa bitum lỏng hoặc nhũ tương phân tích ch ậm đế’ làm lớp nhựa dính
bám v ớ i sơ' lư ợ n g 1,0- 1,5 lít/m 2-

3. Tưới nhựa lần thứ nhất; Sau khi đợi lớp nhựa đ ính bám thấm đ ề u x u ố n g ỉớ p m ó n g
thường k hoản g 1 0 -1 2 g iờ sau khi rải lớp nhựa dính bám thì tiến hành tưới nhựa lần thứ

nhất. N hựa phải được tưới đều, khơng có ch ỗ thừa, ch ỗ thiếu nhựa. N ếu dùng xe phun
tưới nhựa thì phải điều chỉnh tốc độ xe chạy và độ m ớ vòi phun nhựa để bảo đảm lượng
nhựa sử dụng theo quy định.

4. Rái đá lần thứ nhất: Sau khi tưới nhựa phải rải đá n g a y đủ lư ợ n g đ á q u y đ ịn h . R ải


đá xon g phải dùng ch ổi quét đều cho đá phủ kín nhựa thành m ột lớp có chiểu dày
như nhau.

5. Lu lèn: Sau khi rải đá đủ ch iểu dài lu thì d ù n g lu bánh cứ n g lo ạ i 6 -H 8 tấn h o ặ c lu

bánh lố p c ù n g trọng lư ợ n g lu từ 3 -r 4 lượt c h o đ ến k h i đá ổ n đ ịn h . T ố c đ ộ lu lú c đầu
k h ôn g q uá 2k m /h , sau đ ó có thê tăng lên m ột chút. V iệ c ỉu lèn phải tiến hành n g a y sau
khi rải đá đ ể đảm bảo nhựa dính bám tốt với đá.

Trình tự và yêu cầu thi c ô n ° lớp thứ hai và lớp thứ ba cũ n ? tiến hành như lớp thứ nhất
và lặp lại c á c trình tự trên.

161

ó. Báo dưỡng trong thời kỳ đầu: Sau khi thi cơng xong là có thể thơng xe ngay, nhưng
phải tiến hành bảo dưỡng trong thời gian đầu bằng cách điều chỉnh cho xe chạy đều trên
toàn bộ mặt đường để lèn chật đều và nhanh chóng hình thành lớp mặt. Đồng thời phải
khống chế tốc độ xe chạy khơng q 20km/h. Có thể bù lượng đá mạt thêm vào số lượng
tính tốn trong bảng 7-3.

Bảng 7-3. Số lượng vật liệu dùng để thi công
m ật đường láng nhựa rải theo từng lớp

Số lượng đá (m VlOOOm2) Số lượng nhựa (kG/m2)

Loại Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Tổng
kết cấu cộng
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Một lớp
Hai lớp Cỡ đá Số lượng Cỡ đá Số lượng Cỡ đá Số lượng

Ba lớp
5-10 7-9 1,0-1,2 1,0-1,2
1*4-1,6 1,4-1,6
10-15 12-14 1,6-1,8 2,6-3,0
1.6-1,8 2,8-3,2
10-20 16-18 5-10 7-8 1,6-1,8 1,0-1,2 3,8-4,4
1,8-2,0 1,0-1,2 4,0-4.6
15-25 18-20 5-10 7-8 1,2-1,4
1,2-1,4
15-25 18-20 10-15 12-24 5-10 7-8 1,0-1.2
1,0-1,2
15-30 20-22 10>15 12-24 5-10 7-8

Chú thích:
- S ổ lượng đá có 'lách cỡ phù hợp phải lớn hơn 80%.

- ơ vùng klìí hậu miền Bắc, mùa đống Iihìệt độ tlìấp do nhựa có độ kim tím nhỏ, móng dường
cỏ Iiliiềii độ vồng nhựa cần lấy trị s ố cao vả lìgưực lại.

- S ố lượng đá nhựa tùy theo điều kiện thi cơng có th ể diều cliỉnlì nhưng tổng lượng kliâiìg
thay đổi.

- Cần chuẩn bị thêm 2 - 3mJ/1000m2 đá mạt hoặc cát hạt to, sỏi lìliỏ cỡ 5 - lOmm đ ể bù
trong thời kỳ bảo dưỡng khi q trình thi cơng đá bị tổn hao.

