Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tiểu luận môn học quản trị chiến lược you go global

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.78 KB, 18 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
YOU GO GLOBAL

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Hương

Nhóm thực hiện: Nhóm 1
1. Bùi Nguyễn Hoàng Anh
2. Phạm Ngọc Phương Anh
3. Nguyễn Vân Nhi
4. Lê Thị Ngọc Nhi
5. Võ Thanh Nhi

Lớp: A06-MGT1109

Thành phố Hồ Chí Minh, 1 tháng 7 năm 2023

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Kinh tế - Tài chính


Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn Quản trị chiến lược vàochương trình giảng dạy.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Nguyễn Thị Mai
Hương đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp Quản trị chiến lược của cô, chúng
em đã học hỏi them được rất nhiều kiến thức bổ ích khơng chỉ riêng về mơn học, tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu nhất,
là hành trang giá trị để chúng em có thể vững bước sau này.
Trong quá trình thực hiện báo cáo, cũng như là trong q trình làm việc, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ để học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ
hoàn thành tốt hơn những bài báo cáo sắp tới.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU CASHEW
KINGDOM................................................................................................................... 5

1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP......................................5
1.1.1. Giới thiệu về công ty....................................................................................5
1.1.2. Sản phẩm kinh doanh..................................................................................5
1.1.3. Tầm nhìn,sứ mệnh và giá trị cốt lõi............................................................5

1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM................................................................................5

1.3. TIỀM NĂNG XUẤT KHẨU.............................................................................6
1.4. LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG............6
1.5. MỤC TIÊU DOANH SỐ...................................................................................6

CHƯƠNG II: MƠ HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........................6

2.1. CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU....................................................6
2.2. MƠ HÌNH KINH DOANH BUSINESS MODEL CANVAS...........................8

CHƯƠNG III: MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG VỀ HẠT ĐIỀU................9

3.1. GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA MỸ....................................................................9
3.2. THỊ TRƯỜNG MỸ VỀ HẠT ĐIỀU..................................................................9

3.2.1. Tình hình kinh tế của Mỹ.............................................................................9
3.2.2. Tình hình văn hóa của Mỹ...........................................................................9
3.2.3. Sức mua của Mỹ...........................................................................................9
3.2.4 Kênh phân phối tại Mỹ................................................................................10
3.3. GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA ĐỨC................................................................10
3.4. THỊ TRƯỜNG ĐỨC VỀ HẠT ĐIỀU.............................................................10
3.4.1. Tình hình kinh tế của Đức.........................................................................10
3.4.2. Tình hình văn hóa của Đức........................................................................11
3.4.3. Sức mua của Đức........................................................................................11
3.4.4. Kênh phân phối tại Đức..............................................................................11

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU CASHEW KINGDOM.........................................................11

4.1 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CƠNG TY TNHH MTV CHẾ BIẾN
HẠT ĐIỀU MỸ VIỆT...................................................................................................11

4.2. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH BÁN HÀNG ĐỘC NHẤT................................12
4.3. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI..................................................12

4.3.1. Phân tích pestel...........................................................................................12
4.3.2. Phân tích 5 lực cạnh tranh của Michael Porter........................................13
4.4. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ..................................................................................14
4.4.1. Điểm mạnh của công ty.............................................................................14
4.4.2. Điểm yếu của công ty..................................................................................14
4.5. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT.....................................................................14
4.6. PHÂN TÍCH MA TRẬN BCG.........................................................................17
4.7. PHÂN TÍCH MA TRẬN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC QSPM:..............17

CHƯƠNG V: CHIẾN LƯỢC MARKETING.........................................................18

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

5.1. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC 4P......................................................................18
5.1.1. Product........................................................................................................18
5.1.2. Price............................................................................................................18
5.1.3. Place............................................................................................................18
5.1.4. Promotion....................................................................................................18

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP....18

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
CASHEW KINGDOM

1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

1.1.1. Giới thiệu về công ty

Cashew Kingdom: Là công ty chuyên xuất nhập khẩu hạt điều và các sản phẩm về hạt
điều ở thị trường nội địa và nước ngoài như Hoa Kỳ và các nước Châu Âu tiêu biểu là
Đức (Yêu cầu sản phẩm có chất lượng cao đảm bảo các quy tắc nghiêm ngặt về vệ
sinh an toàn thực phẩm).

1.1.2. Sản phẩm kinh doanh

Sản phẩm: Các sản phẩm chính của cơng ty như điều phô mai, điều rang muối, điều
tỏi ớt, điều sấy nguyên vị, điều mật ong,..

1.1.3. Tầm nhìn,sứ mệnh và giá trị cốt lõi

Tầm nhìn: Trở thành cơng ty kinh doanh và sản xuất uy tín nhất Việt Nam cung cấp
các sản phẩm hạt hảo hạng cho toàn thế giới với dịch vụ tận tâm và hiện đại.
Sứ mệnh:
Đối với khách hàng: Tôn trọng và cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm
dịch vụ tốt nhất
Đối với đối tác: Xây dựng mối quan hệ uy tín, hợp tác phát triển lâu dài
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo
Đối với xã hội: Trở thành sản phẩm thương hiệu sạch, góp phần thúc đẩy ngành sản
xuất hạt điều ra ngoài thế giới
Giá trị cốt lõi:

Sự tin tưởng của khách hàng
Sự hiệu quả trong kinh doanh
Đóng góp lợi ít cho xã hội
Tiên phong trong áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm không ngừng
Sự khác biệt, đột phá là yếu tố cạnh tranh
Sự hoàn hảo của sản phẩm
Nâng tầm sản phẩm Việt Nam

1.2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Chúng tôi là công ty chuyên sản xuất hạt điều và các sản phẩm từ hạt điều, phục vụ cả
thị trường xuất khẩu (Mỹ và Đức) và thị trường nội địa

1.3. TIỀM NĂNG XUẤT KHẨU

Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Cơng Thương), tháng 3-2021 ước tính xuất khẩu hạt
điều đạt 41 nghìn tấn tương đương 240 triệu USD, tăng 86,5% về lượng và 88,2% về

