Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Báo cáo IPM: Biện pháp canh tác, vai trò và ứng dụng trong IPM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.05 KB, 36 trang )


1
BÁO CÁO IPM
Chuyên đề:
BIỆN PHÁP CANH TÁC, VAI TRÒ
VÀ ỨNG DỤNG TRONG IPM
Sinh Viên Thực Hiện (Nhóm 1)
1. Nguyễn Trung Dương 3083791
2. Huỳnh Bích Thủy 3083828
3. Nguyễn Cô Băng 3083782
4. Võ Thị Yến Nhi 3083812
5. Bùi Thái Dương 3083790
Giáo viên hướng dẫn:
Ts. Trần Vũ Phến


2
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ

Khái niệm Biện pháp canh tác (BPCT)
BPCT (hay kỹ thuật canh tác) bao gồm tất cả các hoạt
động của con người có liên quan tới việc trồng cây
nông nghiệp, bất đầu từ lúc gieo hạt giống đến thu
hoạch mùa màng.
Ví dụ: Làm đất, xen canh….


3

Khái niệm BPCT BVTV
Là nhóm biện pháp kỹ thuật nhằm tạo ra các điều


kiện sinh thái thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển
của cây trồng cũng như các thiên địch tự nhiên của
địch hại và không thuận lợi cho sự phát sinh, phát
triển, tích lũy và lây lan của dịch hại.
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


4

BPCT BVTV được chia thành 2 nhóm
- Nhóm các biện pháp kỹ thuật chuyên dùng để
trừ dịch hại.
Ví dụ: tháo cạn nước khi mật độ sâu phao cao,
làm cỏ bằng tay…
- Nhóm các biện pháp thông thường giúp hạn
chế tác hại của dịch hại. Vd làm đất, thời vụ
gieo trồng, mật độ gieo trồng, chọn giống
khỏe…
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


5

Ưu điểm của BPCT BVTV
- Là nhiều biện pháp cổ truyền ít tốn kém.
- Dễ áp dụng
- Không gây tính kháng thuốc, không để lại dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật, không làm ô nhiễm môi
trường.
- Dễ dàng kết hợp với các biện pháp khác.

- Hiệu quả kinh tế
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


6

Khuyết điểm
- Mang tính phòng ngừa, phải áp dụng trước rất nhiều so
với biểu hiện gây hại của dịch hại.
- Không triệt để vì trên cây trồng có nhiều loài dịch hại.
- Không phải lúc nào cũng áp dụng được.
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


7

Vai trò của BPCT BVTV trong IPM
- Bất cứ biện pháp tác động nào lên hệ sinh thái nông
nghiệp cũng đều có thể ảnh hưởng đến quần thể dịch
hại.
Ví dụ: Đưa giống lúa mới vào sản xuất, bón nhiều
phân đạm và mở rộng diện tích chủ động được nước
tưới là nguyên nhân chính làm cho rầy nâu từ loài
dịch hại thứ yếu thành loài dịch hại chính nguy hiểm.
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


8
Sử dụng hợp lý các biện pháp canh tác hợp lí tạo điều
kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển,

tăng tính chống chịu, khả năng tự đền bù; tạo điều kiện
không thuận lợi cho dịch hại phát triển.
=> BPCT là một bộ phận rất quan trọng không thể
thiếu được trong hệ thống IPM trên bất kỳ một loại
cây trồng nào.
I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ (tt)


9
Cây Khỏe
Ngăn Ngừa


10
1. Quản Lý Thời Vụ
2. Làm Đất
3. Vệ Sinh Đồng Ruộng
4. Giống Khỏe
5. Luân canh, Xen canh
6. Diệt Kí Chủ Trung Gian
II. ỨNG DỤNG CỦA BPCT TRONG IPM
7. Khoảng cách trồng hợp lí
8. Quản lí nước và dinh dưỡng
9. Bẫy cây trồng
10. Đa Dạng Hóa Nơi Sinh
Sống Của Thiên Địch
11. Sử Dụng Phân Hữu Cơ,
Phân Xanh



11
1. Quản Lý Thời Vụ
Bố trí lịch thời vụ hợp lý nhằm:

Đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và pháp triển tốt,
đạt năng suất cao.

Hạn chế những rủi ro do các yếu tố vô sinh hoặc hữu
sinh gây ra cho cây trồng trong suốt quá trình canh
tác.
Ví dụ: Bố trí lịch thời vụ né rầy, trồng mía né lũ.


12
2. Làm Đất

Cải tạo tính chất vật lý và hóa học của đất.