- Có th ể dùng nhựa dính bám tưới cho mật đường cũ sơ' lượng khống 0,8 - ỉ ,0 kGhrr

Kích cỡ đá và lượng đá và lượng nhựa sử dụng để láng nhựa một lớp, hai lớp và ba

ỉớp có thể tham khảo bảng 7-3. Đ ịnh m ức vật Hệũ ch o m ặt đường láng nhựa (theo tiêu

chuẩn 22 T C N 2 5 0 - 98 T iêu chuẩn kỹ thuật thi côn g).

Các lớp láng nhựa là m ột k ỹ thuật bảo dưỡng mặt đường ơ tơ phổ biến và có hiệu qua
nhất nhằm khơi phục tính khơng thấm nước và đ ộ nhám của mặt đường.

V iệc chọn kiểu láng nhựa (m ột lớp, hai ỉớp, ba lớp láng nhựa ...) phải căn cứ vào chất

lượng của lớp móng (lớp mặt đường cũ) và lượng giao thông. Các lớp láng nhựa phải

được rải trên lớp m ón g cứ n g đ ể cố t liệu k hơn g lún vào lớp m ó n g đ ó khi láng nhựa trên
đường có lưu lượng g ia o th ơn g lớn thì phải d ùn g cá c loại bitum trộn thêm phụ gia

p ịlym e có đ ộ dính bám cao. Đ ó là loại bitum cải tiến thường được dùng ở nước ngoài.

162

7.3.5. Thi cơng lớp móng và mặt đường theo phương pháp thấm nhập nhựa

Lớp mặt đường hay m óng đường có lớp đá dãm với kích cỡ ch ọn lọc, sau đ ó lu lèn
đến m ức độ nhất định thì tưới nhựa thấm x u ố n g m ột độ sâu q u y đ ịn h g ọ i là m ặt đư ờng
ihấm nhập nhựa. Nhựa làm nhiệm vụ liên kết, tăng sự dính bám các viên đá với nhau
đ ồn g thời lấp đầy các lỗ rỗng giữa các viên đá. Cường độ và tính tồn khối củ a m ặt
dường thấm nhập là d o lực ma sát giữa các viên đá chèn vào nhau và d o lực dính bám
n h ờ c ó m à n g nhựa b ọ c n g o à i viên đ á, ít bị ảnh h ư ở n g củ a sự th a y đ ổ i n h iệt đ ộ n ên m ặt
dường khá ổn định. T uy vậy mặt đường ch ỉ thích hợp đối với loại m ặt đường c ó lưu
lượng xe 100 - 3 0 0 x e/n g à y đêm .

T hi côn g mặt đường thấm nhập nhựa đơn giản, không cần nhiều thiết bị phức tạp
nhưng nhược điểm là tốn nhiều nhựa do có m ột lượng nhựa chảy vào lỗ rỗng khơng có
lác dụng dính bám.


T ùy theo ch iều sâu nhựa thấm nhập vào lớp đá dăm m à phân ra thấm nhập sâu, thấm

n h ập n h ẹ và bán thấm nhập. K hi lư ợng nhựa th ấm và đ ộ sâu từ 6 -ỉ- 8 c m thì g ọ i là th ấm

n hập sâu . từ 4 -ỉ- 5 cm là thấm nhập nhẹ h ay bán thấm nhập. M ặt đ ư ờ n g bán th ấm nhập
khác m ặt đường thấm nhập nhẹ ở ch ỗ ló p đá dăm rải dày hơn n hiều so với ch iều sâu
thấm nhập nhưa, thường dùng khi nâng cấp, cải tạo đường xáo xới mặt đường cũ, bù
thêm đá và tưới nhựa thấm nhập gia cường. Mặt đường thấm nhập nhẹ thì dùng c ỡ đá
2 0 - 3 0 m m hay 2 0 - 4 0 m in rải m ột lớp riên g b iệt dày từ 4 -6 c m lu lèn , tưới nhự a h ết
ch iều dày lớp đá. N h ìn chung lớp mặt đường thấm nhập sau khi thi cơ n g vẫn cị n 15%
độ rỗng thể tích vì vậy cần làm lớp láng mặt hoặc lớp hao m ịn phía trên.

Mật đường thấm nhập khi thi côn g bằng nhựa nóng thì dùng nhựa bitum đặc c ó độ
kim lún 6 0 /7 0 hoặc 7 0 /1 0 0 .

KỸ thuật thi c ô n g m ặt đường đá dăm thấm n hập nhựa rải n ó n g tiến h ành n hư sau:

M ặt đ ư ờn g đá d ăm thấm nhập nhựa ch ia thành hai loại: thấm n h ập sâu (6 - 8c m ); S ố

lư ợ n g vật liệu lấy th eo bảng 7 .4 và thấm n h ập n h ẹ (4 - 5cm ); Sô' lư ợ n g vật liệu lấ y th eo
bảng 7 .5 . Trình tự thi cơ n g thấm nhập như sau: .

