Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NGUYÊN TẮC HẾT QUYỀN TÁC GIẢ TRONG KHÔNG GIAN ẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.24 KB, 10 trang )

T p h Kho h X h i v Nh n v n T p 3 S 1b (2017) 148-156

Một số vấn đề về nguyên tắc hết quyền tác giả
trong khơng gian ảo

Nguyễn Lương Sỹ*

Tóm tắt: Ngun tắ hết quyền tá giả l m t hế định ơ bản ủ pháp lu t về quyền tá
giả t o điều kiện ho sự tự do hó thương m i hợp pháp hó ho t đ ng nh p khẩu song
song. Trong thời đ i ông nghệ hiện n y ơ hế hết quyền tiếp tụ đóng v i trị qu n tr ng
nhưng việ thự thi ũng ó những th y đổi lớn l o tùy thu v o lo i hình h ng hó h y
dị h vụ sản phẩm hữu hình h y vơ hình. Ở á nền kinh tế tiên tiến nhiều vụ kiện tr nh
hấp đ diễn r liên qu n đến đ i tượng kỹ thu t s trong khơng gi n ảo góp phần khơng
nhỏ v o tiến trình phát triển ủ ngun tắ đó. V y h thuyết hết quyền tá giả đượ áp
dụng như thế n o trong gi i đo n tiền đề hướng đến u á h m ng ông nghiệp 4.0 ng y
n y? B i viết t p trung ph n t h trên ơ sở pháp lu t h u Âu từ đấy tìm kiếm kinh
nghiệm ho pháp lu t òn non trẻ về quyền tá giả t i Việt N m.

Từ khóa: Nguyên tắ hết quyền; quyền tá giả; pháp lu t Liên minh h u Âu.

Ngày nhận 17/7/2017; ngày chỉnh sửa 30/8/2017; ngày chấp nhận đăng 10/9/2017

1. Đặt vấn đề* đấy sự xuất hiện ủ á biện pháp giới h n

Pháp lu t Sở hữu tr tuệ nói hung v quyền tá giả đ đảm bảo quyền tự do biểu
pháp lu t về quyền tá giả nói riêng đượ đ t ũng như thỏ m n nhu ầu sử dụng tá
x y dựng dự trên nền tảng l m i qu n hệ phẩm vì lợi h hung ủ ng đồng. Nhằm
ụ thể hó mụ tiêu nói trên trong lĩnh vự
n bằng giữ lợi h ủ hủ sở hữu quyền quyền tá giả á nh l m lu t gắng thự
và lợi h ông ng h y nói á h khá sau thi nhiều phương thứ như bảo h ó thời
khi lợi h ủ hủ sở hữu quyền tá giả đ h n ung ấp quyền sử dụng h n hế ho


đượ đảm bảo ở mứ đ hợp lý nh nướ á hủ thể không phải l hủ sở hữu v đặ
h n hế quyền ủ á á nh n/nhóm á biệt l áp dụng nguyên tắ hết quyền tá giả.
nh n để n ng o khả n ng tiếp n ủ
công húng đ i với tá phẩm ũng như á Như húng t đ biết tá giả hoặ hủ sở
t i sản tr tuệ khá . Sở dĩ tồn t i m i tương hữu quyền tá giả đượ hưởng đặ quyền
qu n nói trên l bởi mặ dù quyền tá giả lớn l o trong việ đ quyền s o hép ph n
trướ hết đượ thiết kế để khuyến kh h ph i h y trình diễn truyền đ t tá phẩm đến
sáng t o bảo vệ lợi h h nh đáng ủ hủ ông húng. Điều n y đượ hiểu l hủ thể
sở hữu nhưng ũng đồng thời dẫn tới nguy ó quyền đượ tự do lự h n phương thứ
ơ đ quyền g y bất lợi ho t nh nh hình thứ th m h l ả đ i tượng ông
tr nh l nh m nh trong phát triển x h i. Từ húng để ph n ph i tá phẩm hoặ huyển
gi o á quyền ủ mình ho bên thứ b

* Trường Đ i h Lu t Đ i h Huế; em il: thơng qu hình thứ ủy quyền h y hợp đồng
huyển gi o. Tuy nhiên kể từ s u lần bán