Hạn chế sâu bệnh trong đất và các truyền thể cỏ.


13
3. Vệ Sinh Đồng Ruộng

Thu gom và xử lý các tàn dư cây trồng và cỏ dại
nhằm diệt trừ các mầm mống sâu bệnh trong đất.

Làm mất nơi cư trú và nguồn thức ăn của sâu bệnh.



14
3. Vệ Sinh Đồng Ruộng (tt)


15
4. Giống Khỏe
Giống khỏe phải đạt những yêu cầu sau:

Hạt giống,cây giống phải thuần, đúng giống, phải
đồng nhất về kích cỡ, giống không bị lẫn những
giống khác, hạt cỏ và tạp chất.

Tỷ lệ nẩy mầm cao.

Hạt giống, cây giống không bị côn trùng phá hoại,
không lẫn hạch nấm hoặc không mang mầm bệnh
nguy hiểm.

Sức sống mạnh.


16
5. Luân Canh, Xen Canh

Luân canh
 Khái niệm: Luân canh là trồng luân phiên các loại
cây trồng qua các mùa vụ trên cùng một mãnh ruộng
trong một năm.
 Nguyên lý: Cắt đứt quan hệ thức ăn chuyên tính
giữa cây trồng và dịch hại.

Ví dụ: - Rầy nâu chuyên hại trên lúa.
- Sâu tơ chuyên hại bắp cải…



17
5. Luân Canh, Xen Canh (tt)
 Ưu điểm:
-Thay đổi điều kiện sinh thái của sâu bệnh, cỏ dại,
nên hạn chế mật số đến mức thấp nhất.
- Ít xảy ra tình trạng thiếu chất dinh dưỡng, đặc biệt
là vi lượng.
- Lợi nhuận cao.

Khuyết điểm:
- Nếu chọn loại cây trồng không phù hợp để luân
canh thì sâu bệnh sẽ phá hoại mạnh hơn, thường
xuyên hơn.
 Nên chú ý việc chọn loại cây trồng thích hợp.


18
5. Luân Canh, Xen Canh (tt)

Ví dụ: Trồng luân canh lúa nước và rau màu, đậu đỗ,
hoặc dưa hấu…


19
5. Luân Canh, Xen Canh (tt)



20
5. Luân Canh, Xen Canh (tt)

Xen canh
 Khái niệm: Xen canh là trồng nhiều loại cây trên
cùng một mảnh ruộng.
 Ưu điểm:
- Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên đất, nước, không
gian, ánh sáng…
- Lấy ngắn nuôi dài
- Hạn chế cỏ dại.
- Hạn chế sâu bệnh
- Rủi ro thất mùa được trãi đều cho các loại cây đó.
- Mật số và số loài thiên địch tăng.


21
5. Luân Canh, Xen Canh (tt)

Ví dụ:
- Trồng xen sầu riêng, cà phê, tiêu.
- Bắp và đậu phộng.
- Cà chua và bắp cải  Giảm 50% thiệt hại do sâu tơ
gây ra trên bắp cải so với chỉ trồng bắp cải.


22
Hệ thống canh tác lúa-cá



23
Mô hình “Con Tôm Ôm Cây Lúa”


24
6. Diệt Kí Chủ Trung Gian
Cần diệt và phòng ngừa các kí chủ là trung gian truyền
bệnh trên cây trồng, vì đa số các bệnh này rất khó trị
nếu đã bị nhiễm bệnh.
Ví dụ:
- Rầy nâu trung gian truyền bệnh vàng lùn, lùn
xoắn lá trên lúa.
- Bù lạch truyền vi rút gây bệnh đầu lân trên dưa
hấu.
- Rầy chổng cánh trung gian truyền vi khuẩn gây
bệnh vàng lá gân xanh trên cây có múi…


25
7. Khoảng Cách Trồng Hợp Lí
Mỗi giống cây trồng đều có một mật độ khoảng cách hợp
lý để đạt năng suất cao. Mật độ này phụ thuộc vào độ
phì của đất, khả năng đẻ nhánh của giống và điều kiện
thời tiết. Mật độ cây trồng liên quan chặt chẽ đến dinh
dưỡng đất, tiểu khí hậu đồng ruộng và tình hình sâu
bệnh hại.

Ví dụ:

Đối với cây lúa: Sạ thưa dễ bị cỏ dại lấn át nhưng sạ
dầy quá lại tạo môi trường thuận lợi (nơi cư trú, ẩm
độ ) cho sâu bệnh phát triển như rầy nâu, khô vằn,
đạo ôn…

×