ỉ- Làm sạch lớp m ón g (c ó thể tưới m ộl lượng nhựa dính bám ) và x á c định vị trí rải
đá hay dưng đá vía thành lề chắn đá;

2- Rải lớp đá d ãm . c h iều d ày củ a nó x á c địn h vớ i hệ s ố lu lèn (th ư ờ n g từ 1,3 -ỉ- 1,4),
k h i rái phải d ù n g thước m ui lu yện k iểm tra đ ộ d ố c n gang;

3- Lu lòn bằng lu nhẹ loại lu 6 - 8 tấn tới khi lớp đá dăm ổ n đ ịn h thì thay b ằng lu


nặng đến khi đạt độ chặt
4- Tưới lớp nhựa chủ yếu, yêu cầu tưới đ ều toàn m ặt đường, liều lượng ch ính x ác.
5- Rải đá chèn,

6- Lu lòn, dùn g lu nặng 1 2 - 1 5 tấn lu 6 - 8 lư ợ t/ch ỗ .

163

7- Tưới lớp nhựa thứ hai;

8- R ả i đá c h è n lần thứ hai;
9 - L u lcn d ù n g lu n ặn g 12 -ỉ- 15 tấn lu 6 - 8 lư ợ t/ch ỗ ;

10- Tưới nhựa lớp mặt;
11 - R ả i đ á phủ lớ p m ặt;

12- Lu lèn, dùng ỉu 6 - 8 tấn lu 3 - 4 lượt, sau khi lu ch o thông xe.

Trình tự thi cơ n g lớp thấm nhập nhẹ về cơ bản g iố n g với m ặt đường thấm nhập sâu
nhưng k ích thước củ a đá c ơ bản n hỏ hem, trừ lớp c ơ bản là lớp phủ ra, ch ỉ cần rải m ột
lượt đá ch èn , s ố lần tưới nhựa cũ n g giảm m ột lần.

Trong khi thi côn g, đ ể bảo đảm chất lượng, cần chú ý:
- Phải tn thủ trình tự thi cơ n g và các bước thi cô n g phải k ế tiếp nhau liên tục (sau
khi tưới nhựa phải rải đá ngay và lu lèn kịp thời, không để ch o nhựa bị n gu ội).
- Phải bảo đảm s ố lượng nhựa của m ỗi lượt tưới.
- Phải bảo đảm số lần lu trên toàn bộ bể rộng đường, tránh lu k h ôn g đủ chặt ảnh
hường đến sự liên k ết của cốt liệu , tránh lu quá nhiều lần c ó thể làm v ỡ đá.


Q uy cách và liều lượng vật liệu sử dụng để thi côn g m ặt đường thấm nhập nhựa có
thể tham khảo ở bảng 7- 4 và 7-5.

Bảng 7-4. Sô lượng đá, nhựa thi công mặt đường thấm nhập sâu

Lượng đá và nhựa khi:

Các lần rải đá và tưới nhựa Rải 4 cỡ đá Rải 3 cỡ đá
5 ,0 -6 ,0
- Rải đá đãm lần thứ nhất cỡ 40-60, mVlOOm2 8,0- 10,0
- Tưới nhựa lần thứ nhất, lít/m 2
- Rải đá dăm lần thứ hai cỡ 20-40, mVlOOm2 3 ,0 -4 ,0 5,0-7,0
- Rải đá dãm lần thứ hai cỡ 10-20, mVlOOm2
- Tưới nhựa lần thứ hai, lít/m 2 3 ,0 -4 ,0 -
- Rải đá dăm lần thứ ba cỡ 3(5)-10-( 15), mViOOm2 -
- Rải đá dăm lần thứ ba cỡ 10-20, mVlOOm2 1,0- 1,1
2 ,5 -3 ,0 2,0-2,5
- Tưới nhựa lần thứ ba, lít/rrr
- Rải đá dãm lần thứ tư cỡ, 3 (5 )-1 0 -(1 5 ), mVlOOrrr - 0,9-1,1
-
1,0- 1,1 -

2.0-2.5 . .

0 ,9 - 1,1

Ghi chú:

- Trị s ố nhỏ cho chiều sâu tliấm lìliập 6,5cm; trị sô lớn cho chiều sâu thấm nhập 8cin.
- Hệ sô đầm nén của đá dăm tlìấm nhập nhựa lấy bâng 1,2.