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

trị giá so với tháng 2-2021, so với tháng 3-2020 giảm 6,8% về lượng và giảm 22,5%
về trị giá.
Hiện nay, tồn cầu có nhu cầu tiêu thụ hạt điều đạt 9,94 tỷ USD vào năm 2018 và dự
kiến con số này sẽ đạt 13,48 tỷ USD trong năm 2024 với khả năng tăng trưởng trung
bình là 5,2% trong giai đoạn 2018 - 2024. Nhận định trên dựa vào nhu cầu thị trường
tăng đối với đồ ăn nhẹ lành mạnh, trong đó nhu cầu ngày càng tăng từ các nước EU và
số lượng các cơ sở chế biến chính ở Châu Phi tăng.
Hơn hết, Việt Nam là nước xuất khẩu hạt điều lớn nhất thế giới, Việt Nam được đánh

giá là có cơ hội gia tăng thị phần lớn mạnh khi nhu cầu tăng lên nếu bảo đảm được
chất lượng sản phẩm. Do đó, nhiều chuyên gia nhận định tiềm năng ngành hạt điều
Việt Nam là rất lớn. Năm 2021, ngành hạt điều Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu đạt
3,6 tỷ USD, tăng 12,9% so với năm 2020.
Tương lai của ngành điều Việt Nam cịn phát triển hơn rất nhiều vì trong bối cảnh nhu
cầu sử dụng hạt điều tăng cao thì nguồn cung phải rất dồi dào. Tình hình xuất khẩu hạt
điều Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực là một tín hiệu vàng cho ngành nơng sản
Việt.
Tuy nhiên, thế giới mỗi ngày mỗi một tân tiến hiện đại với vô số công nghệ mới được
áp dụng nên sản xuất hạt điều ở Việt Nam gặp khó khăn khi mà năng suất chưa được
tối ưu hóa, ảnh hưởng khơng nhỏ đến giá thành và độ đồng đều của sản phẩm.
1.4. LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG
Đảm bảo nguồn gốc là hạt điều đạt tiêu chuẩn.
Máy móc hiện đại sản xuất theo quy trình khép kín.
Đảm bảo vấn đề an tồn thực phẩm và chất lượng bao bì.
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam- Châu Âu (EVFTA).
1.5. MỤC TIÊU DOANH SỐ
Trong bối cảnh thị trường chung còn nhiều thách thức. Theo đó cơng ty xuất nhập khẩu
Cashew Kingdom đã đề ra mục tiêu doanh số.
Công ty đặt mục tiêu doanh thu cho năm 2023 là 120 tỷ đồng tăng 5,5% so với cùng
kỳ và kế hoạch lợi nhuận trước thuế là 13,16 tỷ đồng, bằng với năm 2022.
Cơng ty cũng đặt mục tiêu duy trì thị phần ổn định trên thị trường, cụ thể đạt 15% thị
phần của thị trường hạt điều nhân vào trước đầu năm 2024, tiếp tục mở rộng thị trường
quốc tế, đầu tư hệ thống các nhà máy sản xuất, bên cạnh đó triển khai các dự án đầu tư
trong và ngoài nước.

Chương II: MƠ HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Khách hàng tiềm năng:

Nhà bán lẻ và nhà phân phối thực phẩm: Các doanh nghiệp hoặc chuỗi cửa hàng bán
lẻ, siêu thị, hệ thống phân phối thực phẩm có thể là khách hàng mục tiêu cho hạt điều.
Điều này bao gồm cả các cửa hàng thực phẩm tổng hợp và cửa hàng chuyên về đồ ăn
nhẹ hoặc món ăn sẵn.
Nhà sản xuất thực phẩm và đồ ăn nhẹ: Các nhà sản xuất thực phẩm và đồ ăn nhẹ có thể
sử dụng hạt điều làm thành phần trong các sản phẩm của họ, chẳng hạn như snack hạt
điều, mứt hạt điều, mỡ hạt điều, hoặc hạt điều rang muối.
Nhà hàng, khách sạn và ngành dịch vụ ẩm thực: Các nhà hàng, khách sạn và ngành
dịch vụ ẩm thực có thể sử dụng hạt điều trong các món ăn, như món salad, món chay,
món nướng, món tráng miệng hoặc món snack.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Công ty chế biến thực phẩm: Các công ty chế biến thực phẩm có thể mua hạt điều để
chế biến thành các sản phẩm tương tự như sữa hạt điều, bơ hạt điều, bột hạt điều hoặc
hạt điều nghiền.
Cá nhân tiêu dùng: Người tiêu dùng cá nhân cũng có thể là khách hàng mục tiêu cho
hạt điều, khi mua sản phẩm trực tiếp từ các cửa hàng bán lẻ hoặc trực tuyến.
Vị trí địa lý: Ngành xuất khẩu hạt điều hướng tới một loạt các đối tượng khách hàng
đang sinh sống, học tập và làm việc tại nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Các
khách hàng mục tiêu bao gồm:
Thị trường Hoa Kỳ: Với một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, người tiêu
dùng ở Hoa Kỳ có nhu cầu tiêu thụ hạt điều cao và đa dạng. Hạt điều được sử dụng
trong các món ăn, đồ ăn nhẹ và đồ uống, cung cấp một lợi ích dinh dưỡng và hương vị
hấp dẫn.
Thị trường Đức: là thị trường quan trọng cho ngành xuất khẩu hạt điều. Khách hàng ở
đây đặc biệt quan tâm đến chất lượng cao, sản phẩm hữu cơ và hạt điều có nguồn gốc
bền vững.

