Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Phân tích kinh tế xã hội nước malaysia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.73 KB, 34 trang )

BÀI TỐT 10
ĐỀ TÀI:

“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ H - XÃ HỘI I MALAYSIA GIAI ĐOẠN 1985-N 1985-
2013”

1

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
I. MỞ ĐẦU……… ĐẦU………………U………………………………………………………………………………… 3
II. PHƯƠNG PHÁPNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………U……………………………………………………… 3

1.Phương phápng pháp định lượnnh lượng……………ng………………………………………………………... 3
2. Phương phápng pháp diễn dịchn dịnh lượnch…………………………………………………………..4
III. SÓ LIỆUU…………………………………………………………………………………..5
1. Nguồn số lin số liệu: liệu:u:. ……………………………………………………………………..5
2. Dữ liệu t liệu:u thứ cấp cấpp……………………………………………………………………..5
IV. KẾ - XÃ HT QUẢ NGHIÊN NGHIÊN CỨU………………U………………………………………………………………5
1. Tăng trưởng kinhng kinh
tế…………………………………………………………………...5
2. Phát triển xã n xã
hội………………i……………………………………………………………………...11
PHỤC LỤC LỤC LỤCC……………………………………………………………..13

V.

2

I. MỞ ĐẦU……… ĐẦU………………U
Malaysia n m vị trí tr trí trung tâm vùng Đơng Nam á, phía Tây là bán đảo Malayo Malaysia
và qu n th các đảo Malayo ngồi khơi, phíai, phía bắc giáp c giáp với Thái i Thái Lan, phía nam giáp với Thái i


Singapore. Phía đơng Malaysia giáp với Thái i ph n phía nam đảo Malayo Bormeo, Brunei và
Indonesia.
Malaysia đã biến đổi tn đổi từ mội từ một nư một nước t nưới Thái c chủ yếu xu yến đổi tu xuất khẩu t khẩu nguyêu nguyên liệu thô (u thô (cao su,
thiến đổi tc) nh ng năm 1970 tr thành một nước t trong nh ng nền kinh n kinh tến đổi t mạnh nhấtnh nhất khẩu t, đa
dạnh nhấtng hóa nhất khẩu t và tăng trư ng nhanh nhất khẩu t Đông Nam Á. Các ngành sảo Malayn xuất khẩu t
chính trưới Thái c đây vẫn giữ vn gi vai trò quan trọng: Malng: Malaysia là nưới Thái c sảo Malayn xuất khẩu t hàng đ u
thến đổi t giới Thái i vền kinh cao su và d u cọng: Mal, xuất khẩu t khẩu nguyêu một nước t lượng lớn ng lới Thái n d u mỏ và khí và khí đốt đồng t đồng ng
th i là một nước t trong nh ng nguồng n cung cất khẩu p gỗ cứng c cứng côngng công nghiệu thô (p lới Thái n nhất khẩu t thến đổi t giới Thái i.
Malaysia chủ yếu xu yến đổi tu chú trọng: Malng đến đổi tn các ngành sảo Malayn xuất khẩu t xuất khẩu t khẩu nguyêu đ thúc đẩu nguyêy sự
phát tri n kinh tến đổi t. Tận dụng n dụng lợi ng lợng lớn i thến đổi t cạnh nhấtnh tranh củ yếu xua nguồng n lao đột nước ng tươi, phíang đốt đồng i
r" có chất khẩu t lượng lớn ng khá cao, hệu thô ( thốt đồng ng cơi, phía s hạnh nhất t ng phát tri n, chính trị trí tr ổi từ mộn đị trí trnh và
đồng ng tiền kinh n yến đổi tu, Malaysia đã và đang thu hút đượng lớn c luồng ng đ u tư nưới Thái c ngoài lới Thái n,
đ#c biệu thô (t là từ một nư Nhận dụng t Bảo Malayn và Đài Loan. Nguồng n lự c trọng: Malng tâm phát tri n kinh tến đổi t là
ngành công nghiệu thô (p sảo Malayn xuất khẩu t hàng điệu thô (n tử, điện , điệu thô (n lạnh nhấtnh và dệu thô (t may, nh ng nguồng n
thu chủ yếu xu yến đổi tu củ yếu xua xuất khẩu t khẩu nguyêu. Sự thành công củ yếu xua việu thô (c đẩu nguyêy mạnh nhấtnh phát tri n các
ngành sảo Malayn xuất khẩu t đượng lớn c th hiệu thô (n qua sự phát tri n củ yếu xua nhiền kinh u ngành công nghiệu thô (p
n#ng đi n hình là luyệu thơ (n thép và chến đổi t tạnh nhấto ô tô.

II. PHƯƠNG PHÁPNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………U
1.Phương phápng pháp định lượnnh lượng……………ng: Q trình phân tích phảo Malayi đưa ra các tính tốn các
ch% tiêu vền kinh thu nhận dụng p, GDP, vốt đồng n, lao đột nước ng, FDI, tỷ lệ ngư lệu thô ( ngư i biến đổi tt ch ….tất khẩu t cảo Malay phảo Malayi
thự c hiệu thơ (n b ng phươi, phíang pháp đị trí trnh lượng lớn ng đ có đánh giá chính xác nhất khẩu t vì đây là
vất khẩu n đền kinh không th ưới Thái c lượng lớn ng mà phảo Malayi lượng lớn ng hóa, cụng lợi th hóa b ng sốt đồng liệu thô (u thự c
tến đổi t. Phảo Malayi có nh ng cuột nước c điền kinh u tra, thự c nghiệu thô (m và cảo Malay phân tích nột nước i dung.
2.Phương phápng pháp thố liệu:ng kê mô tả
- Thu thận dụng p sốt đồng liệu thô (u (khảo Malayo sát)

3

- Bi u diễn số lin sốt đồng liệu thơ (u (bảo Malayng, đồng thị trí tr)

- Đ#c trưng củ yếu xua sốt đồng liệu thô (u: mứng côngc ý nghĩa

Bưới Thái c 1: Xác đị trí trnh bài tốn
Bưới Thái c 2: Xác đị trí trnh đốt đồng i tượng lớn ng nghiên cứng côngu
Bưới Thái c 3: Thiến đổi tt kến đổi t dạnh nhấtng sốt đồng liệu thô (u thu thận dụng p
Bưới Thái c 4: Các sốt đồng liệu thô (u gốt đồng c
Bưới Thái c 5: Xác đị trí trnh kến đổi t hoạnh nhấtch lất khẩu y mẫn giữ vu và cỡ mẫu mẫn giữ vu
Bưới Thái c 6: Các phươi, phíang pháp thu thận dụng p sốt đồng liệu thô (u

-Phươi, phíang pháp đị trí trnh lượng lớn ng
Bưới Thái c 7: Thu thận dụng p sốt đồng liệu thô (u
Bưới Thái c 8: Mô tảo Malay sốt đồng liệu thô (u
3. Phương phápng pháp diễn dịchn dịnh lượnch: Trình bày đền kinh tài theo hưới Thái ng từ một nư một nước t ý và tri n khai
ra theo các luận dụng n cứng công bổi từ mộ sung nh m làm sang tỏ và khí cho ý kiến đổi tn đánh giá ban đ u đó.
Khi nêu ra kến đổi tt quảo Malay nghiên cứng cơngu sẽ giảo Malayi thích cho kến đổi tt quảo Malay đó.