164

Bảng 7-5: Sô lượng đá, nhựa thi công mảt đường thấm nhập nhẹ

Lượng đá và nhựa khi:

Các lần rải đá và tưới nhựa Rải 4 cỡ đá Rải 3 cỡ đá

- Rải đá dăm lần thứ nhất cỡ 40-60, mVlOOm2 3,0-4,5 5,0-7,5
- Tưới nhựa lần thứ nhất, lít/m2 3,0-4,0 4,0-6,0
- Rải đá dăm lẩn thứ hai cỡ 10-20, mVlOOm2
- Rải đá dăm lẩn thứ hai cỡ 3(5 )-1 0 -(l5 ), mVlOOm2 2,0-3,0 -
- Rải đá dăm lần thứ hai cỡ 10-20, nr/lOOm2
- Tưới nhựa lần thứ hai, lít/m 2 - 0 ,9 -1,1
- R ải đá dăm lần thứ ba cỡ, 3(5)-10-(15), mVlOOm2 2,0-2,5
2,5-3,0
2,0-2,5 -

0 ,9 - 1,1 -

Ghi chú:
- Trị sốlìliỏ cho chiều sâu thấm nhập 4,0cm; trị s ố lớn cho chiều sâu thấm nhập 6,0cm.
- Hệ s ố dầm nén của đá dâm thấm nhập nhựa lấy bằng 1,25.

7.4. THI C Ô N G M Ặ T ĐUỒ NG BÊ TÔ NG N H ự A

7.4.1. Khái niệm chung

M ật đ ư ờn g bê tô n g nhựa là loại mặt đ ư ờn g cấ p c a o c ó n h iề u ưu đ iể m c h ín h , ít b ụ i, ít

bào m ịn, khơng gây chấn động khi xe chạy, dễ sửa chữa.

N h ư ợ c điểm : Trơn trượt khi bị ẩm ướt, làn só n g khi bị n hiệt đ ộ c a o nếu đ ộ d ẻo bê
tông nhựa quá lớn.

M ặt đường bê tông nhựa dùng trong các đường cấp ca o đường thành phố, đường khu
nghỉ mát, mặt cầu bê tông xi măng. Thời gian sử dụng 1 5 - 2 0 năm .

7.4.2. Phân loại và cấu tạo mặt đường bê tông nhựa

I.Phân loại bẽ tông nhựa

a) Theo phươnq pháp thi công chia làm 3 loại
- Bê tơng nhựa nóng: nhiệt độ ch ế tạo 140 - 1 7 0 °c dùng nhựa bi tum đặc c h ế từ dầu
m ỏ c ó độ kim lún: 4 0 /6 0 , 60/90, 9 0/130. N hiệt độ khi rải k h ôn g n hỏ hơn 100 - 120°c.

- Bê tỏn g nhựa ấm: N h iệt đ ộ c h ế tạo: 1 10"c - 130°c d ù n g nhựa b itu m c ó đ ộ k im lún:

2 0 0 /3 0 0 ; 1 3 0 /2 0 0 h o ặ c nhựa ló n g c ó đ ộ nhớt ơ 60 là 1 3 0 /2 0 0 . N h iệ t đ ộ lú c rải k h ô n g

n h ỏ h ơ n 60 - 8 0 '‘c

- Bê tôn g nhựa n gu ội: C h ế tạo ở nhiệt độ 110 - 120° d ù n g n hự a lỏ n g c ó đ ộ nhớt c 560

là 7 0 /1 3 0 . N h iệt đ ộ lúc rải bằng nhiệt độ khơn g khí.

165

b)Theo độ rồng cịn dư có 2 loại
- Bê tông nhựa chặt: đ ộ rỗng cịn dư 3 - 5% thể tích, dùng làm lớp trên của mặt đường

- Bê tơng nhựa rỗng: đ ộ rỗng cịn dư 5 - 10% thể tích. D ù n g làm lớp dưới m ặt đường.
T hành phần hỗn hợp k h ơn g c ó bột k h ốn g h oặc c ó k hơn g dưới 4%.
N g o à i ra cò n phân loại th eo hàm lượng đá dăm , th eo k ích thước c ỡ hạt lớn nhất, bê
tỏng nhựa c á t ...

2. Cấu tạo mặt đường bê tông nhựa

Cấu tạo mặt đường bê tông nhựa tuỳ thuộc vào yêu cầu về cường độ, m ật độ, thành
phần x e , đ iều k iện k h í hậu th u ỷ văn, đ iều k iện thi c ô n g , tình h ìn h vật liệu ...