Vấn đề của khách: Khách hàng trong ngành xuất khẩu hạt điều có thể đang gặp phải
các khó khăn và cần cải thiện như sau:
Đòi hỏi chất lượng cao: Khách hàng ngày càng đòi hỏi chất lượng cao đối với hạt điều.
Để đáp ứng nhu cầu này, các nhà sản xuất và xuất khẩu cần tăng cường quản lý chất
lượng, từ quy trình sản xuất đến kiểm tra chất lượng, để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cao nhất.
An toàn thực phẩm: Khách hàng quan tâm đến an toàn thực phẩm và nguồn gốc của
sản phẩm hạt điều. Các nhà sản xuất và xuất khẩu cần tuân thủ các quy định và tiêu
chuẩn về an toàn thực phẩm, đảm bảo rằng hạt điều được sản xuất và vận chuyển một
cách an toàn và không gây hại cho người tiêu dùng.
Bền vững và công bằng: Khách hàng ngày càng quan tâm đến việc sản xuất hạt điều
bền vững và công bằng. Các nhà sản xuất và xuất khẩu cần đảm bảo việc canh tác hạt
điều không gây ra tác động tiêu cực đến môi trường, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn
lao động công bằng và đối xử công bằng với người lao động.
Đa dạng sản phẩm: Khách hàng có nhu cầu về các loại hạt điều đa dạng, từ hạt điều tự
nhiên, hạt điều rang muối đến các sản phẩm chế biến từ hạt điều. Các nhà sản xuất và
xuất khẩu có thể nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mang tính sáng tạo và đa dạng
hơn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Giá cả cạnh tranh: Khách hàng luôn quan tâm đến giá cả cạnh tranh của hạt điều. Các
nhà sản xuất và xuất khẩu cần tìm cách tăng năng suất sản xuất, cải thiện hiệu quả quy
trình và vận chuyển, để giảm chi phí và cung cấp sản phẩm với giá cả hợp lý.
Sở thích: Thói quen mua sắm của khách hàng có những đặc điểm sau:
Thời điểm: Mua sắm có thể diễn ra vào bất kỳ thời điểm nào, nhưng thường tập trung
vào cuối tuần, ngày lễ và mùa giảm giá.
Hình thức mua sắm: Khách hàng có thể mua sắm trực tiếp tại cửa hàng (offline) hoặc
trực tuyến (online), và nhiều người kết hợp cả hai hình thức.
Hình thức thanh tốn: Thanh tốn có thể bằng tiền mặt hoặc các phương thức thanh
toán điện tử như thẻ tín dụng, ví điện tử, chuyển khoản ngân hàng,...
Sở thích mua sắm của khách hàng có thể đa dạng và khác nhau tùy theo cá nhân. Một
số khách hàng có thể thích mua sắm thời trang, điện tử, đồ gia dụng, sách, hoặc các

sản phẩm khác. Sở thích mua sắm cũng có thể phụ thuộc vào xu hướng thị trường, thời

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

trang mới, công nghệ tiên tiến, và các yếu tố cá nhân khác.
Những khách hàng có sở thích tập thể dục, gym và công việc thể chất thường có xu
hướng ưa thích ăn và sử dụng các loại hạt, bao gồm cả hạt điều. Điều này có thể do các
lợi ích sức khỏe mà hạt mang lại, bao gồm cung cấp năng lượng, protein, chất xơ và
các chất dinh dưỡng quan trọng khác. Hạt cũng thường được xem là một nguồn thức
ăn tiện lợi và giàu dinh dưỡng cho những người có lối sống tích cực và quan tâm đến
sức khỏe. Do đó, trong nhóm khách hàng này, sở thích ăn và sử dụng các loại hạt, bao
gồm hạt điều, có thể rất phổ biến và được ưu tiên.
2.2. MƠ HÌNH KINH DOANH BUSINESS MODEL CANVAS

Đối tác Hoạt động Mục tiêu giá Quan hệ khách Phân khúc
chính: chính: trị: hàng: khách hàng:
- Nông trại - Sản xuất hạt - Hạt điều chất - Tạo mối quan - Người tiêu
sản xuất hạt điều lượng cao: hệ tiếp thị và dùng cuối
điều tại Bình - Kiểm tra chất Cung cấp hạt quảng cáo để thu cùng: Những
Phước lượng sản điều ngon, tươi hút khách hàng người mua hạt
Kimmy phẩm ngon, và bổ mới. điều để sử
Farm sẽ - Đóng gói và dưỡng. - Duy trì mối dụng trong gia
cung cấp hạt vận chuyển sản - Đa dạng sản quan hệ dài hạn đình hoặc làm
điều thơ cho phẩm phẩm: Cung với các đối tác quà tặng.
sản xuất - Tiếp thị và cấp nhiều loại kinh doanh và - Các doanh
- Công Ty quảng cáo hạt điều và sản những khách nghiệp thực
TNHH - Quản lý kho phẩm có liên hàng thường phẩm: Các nhà
MTV hàng và lưu trữ quan, chẳng xuyên. sản xuất thực

SOTRANS hạn như hạt phẩm và công
Logistics sẽ Nguồn lực điều rang muối, Các kênh phân ty làm bánh có
là đơn vị vận chính: hạt điều nướng, phối: thể là khách
chuyển để - Nhà máy sản hạt điều lạnh, - Bán trực tiếp hàng tiềm
xuất khẩu xuất hạt điều và nhiều loại tại cửa hàng cơ năng.
- Nhân cơng đóng gói khác. sở sản xuất. - Thị trường
chất lượng cao - Dịch vụ - Bán qua các quốc tế: Xuất
- Nguyên liệu khách hàng cửa hàng thực khẩu hạt điều
và nguồn cung xuất sắc: Hỗ phẩm và siêu thị. đến các thị
cấp hạt điều trợ khách hàng - Bán trực tuyến trường quốc tế.
- Trang web và và đảm bảo họ qua trang web và
các kênh trực nhận được sản các nền tảng
tuyến phẩm chất thương mại điện
- Mối quan hệ lượng và dịch tử.
với đối tác vụ tốt.
cung ứng

Cơ cấu chi phí: Dòng doanh thu:
- Chi phí sản xuất hạt điều. - Doanh thu từ bán hạt điều và các
- Chi phí quảng cáo và tiếp thị. sản phẩm liên quan.
- Chi phí vận chuyển và giao hàng. - Doanh thu từ dịch vụ vận chuyển
- Chi phí quản lý và hoạt động hằng ngày. và giao hàng.
- Chi phí tiếp thị và quảng cáo. - Doanh thu từ xuất khẩu hạt điều.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG III: MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG VỀ HẠT
ĐIỀU


3.1. GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA MỸ

Tên chính thức: Hoa Kỳ.
Thủ đơ: Washington D.C.
Diện tích: 9.372.610 km2.
Dân số: 337.128.815 người.
Ngơn ngữ: Tiếng Anh.
Đơn vị tiền tệ: USD.