4.Phương phápng pháp mơ hình hóa:
Nhóm đã vận dụng n dụng lợi ng lý thuyến đổi tt họng: Malc trong môn kinh tến đổi t lượng lớn ng đ lận dụng p ra các mơ

hình th hiệu thô (n mốt đồng i quan hệu thô ( gi a các biến đổi tn sốt đồng kinh tến đổi t, chạnh nhấty mơ hình đưa ra các kến đổi tt
quảo Malay sau đó thự c hiệu thơ (n các ki m đị trí trnh kến đổi tt quảo Malay thu đượng lớn c đ xem xét sự tồng n tạnh nhấti củ yếu xua
mơ hình, sự tồng n tạnh nhấti củ yếu xua các biến đổi tn phụng lợi thuột nước c, ki m tra các hiệu thô (n tượng lớn ng như đa
cột nước ng tuyến đổi tn, tự tươi, phíang quan, phươi, phíang sai sai sốt đồng ngẫn giữ vu nhiên thay đổi từ mội,… Khi vi phạnh nhấtm
các ki m đị trí trnh này nhóm sẽ tiến đổi tn hành chạnh nhấty lạnh nhấti mơ hình mới Thái i b ng các cách như
bỏ và khí biến đổi tn, thêm biến đổi tn, nến đổi tu các ki m đị trí trnh đã phù hợng lớn p nhóm sẽ đưa ra các kến đổi tt luận dụng n
vền kinh mốt đồng i quan hệu thô ( gi a các biến đổi tn sốt đồng đ thất khẩu y đượng lớn c sự tác đột nước ng gi a chúng.

Nhóm đã thự c hiệu thơ (n các mơ hình hồng i quy sau :

Mơ hình th hiệu thơ (n sự tác đột nước ng củ yếu xua K,L đến đổi tn GDP trong đó GDP là biến đổi tn phụng lợi

thuột nước c, K,L là biến đổi tn đột nước c lận dụng p, mơ hình đượng lớn c tri n khai thừ một nư hàm:

Cobb_Douglas: Y =TFP . Kα . Lβ

Mơ hình có dạnh nhấtng như sau: LnY =LnA +αlnK + βlnL

4

Mơ hình th hiệu thô (n sự tác đột nước ng củ yếu xua FDI đến đổi tn tăng trư ng trong đó GDP là
biến đổi tn phụng lợi thuột nước c, FDI, vồng n trong nưới Thái c, t% lệu thô ( ngư i biến đổi tt ch là biến đổi tn phụng lợi thuột nước c

Mơ hình có dạnh nhấtng như sau: LnGDP=β0+ β1 LnFDI + β2 LnK + β3 M

Mơ hình th hiệu thơ (n sự tác đột nước ng củ yếu xua FDI đến đổi tn năng suất khẩu t các nhân tốt đồng tổi từ mộng hợng lớn p
TFP trong đó TFP là biến đổi tn phụng lợi thuột nước c, K, FDI là biến đổi tn đột nước c lận dụng p

Mơ hình các dạnh nhấtng như sau: LnTFP=β0+ β1 LnK + β2 LnFDI

Mơ hình th hiên sự tác đột nước ng củ yếu xua FDI đến đổi tn chuy n dị trí trch cơi, phía cất khẩu u kinh tến đổi t trong
đó chuy n dị trí trch cơi, phía cất khẩu u th hiệu thơ (n b ng hệu thô ( sốt đồng cosφ là biến đổi tn phụng lợi thuột nước c và các biến đổi tn
đột nước c lận dụng p là NSLĐ, K.

Mơ hình có dạnh nhấtng như sau: CDCC=β1 LnNSLĐ+ β2 LnK

III.SỐ LIỆU LIỆUU PHÂN TÍCH
1. Nguồn số lin số liệu: liệu:u: Tổi từ mộng cụng lợi c thốt đồng ng kê – sốt đồng liệu thô (u vền kinh Malaysia và Thến đổi t giới Thái i.
2. Dữ liệu t liệu:u thứ cấp cấpp: Ở đây dữ đây d liệu thô (u đã đượng lớn c thu thận dụng p và nhóm sử, điện dụng lợi ng lạnh nhấti vận dụng n
dụng lợi ng vào phân tích vất khẩu n đền kinh này.

IV. KẾ - XÃ HT QUẢ NGHIÊN NGHIÊN CỨU………………U


1. Tăng trưởng kinhng phát triển xã n kinh tế
Kinh tến đổi t Malaysia tăng trư ng không ch% đạnh nhấtt mứng cơngc cao mà cịn có nh ng cảo Malayi
thiệu thô (n v ng vàng vền kinh chất khẩu t lượng lớn ng tăng trư ng cũng như tăng trư ng kinh tến đổi t theo
hưới Thái ng bền kinh n v ng, tăng năng suất khẩu t lao đột nước ng trong nền kinh n kinh tến đổi t cũng như chuy n
dị trí trch cơi, phía cất khẩu u kinh tến đổi t mạnh nhấtnh mẽ. Nhìn chung nền kinh n kinh tến đổi t Malaysia chị trí tru ảo Malaynh hư ng
mạnh nhấtnh mẽ củ yếu xua tình hình kinh tến đổi t thến đổi t giới Thái i, đ#c biệu thô (t trong giai đoạnh nhấtn 1985 – 2013, vì
vận dụng y mà Malaysia m#c dù kinh tến đổi t tăng trư ng khá ổi từ mộn đị trí trnh cũng khơng th bàng
quan với Thái i 2 cuột nước c khủ yếu xung hoảo Malayng kinh tến đổi t Thến đổi t giới Thái i: khủ yếu xung hoảo Malayng tài chính năm 1997
và khủ yếu xung hoảo Malayng kinh tến đổi t thến đổi t giới Thái i năm 2008. Th hiệu thơ (n cụng lợi th đó là tổi từ mộng sảo Malayn
phẩu nguyêm quốt đồng c nột nước i (GDP) củ yếu xua Malaysia liên tụng lợi c tăng, đến đổi tn năm 2013 đạnh nhấtt g n 208 tỷ lệ ngư
USD. Tốt đồng c đột nước tăng trư ng GDP trung bình giai đoạnh nhấtn 1985 – 2013 là 4,06% tuy