Đ ộ d ố c n g a n g m ặt đ ư ờ n g b ê tô n g nhự a là 15 - 20°/(H)
Đ ộ d ố c d ọ c k h ô n g n ê n vư ợt q u á 6 0 (,/(X)
T uỳ theo cấp đường, kết cấu mặt đường bê tơng nhựa (hình 7 .3 ) có các loại khác nhau
(theo q u y trình thiết k ế áo đường m ềm 22 T C N 2 1 1 -9 3 ).

§11111 5-6 0,5-5,0 Ỵ((fí((Ếẵ\ 5-6 3,5-515-188-9'Cy

12-16 ^ dưới 70mm (3) 3040 22-30 22-30

—ì—L-L_L—J—1—1—I I .

Đường cấp I Đ ường cấp II

Hình 7.3: Kết cấu mặt đường bêtơng nhựa điển hình
1. Bê tơng nhựa hụt nhỏ; 2. Bê tông Iihựa hạt lớn; 3. Đá dăm trộn nhựa;

4. Đá dăm; 5. Đá dăm đen hoặc thấm nliập; 6, Cát

3. Yêu cầu vật liệu làm bè tông nhựa


Trong bê tông nhựa bao gồm : đá dăm , nhựa, cát, bột khống.
a) Nlìựa:

ở V iệt Nam do nhiệt độ m ùa hè cao, có mưa nhiều nên thường dùng mặt đường bê
tỏng nhựa hạt nhỏ làm lớp m ặt với lượng đá dãm 30 - 50% (có hạt > 5m m ) và bột

khoáng nhỏ hơn 0 ,0 7 lm m ch iếm 6 - 10% . Số lượng nhựa tính th eo cô n g thức:

Yo
166

Trong đó:
P nh- h à m lư ợng nhựa tiêu ch u ẩn (%);

VI - đ ộ rỗ n g c ố t liệ u k h oán g vật củ a m ẫu b ê tô n g nhựa (%);
V,- độ rỗng còn dư quy định của bê tông nhựa ở t° = 20!,C;
yI - tỉ trọ n g nhựa ở 2 0 HC (g /c m 1);

y0 - dung trọng phần cốt liệu khoáng vật của mẫu bê tông nhựa (g^ m *).
b) Đá dâm

Đ á dăm được phá vỡ từ đá núi, đá tảng. Đ á dăm làm bê tông nhựa phải đ ồn g nhất về
lo ạ i đ á và v ề cư ờ n g đ ộ , sô' lư ợ n g toàn bộ đ á d ăm lớn hơn 5 m m là 3 0 - 50% . C ấp p h ố i c ỡ
hạt c ó 3 loại: 15 - 2 5 m m , 10 - 15m m , 5 - lO m m . L oại bê tơng nhựa hạt n h ỏ ít nhất phải
có 2 loại cỡ hạt 10-15m m , 5 - lOmm. Cường độ tuỳ theo lớp trên hoặc lớp dưới từ

6 0 0 - 1 2 0 0 k G /c m 2. L ư ợng tạp ch ấ t k h ô n g q u á 2% (b ụ i, bùn, sé t) c ò n c á c tạp ch ất hữu c ơ

thì k hơng ch o phép chứa trong đá dăm. Tính chất cơ lí và tiêu chuẩn chất lượng của đá
dãm theo s ổ tay đường nhựa asphant (N X B G iao thông Vận tải, 1996).


c) Cát

Là m ột thành phần trong cốt liệu của bê tông nhựa, cát sử dụng là cát thiên nhiên.
M ôđun đ ộ lớn của cát phải lớn hơn 2,0. Đ ược tính tốn theo cơn g thức:

M = ^ 2 . 5 + A | , 2 5 + À().63 + A q.315 + A q.I4

K ” 100

T ro n g đó: A 25, A | 25, A q63 Là lượng cát cò n lại trên mắt sàng 2,5 ; 1,25 ; 0 ,6 3 m m ... (%).
Cát phải sạch, lượng bụi sét khơng q 5%, cịn hạt sét thì k h ôn g quá 0,5% . Lượng

hạt nhỏ hơn cỡ 0 ,1 4m m không quá 15%. N ếu dùng cát xay từ đá thì cường độ đá
c a c b ô n á t k h ô n g b é hơn 8 0 0 k G /c m 2, tỉ lệ 48% .