148

Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156 149

đầu tiên tứ l thời điểm bản s o tá phẩm 2. Khái quát về nguyên tắc hết quyền tác
đượ đư r thị trường m t á h hợp pháp giả
hủ sở hữu mất quyền kiểm soát trong việ
tái ph n ph i v kh i thá thương m i đ i Ở ấp đ qu tế vấn đề hết quyền
với h nh sản phẩm đó-nên h thuyết hết không đượ đề p trong h i điều ướ đặt
quyền ịn ó tên g i khá l “h thuyết lần nền móng ho quyền tá giả ùng quyền liên
bán đầu tiên” (Diriy i 2014: 4). Chính qu n l Công ướ Bern về “Bảo hộ các tác
nguyên tắ n y đ đảm bảo ho t nh nh phẩm văn học và nghệ thuật” v Công ướ
tr nh l nh m nh v khả n ng lưu thông ủ Rome về “Bảo hộ người biểu diễn, nhà sản
h ng hó trên thị trường s u khi hủ sở hữu xuất ghi âm, tổ chức phát sóng”. M t v n

tá phẩm đ đượ bù đắp tương xứng với kiện pháp lý qu n tr ng khá l Hiệp định
th nh quả l o đ ng tr tuệ ủ mình. Trong TRIPS ũng khẳng định rõ về việ không
trường hợp n y lợi h v t hất m hủ sở điều hỉnh vấn đề hết quyền; theo đó Điều 6
hữu quyền tá giả nh n đượ s u khi bán sản Hiệp định n y quy định như s u:
phẩm đến t y khá h h ng đầu tiên đượ xem
l mứ giới h n hợp lý để đảm bảo sự n “Điều 6: Trạng thái đã khai thác hết
bằng ần ó.
Nhằm mục đích giải quyết tranh chấp
Kỷ nguyên kỹ thu t s đ mở r thời kỳ theo Hiệp định này, phù hợp với quy định
phát triển vượt b ủ ông nghệ kiến t o của các Điều 3 và Điều 4, không được sử
các lo i hình tiếp n tá phẩm ho n to n dụng một quy định nào trong Hiệp định này
mới mẻ ho ông húng b o gồm ả những để đề cập đến trạng thái đã khai thác hết
lo i hình khơng được thể hiện dưới d ng v t của quyền sở hữu trí tuệ”.
hất-v n l đ i tượng truyền th ng đượ
pháp lu t hướng đến. Tá phẩm đượ sáng Có thể thấy Hiệp định TRIPS không
t o lưu trữ thông qu á phương tiện kỹ ng n ấm việ lự h n áp dụng nguyên tắ
thu t s ; Internet xuất hiện v nh nh hóng hết quyền ũng như áp dụng theo ơ hế
trở th nh không gi n hủ đ o kết n i gi o n o. Do v y á qu gi th nh viên đượ
dị h giữ hủ thể ó quyền đ i với tá phầm tr o quyền tự do x y dựng pháp lu t về vấn
v người dùng th y thế ho ho t đ ng mu đề hết quyền sở hữu tr tuệ miễn l nh nướ
bán thông thường. Bởi v y bản th n pháp đó vẫn đảm bảo t i đ nguyên tắ đ i xử
lu t sở hữu tr tuệ ũng phải tự thích nghi để qu gi v đ i xử t i huệ qu .
phù hợp với xu thế phát triển ủ thời đ i.
Để p nh t sự phát triển ủ quyền tá giả Tuy nhiên ở ấp đ khu vự quá trình
v quyền liên qu n dưới tá đ ng ủ phát triển ủ pháp lu t Liên minh h u Âu
Internet Tổ hứ Sở hữu tr tuệ thế giới l i dần thừ nh n v phát triển á quy định
(WIPO) đ b n h nh Hiệp ướ về quyền tá liên qu n đến vấn đề hết quyền sở hữu tr
giả (WCT) v Hiệp ướ về u biểu diễn tuệ nói hung v hết quyền tá giả nói riêng.
bản ghi m (WPPT) n m 1996 qu đó h nh B n đầu khái niệm n y đượ xuất hiện
thứ thừ nh n những huyển biến ủ trong á phán quyết ủ Tị án Cơng lý

quyền tá giả trong môi trường kỹ thu t s . Liên minh h u Âu m ở thời điểm đó do
hư ó quy định ụ thể Tị án đ phải viện
dẫn từ á v n bản liên qu n đặ biệt l ơ
sở pháp lý qu n tr ng đượ nêu t i Điều 30
Hiệp ướ th nh l p C ng đồng kinh tế h u