5

nhiên tốt đồng c đột nước tăng trư ng khơng ổi từ mộn đị trí trnh, thư ng xun biến đổi tn đột nước ng. Quy mô GDP
củ yếu xua Malaysia tăng d n trong giai đoạnh nhấtn từ một nư 1985 đến đổi tn 2013 và biến đổi tn đột nước ng giảo Malaym nhẹ
vào các năm 1998 vs 2009. Tuy vận dụng y nền kinh n kinh tến đổi t đã lất khẩu y lạnh nhấti thăng b ng rất khẩu t nhanh
và tiến đổi tp tụng lợi c tăng trư ng v ng chắc giáp c với Thái i tốt đồng c đột nước cao trong các năm sau khủ yếu xung
hoảo Malayng. Khủ yếu xung hoảo Malayng năm 1985 làm cho tăng trư ng kinh tến đổi t âm song tới Thái i năm
1987 coi như đã phụng lợi c hồng i hoàn toàn với Thái i mứng côngc tăng trư ng trên 5%. Trong đó năm
có tốt đồng c đột nước tăng trư ng cao nhất khẩu t là năm 1988 đạnh nhấtt 9,94% và đến đổi tn 10 năm sau – năm
1998 tốt đồng c đột nước tăng trư ng củ yếu xua Malaysia đã xuốt đồng ng mứng côngc -7,4% nền kinh n kinh tến đổi t rơi, phíai vào
khủ yếu xung hoảo Malayng khá tr m trọng: Malng. Đây cũng là con sốt đồng tăng trư ng thất khẩu p nhất khẩu t trong
giai đoạnh nhấtn 1985 – 2013. M#c dù vận dụng y ch% sau đó một nước t năm nh nh ng biệu thô (n pháp
khắc giáp c phụng lợi c khủ yếu xung hoảo Malayng đúng đắc giáp n trong đó có việu thơ (c ất khẩu n đị trí trnh tỷ lệ ngư giá và ki m soát
vốt đồng n, nền kinh n kinh tến đổi t phụng lợi c hồng i nhanh, mạnh nhấtnh mẽ với Thái i tốt đồng c đột nước tăng trư ng 6,14% năm
1999 và 8,86% năm 2000. Các năm sau đó tốt đồng c dột nước tăng trư ng ln dươi, phíang m#c
dù một nước t sốt đồng năm không đượng lớn c cao do cịn g#p nhiền kinh u khó khăn trong phát tri n kinh
tến đổi t tuy nhiên thì nền kinh n kinh tến đổi t Malaysia có tốt đồng c dột nước tăng trư ng như vận dụng y là đã khá

cao trong khu vự c Đông nam á.

Cơi, phía cất khẩu u ngành củ yếu xua Malaysia đã có sự chuy n dị trí trch tích cự c từ một nư nông,lâm
nghiệu thô (p, thủ yếu xuy sảo Malayn sang các ngành công nghiệu thô (p- xây dự ng và dị trí trch vụng lợi . Sự chuy n
dị trí trch này là phù hợng lớn p với Thái i xu hưới Thái ng chuy n đổi từ mội cơi, phía cất khẩu u kinh tến đổi t theo hưới Thái ng cơng
nghiệu thơ (p hóa hiệu thơ (n đạnh nhấti hóa.Khu vự c nơng nghiệu thơ (p năm 1985 chiến đổi tm tỷ lệ ngư trọng: Malng khoảo Malayng
20% trong tổi từ mộng GDP nhưng tới Thái i năm 2013 ch% cịn lạnh nhấti dưới Thái i 10% có xu hưới Thái ng
giảo Malaym d n qua các năm. Trong khi đó tỷ lệ ngư trọng: Malng củ yếu xua ngành công nghiệu thô (p xây dự ng
và dị trí trch vụng lợi tươi, phíang đươi, phíang nhau. Nhưng xu hưới Thái ng chung thì tỷ lệ ngư trọng: Malng ngành dị trí trch vụng lợi
vẫn giữ vn cao hơi, phían, cụng lợi th năm 1985 tỷ lệ ngư trọng: Malng ngành dị trí trch vụng lợi chiến đổi tm 41,65%, công
ngiệu thô (p 38,5% nhưng đến đổi tn năm 2013 công nghiệu thô (p là 40,5% nhưng dị trí trch vụng lợi lên tới Thái i
50,18% chiến đổi tm hơi, phían một nước t n a trong tổi từ mộng cơi, phía cất khẩu u GDP. Điền kinh u đó cho thất khẩu y Malaysia
chú trọng: Malng trong phát tri n công nghiệu thô (p xây dự ng và đ#c biệu thô (t là dị trí trch vụng lợi .

Sử, điện dụng lợi ng nguồng n lự c có hiệu thô (u quảo Malay đã giúp Malaysia đạnh nhấtt đượng lớn c kến đổi tt quảo Malay tăng
trư ng kinh tến đổi t tốt đồng t. Đ#c biệu thô (t các nguồng n lự c vền kinh lao đột nước ng (L), nguồng n lự c vền kinh vốt đồng n
(K), nguồng n vốt đồng n đ u tư nưới Thái c ngoài (FDI), Năng suất khẩu t các yến đổi tu tốt đồng t tổi từ mộng hợng lớn p (TFP).

6

Nhìn chung tốt đồng c đột nước tăng trư ng Kinh tến đổi t củ yếu xua Malaysia là khá cao m#c dù chưa ổi từ mộn
đị trí trnh. Trong các yến đổi tu tốt đồng lao đột nước ng, vốt đồng n, TFP đóng góp vào sự tăng trư ng GDP sự
gia tăng hay suy giảo Malaym củ yếu xua yến đổi tu tốt đồng lao đột nước ng tác đột nước ng mạnh nhấtnh nhất khẩu t tới Thái i sự tăng
trư ng GDP củ yếu xua Malaysia, tiến đổi tp theo là ảo Malaynh hư ng củ yếu xua vốt đồng n và tác đột nước ng yến đổi tu nhất khẩu t
là TPF. Tuy nhiên sự tác đột nước ng này khơng ổi từ mộn đị trí trnh, nhìn vào đồng thị trí tr có th thất khẩu y rõ
có nhưng năm các yến đổi tu tốt đồng đốt đồng ng góp âm cho sự tăng trư ng. Mứng cơngc đóng góp củ yếu xua
TFP vào tăng trư ng GDP khá thất khẩu p và không ổi từ mộn đị trí trnh nhiền kinh u năm ch% sốt đồng TFP
âm ,năng suất khẩu t củ yếu xua các yến đổi tu tốt đồng đ u vào khơng cao.Mứng cơngc đóng góp củ yếu xua vốt đồng n khơng
cao lắc giáp m và cũng có khá nhiền kinh u biến đổi tn đột nước ng qua từ một nưng giai đoạnh nhấtn cịn bị trí tr âm vào năm
1999 và 2001. Nhưng sau đó đã có sự tiến đổi tn tri n và tăng lên trong nh ng năm

tiến đổi tp theo. Trong nhưng năm g n đây tỷ lệ ngư lệu thô ( đóng góp vào GDP củ yếu xua vốt đồng n đạnh nhấtt mứng cơngc
cao. Năm 2012 cịn cao hơi, phían cảo Malay yến đổi tu tốt đồng lao đột nước ng. Điền kinh u đó cho thất khẩu y việu thô (c huy đột nước ng
và sử, điện dụng lợi ng vốt đồng n đ u tư củ yếu xua Malaysia đã có nh ng chuy n biến đổi tn tích cự c.Mứng cơngc
đóng góp củ yếu xua lao đột nước ng vào tăng trư ng GDP là cao nhất khẩu t có th thất khẩu y r ng
Malaysia đã sử, điện dụng lợi ng, đào tạnh nhấto và phân bổi từ mộ nguồng n lự c này một nước t cách hợng lớn p lý. Tuy
nhiên vào năm 1998 và 2009 vẫn giữ vn bị trí tr âm điền kinh u này do đó là nh ng năm suy thoái
củ yếu xua nền kinh n kinh tến đổi t vì thến đổi t lao đột nước ng cũng khó tránh khỏ và khíi sự ảo Malaynh hư ng. Bên cạnh nhấtnh đó
kến đổi tt quảo Malay hồng i quy th hiệu thô (n mốt đồng i quan hệu thô ( gi a FDI và tăng trư ng cũng khá ch#t
chẽ ( trong điền kinh u kiệu thô (n các nhân tốt đồng khác không đổi từ mội, khi FDI tăng lên 1% thì GDP
sẽ tăng bình quân 0.005%) kến đổi tt quảo Malay này có đượng lớn c khi ta tiến đổi tn hành hồng i quy sự phụng lợi
thuột nước c củ yếu xua tốt đồng c đột nước tăng trư ng vào các nhân tốt đồng FDI,K,L, tỷ lệ ngư lệu thô ( ngư i biến đổi tt ch . FDI
tác đột nước ng thuận dụng n chiền kinh u với Thái i tốt đồng c dột nước tăng trư ng kinh tến đổi t. Rõ ràng r ng với Thái i lượng lớn ng
vốt đồng n đ u tư từ một nư nưới Thái c ngoài ngày càng tăng lên đóng góp một nước t ph n lới Thái n đốt đồng i với Thái i quá
trình phát tri n kinh tến đổi t quảo Malay Malaysia qua tốt đồng c đột nước tăng trư ng củ yếu xua GDP. Kến đổi tt quảo Malay
nghiên cứng côngu này cho thất khẩu y sự thay đổi từ mội FDI kéo theo GDP tăng trư ng 1 cách tích
cự c, đồng ng th i tái khẳng địnhng đị trí trnh mứng cơngc đột nước quan trọng: Malng củ yếu xua FDI tới Thái i sự tăng trư ng
kinh tến đổi t.