d ) Bột khoáng

B ột khoán g được c h ế tạo từ đá cacbônát như: đá vôi, đ ô lô m it... C ường đ ộ kháng ép
củ a b ột k h o á n g k h ô n g n h ỏ hơn 2 0 0 k G /c m 2. B ột k h o á n g phải sạ c h , lư ợ n g sét k h ô n g q u á

5%. C ỡ hạt bộtkhoáng nhỏ hơn 0 .0 7 lm m . Tất cả các chỉ tiêu cơ lý như: độ ổn định

n ư ớ c,đ ộ rỗ n g , đ ộ nở ... th eo q u y đ ịn h cú a q u y trình c h ế tạo h ỗn h ợ p b ộ t k h o á n g (r O C T
16557-71 của Liên X ô) hoặc trong số tay đường nhựa asphaní (N X B G iao thơng V ận
tái, 1996).

N g o à i c á c vật liệu ch ín h c h ế tạo bê tô n g nhựa n gư ời ta c ò n sử d ụ n g c á c ch ất phụ g ia
đ ể cái thiện tính chất của vật liệu như nâng cao các tính chất củ a bê tơn g nhựa, với tác
d ụng như vậy người ta thường d ùng chất pha loãng như: dầu m azút m á c 2 0 , 4 0 , 6 0 , dầu

h oá , h ắ c ín, v ơ i Ihuỷ ...

167

7.4.3. Thi công mặt đường bê tông nhựa

Q uá trình c h ế tạo hỗn hợp bê tông nhựa được làm từ cá c x í n gh iệp , nhà m áy, trạm
trộn. Sau khi có hỗn hợp bê tơn g nhựa ta tiến hành thi cô n g m ặt đường bê tơng nhựa
theo trình tự sau:

1. Chuẩn bị lớp móng

M óng bằng phẳng, sạch sẽ, khô ráo, trường hợp cần thiết phải dùng thiết bị sưởi nóng
bề m ặt m ón g bằng cách rải trên m ặt m ón g m ột lớp cát rang thu gom lại. N ếu m ặt đường

cũ , trước k h i rải b ê tô n g nhự a n g o à i v iệ c là m n ó n g 2 5 0 - 300('c và d ù n g m á y th ổ i sạ ch

bụi bẩn, sau đó cần phải tưới nhựa dính bám loại C r -7 0 /1 3 0 (loại đ ông đặc vừa) với số

lượng 0 ,3 - 0 ,8 lít/m 2sau 3 - 5 g iờ thì thi cơ n g lớp bê tông nhựa.

Cọc sắt Thanh gỗ hxh Bé mặt đả được Thanh gỗ hxh Cọc sắt
(h = chĩẽu dày đổ lớp làm sạch (h = chiéu dày đổ lớp d=12-16mm
bê tồng nhựa)

(bé rộng mặt đường

Hình 7.4: Chuẩn bị tlii cơng lớp bê tơng nliựa

Chặn 2 bên đường cần rải bằng đoạn ray h oặc thanh g ỗ đ ể khi đ ổ bê tông nhựa cũ n g

như khi lu lèn đảm bảo cao đ ộ và đ ộ lèn chặt.

2. Vận chuyển bê tông nhựa

D ùng phương tiện vận ch u yển phụ thuộc cự li từ nơi c h ế tạo bê tông nhựa đến nơi
cần rải. T hường dùng x e ôtô tự đ ổ tải trọng từ 5 - 10 tấn. T hời gian vận ch u y ển đối với

bê tơng nhựa nóng khơng q 15 giờ và bê tông nhựa n guội là 2 giờ khi nhiệt độ khơng

k h í trên 1 0 ° c x e phải c ó th iết bị c h e ch ắ n . M ỗ i x e ra k h ỏ i x í n g h iệ p đ ến c ô n g trường
phải có: Phiếu ghi nhiệt độ, chất lượng, khối lượng, thời gian x e khởi hành, tên người lái,
tên nơi nhận hỗn hợp ...

3. Rải hỗn hợp bê tỏng nhựa

T hường rải bê tông nhựa h ỗn hợp người ta d ùng m áy rải 1 50E c ó thể rải ch iều dày từ
3 - 15cm , rộng 3,03 - 3,53m . N ăng suất của m áy 100 tấn/giờ.