150 Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156

Âu về nguyên tắ tự do lưu thông h ng hó . Tinh thần ủ phán quyết do To án
Cụ thể Điều 30 n y nghiêm ấm việ áp đặt Công lý Liên minh h u Âu đư r nói trên
h n hế đ i với xuất khẩu nh p khẩu nhằm về s u đ đượ pháp điển hó trong á v n
bảo h t i sản thương m i v ông nghiệp. bản dưới lu t t o nên m t hế định đượ
thừ nh n v áp dụng th ng nhất về nguyên
M t trong những vụ kiện sớm nhất đượ tắ hết quyền tá giả. Chẳng h n Điều 4 Chỉ
ho l đ ó sự hi ph i m nh mẽ đến pháp thị 2009/24/EC về bảo h hương trình máy
lu t C ng đồng h u Âu về vấn đề hết t nh quy định: “…Lần bán đầu tiên trong
quyền tá giả/quyền liên qu n đó l vụ việ Cộng đồng của bản sao chương trình máy
liên qu n đến h ng b ng đĩ nh Đứ tính được thực hiện bởi chủ sở hữu quyền
Deutsche Grammophon (s u đ y g i tắt l hoặc với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền sẽ
“DG”) v o n m 1971 (Diriyai 2014). Trong làm hết quyền phân ph i trong Cộng đồng
vụ việ n y ông ty ủ Đứ l hủ sở hữu đ i với bản sao đó…”. Nhìn chung, trong
quyền tá giả ủ đĩ ghi m đượ ph n ph i ph m vi Khu vự Kinh tế h u Âu (EEA)
t i Pháp bởi Polydor- ông ty on ủ DG. m t khi sản phẩm đượ đư r thị trường
Do thất b i trong việ đ t đượ thỏ thu n dưới sự đồng ý ủ hủ sở hữu quyền sản
huyển gi o quyền với Polydor đồng thời phẩm đó sẽ đượ tự do tiếp tụ lưu thông
nh n thấy giá bán đĩ ghi m t i Pháp thấp trên thị trường EEA. Như v y ó thể thấy
hơn giá bán ở Đứ m t ông ty khá l Liên minh h u Âu đ áp dụng ơ hế hết
Metro đ mu sản phẩm t i Pháp v nh p quyền khu vự nghĩ l hủ sở hữu quyền
khẩu v o Đứ để tái tiêu thụ nh tr nh trự sở hữu tr tuệ ở bất kỳ qu gi n o trong
tiếp với nh ph n ph i đượ ủy quyền. khu vự không đượ ng n ẩm lưu thơng

Trướ đ ng thái đó DG đ đáp trả bằng sản phẩm kinh do nh hợp pháp trong ph m
á h khởi kiện Metro vì h nh vi x m ph m vi khu vự . Tứ l nếu m t quyển sá h đ
quyền đ quyền ph n ph i đượ pháp lu t đượ xuất bản hợp pháp t i m t qu gi
Đứ bảo h . Vụ việ s u đó đượ phán thu C ng đồng h u Âu h nh vi nh p
quyết bởi Tị án Cơng lý Liên minh h u khẩu song song sản phẩm sá h đó đến m t
Âu theo đó Tị nh n định rằng: việ ng n qu gi khá ũng thu C ng đồng h u
ản tiêu thụ sản phẩm-đ đượ ph n ph i Âu đượ pháp lu t thừ nh n v bảo h .
hợp pháp bởi hủ sở hữu quyền tá giả hoặ Hàng hóa áp dụng nguyên tắ hết quyền
theo sự hấp thu n ủ hủ thể đó-t i m t phải đảm bảo đượ h i điều kiện gồm: m t
qu gi th nh viên khá l h nh đ ng l m l đ đượ ph n ph i trên thị trường; h i l
tá h biệt thị trường qu gi đi ngượ l i h nh vi ph n ph i đó do hủ sở hữu quyền
với mụ tiêu ủ Hiệp ướ C ng đồng Kinh thự hiện hoặ đượ hủ sở hữu quyền ho
tế h u Âu (n y l Hiệp ướ về ho t đ ng phép bên thứ b thự hiện thông qu ủy
ủ Liên minh h u Âu h y Hiệp ướ quyền hoặ hợp đồng huyển gi o. Do áp
Lisbon) về việ hợp nhất á thị trường qu dụng ơ hế hết quyền khu vự nên hủ thể
gi th nh m t thị trường hung duy nhất. Do n y vẫn ó quyền ng n hặn việ nh p khẩu
đó u ầu khởi kiện ủ DG bị Tị n y sản phẩm đó từ thị trường bên ngo i v o
bá bỏ. C ng đồng h u Âu.

Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156 151

3. Nguyên tắc hết quyền tác giả trong trong không gi n ảo m m t s v n bản
không gian ảo theo pháp luật châu Âu khá tiêu biểu như Chỉ thị 2009/24/EC về
việ bảo h hương trình máy t nh ũng “ hỉ
Từ những n m u i thế kỷ XX ùng với áp dụng nguyên tắ n y đ i với việ kinh
sự phát triển ủ ông nghệ kỹ thu t s á do nh bản s o l h ng hó hứ khơng điều
phương thứ m hó thơng tin r đời m ng hỉnh lo i hình dị h vụ trự tuyến”
đến nhiều lo i hình lưu trữ mới phi v t hất (Szubarga 2003:8). Nhìn hung pháp lu t
trong m t môi trường điện tử. Cũng bởi đặ h u Âu thự thi nguyên tắ hết quyền d nh
t nh đó sản phẩm v dị h vụ trên x l ho á tá phẩm ó bản s o hữu hình (v t