Vền kinh cơi, phía cất khẩu u lao đột nước ng củ yếu xua Malaysia thì nhìn chung, trong giai đoạnh nhấtn này có sự
biến đổi tn đột nước ng khá lới Thái n. Cơi, phía cất khẩu u lao đột nước ng trong các ngành có sự chuy n dị trí trch cùng với Thái i
xu hưới Thái ng chuy n dị trí trch củ yếu xua cơi, phía cất khẩu u kinh tến đổi t củ yếu xua các ngành, đó là giảo Malaym tỷ lệ ngư trọng: Malng

7

trong khốt đồng i ngành nông nghiệu thô (p, tăng tỷ lệ ngư trọng: Malng trong ngành công nghiệu thô (p và dị trí trch
vụng lợi . Trong giai đoạnh nhấtn này,lao đột nước ng trong nông nghiệu thô (p có xu hưới Thái ng giảo Malaym d n đền kinh u
qua các năm. Sốt đồng lao đột nước ng trong nông nghiệu thô (p đã giảo Malaym từ một nư 30,4% năm 1985 xuốt đồng ng
còn 12,6% năm 2012. Lao đột nước ng trong khốt đồng i ngành dị trí trch vụng lợi lạnh nhấti có xu hưới Thái ng tăng
d n qua các năm. Sốt đồng lao đột nước ng trong dị trí trch vụng lợi đã tăng từ một nư 45,8% năm 1985 lên 59%
năm 2012. Khác với Thái i nông nghiệu thô (p và dị trí trch vụng lợi , lao đột nước ng trong khốt đồng i ngành công

nghiệu thô (p lạnh nhấti có sự biến đổi tn đột nước ng “thất khẩu t thư ng” trong giai đoạnh nhấtn này, xong nhìn chung
có xu hưới Thái ng tăng. Tỷ lệ ngư lệu thô ( thất khẩu t nghiệu thô (p trong nh ng năm g n đây duy trì khoảo Malayng 3-
4%.Đ#c đi m củ yếu xua lao đột nước ng Malaysia là việu thô (c di cư từ một nư lao đột nước ng trong nưới Thái c sang
các nưới Thái c phát tri n hơi, phían, và thu hút đượng lớn c sốt đồng lao đột nước ng lới Thái n nhận dụng p cư từ một nư các nưới Thái c
đang phát tri n.

Vốt đồng n (K) và NSLĐ ảo Malaynh hư ng lới Thái n tới Thái i chuy n dị trí trch cơi, phía cất khẩu u củ yếu xua Malaysia từ một nư đó
ph n nào tác đột nước ng tới Thái i vất khẩu n đền kinh tăng trư ng kinh tến đổi t củ yếu xua đất khẩu t nưới Thái c này. Có khoảo Malayng
99,7 % nguyên nhân khác nhau vền kinh tăng trư ng củ yếu xua Malaysia đượng lớn c giảo Malayi thích b i
mứng cơngc FDI, vốt đồng n trong nưới Thái c, lao đột nước ng, tỷ lệ ngư lệu thô ( ngư i biến đổi tt ch . Trong điền kinh u kiệu thô (n các
nhân tốt đồng khác không đổi từ mội, khi FDI tăng lên 1% thì φ sẽ giảo Malaym bình quân 3,013% và
khi vốt đồng n trong nưới Thái c tăng lên 1% thì φ sẽ tăng bình quân 4,235%. M#c dù chuy n
dị trí trch cơi, phía cất khẩu u khá yến đổi tu trong nền kinh n kinh tến đổi t Malaysia nhưng nh ng con sốt đồng này cũng
ph n nào bi u thị trí tr mốt đồng i quan hệu thô ( gi a K, NSLD và CDCC là như thến đổi t nào. Và bên
cạnh nhấtch sự tác đột nước ng này thì CDCC kinh tến đổi t hợng lớn p lý củ yếu xua Malaysia cũng góp ph n giúp
cho quá tăng trư ng ổi từ mộn đị trí trnh và đị trí trnh hưới Thái ng đúng mụng lợi c tiêu phát tri n theo nền kinh n
kinh tến đổi t công nghiệu thô (p hóa. Ch% sốt đồng ICOR củ yếu xua Malaysia là khá cao h u như đền kinh u lới Thái n
hơi, phían 3. Ch% có một nước t sốt đồng năm do nền kinh n kinh tến đổi t biến đổi tn đột nước ng ít đ u tư nên hệu thô ( sốt đồng thất khẩu p và
có khi là âm. Tuy nhiên nhưng năm còn lạnh nhấti nguồng n lự c vốt đồng n tận dụng p trung xây dự ng các
cơng trình trọng: Malng đi m nên ch% sốt đồng này đạnh nhấtt cao năm 2001 tăng đến đổi tn 48,3 nguyên
nhên chủ yếu xu yến đổi tu do đ u tư khơng có hiệu thơ (u quảo Malay nhiền kinh u cơng trình trì trệu thơ ( kéo dài th i
gian xây dự ng ảo Malaynh hư ng tới Thái i đ u tư củ yếu xua Malaysia.Vền kinh năng suất khẩu t lao đột nước ng củ yếu xua
Malaysia chia làm 3 giai đoạnh nhấtn theo qua trình tăng trư ng và suy thoái củ yếu xua nền kinh
kinh tến đổi t: 1990-1997, 1998-2008, 2009-2013 . Xét theo quy mơ thì sảo Malayn lượng lớn ng GDP
bình qn trong từ một nưng giai đoạnh nhấtn trên mỗ cứng ci lao đột nước ng tăng d n. Tuy nhiên đốt đồng i với Thái i cảo Malay

8

giai đoạnh nhấtn từ một nư 1990- 1013 năng suất khẩu t lao đột nước ng tăng trư ng ôn đị trí trnh m#c dù tốt đồng c đột nước
tăng không lới Thái n, ch% vào năm 1998 và 2009 do kinh tến đổi t có nhiền kinh u biến đổi tn đột nước ng nên

năng suất khẩu t lao đột nước ng có sự giảo Malaym sút m#c dù không phảo Malayi là quá lới Thái n. Các năm cịn lạnh nhấti
thì tình hình tăng trư ng là khá ổi từ mộn đị trí trnh quy mơ thì ngày càng tăng m#c dù tốt đồng c
đột nước tăng đã có sự chử, điện ng lạnh nhấti.