3.2. THỊ TRƯỜNG MỸ VỀ HẠT ĐIỀU

3.2.1. Tình hình kinh tế của Mỹ

Hoa Kỳ là một nền kinh tế thị trường hỗn hợp phát triển cao và có GDP danh nghĩa và
tài sản ròng lớn nhất thế giới. Nền kinh tế của Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới
được đo bằng GDP danh nghĩa. GDP của Hoa Kỳ được ước tính là 23 nghìn tỷ đô la
năm 2020, chiếm 1/4 nền kinh tế thế giới. Đồng đô la Mỹ (USD) là đồng tiền được sử
dụng nhiều nhất trong các giao dịch quốc tế và là đồng tiền dự trữ phổ biến nhất thế
giới, chiếm tới 61,82% dự trữ của thế giới. Lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển
hơn nhiều và có cơng nghệ tinh vi hơn. Thực tế này chiếm khoảng 80% tổng sản
lượng. Do đó, các tập đồn lớn nhất và vai trị của các cơng ty cung cấp dịch vụ của họ
trong các lĩnh vực cơng nghệ, bán lẻ, tài chính và chăm sóc sức khỏe đóng vai trị
chính trên trường toàn cầu. Những đối tác thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ bao gồm:
Trung Quốc, Canada, Mexico, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Anh Quốc, Pháp, Ấn Độ và
Đài Loan.

3.2.2. Tình hình văn hóa của Mỹ

Văn hóa của Hoa Kỳ chủ yếu có nguồn gốc và hình thành từ văn hóa phương Tây

(châu Âu), nhưng lại bị ảnh hưởng bởi một nền đa văn hóa hơn bao gồm người châu
Phi, người Mỹ bản địa, người châu Á, người Polynesia và người Mỹ Latinh. Văn hóa
Hoa Kỳ có những đặc điểm xã hội riêng biệt như phương ngữ, âm nhạc, nghệ thuật,
thói quen, ẩm thực và văn hóa dân gian. Hoa Kỳ là một quốc gia đa dạng về chủng tộc
do hậu quả của sự di cư quy mô lớn sang nhiều quốc gia trong suốt thời gian lịch sử.
Nhiều yếu tố trong văn hóa Mỹ, đặc biệt là từ văn hóa đại chúng, đã lan rộng trên tồn
cầu thơng qua các phương tiện truyền thông đại chúng.

3.2.3. Sức mua của Mỹ

Tại thị trường Mỹ, tháng 01/2023, Mỹ nhập khẩu 11.550 tấn hạt điều, trị giá 65,88
triệu USD, trong đó, Việt Nam là nguồn cung hạt điều lớn nhất cho Mỹ, lượng nhập
khẩu đạt xấp xỉ 9.950 tấn, trị giá 56,3 triệu USD, giảm 15,6% về lượng và giảm 28,1%
về trị giá so với tháng 01/2022.
Tháng 7/2023, giá nhập khẩu bình quân hạt điều của Mỹ đạt mức 5.861 USD/tấn, tăng
1,4% so với tháng 6/2023, nhưng giảm 2,5% so với tháng 7/2022. Tính chung 7 tháng
năm 2023, giá nhập khẩu bình qn hạt điều của Mỹ đạt mức 5.763 USD/tấn, giảm
10,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mỹ tăng nhập khẩu hạt điều từ Việt Nam, trong khi giảm nhập khẩu từ Brazil, Ấn Độ

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

và Indonesia. Nhờ vậy, hạt điều Việt Nam tiếp tục gia tăng tỷ trọng trong tổng lượng
hạt điều nhập khẩu của Mỹ. Năm 2019, tỷ trọng của hạt điều Việt Nam là 85,65%,
năm 2020 tăng lên ở mức 89,3%. Trong khi đó, những nước khác chiếm tỷ trọng rất
thấp: Brazil 3,91%; Indonesia 2,36%...

3.2.4 Kênh phân phối tại Mỹ


Amazon là một trong những công ty công nghệ lớn nhất thế giới và cung cấp nền tảng
bán hàng trực tuyến đa dạng. Họ kết nối các nhà sản xuất, nhà bán buôn và người tiêu
dùng thơng qua trang web của mình. Amazon cung cấp hàng hóa đa dạng từ nhiều lĩnh
vực như thực phẩm, đồ điện tử, sách, quần áo và nhiều loại hàng hóa khác.
Chuỗi cung ứng của Amazon khá đặc thù do hàng hóa đa phần khơng nằm trong kho
“chính chủ” Amazon. Hiện có đến 82% sản phẩm trên website Amazon đến từ các đối
tác thứ ba với tổng doanh thu lên đến 22,9 tỷ USD vào năm 2016.
Nhưng đối với các dịch vụ giao hàng trong ngày hay giao hàng một giờ, Amazon luôn
tự đứng ra vận hành nhằm đảo bảo chất lượng cam kết.
Amazon còn chủ động mở hàng loạt kho hàng khổng lồ để cung cấp nhiều sự lựa chọn
vận chuyển cho khách hàng. Vận chuyển theo dịch vụ Prime, gửi hàng một ngày, tiết
kiệm hoặc miễn phí… Tất cả đều được sắp xếp từ những kho hàng phù hợp nhất để
đảm bảo chất lượng và chi phí vận hành của Amazon.
Hiện Amazon đã sở hữu hơn 70 trung tâm phân phối với hơn 90.000 nhân viên toàn
thời gian. Và để đạt được hiệu quả, Amazon cịn “cố tình” bố trí hàng loạt kho hàng
chiến lược xung quanh các khu vực đơ thị đơng dân nhất. Cả vị trí, kích thước, số
lượng… đều được tính tốn kỹ lưỡng nhằm đem lại hiệu quả cao.

3.3. GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA ĐỨC

Tên chính thức: Cộng hịa Liên bang Đức.
Thủ đơ: Berlin.
Diện tích: 357.021 km2.
Dân số: 83.881.468 người.
Dân tộc: Thuần nhất, 99% là người Đức.
Ngôn ngữ: Tiếng Đức.
Đơn vị tiền tệ: Euro €.

3.4. THỊ TRƯỜNG ĐỨC VỀ HẠT ĐIỀU


3.4.1. Tình hình kinh tế của Đức

Khi nhắc đến kinh tế châu Âu thì khơng thể khơng nhắc đến nước Đức. Nước Đức là
nơi đóng vai trò rất quan trọng cho nền kinh tế châu Âu, là quốc gia góp phần định
hình cục diện kinh tế thế giới trong quá khứ và kể cả hiện tại.
Đức có thế mạnh trong các ngành cơng nghiệp chủ yếu sau: Chế tạo máy, thiết bị cơng
nghiệp, hóa chất, kỹ thuật điện tử và đặc biệt là chế tạo xe hơi. Một số các công ty lớn
tầm cỡ thế giới như SAP, BASF, Mercedes, Bosch, Siêmns
Kinh tế nước Đức đã góp phần quan trọng vào tổng GDP của tồn khu vực. Tổng GDP
của Đức đạt 3.806 tỷ USD. Nước Đức cũng chính là quốc gia xuất khẩu nhiều nhất
trên thế giới với tổng sản phẩm quốc nội của Đức lên đến con số là 2.200 tỷ Euro, thu
nhập bình quân đầu người đạt mức 29.445 Euro.