thơng tin ần những ơ hế điều hỉnh riêng hất) không phải với á bản s o kỹ thu t
biệt khá với á nguyên tắ trong thế giới s (phi v t hất).
v t hất thơng thường. Trướ xu thế đó
Liên minh h u Âu đ b n h nh Sá h x nh Tuy nhiên, không phải lo i hình kinh
về Quyền tá giả v Cá quyền liên qu n do nh n o liên qu n đến không gi n ảo ũng
trong x h i thông tin v o ng y 20 tháng 11 đều đượ miễn trừ nguyên tắ hết quyền.
n m 1996 trong đó t i đo n 4 hương 2 v n Trên thự tế thế giới internet tồn t i nhiều
kiện bổ sung khẳng định: “…đạt được sự phương thứ dị h vụ trự tuyến khá nh u
đồng thuận lớn về việc vấn đề hết quyền m phải n ứ v o mứ đ v đ i tượng
không xảy ra đ i với các tác phẩm được mu bán ụ thể mới xá định đượ việ ó
khai thác trực tuyến (online)-được xem là áp dụng vấn đề hết quyền h y không. Thông
dịch vụ.”(EU Commission 1996: 18). thường ó h i á h kinh do nh trự tuyến
gồm: (1) Gi o dị h h ng hó thơng thường
Dự trên tinh thần đó Chỉ thị bằng hình thứ trự tuyến (2) Gi o dị h
2001/29/EC về vấn đề h i hò á kh nh h ng hó điện tử bằng hình thứ trự tuyến.
ủ quyền tá giả v quyền liên qu n trong
x h i thơng tin ( ịn g i l Chỉ thị InfoSo ) Trướ hết h ng hó thơng thường tá giả
r đời hư đầy h i n m s u đó đ tiến m t đề p ở đ y l lo i sản phẩm hữu hình
bướ x hơn trong việ h n hế áp dụng đượ hứ đựng trong á phương tiện v t
nguyên tắ hết quyền trong môi trường hất. Như húng t đ biết bản th n quyển
internet. Đ i tượng điều hỉnh m Chỉ thị sá h h y đĩ CD tiêu thụ trên thị trường
hướng tới đó l quyền tá giả v quyền liên không phải l tá phẩm m hỉ l á bản
quan trong khuôn khổ thị trường n i đị - s o ủ v t m ng tải thể hiện n i dung tác
châu Âu-đặ biệt hú tr ng đến môi trường phẩm. Trướ khi không gi n ảo r đời h ng
x h i thông tin. Điều 4 (2) ủ Chỉ thị n y hó nói trên đượ đư đến t y người dùng
quy định: “Quyền phân ph i không bị hết bằng á h thứ truyền th ng thông qu á
quyền trong Cộng đồng đ i với bản g c hệ th ng ử h ng đ i lý. Ng y n y ông
hoặc bản sao tác phẩm, ngoại trừ nơi bán nghệ phát triển ho phép on người tiết kiệm
lần đầu hoặc hình thức chuyển giao quyền thời gi n ông sứ th y vì trự tiếp mua
sở hữu khác của vật thể đó trong Cộng đồng h ng thì hỉ ần kết n i internet v lự h n

do chủ sở hữu quyền thực hiện hoặc đồng ý hàng hóa, thanh tốn qua các website
cho thực hiện.”. Chỉ thị nói trên khơng phải thương m i điện tử như www.amazon.com,
l v n bản duy nhất quy định giới h n ph m www.alibaba.com …Trong trường hợp n y
vi áp dụng hết quyền tá giả/quyền liên qu n không gi n ảo hỉ l môi trường thự hiện

152 Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156

dị h vụ ph n ph i òn h ng hó lưu thơng sự truyền đạt nào đến công chúng tác phẩm
trên thị trường vẫn l h ng hó hữu hình do của họ bằng vô tuyến hay hữu tuyến, bao
v y vẫn áp dụng nguyên tắ hết quyền s u gồm cả việc đưa tác phẩm của họ đến công
lần bán đầu tiên. chúng theo cách thức mà những thành viên
trong xã hội có thể tiếp cận tác phẩm đó tại
Trong khi đó h ng hó điện tử đượ lưu địa điểm và thời gian do chính họ lựa
trữ qu phương tiện kỹ thu t s không thể chọn”. Do h nh đ ng ph n ph i l việ
nhìn thấy h y nh n biết bằng mắt thường m huyển gi o sản phẩm hữu hình từ người
phải sử dụng bằng trung gi n l phương tiện n y s ng người khá nên quyền truyền đ t
máy mó hiện đ i như điện tho i máy t nh. đượ áp dụng hiển nhiên trong môi trường
M t s lo i h ng hó điện tử thơng dụng kỹ thu t s nơi m khá h h ng hỉ ngồi
ng y n y l phần mềm máy t nh v sá h trướ m n hình máy t nh khơng nh n bất kỳ
điện tử ebook. Đ i với á sản phẩm vừ sản phẩm hữu hình n o m hỉ l á t n
nêu người mu thự hiện gi o dị h trự hiệu điện tử đượ truyền tải từ máy hủ s ng
tuyến s u đó đượ nh ung ấp tr o quyền b nhớ máy t nh/thiết bị á nh n.
truy p để sử dụng online hoặ tải về thiết
bị trung gi n. Lú n y sản phẩm mu bán Ví dụ: Người dùng tải nh với định
trên thị trường khơng ịn dưới hình thái v t d ng mp3 từ Itunes-trình đ phương tiện
hất nữ do v y không thể áp dụng nguyên thư viện quản lý ứng dụng di đ ng do hãng
tắ hết quyền đ i với h ng hó điện tử. Sở dĩ Apple phát triển-về máy t nh. Do pháp lu t
đư r đượ kết lu n n y l nhờ xem xét hai không áp dụng nguyên tắ hết quyền đ i với
á b i nh đượ tải về người dùng không
n ứ: ó quyền bán l i b i nh ho người khá