Thu hút đượng lớn c một nước t nguồng n FDI lới Thái n, nâng cao năng suất khẩu t lao đột nước ng Malaysia đã
vô cùng mền kinh m d"o khi thự c hiệu thơ (n các chính sách nh m ổi từ mộn đị trí trnh kinh tến đổi t vĩ mơ, thứng cơng
nhất khẩu t là chính sách tài khóa và thứng cơng hai là chính sách tiền kinh n tệu thơ (. Thứng cơng nhất khẩu t, chính sách
tài khóa đượng lớn c th hiệu thơ (n 2 m#t đó là thu ngân sách qua các khoảo Malayn thuến đổi t và chi
ngân sách th hiệu thô (n cho chi thư ng xuyên và chi cho đ u tư, phát tri n củ yếu xua chính
phủ yếu xu. Sự kến đổi tt hợng lớn p linh hoạnh nhấtt củ yếu xua các chính sách tài khóa thắc giáp t ch#t và nới Thái i lỏ và khíng giúp
ki m soát nền kinh n kinh tến đổi t,thúc đẩu nguyêy tăng trư ng cũng như ki m soát lạnh nhấtm phát, đó là
ngun nhân chính cho chính sách tài khóa thành công củ yếu xua Malaysia trong nh ng
năm qua, trong đó bổi từ mộ sung các chính sách tiền kinh n tệu thơ ( trong việu thơ (c kích thích m rột nước ng
nền kinh n kinh tến đổi t, thúc đẩu nguyêy đ u tư, nâng cao hoạnh nhấtt đột nước ng sảo Malayn suất khẩu t kinh doanh cũng như
tiêu dùng bên cạnh nhấtnh đó là ki m sốt lạnh nhấtm phát mứng cơngc thất khẩu p. Cụng lợi th là, vền kinh chi ngân
sách, trọng: Malng tâm chính củ yếu xua chi tiêu Chính phủ yếu xu là việu thô (c cung cất khẩu p các hàng hóa và
dị trí trch vụng lợi cơng thiến đổi tt yến đổi tu. Do đó, lĩnh vự c then chốt đồng t củ yếu xua chi là vền kinh giáo dụng lợi c, nhà
công cột nước ng, y tến đổi t và an ninh quốt đồng c gia trong đó chi tiêu cơng cho giáo dụng lợi c
Malaysia chiến đổi tm 20% trong tổi từ mộng chi tiêu củ yếu xua chính phủ yếu xu, chi cho y tến đổi t, sứng côngc khỏ và khíe
cột nước ng đồng ng chiến đổi tm 6%. Vền kinh thu ngân sách, chính sách thuến đổi t củ yếu xua Malaysia đáp ứng côngng
đượng lớn c các mụng lợi c tiêu đó là: cung cất khẩu p đủ yếu xu các nguồng n tài chính chủ yếu xu yến đổi tu cho chính phủ yếu xu
và nâng cao khảo Malay năng cạnh nhấtnh tranh kinh tến đổi t và thu hút đ u tư nưới Thái c ngồi đến đổi tn
Malaysia

Các chính sách vền kinh thuến đổi t Malaysia đã thận dụng t sự có hiệu thơ (u quảo Malay. Nhìn chung xu
hưới Thái ng thuến đổi t Malaysia tăng đền kinh u qua các năm, bên cạnh nhấtnh đó cịn một nước t sốt đồng th i đi m
thu thuến đổi t giảo Malaym. Năm 2003 mứng côngc thuến đổi t từ một nư thu nhận dụng p cá nhân, lợng lớn i nhuận dụng n công ty đã
giảo Malaym từ một nư 50% xuốt đồng ng 43%. Vào nh ng năm 1990 thì giai đoạnh nhấtn này chứng côngng kiến đổi tn sự
thay đổi từ mội lới Thái n trong chính sách thuến đổi t. Có một nước t sự thay đổi từ mội với Thái i các loạnh nhấti thuến đổi t trự c
tiến đổi tp thất khẩu p hơi, phían và tận dụng p trung vào thuến đổi t gián thu. Thứng công hai, chính sách tiền kinh n tệu thơ (, qui mơ


9

cung tiền kinh n M2 củ yếu xua Malaysia m rột nước ng đền kinh u qua các năm trong giai đoạnh nhấtn 1985-
2013. Năm 1985 tiền kinh n M2 có 75 t% USD, nhưng đến đổi tn năm 2013 sốt đồng tiền kinh n này tăng lên
xất khẩu p x% 1.000 t% USD. Khốt đồng i tiền kinh n M2 b ng khốt đồng i tiền kinh n M1cột nước ng thêm tiền kinh n gử, điện i có kì
hạnh nhấtn và có th thất khẩu y chính phủ yếu xu Singapore đang thự c hiệu thô (n chính sách tiền kinh n tệu thơ ( m
rột nước ng hay nới Thái i lỏ và khíng tăng cung ứng cơngng tiền kinh n vào lưu thơng, vì vận dụng y chính sách này sẽ
khuyến đổi tn khích đ u tư cùng với Thái i lãi suất khẩu t giảo Malaym, ngăn lạnh nhấtm phát xảo Malayy ra, m rột nước ng sảo Malayn
xuất khẩu t và tạnh nhấto nhiền kinh u công ăn việu thô (c làm cho ngư i dân. Đ#c biệu thô (t, từ một nư năm 1991 kinh
tến đổi t Malaysia bắc giáp t đ u phụng lợi c hồng i, đ thúc đ y tăng trư ng kinh tến đổi t thì tốt đồng c đột nước tăng
cung tiền kinh n cao hơi, phían, mứng cơngc tăng cung tiền kinh n nhanh đền kinh u qua các năm dẫn giữ vn đến đổi tn lãi suất khẩu t
cho vay giảo Malaym bắc giáp t đ u từ một nư năm 1998 nh m thu hút đ u tư. Sử, điện dụng lợi ng chính sách
tiền kinh n tệu thơ ( m rột nước ng cùng với Thái i các biệu thô (n pháp ki m soát lạnh nhấtm phát đã làm cho qui mô
nền kinh n kinh tến đổi t Malaysia phát tri n v ng mạnh nhấtnh. Bên cạnh nhấtnh đó cơi, phía chến đổi t tỷ lệ ngư giá cũng đã
đóng góp quan trọng: Malng trong phát tri n. Khi Malaysia sử, điện dụng lợi ng cơi, phía chến đổi t tỷ lệ ngư giá cốt đồng
đị trí trnh: Malaysia là nưới Thái c có thến đổi t mạnh nhấtnh xuất khẩu t khẩu nguyêu các loạnh nhấti hàng hố cơi, phía bảo Malayn: d u,
cao su, nơng sảo Malayn. Việu thô (c sử, điện dụng lợi ng cơi, phía chến đổi t tỷ lệ ngư giá cốt đồng đị trí trnh tạnh nhấto điền kinh u kiệu thô (n cho Malaysia
đẩu nguyêy mạnh nhấtnh xuất khẩu t khẩu nguyêu. Tăng trư ng kinh tến đổi t nh đó cũng đạnh nhấtt đượng lớn c tốt đồng c đột nước đáng
k . Tuy nhiên trong giai đoạnh nhấtn này Malaysia phảo Malayi chị trí tru đự ng mứng côngc lạnh nhấtm phát cao.
Khi Malaysia sử, điện dụng lợi ng cơi, phía chến đổi t tỷ lệ ngư giá thảo Malay nổi từ mội: Malaysia đã đạnh nhấtt đượng lớn c kến đổi tt quảo Malay rất khẩu t
khảo Malay quan trong năm 1976 và các năm sau đó, đ u tư gột nước p và c u nột nước i đị trí tra đền kinh u
tăng. Xuất khẩu t khẩu nguyêu tiến đổi tp tụng lợi c tăng trong khi lạnh nhấtm phát đượng lớn c kiền kinh m chến đổi t dưới Thái i 5%.
Nh ng năm sau đó m#c dù xuất khẩu t khẩu nguyêu không mứng côngc cao như ban đ u nhưng vẫn giữ vn
tăng mứng côngc khá do tỷ lệ ngư trọng: Malng m#t hàng d u mỏ và khí thay thến đổi t cho các m#t hàng khác.
Chính sách tài khóa và chính sách tài chính đền kinh u đượng lớn c vận dụng n dụng lợi ng tốt đồng i đa cho các yêu
c u ổi từ mộn đị trí trnh vĩ mơ, khơi phụng lợi c hệu thô ( thốt đồng ng doanh nghiệu thô (p, đảo Malaym bảo Malayo an sinh xã hột nước i.