N g o à i ra c ò n sử d ụ n g c á c lo ạ i m á y rải h ỗ n h ợ p b ê tô n g n hự a n h ư lo ạ i 4 6 4 , 6 9 9 , 7 2 0

để thi cô n g từ ch iều rộng từ Im 3,8m . N ăng suất m áy rải bê tơng nhựa tính theo
cơ n g thức:

168

N = T.B.h.y.v.k (T/ca)

Trong đó:

T- thời gian trong 1 ca (phút);

B, h- bề rộng và chiểu dày của rải bê tỏng nhựa (m );
y- d u n g trọng củ a bê tôn g nhựa đã được lu lèn (T /m 3);
V - tốc đ ộ di ch u yển của m áy rải (m /phút);
k - hệ số sử dụng thời gian, k = 0,75.
Rải hỗn hợp bê tông nhựa nên sử dụng sơ đồ chiều dài m ỗ i đoạn rải từ 100 - 120m
(thời tiết nắng nóng) hoặc 30 - 50 (thời tiết lạnh).
Khi rải ch ỗ tiếp nối phải sửa lại m ép thẳng đứng và quét nhựa lỏn g 1 lớp m ỏn g rồi
m ới rải tiếp. Chỗ nối dọc và nối ngang đều xử lý như vậy, phải làm sao ch ỗ n ối tiếp tạo
được sự bằng phẳng cho mặt đường.

B) 1 50 bì

V J III 1 I Bị XIII I XI [ IX [V II I V J III I I

: IV 11 XIV XII X 1VIII7 VI ì IV r II

100 100 20 30 5x30

Đoan L = 200m

H ỉnh 7.5: Sơ dồ rải các lớp bê tông nhựa
u) Tlìời tiết nóng; b) Tliời tiết lạnh; ì ... IV: T h ứ lự các lượt đ i củ a m á y rải
I- Tấm khống cliếchiều dùy rải; 2- Thiết bị đầm sơ bộ; 3- Klioang chứa bê tông nhựa;
4- Guồng phản pliối; 5- Bộ phận điều clủnli; ố- Mánq cliiivển riếp vật liệu

4.Lu lèn lớp mặt đường bê tông nhựa

M á y rải tới đâu tiến hành lu lèn tới đó. N h iệt đ ộ khi lu p hải đ ảm b ảo từ 100 - 140°c
c à n g n ó n g cà n g h iệu quả. N h iệt đ ộ rải n ón g cịn 70°c thì lu lè n k h ơ n g h iệ u quả nữa. N ế u


nhiệt đ ộ rải ấm phải đạt 60 - 80"c.
M ặt k h á c khi rải thì ch o tấm đ ầm trên m áy hoạt đ ộ n g đ ể làm ch ặt s ơ b ộ ( c ó th ể thay

th ế 15 - 20% s ố lần lu lèn ). S ố lần lu th eo k ĩ thuật như sau:

- Lu nhẹ 5 - 8 tấn, lu 4 - 6 lần/chỗ.

- Lu nặng 1 0 - 1 2 tấn, số lần iu phụ thuộc ch iều dày rải, loại hỗn hợp sử dụng. Khi
ch iều dàv 3cm có thể tham khảo số lu lèn theo bảng 7-6:

169

Bảng 7-6: Số lần lu

Loại bê tông nhựa Bê tông Bê tông Bê tông N hiệt độ khi lu
nhựa cát nhựâ hạt nhỏ nhựa hạt vừa (°C)
Rải nóng
Rải ấm 30 lần 25 20 100
15 10
20 60

Trường hợp ch iều dày khác 3cm thì tính theo tỉ lệ sau:

Chiều dày lớp bê tông nhựa (cm ) 1 2 3 4 5

Sô' lần lu lèn (%) 35 70 100 130 160

T ốc độ lu 5 - 6 lượt đầu 1 , 5 - 2 km /h, sau đó tăng 3 - 5 km /h, k hôn g ch o phép dừng

trên lớp bê tơng nhựa cịn nóng. Đ iều khiển nhẹ nhàng, ch ố n g dính ch o lu bằng cách bơi

dầu lên bánh 1 lớp m ỏng. Có thể dùng ỉu bánh hơi đ ể thi cô n g làm chật lớp bê tông nhựa
hoặc dùng lu chấn động 4 - 8 tấn với tần s ố rung 3 0 0 0 - 3 2 0 0 v/phút để lu mặt đường
bê tông nhựa.

Rải xo n g lớp thứ nhất có thể rải và lu ẳèn lớp thứ hai.