bằng á h ghi r đĩ CD lẫn huyển gi o
Thứ nhất Điều 4 (2) Chỉ thị 2001/29/EC trự tuyến. Trong khi đó nếu người dùng
về quyền tá giả quy định về trường hợp mu đĩ CD nh t i á ử h ng truyền
ngo i lệ vẫn áp dụng nguyên tắ hết quyền th ng h ó quyền định đo t việ tiếp tụ sử
trong đó v n bản n y sử dụng từ “object” dụng bán l i hoặ từ bỏ sở hữu đ i với đĩ
(v t thể) th y vì từ “copy” (bản s o). Theo CD đó.
đó “phần đơng á h giả h u Âu đồng
thu n với qu n điểm rằng từ “object” đượ Trên ơ sở không áp dụng nguyên tắ hết
sử dụng để hỉ h ng hó hữu hình ám hỉ quyền đ i với tá phẩm đượ truyền đ t đến
rằng hỉ hủ sở hữu quyền đ i với h ng hó ông húng qu không gi n ảo Internet dần
hữu hình mới mất quyền ph n ph i s u lần xuất hiện phương thứ “Thỏ thu n ấp
bán đầu tiên” (Cement rov 2011: 64). phép ho người dùng u i” (End User
Li ense Agreement) đ i với h ng hó phi
Thứ hai việ hủ sở hữu đư tá phẩm v t hất th y thế ho lo i hình gi o dị h
lên không gi n ảo đượ pháp lu t h u Âu mu bán thuần túy. M t phương thứ vô
xem là “h nh vi thự hiện quyền truyền đ t ùng phổ biến hiện n y nếu mu n tiếp n
đến ông húng (Right of Publi sản phẩm hẳng h n tải phần mềm về máy
Communi tion) hứ không phải l quyền t nh á nh n đó l người dùng phải xá
ph n ph i tá phẩm (Right to Distribution)” nh n đồng ý hoặ không đồng ý v o m t
(Szubarga 2003: 18). Điều 3 (1) Chỉ thị bản thỏ thu n ấp phép do nh ung ấp
2001/29/EC quy định tá giả đượ hưởng
“độc quyền ủy quyền hoặc ngăn cấm bất kỳ

Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156 153

so n sẵn. Có thể xem đ y l m t hình thứ từng th nh viên ó thể truy p v tải về ổ
ủ hợp đồng mẫu m người dùng không ứng á nh n. Đồng thời việ ấp quyền sử
đượ quyền hỉnh sử . Khá với gi o dị h dụng òn đi kèm với thỏ thu n bảo h nh
mu bán việ xá nh n v o thỏ thu n ấp ho phép người dùng tải á bản vá v phần
phép nói trên không xá l p v l m phát sinh mềm p nh t do Or le ung ấp trong su t