3.4.2. Tình hình văn hóa của Đức

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Đức là một đất nước có truyền thống văn hóa lâu đời, cũng như những đức tính kỉ luật
vơ cùng nghiêm khắc và quy tắc. Vì vậy mà người Đức có những quy tắc bất di bất
dịch và rất rõ ràng khiến nhiều người hơi bất ngờ khi làm quen với cuộc sống tại Đức:
Với người Đức việc đúng giờ đối với bất kì ai cũng đều tn thủ, và nó trở thành một
thói quen bất di bất dịch, khi bạn thực hiện việc đúng giờ có nghĩa bạn tơn trọng đối
phương, cũng như đó là phép lịch sự tối thiểu mà người Đức nào cũng phải có. Vậy
nên hãy ln là người đúng giờ.
Ban đầu nó là một quốc gia ngoại giáo, và sau đó là nơi đóng quân quan trọng của Đế
quốc La Mã thần thánh. Đây cũng là nơi khai sinh ra cuộc cải cách của đạo Tin Lành.
Nhìn chung, người Đức có xu hướng cân bằng các giá trị truyền thống của Thiên Chúa

giáo với các thái độ tiến bộ, tự do và hòa nhập

3.4.3. Sức mua của Đức

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu thống kê từ Trung tâm Thương
mại quốc tế (ITC) cho biết, 9 tháng đầu năm 2021, Đức nhập khẩu hạt điều từ các thị
trường trên thế giới đạt 45,2 nghìn tấn, trị giá 324,43 triệu USD.
Đức là thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất ở Liên minh châu Âu. Theo Cơ quan
Thống kê châu Âu, nhập khẩu hạt điều của Đức chiếm khoảng 29% trong tổng lượng
và kim ngạch toàn khối. Nhu cầu tiêu thụ hạt điều tại Đức liên tục tăng do nhu cầu cao
từ các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của
người dân.

3.4.4. Kênh phân phối tại Đức

Kaufland được thành lập vào năm 1984 tại Neckarsulm, Đức. Từ một cửa hàng nhỏ
ban đầu, Kaufland đã phát triển thành một chuỗi siêu thị lớn với hơn 1.300 cửa hàng
trên khắp châu Âu. Mục tiêu của Kaufland là mang đến cho khách hàng sự lựa chọn đa
dạng, chất lượng cao và giá cả hợp lý. Kaufland nhấn mạnh vào chất lượng sản phẩm
và cam kết với khách hàng về các tiêu chuẩn an tồn thực phẩm

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU CASHEW KINGDOM

4.1 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
CÔNG TY TNHH MTV chế biến hạt điều Mỹ Việt

Điểm mạnh
Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm hạt điều với chất lượng cao và hương vị độc đáo, đây
có thể là một điểm mạnh quan trọng.

Thương hiệu: Đã xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường, điều này có thể
giúp tạo lịng tin từ khách hàng và tạo lợi thế cạnh tranh.
Quy trình sản xuất hiệu quả: Đang đầu tư vào quy trình sản xuất hiệu quả, điều này có
thể giúp giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất.
Điểm yếu
Sản lượng hạn chế: Công ty có sản lượng hạn chế và khơng đáp ứng nhu cầu tăng cầu
trong mùa cao điểm.
Hạn chế về đa dạng sản phẩm: Công ty tập trung chủ yếu vào sản xuất hạt điều và
thiếu đa dạng trong danh mục sản phẩm.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Chi phí sản xuất cao: Chưa cải thiện được chi phí sản xuất và vận chuyển cao hơn so
với các đối thủ.

4.2. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH BÁN HÀNG ĐỘC NHẤT

Cơng ty sản xuất hạt điều có một số điểm mạnh bán hàng độc nhất. Dưới đây là một số
điểm mạnh quan trọng có thể đưa ra:
Chất lượng cao: Công ty chú trọng đến việc sản xuất hạt điều chất lượng cao. Điều này
có thể đảm bảo rằng sản phẩm của công ty được chất lượng và mua hàng đáng tin cậy.
Quản lý chuỗi cung ứng: Cơng ty có một hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, từ
việc chăm sóc cây điều, thu hoạch, chế biến, đóng gói và vận chuyển. Điều này đảm
bảo rằng sản phẩm được đảm bảo từ khâu sản xuất đến đến tay người tiêu dùng với
chất lượng cao và an tồn.
Phân loại sản phẩm đa dạng: Cơng ty sản xuất hạt điều có khả năng phân loại sản
phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Có thể có các loại hạt điều nguyên
chất, hạt điều rang muối, hạt điều hạnh nhân, hạt điều đã lột vỏ,... Điều này giúp công

ty thu hút một đối tượng khách hàng đa dạng và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Sản xuất bền vững: Cơng ty có cam kết đảm bảo quy trình sản xuất bền vững. Điều
này đảm bảo rằng công ty không chỉ đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng hiện tại
mà cịn bảo vệ mơi trường và đáp ứng nhu cầu thế hệ mai sau.

4.3. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI

4.3.1. Phân tích pestel

Dân số:
Tăng trưởng dân số toàn cầu và trong các thị trường tiềm năng có thể tạo ra nhu cầu
gia tăng về thực phẩm và sản phẩm hạt điều. Điều này đồng nghĩa với việc có một thị
trường tiềm năng lớn để xuất khẩu hạt điều.
Phân bố dân số: Phân bố dân số khơng đồng đều có thể ảnh hưởng đến việc xuất khẩu
hạt điều đến các thị trường cụ thể. Các khu vực có tập trung dân số đơng có thể tạo ra
nhu cầu lớn hơn.
Kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế: Sự phát triển kinh tế có thể tạo ra nhu cầu tăng. Khi thu nhập của
người dân tăng, họ có khả năng tiêu dùng cao hơn và sẵn sàng chi tiêu
Biến động giá cả: Thay đổi giá cả, tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính có thể ảnh
hưởng đến giá trị xuất khẩu và lợi nhuận của ngành xuất khẩu hạt điều. Sự biến động
này có thể làm tăng hoặc giảm giá trị hạt điều và ảnh hưởng đến cạnh tranh và lợi
nhuận của doanh nghiệp xuất khẩu.
Xã hội:
Thay đổi thói quen ăn uống: Sự thay đổi trong thói quen ăn uống của người tiêu dùng,
như sự gia tăng nhu cầu về thực phẩm lành mạnh, có thể tạo cơ hội cho ngành xuất
khẩu hạt điều.
Yêu cầu về an toàn thực phẩm: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến an tồn thực
phẩm, điều này có thể u cầu các tiêu chuẩn cao về chất lượng và an toàn của hạt điều
xuất khẩu.