Malaysia có tỷ lệ ngư lệu thô ( nghèo giảo Malaym d n qua các năm. Vào năm 1984, tỷ lệ ngư lệu thô ( nghèo
củ yếu xua cảo Malay nưới Thái c mứng côngc cao 20.7% thì đến đổi tn năm 2012 đã giảo Malaym xuốt đồng ng còn 1.7%. Tỷ lệ ngư lệu thơ (

nghèo đơ thị trí tr thất khẩu p hơi, phían nhiền kinh u so với Thái i tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo nơng thơn, trung bình trong giai
đoạnh nhấtn này tỷ lệ ngư lệu thô ( nghèo đơ thị trí tr khoảo Malayng 4%, tỷ lệ ngư lệu thô ( nghèo nông thôn khoảo Malayng 15% và
tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo tính chung cảo Malay nưới Thái c vào khoảo Malayng 9.5%.Tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo có xu hưới Thái ng giảo Malaym
mạnh nhấtnh trong giai đoạnh nhấtn này, tuy nhiên có 2 đi m nổi từ mội bận dụng t đó là vào năm 1997-1998

10

và 2007-2008 thì tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo tăng tr lạnh nhấti. Nguyên nhân chủ yếu xu yến đổi tu là do vào hai
th i đi m này nền kinh n kinh tến đổi t bị trí tr khoảo Malayng hoảo Malayng, kinh tến đổi t suy thoái, các hoạnh nhấtt đột nước ng sảo Malayn
xuất khẩu t bị trí tr đình đốt đồng n, nhiền kinh u ngư i dân mất khẩu t việu thô (c đẩu nguyêy sốt đồng lượng lớn ng ngư i nghèo lên cao
làm cho tỷ lệ ngư lệu thô ( ngư i nghèo tăng. Nhìn chung, trong giai đoạnh nhấtn này tỷ lệ ngư lệu thô ( nghèo củ yếu xua
Malaysia đã giảo Malaym mạnh nhấtnh. Ch% trong 15 năm, từ một nư một nước t đất khẩu t nưới Thái c có phân nử, điện a sốt đồng hột nước
gia đình thuột nước c loạnh nhấti nghèo, Malaysia đã giảo Malaym t% lệu thô ( này đượng lớn c phân n a, và trong
vòng 15 năm tiến đổi tp theo lạnh nhấti giảo Malaym đượng lớn c nử, điện a sốt đồng hột nước nghèo còn lạnh nhấti. Việu thô (c đạnh nhấtt đượng lớn c
thành cơng này là nh Malaysia đã có các chính sách hoạnh nhấtch đị trí trnh và tái cất khẩu u trúc
quốt đồng c gia và chính sách tận dụng p trung vào tăng trư ng, ổi từ mộn đị trí trnh kinh tến đổi t.

Tình trạnh nhấtng bất khẩu t bình đẳng địnhng tạnh nhấti Malaysia nhìn chung khơng ổi từ mộn đị trí trnh, có xu hưới Thái ng
giảo Malaym nhẹ. Ch% sốt đồng đo mứng côngc đột nước chênh lệu thô (ch giàu nghèo cho thất khẩu y năm 1984, ch% sso
GINI theo thu nhận dụng p là 0,442 đến đổi tn năm 2004 giảo Malaym mạnh nhấtnh còn 0,353. Đến đổi tn năm
2009, ch% sốt đồng này tăng lên thành 0,437. Đây là mứng côngc khá cao, vượng lớn t trên nhiền kinh u quốt đồng c
gia phát tri n.Điền kinh u này cịn đượng lớn c th hiệu thơ (n qua sự so sánh đột nước bất khẩu t bình đẳng địnhng củ yếu xua
một nước t sốt đồng nưới Thái c trong khu vự c Đông Nam Á, ta dễn số li dàng nhận dụng n thất khẩu t Malaysia có ch% sơ
GINI cao nhất khẩu t khu vự c đồng ng nghĩa đột nước bất khẩu t bình đẳng địnhng củ yếu xua Malaysia cao nhất khẩu t khu
vự c. Bên cạnh nhấtnh đó đư ng cong lorzen các năm có xu hưới Thái ng cách xa đư ng bình
đẳng địnhng tuyệu thơ (t đốt đồng i cho thất khẩu y sự bất khẩu t bình đẳng địnhng vền kinh phân phốt đồng i thu nhận dụng p càng lới Thái n, sự
phân hóa giàu nghèo càng rõ rệu thơ (t gi a các t ng lới Thái p dân cư. Malaysia có mứng cơngc xuất khẩu t
phát đi m vền kinh bất khẩu t bình đẳng địnhng thất khẩu p nhưng có xu hưới Thái ng ổi từ mộn đị trí trnh. Vất khẩu n đền kinh bất khẩu t bình
đẳng địnhng thư ng ch% thu hẹp trong khn khổi từ mộ các bất khẩu t bình đẳng địnhng vền kinh thu nhận dụng p và
nhất khẩu t là các bất khẩu t bình đẳng địnhng vền kinh tiêu dùng, các ch% sốt đồng này dễn số li đo đến đổi tm hơi, phían và thư ng

đượng lớn c đo đến đổi tm nhiền kinh u hơi, phían. Trên thự c tến đổi t, bất khẩu t bình đẳng địnhng xã hột nước i mang một nước t phươi, phíang
diệu thơ (n rột nước ng lới Thái n hơi, phían. Nó cịn đượng lớn c xác đị trí trnh thơng qua việu thơ (c phân bổi từ mộ các yến đổi tu tốt đồng tư
liệu thô (u sảo Malayn xuất khẩu t khác như đất khẩu t đai, vốt đồng n, lao đột nước ng và khảo Malay năng tiến đổi tp cận dụng n với Thái i các dị trí trch
vụng lợi cơi, phía bảo Malayn phổi từ mộ quát như: y tến đổi t, giáo dụng lợi c, nhà , bảo Malayo hi m xã hột nước i, quyền kinh n công dân,
v.v.