quyền sở hữu ủ khá h h ng đ i với sản quá trình sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên
phẩm. Trong trường hợp n y người dùng khơng phải nhóm n o ũng triệu t p đủ 25
hỉ đượ huyển gi o quyền sử dụng m t người dùng hoặ do nhiều người dùng
bản s o ủ tá phẩm òn bản s o g vẫn không tiếp tụ sử dụng sản phẩm dẫn đến
thu sở hữu ủ tá giả hoặ hủ thể hợp xuất hiện tình tr ng dư thừ giấy phép (User
pháp khác. Li ense). Nắm bắt tình hình đó UsedSoft
GmbH (g i tắt l “UsedSoft”)-m t ơng ty
Ví dụ: Người dùng mu bản quyền sử huyên kinh do nh phần mềm se ondhand-
dụng phần mềm diệt virus K persky Internet đ mu á giấy phép dư thừ nói trên để
Se urity ủ h ng K persky bằng hình thứ bán l i ho người dùng khá ó nhu ầu.
trự tuyến hoặ gi o dị h truyền th ng (đĩ Lú n y người dùng vẫn tiến h nh tải phần
CD hứ phần mềm v thẻ hướng dẫn k h mềm từ nh sản xuất Or le v sử dụng giấy
ho t bản quyền) h đều khơng ó quyền bán phép mu từ UsedSoft để k h ho t đương
l i sản phẩm đó. Bởi lẽ gi o dị h n y l nhiên người dùng “se ond-h nd” vẫn đượ
ho t đ ng ấp phép sử dụng sản phẩm nên hưởng đầy đủ quyền sử dụng v bảo dưỡng
người dùng hỉ ó quyền sử dụng m không v n h nh đ i với sản phẩm.
ó quyền định đo t.
Phát hiện á h thứ kinh do nh vừ nêu
Tuy nhiên ần lưu ý rằng không phải Or le đ tiến h nh khởi kiện UsedSoft r
trong m i trường hợp hương trình máy tính Tị án Khu vự t i Muni h (Đứ ) về h nh
đều không đượ xem l huyển gi o s ng vi vi ph m quyền đ quyền “ph n ph i
ho bên thứ b m ngượ l i pháp lu t luôn hương trình g hoặ bản s o đến ơng
ó á quy định về những trường hợp ngo i húng” v h nh vi “tái sản xuất hương trình
lệ. Vụ kiện UsedSoft v Oracle kéo dài trong máy t nh” theo á Điều 4 (1) ( ) v Điều 4
nhiều n m đ gợi mở những hướng phát (1) ( ) ủ Chỉ thị 2009/24/EC về bảo h
triển mới liên qu n đến nguyên tắ hết hương trình máy t nh. S u khi bị xử thu
quyền tá giả đ i với hương trình máy t nh kiện UsedSoft n p đơn kháng áo lên Tò
(Judgment of the Court 2012). án Liên b ng Đứ v Tò n y quyết định
th m vấn ý kiến ủ Tị án Cơng lý Liên
Or le l m t ông ty phần mềm sáng minh châu Âu.

t o r phần mềm ng n h ng dữ liệu theo mơ
hình Client-Server. Sản phẩm n y đượ Trướ tiên Tị án xem xét liệu hình
Or le đư r thị trường v kinh do nh theo thứ kinh do nh ủ Or le l ho t đ ng bán
hình thứ “thỏ thu n ấp phép” ó thời h n h ng (s le) h y l ho t đ ng ấp phép sử
vĩnh viễn với hỉ m t lần th nh toán ho dụng. Khái niệm “bán h ng” đượ Tò định
từng nhóm 25 người dùng. S u khi ho n tất nghĩ l “một thỏa thuận mà theo đó một
thủ tụ th nh tốn nhóm người dùng đượ người được thanh toán để chuyển giao cho
ấp phép tải m t bản s o ủ phần mềm từ người khác quyền sở hữu của mình đ i với
website ủ Or le lưu trữ t i máy hủ để

154 Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156

một mặt hàng là tài sản hữu hình hoặc vơ do nh ủ UsedSoft l phù hợp với á quy
hình”(Judgment of the Court 2012: đo n định ủ pháp lu t hiện h nh. Dù v y do
42). Trên thự tế mặ dù lự h n hình thứ phần mềm ủ Or le đượ bán theo t p thể
ấp phép sử dụng nhưng trên thự tế việ UsedSoft ũng phải tái tiêu thụ sản phẩm
Or le tr o ho khá h h ng quyền sử dụng theo hình thứ đó hứ khơng đượ bán ho
vơ thời h n đi kèm với dị h vụ bảo h nh từng á nh n đơn lẻ. Vụ kiện nổi m n y đ
tr n đời trong đó đ khiến ho to n b quá mở r những hướng th y đổi phát triển mới:
trình gi o dị h khơng đơn thuần l ấp phép một là về mặt ông nghệ á ông ty hế
m đ trở th nh ho t đ ng bán h ng phù hợp t o hương trình máy t nh bắt đầu hú ý đến
với định nghĩ vừ nêu. Trong đó người việ ấp phép sử dụng ó thời h n để tránh
dùng đượ lưu trữ vĩnh viễn m t bản s o ủ việ bị xem l ho t đ ng bán h ng n ng ấp
hương trình máy t nh ùng h ng lo t phần ho t đ ng bảo h nh th nh dị h vụ trự tuyến
mềm p nh t vá lỗi. Ch nh bởi v y Or le (do nguyên tắ hết quyền không áp dụng với
phải hịu sự điều hỉnh ủ nguyên tắ hết dị h vụ) (Berry 2012); hai là về mặt pháp
quyền theo quy định t i Điều 4 (2) Chỉ thị lu t vụ kiện “mở r m t khả n ng trong
2009/24/EC. tương l i gần khi m á nh l m lu t sẽ
hấp thu n mở r ng áp dụng nguyên tắ hết
Thứ h i do nguyên tắ hết quyền đượ quyền tá giả đ i với ả tá phẩm kỹ thu t