Công nghệ:
Công nghệ sản xuất: Sự phát triển cơng nghệ trong q trình sản xuất hạt điều có thể
tăng hiệu suất và giảm chi phí, cải thiện cạnh tranh cho ngành xuất khẩu.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

Công nghệ thông tin: Sự phổ biến của internet và các công nghệ thông tin khác đã tạo
ra cơ hội mới trong việc tiếp cận thị trường và quảng bá sản phẩm hạt điều.
Luật pháp:
Quy định xuất khẩu và nhập khẩu: Luật pháp liên quan đến xuất khẩu và nhập khẩu,
bao gồm các biện pháp bảo vệ thương mại, thuế quan và các thỏa thuận thương mại tự
do có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hạt điều.
Quy định an toàn thực phẩm: Các quy định về an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn chất
lượng có thể ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và xuất khẩu hạt điều.
Môi trường tự nhiên:
Tác động môi trường: Các vấn đề môi trường như biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên
nước và chất lượng đất có thể ảnh hưởng đến sản xuất hạt điều và sự bền vững của
ngành xuất khẩu.
Quản lý tài nguyên: Sự hạn chế trong nguồn cung cấp nguyên liệu và các vấn đề liên
quan đến quản lý tài nguyên có thể ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng hạt điều
xuất khẩu.

4.3.2. Phân tích 5 lực cạnh tranh của Michael Porter

Áp lực từ đối thủ hiện hữu:
Công ty cổ phần hạt điều Hải Bình là cơng ty xuất khẩu hạt điều có tiếng trên tồn
quốc, tự hào là doanh nghiệp tiên phong trong việc đưa hạt điều Việt Nam ra nước
ngồi. có quy mơ gần giống nhau, có sản phẩm và chiến lược tương tự nhau. Mức độ

khác biệt giữa hai dòng sản phẩm dinh dưỡng này cũng thấp. Do đó cuộc chiến về giá
và thị phần sẽ gay gắt.
Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn:
Hiện nay trên cả nước có khoảng 7 cơng ty sản xuất và xuất nhập khẩu hạt điều lớn và
nhiều công ty nhỏ và vừa khác. Do đó tỉ lệ cạnh tranh của các đối thủ tiềm năng khá
cao. Với những sản phẩm cùng ngành điều và hướng tới cùng phân khúc hướng tới đối
tượng có lối sống healthy. Tuy nhiên, trên thị trường cịn có điều rang muối nên có thể
cạnh tranh về mặt nhu cầu của khách hàng.
Áp lực từ khách hàng:
Khách hàng cuối cùng có khả năng gây áp lực cho cơng ty về chất lượng sản phẩm hạt
điều. Sự cạnh tranh trong ngành khá lớn, dẫn đến giá cả trên thị trường hạt điều không
quá chênh lệch. Điều này làm cho chi phí chuyển đổi giữa các sản phẩm hạt điều rang
muối và hạt điều chưa chế biến là tương đối thấp.
Áp lực từ nhà cung cấp:
Các nhà cung cấp có ảnh hưởng rất lớn đối với doanh nghiệp do doanh nghiệp chỉ tập
trung vào hoạt động xuất ra thành phẩm và xuất nhập khẩu. Nên các hoạt động như:
trồng điều lấy trái cần phải phụ thuộc rất nhiều vào nhà cung ứng.
Áp lực từ sản phẩm thay thế:
Sản phẩm mà doanh nghiệp hướng tới là hạt điều chưa qua chế biến. Nên các sản
phẩm thay thế khác như: điều rang muối, điều rang tỏi ớt có thể gây áp lực rất lớn. Tuy
nhiên khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp hướng đến là những khách hàng có lối
sống ăn uống healthy nên đã góp phần giảm bớt áp lực từ các sản phẩm thay thế.

4.4. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

4.4.1. Điểm mạnh của công ty

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851


Đa dạng các loại sản phẩm làm từ hạt điều.
Nguồn nguyên liệu đạt tiêu chuẩn.
Cơng nghệ sản xuất, đóng gói hiện đại và đa dạng kiểu mẫu.

4.4.2. Điểm yếu của công ty

Hệ thống kênh phân phối còn hạn chế.
Nguồn nhân lực còn hạn chế.
Nhận dạng thương hiệu và sản phẩm chưa cao.

4.5. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT

Strengths: Weaknesses: Opportunity: Threats:
1. Chất lượng 1. Sản lượng hạn 1. Tăng cầu tiêu
sản phẩm: Hạt chế: Cơng ty có sản dùng: Sức kháng 1. Cạnh tranh
điều của công ty lượng hạn chế, không của hạt điều là
được biết đến với đáp ứng nhu cầu tăng món ăn ngon và gay gắt: Có
chất lượng cao và cầu trong mùa cao lành mạnh, có thể
hương vị độc đáo. điểm. tạo ra cơ hội cho nhiều đối thủ
2. Thương hiệu: 2. Hạn chế về đa tăng trưởng doanh
Cơng ty có một dạng sản phẩm: số bán hàng. cạnh tranh trên
thương hiệu mạnh Công ty tập trung chủ 2. Mở rộng danh
mẽ và được công yếu vào sản xuất hạt mục sản phẩm: thị trường hạt
nhận trên thị điều, thiếu đa dạng Cơng ty có thể mở
trường. trong danh mục sản rộng danh mục sản điều với giá cạnh
3. Quy trình sản phẩm. phẩm bằng cách
xuất hiệu quả: 3. Chi phí sản xuất thêm các sản phẩm tranh.
Công ty đã đầu tư cao: Chi phí sản xuất liên quan, chẳng
vào quy trình sản và vận chuyển có thể hạn như các loại 2. Biến đổi khí

xuất hiệu quả, cao hơn so với các đối hạt hỗn hợp hoặc
giúp giảm chi phí thủ. sản phẩm chế biến hậu: Thay đổi
và tăng năng suất. sẵn.
4. Sản xuất nội 3. Xuất khẩu: khí hậu có thể
địa: Có khả năng Nếu công ty cải
sản xuất và cung thiện khả năng ảnh hưởng đến
ứng hạt điều từ xuất khẩu, có thể
nguồn nguyên liệu khai thác các thị việc trồng và thu
nội địa, giúp giảm trường quốc tế.
rủi ro liên quan hoạch hạt điều.
đến nguồn cung
ứng quốc tế. 3. Rủi ro về

nguồn cung

ứng: Nếu nguồn

cung ứng

nguyên liệu bị

gián đoạn hoặc

suy yếu, có thể

ảnh hưởng đến

sản xuất và giá

cả.


