Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NAP tư duy dồn chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.73 KB, 3 trang )

KHÓA HỌC LIVESTREAM – LỚP 11

Thứ 5, ngày 18 – 1 – 2024

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Tư duy dồn chất giải bài toán RH

I. DỒN CHẤT VỚI KỸ THUẬT BƠM

NAP 1: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni, đun nóng bình 1

thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch

AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn

hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch.

A. 0,25 mol. B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,10 mol.

NAP 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol H2 và 0,01 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với

xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ

vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

D. 3,20. B. 0,32. C. 0,80. D. 1,60.

NAP 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2

vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so



với He là a. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. Giá trị

của a là

A. 4,6875. B. 5,7840. C. 6,215. D. 5,7857.

NAP 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác

Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản

ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

A. 0,15 B. 0,1. C. 0,25. D. 0,3.

NAP 5: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác

bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn

Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3

trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml

dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là

A. 14,4. B. 18,0. C. 12,0. D. 16,8.

NAP 6: Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro (có M  31 ) với Ni thu được hỗn hợp khí
3


Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,07 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 11,19 gam kết

tủa và 9,856 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 4,25. Mặt khác, đốt cháy hoàn tồn

hỗn hợp X trên cần a mol khí O2. Giá trị của a là

A. 0,88. B. 0,90. C. 0,86. D. 0,92.

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1

II. DỒN CHẤT CHO HỖN HỢP CÓ QUY LUẬT

NAP 7: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc

tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối

so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.

NAP 8: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C2H2, C2H4, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cần

dùng vừa đủ 9,968 lít O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Mặt khác, cho toàn

bộ lượng X trên vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thấy có m gam Br2 tham gia phản ứng.

Giá trị của m là?

A. 25,6 gam B. 9,6 gam C. 24 gam D. 19,2 gam


NAP 9: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ

xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với

H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1.

NAP 10: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C2H2, C2H4, C2H6. Tỉ khối của X so với H2 là 14,3125.

Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,37 mol H2O. Giá trị

của V là:

A. 22,624 lít. B. 11,312 lít. C. 15,456 lít. D. 7,728 lít.

NAP 11: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm CH4, C5H8, C3H6 và C7H10. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol

X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên

vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thấy có 49,6 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của V là?

A. 28 lít B. 20,944 lít C. 25,424 lít D. 19,6 lít

NAP 12: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C4H2, C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với

H2 là 27,5. Đốt cháy hồn tồn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,42 mol

H2O. Giá trị của V là:


A. 30,912 lít B. 14,784 lít C. 20,16 lít D. 15,456 lít

NAP 13: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C2H4, C3H4, C4H4 và C5H4. Tỉ khối của X so với H2 là 26.

Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho

tồn bộ lượng X trên vào bình đựng dung dịch nước Br2 dư thấy có m gam Br2 tham gia phản

ứng. Giá trị của m là?

A. 24 gam B. 48 gam C. 64 gam D. 32 gam

NAP 14: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C4H2, C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn

0,18 mol X, bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được sản phẩm cháy gồm x gam CO2 và (x – 21,6)

gam H2O. Giá trị của x là?

A. 31,68 gam B. 31,86 gam C. 16,128 gam D. 10,08 gam

NAP 15: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C4H2, C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10. Cho 0,2 mol X vào

bình đựng dung dịch nước Br2 dư thấy 56 gam Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,2

mol X là?

A. 12,5 gam B. 10,9 gam C. 9,4 gam D. 10,7 gam

2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


III. DỒN CHẤT CHO BÀI TOÁN CHIA PHẦN KHÁC NHAU

NAP 16: Hỗn hợp E gồm C2H6, C2H4, C3H6, C3H4. Chia hỗn hợp E thành 2 phần: Phần 1 có khối

lượng là 16,72 gam làm mất màu vừa hết 0,4 mol Br2. Đốt cháy hết 0,4 mol phần 2 cần vừa đủ V

lít khí O2 (đktc), thu được 41,536 gam CO2. Giá trị của V là

A. 32,6144. B. 40,7680. C. 22,0416. D. 50,9600.

NAP 17: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít

CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol

Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15

NAP 18: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung

dịch brom dư thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 13,44 lít

(đktc) hỗn hợp X được 47,52 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là:

A. 21,24. B. 21,06. C. 20,70. D. 20,88

NAP 19: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon mạch hở và H2. Cho 7,76 gam X vào dung dịch

chứa Br2 dư thì thấy có 0,24 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol


hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,16 mol H2O. Giá trị của V là:

A. 29,568. B. 37,632. C. 28,672. D. 36,736.

NAP 20: Hỗn hợp X (đều mạch hở) gồm C2H2, C4H4, C6H6 và C8H8. Đốt cháy hoàn toàn a mol X,

cần dùng vừa đủ 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 14,56 gam X vào bình

đựng dung dịch nước Br2 dư thấy có 128 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

A. 0,12 mol B. 0,02 mol C. 0,1 mol D. 0,2 mol

----------------------------- HẾT -----------------------------

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×