áp dụng trong vụ việ n y Or le mất khả s v á lo i hình phi v t hất khá ở h u
n ng n thiệp v o việ định đo t bản s o Âu” (Diriy i 2014: 35).
phần mềm ủ mình s u khi sản phẩm đượ
bán ho khá h h ng. UsedSoft mu sản 4. Thực trạng nguyên tắc hết quyền tác
phẩm từ khá h h ng ủ Or le v từ h nh giả trong không gian ảo theo pháp luật
Or le nên đượ Tị xá định l “ hủ thể ó Việt Nam và bài học kinh nghiệm
đượ (sản phẩm) hơp pháp” (“l wful
Nguyên tắ hết quyền l tiền đề qu n
quirer”) theo quy định t i Điều 5(1) do tr ng ho quá trình tự do hó thương m i.
đó h ó to n quyền tái sản xuất hương Đ y ơ sở pháp lý ho ho t đ ng nh p khẩu
trình máy t nh m không ần sự đồng ý h y song song v n đượ xem l ông ụ đư
ủy quyền ủ nh sản xuất (Judgment of the đến ơ h i tiếp n với h ng hó h nh h ng
Court 2012: đo n 73). đ d ng hi ph thấp ho người tiêu dùng.
Đ i với á qu gi đ ng phát triển như
Thứ b phần mềm đ đượ đư r thị Việt N m nguyên tắ n y h nh l thu n lợi
trường hợp pháp bởi h nh hủ sở hữu vô ùng lớn ho khả n ng t n dụng nguồn
quyền l Or le v bản th n ông ty n y đ lự v t hất v tri thứ thế giới. Theo quy
đượ bù đắp xứng đáng đ i với sản phẩm tr định ủ pháp lu t nướ t hiện h nh trong
tuệ ủ mình (từ khá h h ng b o gồm ả lĩnh vự quyền sở hữu ông nghiệp Việt
UsedSoft). Đồng thời theo hồ sơ vụ việ N m áp dụng nguyên tắ hết quyền qu tế
người dùng b n đầu ủ sản phẩm (trướ khi thể hiện qu quy định t i Điểm b Khoản 2
đượ huyển gi o s ng ho khá h h ng ủ Điều 125 Lu t Sở hữu tr tuệ n m 2005 (sử
UsedSoft) ũng đ tiến h nh xó bỏ to n b đổi bổ sung n m 2009): hủ sở hữu đ i
dữ liệu trướ khi huyển gi o.

Từ á yếu t trên Tị án Cơng lý Liên
minh h u Âu xá định ho t đ ng kinh

Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156 155


tượng sở hữu ông nghiệp v tổ hứ á nướ thiếu đi á h nh sá h v phương thứ
nh n đượ tr o quyền khơng ó quyền ng n rõ r ng để quản lý vấn n n vi ph m quyền
ấm việ “lưu thông, nhập khẩu, khai thác tá giả trong kỷ nguyên s . Đứng trướ bất
công dụng của sản phẩm được đưa ra thị c p đó tá giả đề xuất h i hướng sử đổi
trường, kể cả thị trường nước ngoài một ho n thiện pháp lu t Việt N m như s u:
cách hợp pháp, trừ sản phẩm khơng phải do
chính chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người M t l áp dụng ơ hế hết quyền qu tế
được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu đưa ra đ i với quyền tá giả v quyền liên qu n.
thị trường nước ngồi”. Có thể thấy quy Khá với Liên minh h u Âu Việt N m
định kể trên tương đồng với quy định về hết khơng ó m t ng đồng kinh tế vững m nh
quyền ủ pháp lu t qu tế. trong khi viễn ảnh thị trường hung
ASEAN hư tìm đượ tiếng nói hung nên
Tuy nhiên trong lĩnh vự quyền tá giả không thể áp dụng ơ hế hết quyền khu
v quyền liên qu n n ứ theo quy định vự . Đ ng thái đầu tiên ần thự hiện đó l
hiện h nh dường như Việt N m không áp b i bỏ Khoản 16 Điều 28 Lu t Sở hữu tr tuệ
dụng ơ hế hết quyền khi t i Khoản 16 hiện h nh để gỡ bỏ r o ản đ i với tự do
Điều 28 Lu t Sở hữu tr tuệ hiện h nh quy thương m i.
định: “Xuất khẩu, nhập khẩu, phân ph i bản
sao tác phẩm mà không được phép của chủ Hai là, xây dựng v n bản pháp lu t điều
sở hữu quyền tác giả” là hành vi xâm ph m hỉnh quyền tá giả trong không gi n ảo
quyền tá giả. C n ứ theo quy định vừ trong đó đặ biệt nhấn m nh ơ hế hết
nêu ho t đ ng nh p khẩu song song v o quyền. Đ y l bướ đi hết sứ ần thiết v
Việt N m á sản phẩm liên qu n đến quyền phải nh nh hóng triển kh i nhằm thiết l p
tá giả hẳng h n như sá h báo b ng đĩ khuôn khổ ho thị trường Internet đ ng vô
nh …, bị pháp lu t nghiêm ấm. Có thể ùng bát nháo ở nướ t hiện n y. Đ o lu t
nói khi m những nền kinh tế lớn như Liên Bản quyền thiên niên kỷ kỹ thu t s
minh ch u Âu thự thi nguyên tắ hết quyền (DMCA) ủ Ho Kỳ ũng như h ng lo t
tá giả Ho Kỳ áp dụng h thuyết lần bán á Chỉ thị ủ Liên minh h u Âu đặ biệt
đầu tiên quy định t i điều 28.16 đi ngượ l Chỉ thị 2001/29/EC về Quyền tá giả v
với xu thế hung ủ thế giới g y ảnh Chỉ thị 2009/24/EC về Phần mềm h nh l