Nghiên cứu mơ hình chiến lược SO & WO: Chiến lược WO
Chiến lược SO

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

1. Mở rộng sản phẩm mới: Sử dụng sức 1.Tối ưu hóa quy trình sản xuất:
mạnh về chất lượng sản phẩm và thương hiệu Đầu tư vào nâng cao hiệu suất sản
mạnh mẽ để mở rộng danh mục sản phẩm xuất và giảm chi phí sản xuất để
bằng cách thêm các sản phẩm liên quan như khắc phục yếu điểm về chi phí và
hạt hỗn hợp, hạt điều nướng mật ong, hoặc sản lượng hạn chế, để tận dụng cơ
hạt điều có hương vị độc đáo để tận dụng cơ hội tăng cầu tiêu dùng.
hội trong thị trường. 2.Đa dạng hóa sản phẩm: Tận
2.Phát triển kênh phân phối mới: Sử dụng dụng cơ hội mở rộng danh mục sản
thương hiệu mạnh mẽ để mở rộng kênh phân phẩm bằng cách thêm các sản
phối, chẳng hạn như thúc đẩy sự hiện diện phẩm khác như hạt hỗn hợp hoặc
trực tuyến và mở cửa hàng trực tuyến để tiếp sản phẩm chế biến sẵn để tạo ra
cận một lượng lớn hơn các khách hàng tiềm các nguồn thu mới và mở rộng thị
năng. trường tiềm năng.
3.Xuất khẩu: Sử dụng sức mạnh về chất 3.Phát triển mối quan hệ với nhà
lượng sản phẩm để mở rộng thị trường xuất cung ứng: Tìm cách cải thiện mối
khẩu và tiếp cận các thị trường quốc tế. Điều quan hệ với nhà cung ứng để đảm
này có thể giúp đa dạng hóa nguồn thu và bảo nguồn nguyên liệu ổn định và
giảm rủi ro liên quan đến thị trường nội địa. chất lượng.

Nghiên cứu mơ hình chiến lược ST & WT:

Chiến lược ST: Chiến lược WT:


1. Phát triển thị trường mới: Sử dụng sức 1. Tối ưu hóa quy trình sản xuất:
mạnh về chất lượng sản phẩm và thương Đầu tư vào nâng cao hiệu suất sản
hiệu để mở rộng thị trường đến các khu vực xuất và giảm chi phí sản xuất để đối
hoặc quốc gia mới. Điều này có thể giúp phó với rủi ro về chi phí cao trong
giảm phụ thuộc vào một thị trường cụ thể và ngành.
đối phó với rủi ro thị trường nội địa. 2. Đa dạng hóa nguồn cung ứng:
2. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng Tìm cách đa dạng hóa nguồn cung
trung thành: Sử dụng sức mạnh về chất ứng nguyên liệu để giảm rủi ro liên
lượng sản phẩm để xây dựng mối quan hệ quan đến nguồn cung ứng hạn chế
trung thành với khách hàng. Khách hàng hoặc biến đổi khí hậu.
trung thành có thể giúp bảo vệ doanh nghiệp 3. Nghiên cứu và phát triển sản
khỏi sự cạnh tranh khốc liệt. phẩm mới: Sử dụng quy trình
3. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm: Sử nghiên cứu và phát triển để sáng tạo
dụng thương hiệu mạnh mẽ để mở rộng danh sản phẩm mới hoặc cách chế biến
mục sản phẩm bằng cách thêm các sản phẩm sáng tạo để đối phó với sự cạnh
khác, chẳng hạn như các loại hạt hỗn hợp tranh và thay đổi trong sở thích của
hoặc sản phẩm chế biến sẵn. Điều này giúp khách hàng.
giảm rủi ro nếu thị trường hạt điều sụt giảm.

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

4.6. PHÂN TÍCH MA TRẬN BCG

Ơ ngơi sao trong ma trận BCG của CASHEW KINGDOM
Ơ ngơi sao là sản phẩm hạt điều thơ và hạt điều nhân, hai mặt hàng này đang dẫn đầu
thị trường và có tốc độ phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, nó có nhiều đối thủ cạnh
tranh trên thị trường từ các thương hiệu có trong và ngồi nước.

Chính vì vậy, Cashew Kingdom đã đưa ra các chiến lược phát triển và đầu tư xuất
khẩu rất nhiều cho sản phẩm này đa dạng hoá sản phẩm hạt điều nhân có thêm hương
vị bởi sự tăng trưởng này có thể được thúc đẩy vì những sự thay đổi trong thói quen ăn
uống của người tiêu dùng, bao gồm cả nhu cầu ngày càng tăng về các sự lựa chọn ăn
vặt lành mạnh. Bên cạnh đó, cơng ty cũng đẩy mạnh các chiến dịch Marketing để thu
hút khách hàng
Dấu chấm hỏi trong ma trận BCG của CASHEW KINGDOM
Dấu chấm hỏi là sản phẩm dầu vỏ điều. Vỏ điều thay vì đem đi làm chất đốt thì mang
về ép ra dầu, làm chất đốt công nghiệp với giá thành rẻ hơn khoảng 60% so với dầu
FO. Ngồi ra cịn được chưng cất làm Cardanol sử dụng trong các ngành công nghiệp,
kỹ thuật như sử dụng làm chất đốt trong các lò hơi, sản xuất các vật liệu chống mài
mòn, bền ma sát, các loại sơn, vécni, keo dán… có lợi nhuận kinh tế cao. Sau đó phần
xác vỏ điều cịn tiếp tục được sử dụng làm chất đốt thay cho than.
Tuy nhiên, đây là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao mặc dù thị phần cịn khá thấp.
Vì nhu cầu thị trường nước ngồi cũng khá lớn nhưng đối với cơng ty vốn quy mô DN
nhỏ nên để mở rộng rất khó vì chưa đủ tài chính để đầu tư thêm thiết bị, dây chuyền
sản xuất cho sản phẩm này.