11

2. Phát triển xã n xã hội………………i

Tăng trư ng kinh tến đổi t Malaysia trong suốt đồng t hơi, phían ba thận dụng p k% qua là một nước t quá trình
tăng trư ng công b ng, thành quảo Malay củ yếu xua tăng trư ng đượng lớn c chia s" cho tồn dân,
chính trị trí tr xã hột nước i đượng lớn c ổi từ mộn đị trí trnh, cơi, phía hột nước i tiến đổi tp cận dụng n các dị trí trch vụng lợi xã hột nước i đã đượng lớn c tăng
lên đáng k và chất khẩu t lượng lớn ng các dị trí trch vụng lợi này đượng lớn c cảo Malayi thiệu thô (n rất khẩu t nhiền kinh u, công b ng
xã hột nước i đượng lớn c đền kinh cao.

Chính phủ yếu xu malaysia đã đ u tư và quan tâm mạnh nhấtnh mẽ tới Thái i việu thô (c tăng cơi, phía hột nước i cho
ngư i dân tiến đổi tp cận dụng n với Thái i các dị trí trch vụng lợi công. Chi tiêu công cột nước ng cho phát tri n xã hột nước i
tăng. Trong giai đoạnh nhấtn 1985-2014, GDP nhìn chung có xu hưới Thái ng tăng trong khi đó
chi tiêu cơng cột nước ng cho y tến đổi t tính theo ph n trăm tổi từ mộng giá trị trí tr sảo Malayn xuất khẩu t –GDP cũng
có xu hưới Thái ng tăng từ một nư 1.66% năm 1995 lên 2.17% năm 2012. Như vận dụng y, mứng côngc chi
tiêu cho y tến đổi t cơng cột nước ng có sự tăng rõ rệu thô (t trong giai đoạnh nhấtn này. Năm 1980, 40%
dân sốt đồng Malaysia không đượng lớn c tiến đổi tp cận dụng n dị trí trch vụng lợi y tến đổi t và đến đổi tn năm 1993, tỷ lệ ngư lệu thô ( này
giảo Malaym xuốt đồng ng cịn 12%. Tỷ lệ ngư lệu thơ ( tr" em dưới Thái i năm tuổi từ mội Malaysia bị trí tr suy dinh dưỡ mẫung

mứng côngc thất khẩu p.

Tỷ lệ ngư lệu thô ( ngư i dân đượng lớn c tiến đổi tp cận dụng n nưới Thái c sách Malaysia đã tăng từ một nư 71% th i kỳ
1982-1985 lên 89% th i kỳ 1990-1996, năm 1996 có 100% dân cư thành thị trí tr sử, điện
dụng lợi ng nưới Thái c sạnh nhấtch và 86% dân cư nơng thơn.


Có lẽ nh vận dụng y mà ch% sốt đồng sứng côngc khỏ và khíe củ yếu xua ngư i dân Malaysia đượng lớn c cảo Malayi thiệu thô (n đáng
k . Từ một nư năm 1985 đến đổi tn năm 2012, tuổi từ mội thọng: Mal trung bình củ yếu xua ngư i dân Malaysia
tăng d n đền kinh u qua các năm. Từ một nư mứng côngc 69.5 tuổi từ mội năm 1985 lên 74.8 tuổi từ mội năm 2012.

Tỷ lệ ngư lệu thô ( họng: Malc sinh đến đổi tn trư ng đã tăng mạnh nhấtnh đốt đồng i với Thái i cảo Malay cất khẩu p ti u họng: Malc và trung họng: Malc,
năm 1997 tỷ lệ ngư lệu thô ( đi họng: Malc ti u họng: Malc đạnh nhấtt 100% nhóm tuổi từ mội. Tỷ lệ ngư lệu thơ ( ngư i biến đổi tt ch nh
đó cũng tăng lên, từ một nư 82.9% năm 1991 lên 93.12% năm 2010.

Năm 1992, Malaysia đã đưa ra một nước t chính sách phúc lợng lớn i tổi từ mộng th , sự phát tri n
đ y đủ yếu xu các chươi, phíang trình phúc lợng lớn i thành một nước t hệu thơ ( thốt đồng ng có sự hoạnh nhấtt đột nước ng thư ng
xuyên và tạnh nhấto sự hỗ cứng c trợng lớn c n thiến đổi tt cho mọng: Mali nhóm ngư i dân trong xã hột nước i trong
trư ng hợng lớn p c n thiến đổi tt đ đảo Malaym bảo Malayo cuột nước c sốt đồng ng tốt đồng i thi u.

12

Malaysia tr thành một nước t nưới Thái c có thành tự u xóa đói giảo Malaym nghèo đáng khâm phụng lợi c.
Tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo đói thu nhận dụng p đã giảo Malaym từ một nư 57% năm 1970 xuốt đồng ng còn 15% năm 1990
và giảo Malaym xuốt đồng ng còn 3.8% năm 2009. Theo chuẩu nguyên quốt đồng c tến đổi t, tính mứng cơngc thu nhận dụng p 1 đơ
la một nước t ngày, tỷ lệ ngư lệu thơ ( nghèo củ yếu xua Malaysia cịn thất khẩu p hơi, phían, ch% chiến đổi tm 4.3% dân sốt đồng năm
1995.

Vền kinh vất khẩu n đền kinh việu thô (c làm, tỷ lệ ngư lệu thô ( thất khẩu t nghiệu thô (p củ yếu xua Malaysia trong giai đoạnh nhấtn 1985-2012
mứng côngc thất khẩu p, tỷ lệ ngư lệu thô ( thất khẩu t nghiệu thơ (p ít chị trí tru ảo Malaynh hư ng b i hai cuột nước c khủ yếu xung hoảo Malayng kinh
tến đổi t. Nhìn chung thì tỷ lệ ngư lệu thơ ( thất khẩu t nghiệu thơ (p có xu hưới Thái ng giảo Malaym d n trong giai đoạnh nhấtn này.
Từ một nư 5.6% năm 1985 giảo Malaym xuốt đồng ng còn 3% năm 2012 .

Thu nhận dụng p trong các nhóm khác nhau củ yếu xua lự c lượng lớn ng lao đột nước ng làm việu thô (c trong th i
kỳ 1983-1997 Malaysia thu hẹp d n khoảo Malayng cách thu nhận dụng p. Xét sự cách biệu thô (t
thu nhận dụng p tươi, phíang đốt đồng i gi a các ngành nghền kinh , trong th i kỳ 1984-1997, thu nhận dụng p

theo gi làm việu thô (c tăng mạnh nhấtnh nhất khẩu t trong các nghền kinh có xu hưới Thái ng có thu nhận dụng p thất khẩu p
như các nghền kinh cơi, phía bảo Malayn, phụng lợi c vụng lợi … Nh ng ngành nghền kinh có xu hưới Thái ng có thu nhận dụng p cao
như các chuyên gia lành nghền kinh với Thái i mứng côngc thu nhận dụng p cao nhất khẩu t có mứng cơngc tăng thất khẩu p hơi, phían.
Chứng cơngng tỏ và khí khoảo Malayng cách thu nhận dụng p gi a nh ng nhóm lao đột nước ng có thu nhận dụng p cao
nhất khẩu t và nhóm lao đột nước ng có thu nhận dụng p thất khẩu p nhất khẩu t giảo Malaym xuốt đồng ng.