hưởng trự tiếp đến lợi h ủ người tiêu những ơ sở th m khảo qu n tr ng ho các
dùng đặ biệt trong điều kiện phần lớn ông nh l m lu t nướ t trong ông tá ho n
chúng Việt N m ịn gặp nhiều khó kh n về thiện pháp lu t. Đ i với ơ hế hết quyền
tài chính. xu thế hiện n y l hỉ miễn trừ đ i với á
ho t đ ng dị h vụ trự tuyến v áp dụng đ i
Xuất phát từ thự tế rằng nướ t không với ả h ng hó hữu hình lẫn vơ hình. Do
áp dụng ngun tắ hết quyền ó thể khẳng v y v n bản n y nên đượ x y dựng dự
định pháp lu t hiện h nh ũng hư ó bất trên p nh t nắm bắt kịp thời xu hướng
kỳ quy định ụ thể n o điều hỉnh vấn đề hết huyển đ ng ủ pháp lu t qu tế.
quyền trong môi trường Internet. Trong b i
ảnh thế giới hướng đến u Cá h m ng
ông nghiệp 4.0 rõ r ng đó l m t khiếm
khuyết lớn trong hệ th ng pháp lu t khi nh

156 Nguyễn Lương Sỹ / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, S 1b (2017) 148-156

Tài liệu trích dẫn Kathy Berry. 2012. EU-UsedSoft v Oracle: ECJ

EU Commission. 1996. The Follow-up to the Green pproved s le of „used‟ softw re. Linkl ters
Paper on Copyright and related Rights in the
Information Society. ( />
European Union. 1957. Treaty establishing The 03Newsletter/TMT-News-November-
European Economic Community. Eur-Lex
( 2012/Pages/EU-Used-Soft-Oracle-ECJ-approves-
content/EN/TXT/?uri=CELEX%3A11992E%2FT
XT), last visited July 2017. sale-used-software.aspx) last visted 15 July 2017.

European Union. 2001. Directive 2001/29/EC on the Magdalena Maria Szubarga.2003. Exhaustion of
harmonization of certain aspects of copyright and
related rights in the information society. Eur-Lex Copyright on the Internet. Master Thesis,

( /> content/EN/ALL/?uri=celex%3A32001L0029), University of Oslo.
last visited July 2017.
Nengimote Daphne Diriyai. 2014. To be or not to be?
European Union. 2009. Directive 2009/24/EC on the
legal protection of computer programs. Eur-Lex Constructing a Digital Exhaustion Doctrine in the
( /> content/EN/ALL/?uri=CELEX%3A32009L0024), EU and US. Master Thesis, Tillburg University.
last visited July 2017.
Petar Cementarov.2011.The Exhaustion of Copyright
Judgment of the Court UsedSoft Gmbh v Oracle
International Corp. 2012. Eur-Lex (http://eur- in the Digital Environment: Are the rules suitable
lex.europa.eu/legal-
content/EN/TXT/?uri=CELEX%3A62011CJ0128) to deal with Digitally Transmitted Goods? A
, last visted 15 July 2017.
Comparative Approach between the USA and the

EU. Master Thesis, Ghent University.

Qu h i nướ CHXHCN Việt N m. 2005. Luật Sở

hữu trí tuệ s 50/2005/QH11. H N i.

WTO. 1994. Hiệp định về á kh nh liên qu n tới

thương m i ủ quyền sở hữu tr tuệ (TRIPS).

Cổng thông tin điện tử Bộ tư pháp

( />
uUocHiepUoc/Attach-


ments/6/HiepdinhTRIPS.doc), truy cập tháng 7

năm 2017.

T p h Kho h X h i v Nh n v n T p 3 S 1b (2017) 148-156

Some Issues on the Exhaustion of Copyright in Cyberspace

Nguyen Luong Sy

Abstract: The principle of exhaustion of rights is a fundamental institution of copyright
law, which highly motivates trade liberalization and is legalizing parallel imports. In the
concept of the current technological era, the mechanism of exhaustion of copyright continues
to play a vital role, yet its implementation is suffering large changes based on whether it is
about trade in goods or services, tangible or intangible products. Advanced economies these
days have experienced numerous cases or disputes related to digital items on the internet,
largely contributing to that development. The article concentrates on analyzing the principle of
exhaustion of copyright in the cyberspace on the ground of European Union legislation,
through which lessons for Vietnam can be summarized.

Keywords: The principle of exhaustion of rights; copyright; EU legislation.

157


×