7.5. THI C Ô N G M Ặ T ĐƯ Ờ NG B Ê TO N G XI M Ả N G Đ ổ T O À N K H ỐI

7.5.1. Khái niệm chung

M ặt đường bê tông xi m ãng ià loại mảt đường cứng, cao cấp, thường dùng làm m ặt
sân bay, đường trục ôtô có x e ch ạy nặng, m ật độ x e lớn, tốc độ x e cao. N ó có những ưu
điểm sau:

- Cường độ mặt đường thích hợp với các loại phương tiện và không bị thay đổi theo
nhiệt độ;

- Rất ổn định không bị phá hoại do nước;
- H ao m ịn ít, hệ số bám của m ặt đường cao kể cả thời gian ẩm;
- Thời gian sử dụng nhiều năm (30 - 50 năm);
- M ặt đường sáng màu, an toàn ch o xe chạy ban đêm ;
- Có thể cơ giới hố trong thi cơn g, tăng tốc đ ộ và năng suất lao động, hạ giá thành
thi công;
- C ông tác duy tu, bảo dưỡng ít và đơn giản.
Nhược điểm của mặt đường bê tông xi măng:

- K hông thông xe ngay được sau khi xây dựng mà phải bảo dưỡng m ột thời gian cho
đảm bảo cường độ thiết kế.

- Cần phải xâv dựng các khe co , giãn, thi cô n g ... cá c khe này là n gu yên nhân giảm

độ bằng phẳng và là nơi dễ bị nước ngấm vào phá hoại đường.

170

- Giá thành đầu tư xây dựng cao

T uy vậy mật đường bê tông xi măng vẫn được sử dụng ở các nước tiên tiến như:
L iên X ô , T h u ỵ Đ iể n , T ây Đ ứ c, M ỹ ... và làm cả m ặt đường ở n ô n g th ôn .

7.5.2. Phân loại mặt đường bê tông xi măng

M ặ t đ ư ờ n g bê tô n g x i m ãn g c ó thể ch ia ra c á c loại như sau:

1. M ặt đ ư ờ n g b ê tô n g xi m ãng đổ tại chỗ:

L oại mặt đường bê tông xi mãng đổ tại ch ỗ chia làm 3 loại:
- M ặt đường bê tơng xi măng khơng có cốt thép
- M ặt đường bê tơng xi măng có cốt thép
- M ặt đường bê tông xi m ăng ứng suất trước
2. M ặt đường bê tông xi m ăng lắp ghép:
- L oại tấm k hơn g c ó cốt thép: tấm nhỏ, m ỏng
- L oại tấm có cốt thép: tấm lớn, cấu tạo dày

7 .5 .3 . Y êu cầu đ ói với vật liệu

/. Đơi vói vật liệu trộn xi mãng

a ) Xi mủng

Tốt nhất là xi m ãng pooclăng m ác > 4 0 0 , m ác xi m ăng càn g thấp càn g phải d ùn g

n h iều x i m ã n g. N g o à i ra cò n dùng loại x i m ăn g p o o clã n g tã n g d ẻ o , x i m ã n g p o o c lã n g
g h ét n ư ớ c, xi m ă n g p o o c lăng xỉ lò ca o , x i m ăn g p o o c lă n g p u zơ la n ... C ó m ộ t sô' ch ỉ
được phép dùng ch o làm lớp m óng đường hoặc lớp dưới của mặt đường bê tôngxi m ăng
2 lớp, tuy vậy m ác không nhỏ hơn 400.

b ì Đ á dăm và đá sỏi
Cường độ và độ hao m òn của đá được lấy theo bảng 7-7.
Cỡ đá lớn nhất làm lớp trên của mặt đường 2 lớp không quá 4 0 m m , lớp dưới k h ôn g
quá 60m m và lớp m óng khơng q 70m m .
Đ ê đ ảm bảo thành phần củ a hỗn hợp bê tôn g ch ia đá ra thành 2 n h ó m th e o c ỡ đá:
K hi: D max = 2 0 m m ch ia 2 nhóm cỡ 5 - lO m m và 10 - 2 0 m m .

D tmx = 4 0 m m ch ia 2 nhóm cỡ 5 - 2 0 m m và 2 0 - 4 0 m m .
D max = 7 0 m m ch ia 2 nhóm cỡ 5 - 4 0 m m và 4 0 - 7 0 m m .
K iếm tra kích c ỡ đá qua bộ sàng, thành phần hạt và thể tích lổ rỗng là 2 ch ỉ tiêu chất
lượnti quan trọng của đá dăm . Tí số giới hạn từng nhóm hạt tính th eo lượng đá cị n lại
lón bộ trên sàn g, đảm báo đá có thành phần hạt tốt nhất với đ ộ rỗng k hôn g quá 45%
như sau:

171


×