Tiền kinh n lươi, phíang thự c tến đổi t củ yếu xua nhóm một nước t ph n mư i có thu nhận dụng p thất khẩu p nhất khẩu t đã tăng
mạnh nhấtnh trong th i kỳ 1989-1997, đạnh nhấtt mứng cơngc 76,4%. Theo sau đó, nhóm một nước t ph n
mư i lao đột nước ng có thu nhận dụng p thất khẩu p thứng cơng hai có mứng cơngc tăng tiền kinh n lươi, phíang thự c tến đổi t là
52.8%. Mứng côngc tăng này giảo Malaym chận dụng m d n cho đến đổi tn nhóm có thu nhận dụng p cao nhất khẩu t.Sự
khác biệu thô (t này đã làm cho thu nhận dụng p thự c tến đổi t gi a nhóm một nước t ph n mư i lao đột nước ng
có thu nhận dụng p cao nhất khẩu t và nhóm một nước t ph n mư i lao đột nước ng có thu nhận dụng p thất khẩu p nhất khẩu t
thu hẹp lạnh nhấti.

3 Chính sách.
- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài (FDI) vào các nghành kinh tế, tranh thủ vốn và kỹ thuật

tiên tiến.

13

- Phát triển các nghành cơng nghiệp có kỹ thuật cao (Hi-tech), khơng khuyến khích các nghành
công nghiệp sử dụng nhiều lao động như trước đây, vì hiện nay đang thiếu lao động, và
chuyển đầu tư các nghành này ra nước ngoài.

- Cải cách cơ cấu: Trong 40 năm qua cơ cấu kinh tế Malaysia đã chuyển đổi một cách mạnh
mẽ. Trong đó, việc củng cố hệ thống tài chính có bước tiến đáng kể, danaharta- cơng ty quản
ly tài sản quốc gia- đã phát huy vai trị của mình trong việc thực hiện tái cơ cấu khu vực tài
chính sau giai đoạn khủng hoảng tài chính khu vực.


- Tăng cường năng lực canh tranh quốc gia
- Phát triển các nhân tố tăng trưởng mới
- Tăng tính hiệu quả của cơ quan quản lý Với tổng mức đầu tư tài chính cho các biện pháp này

là 7,3 tỉ RM
Ngày 20/1, Thủ tướng Malaysia Najib Razak đã công bố ba chiến lược cụ thể nhằm đảm bảo
tăng trưởng kinh tế của nước này tiếp tục phát triển mạnh, đạt tăng trưởng Tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) từ 4,5-5,5% trong năm nay.
- Chính phủ sẽ đẩy nhanh việc thực hiện các khuyến nghị của Hội đồng xuất khẩu quốc gia,
trong đó có hỗ trợ các nhà xuất khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ để giành được
khách hàng mới tại các thị trường mới; tăng cường chương trình xúc tiến xuất khẩu tại 46
nước ở châu Á, châu Âu, Trung Đông và Mỹ; thúc đẩy phát triển du lịch, đồng thời tăng
cường tiêu dùng cá nhân và đẩy mạnh đầu tư tư nhân.
- Chiến lược thứ hai là tiếp tục cải cách và củng cố tài chính, thực hiện các biện pháp tăng
doanh thu bằng cách mở rộng cơ sở thuế, khuyến khích các cơng ty đăng ký với Hải quan
Hoàng gia Malaysia để tính và thu thuế hàng hóa và dịch vụ (GST), dự kiến sẽ đóng góp
thêm 1 tỷ RM (gần 270 triệu USD) vào doanh thu từ thuế.
- Chiến lược thứ ba sẽ hỗ trợ người dân và cộng đồng doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi lũ lụt
cũng như xây dựng lại cơ sở hạ tầng bị hư hại nặng do lũ lụt gần đây. Trận lũ lụt lịch sử đã
ảnh hưởng tới khoảng 400.000 người trên toàn quốc, gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng ước tính
lên tới 2,9 tỷ RM (hơn 800 triệu USD).

14

PHỤC LỤC LỤC LỤCC:
(1) Tố liệu:c đội……………… tăng trưởng kinhng GDP

GDP ( tính theo USD giá cố
Tăng trưởng kinh tế giai đoạn năm 19đ8ị5n-h2n0ă1m32005 )
250000000000 15

Tăng trưởng GDP ( năm % )

200000000000 10

150000000000 5

100000000000 0

50000000000 -5

0 -10

Biểu đồ u đồ 1: GDP và tốc độ tăc độ tăng t tăng trưởng GDP ng GDP của Malaya Malaysia giai đoạn 1985-n 1985-

2013

(2) Cơng pháp cấpu chuyển xã n dịnh lượnch ngành kinh tế

Biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế 1985 -D2ị0ch13vụ

100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%

0%

Biểu đồ u đồ 2: Tỷ trọng trọng đóngng đóng góp của Malaya các ngành kinh tế

15

(3) Biển xã u đồn số li về tốc độ tố liệu:c đội……………… tăng trưởng kinhng của các na các ngành

Biểu đồ về tốc độ tăng trưởng củaNcôáncg nngghàiệnph

25 Công nhiệp
Dịch vụ

20
15
10

5
0
-5
-10
-15

16

(4) Biển xã u đồn số li cơng pháp cấpu lao đội………………ng theo ngành kinh tế 1985- 2012

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 1985 -2012

100%

90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp

(5) Nguồn số lin vố liệu:n đầu tư tru tư trong nước (K)c (K)

70000000000 40

60000000000 30

50000000000 20 10

40000000000 0

30000000000 -10

20000000000 -20
-30
10000000000
-40


0 -50

Tổng vốn cố định ( tính theo USD khơng đổi năm 2005)
Tổng vốn cố định (% tăng trưởng hằng năm)

(6) Biển xã u đồn số li năng suấpt lao đội………………ng và tố liệu:c đội……………… tăng NSLĐ từ năm 19 năm 1990- 2013

17

18000 8

16000 6

14000 4

12000 2

10000 0
-2
8000 -4
6000
-6

4000 -8

2000 -10

0 -12

Năng suất lao động Tốc độ tăng NSLĐ


(7) Biển xã u đồn số li tỉ lệ đón lệu: đóng góp của các na TFP, lao đội………………ng, vố liệu:n vào tăng trưởng kinhng

100% % đóng góp của
90% TFP vào tăng
80% trưởng
70% % đóng góp của
60% lao động vào
50% tăng trưởng
40% % đóng góp của
30% vốn vào tăng
20% trưởng
10%
0%

18

(8) Biển xã u đồn số li thu chi ngân sách gia đoạn 1985-n 1985- 2014

(9) Biển xã u đồn số li thuế đánh trên hàng hóa và dịnh lượnch vụ

Thuế đánh trên hàng hóa và dịch vụ

35000000000 30

30000000000 20

25000000000 10

20000000000 0


15000000000 -10

10000000000 -20

5000000000 -30

0 -40

MYS Tốc độ tăng

19

(10) Biển xã u đồn số li lãi suấpt huy đội………………ng, lãi suấpt cho vay, lạn 1985-m phát giá tiêu dùng từ năm 19
năm 1985-2014

Deposit interest rate (%) lãi suất
Lãi suất huy động (%)

14 Lending interest rate (%)
Lãi suất cho vay (%)

12 Inflation, consumer prices (annual %) Lạm phát, giá tiêu dùng (hàng năm%)

10

8

6


4

2

0
1984 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014

(11) Biển xã u đồn số li tỷ giá hố giá hố liệu:i đoái

tỷ giá hối đoái

4.5 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
4

3.5
3

2.5
2

1.5
1

0.5
0
1984

tỷ giá hối đoái

20



×