4.7. PHÂN TÍCH MA TRẬN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC QSPM:

Xác định số điểm hấp dẫn:
Rất khơng hấp dẫn = 1
Ít hấp dẫn = 2
Hấp dẫn = 3
Khá hấp dẫn = 4
Rất hấp dẫn = 5

Các yếu tố quan trọng Phân Các CL thay thế Cơ sở của số điểm
loại
Mua DN Mua hấp dẫn

DN

tài chính thực phẩm

as tas as tas

Các yếu tố bên trong: + 15 năm kinh nghiệm
trong DN tài chính.
+ Ban quản trị có 10 3 4 12 2 6

năm kinh nghiệm

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

+ Doanh nghiệp thừa 28 + Trị giá công ty thực
20 tỷ vốn luân chuyển 4 22 3 12 phẩm gần 20 tỷ
13
đặt ở phía Nam + Các nhà máy của DN 1 22 44 + Doanh nghiệp thực
phẩm đặt tại phía Nam
+ Phịng R&D của DN có khả năng 3
4 12 + Phịng R&D của DN thực phẩm có khả
+ Tỷ số doanh lợi đầu 1
tư (ROI) thấp nhất năng
trong ngành
33 + ROI của DN thực

phẩm cao hơn DN tài


chính

CHƯƠNG V: CHIẾN LƯỢC MARKETING

5.1. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC 4P

5.1.1. Product

Đầu tiên sẽ tập trung vào sản phẩm hạt điều thơ được đóng bịch và bảo quản kỹ lưỡng
trong lần đầu xuất khẩu sang thị trường Mỹ và Đức. Sau khi ổn định đến giai đoạn
tăng trưởng thì dựa theo nhu cầu khách hàng của thị trường bán hàng sẽ cung cấp các
sản phẩm hạt điều có chế biến như: rang bơ, rang muối và rang mộc nhằm đa dạng
thực phẩm.

5.1.2. Price

Công ty sẽ áp dụng 170.000 đồng/500g và 300.000 đồng/kg cho xuất khẩu, đây cũng
là mức giá chung cho các doanh nghiệp khi sản phẩm được xuất khẩu qua Mỹ và Đức.

5.1.3. Place

Liên kết với hệ thống siêu thị Costco và Aldi (đều có mặt trên thị trường Mỹ và Đức)
làm đại diện phân phối hàng hoá, đây là hệ thống siêu thị bán lẻ giá rẻ khá nổi tiếng,
quen thuộc với người dân Mỹ và Đức.

5.1.4. Promotion

Áp dụng quảng cáo trên các nền tảng xã hội, quảng cáo trên truyền hình, tuy nhiên
phải nghiên cứu các quy định nghiêm ngặt về quảng cáo ở Mỹ và Đức.


CHƯƠNG VI: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KINH DOANH CHO
DOANH NGHIỆP

Đề xuất 1: Tăng cường ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, công nghệ thông tin
trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu cải thiện chất lượng
mẫu mã sản phẩm, tiết kiệm chi phí, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Trong bối
cảnh nhiều biến động về kinh tế, chính trị và ảnh hưởng từ dịch bệnh thì khoa học
cơng nghệ là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động.
Đề xuất 2: Tìm kiếm nhà cung cấp hạt điều với giá cạnh tranh. Cơng ty có thể xem xét

Downloaded by nhung nhung ()

lOMoARcPSD|11424851

mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, đàm phán giá cả và các điều khoản hợp đồng để
đảm bảo giá thu mua vào là giá tốt nhất
Đề xuất 3: Đề xuất về thuê phương tiện vận tải bằng đường biển
Vd: Xuất 32 tấn hàng cho bên phía đối tác ở Mỹ
Hai bên lựa chọn hợp đồng mua bán hàng hóa theo điều kiện FOB Incoterm, tức là
giao hàng lên tàu tại cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh). Nên Cơng ty CASHEW KINGDOM
sẽ có nhiệm vụ ký kết hợp đồng vận tải với nhà vận tải và hãng tàu để đảm bảo hàng
hóa sẽ được giao lên con tàu mà người mua là Công ty CARO NUT
INCORPORATED chỉ định tại địa cảng Cát Lái mang tên NICOLAI MAERSK
V.14A2. Do lô hàng được ký lần này là 2 container 20 feet (mỗi container tương
đương 16 tấn hạt điều). Sau đó hãng tàu sẽ phát hành vận đơn cho người gửi hàng -
Công ty CASHEW KINGDOM. Vận đơn khi đã phát hành nghĩa là chủ tàu có trách
nhiệm thực hiện việc vận chuyển lơ hàng này.
Đề xuất 4: Cần phải có các yêu cầu với nhà cung cấp đảm bảo chất lượng hạt điều
nhân đúng quy định theo tiêu chuẩn:
Hình dạng: hạt điều phải có hình đặc trưng.

Màu sắc: có màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến
xám, nâu nhạt đến màu đặc trưng cho sản phẩm.
Mùi: Không được có mùi lạ.
Độ ẩm, % khối lượng, khơng lớn hơn 10%.
Tỷ lệ nhân thu hồi, % khối lượng, không nhỏ hơn 25%.
Hạt lỗi, % khối lượng, không lớn hơn 10%.
Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn 1%.
Đề xuất 5: Trước tình hình biến động chung của cả nước cũng như của thế giới công
ty cần đặt ra chiến lược “ đa dạng hố kinh doanh “ vì chiến lược này cho phép công ty
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và sẽ kịp thời thích nghi xu hướng thị trường. Hiện nay
theo hình thức kinh doanh của cơng ty thì mặt hàng hạt điều thơ là mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của cơng ty, bên cạnh đó cơng ty có thể kinh doanh thêm trên nhiều lĩnh vực
vd: mua bán nông sản (tiêu, cà phê, trái cây.…), sản xuất dầu hạt điều từ vỏ điều. Việc
đa dạng hoá sản phẩm như vậy có thể giúp doanh nghiệp có thêm lợi nhuận từ việc
kinh doanh này.

Downloaded by nhung nhung ()


×